PHỊNG GD VÀ ĐT CƯ JÚT TRƯỜNG T.H LÊ HỒNG PHONG
Thứ hai, ngày 02 tháng 05 năm 2010
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Hoạt động tập thể
Mơn: Tập đọc (Tiết 67)
Bài: Lớp học trên đường
I – U CẦU CẦN ĐẠT :
− Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngồi.
− Hiểu nội dung : Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu
học của Rê-mi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh, ảnh minh hoạ nội dung bài học.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Gọi 2 HS lần lượt đọc thuộc lòng 2
khổ thơ cuối của bài Sang năm con
lên bảy, nêu câu hỏi tìm hiểu bài.
2 HS lần lượt đọc thuộc lòng 2
khổ thơ cuối của bài Sang năm
con lên bảy, trả lời câu hỏi tìm
hiểu bài.
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : Sử dụng tranh
minh hoạ và thơng tin khác.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1: Luyện đọc
* Mục tiêu : Đọc trơi chảy ; biết đọc
diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên
riêng nước ngồi.
* Tiến hành :
− Mời HS đọc cả bài. − 1 HS đọc tồn bài văn.
GV: CAO NGUYỄN QUỲNH CHI
39
PHÒNG GD VÀ ĐT CƯ JÚT TRƯỜNG T.H LÊ HỒNG PHONG
− Hướng dẫn đọc nối tiếng từng
đoạn, kết hợp sửa phát âm sai, giải
nghĩa từ,…
− 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của
bài văn.
+ Đoạn 1 : Từ đầu … mà đọc
được.
+ Đoạn 2 : tiếp theo … vẫy vẫy
cái đuôi.
+ Đoạn 3 : phần còn lại.
− Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. − HS luyện đọc theo cặp.
− Mời 1 HS đọc lại toàn bài. − 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài.
− GV đọc mẫu toàn bài. − HS nghe và dò theo SGK.
b) Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
* Mục tiêu : Hiểu nội dung : Sự quan
tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự
hiếu học của Rê-mi. (Trả lời được
các câu hỏi 1, 2, 3)
* Tiến hành :
− Rê-mi đọc chữ trong hoàn cảnh
như thế nào ?
− HS đọc thầm đoạn 1 để trả lời
câu hỏi.
− Lớp đọc của Rê-mi có gì ngộ
nghĩnh ?
− HS đọc thầm toàn bài để trả
lời câu hỏi.
Học trò là Rê-mi và chú chó
Ca-pi. Sách là những miếng gỗ
mỏng khắc chữ được cắt từ
mảnh gỗ nhặt được trên đường.
Lớp học trên đường đi.
− Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-
mi có gì khác nhau ?
− HS đọc thầm đoạn 1, 2 để trả
lời câu hỏi.
− Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi
là một cậu bé rất hiếu học.
− HS đọc thầm toàn bài để trả
lời câu hỏi.
− Qua câu chuyện này, em có suy
nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em ?
− HS khá, giỏi suy nghĩ trả lời.
c) Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn
cảm
* Mục tiêu : Biết đọc diễn cảm bài
văn.
* Tiến hành :
− GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm
bài văn : giọng nhẹ nhàng, cảm xúc ;
− 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
của bài văn.
GV: CAO NGUYỄN QUỲNH CHI
40
PHÒNG GD VÀ ĐT CƯ JÚT TRƯỜNG T.H LÊ HỒNG PHONG
lời cụ Vi-ta-li ôn tồn, điềm đạm ; lời
đáp của Rê-mi dịu dàng, đầy cảm
xúc.
− Hướng dẫn đọc kĩ đoạn cuối.
+ GV hướng đẫn và đọc mẫu. + HS chú ý GV hướng dẫn.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + HS luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức đọc và thi đọc. + HS đọc và thi đọc diễn cảm.
3) Củng cố, dặn dò
− GV yêu cầu HS nhắc lại ý chính
của bài đọc.
− 1 HS nhắc lại ý chính của bài
đọc.
− GV giáo dục ý thức học tập của
HS. Nhận xét tiết học. Dặn HS về
nhà tiếp tục luyện đọc ; luyện đọc và
tập tìm hiểu trước bài Nếu trái đất
thiếu trẻ con.
− HS chú ý lắng nghe thực hiện.
Môn: Toaùn (Tiết 166)
Bài: Luyện tập
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Biết giải bài toán về chuyển động đều.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK ; bảng phụ ; vở bài làm.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Kiểm tra bài Luyện tập (Trang
171).
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích,
yêu cầu của tiết học.
GV: CAO NGUYỄN QUỲNH CHI
41
PHÒNG GD VÀ ĐT CƯ JÚT TRƯỜNG T.H LÊ HỒNG PHONG
2) Các hoạt động
Bài 1 :
- Gọi HS đọc bài toán.
- GV cho HS tự làm vào vở.
- GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét
và chấm điểm một số vở.
- 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm
trong SGK.
- HS làm bài cá nhân vào vở, 1
em làm trên bảng phụ.
Bài giải
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ.
Vận tốc của ô tô là :
120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ. Quãng
đường từ nhà Bình đến bến xe
là :
15
×
0,5 = 7,5 (km)
c) Thời gian người đó đi bộ là :
6 : 5 = 1,2 (giờ) hay 1 giờ
12 phút.
- HS nhận xét và trao đổi vở
nhau để kiểm tra.
Bài 2 :
- GV yêu cầu HS đọc đề toán, cho
HS tự làm. GV hướng dẫn HS còn
yếu như sau :
+ Để tính được thời gian xe máy đi
hết quãng đường AB chúng ta phải
tính được gì ?
+ Tính vận tốc của xe máy bằng cách
gì ?
+ Sau khi tính được vận tốc xe máy,
ta tính thời gian xe máy đi và tính
hiệu thời gian hai xe đi, đó chính là
khoảng thời gian ô tô đến trước xe
máy.
- 1 HS đọc bài toán.
- HS làm vào vở. 1HS khá làm
bảng phụ.
+ Chúng ta phải tính được vận
tốc của xe máy.
+ Lấy vận tốc của ô tô chia 2 vì
vận tốc ô tô gấp đôi vận tốc xe
máy.
Bài giải
Vận tốc của ô tô là :
90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là :
60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi quãng
đường AB :
90 : 30 = 3 (giờ)
Ôtô đến B trước xe máy một
khoảng thời gian là :
3 – 1,5 = 1,5 (giờ)
Đáp số : 1,5 giờ.
GV: CAO NGUYỄN QUỲNH CHI
42
PHÒNG GD VÀ ĐT CƯ JÚT TRƯỜNG T.H LÊ HỒNG PHONG
- GV nhận xét bài làm của HS trên
bảng lớp, sau đó cho điểm HS.
- HS cả lớp theo dõi bài chữa
của GV và tự kiểm tra lại bài
của mình.
3) Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau Luyện tập.
Môn: Keå chuyeän (Tiết 34 )
Bài: Kể chuyện chứng kiến hoặc tham gia
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Kể được một câu chuyện về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc,
bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham
gia công tác xã hội.
− Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
− Bảng lớp viết 2 đề bài của tiết KC.
− Tranh, ảnh,… nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ
thiếu nhi hoặc thiếu nhi tham gia công tác xã hội.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe,
đã đọc về việc gia đình, nhà trường
và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em
hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với
gia đình, nhà trường và xã hội.
1 HS kể lại câu chuyện đã nghe,
đã đọc về việc gia đình, nhà
trường và xã hội chăm sóc, giáo
dục trẻ em hoặc trẻ em thực
hiện bổn phận với gia đình, nhà
trường và xã hội.
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
GV: CAO NGUYỄN QUỲNH CHI
43
PHÒNG GD VÀ ĐT CƯ JÚT TRƯỜNG T.H LÊ HỒNG PHONG
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích,
yêu cầu của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu
yêu cầu của đề bài
* Mục tiêu : Hiểu yêu cầu của đề
bài ; lập dàn ý câu chuyện kể.
* Tiến hành :
− Gọi HS đọc 2 đề bài, gạch chân
các từ ngữ quan trọng
− 1 HS đọc 2 đề bài.
1) Kể một câu chuyện mà em đã biết
về gia đình, nhà trường hoặc xã
hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi.
2) Kể về một lần em cùng các bạn
trong lớp hoặc chi đội tham gia
công tác xã hội.
− Gọi HS đọc các gợi ý 1, 2. − 2 HS đọc các gợi ý 1, 2.
− Yêu cầu HS lập dàn ý vào nháp. − HS lập ngắn gọn dàn ý câu
chuyện vào nháp.
b) Hoạt động 2: HS kể chuyện và
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
* Mục tiêu : Kể được câu chuyện
theo đề bài đã chọn ; trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
* Tiến hành :
Kể chuyện theo nhóm
Yêu cầu 2 HS đối mặt nhau thành
nhóm đôi kể nhau nghe câu chuyện
của mình, cùng trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện
HS dựa vào dàn ý vừa lập kể
nhau nghe câu chuyện của
mình, cùng trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện.
Thi kể chuyện trước lớp
Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp
và thi kể.
HS kể chuyện trước lớp, xung
phong thi kể toàn bộ câu
chuyện, cùng cả lớp trao đổi về
nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
3) Củng cố, dặn dò
GV tổng kết tiết học. Dặn HS về
nhà kể câu chuyện cho người thân
nghe.
HS lắng nghe thực hiện.
GV: CAO NGUYỄN QUỲNH CHI
44
PHềNG GD V T C JT TRNG T.H Lấ HNG PHONG
Mụn: ẹaùo ủửực (Tit 34)
Bi: Dnh cho a phng
CHM SểC CY CI V BO V CA CễNG
I. Mc tiờu:
- Qua bi HS bit cỏch chm súc v bo v cõy trng.
II. CC PHNG PHP DY HC :
- Hi ỏp, trc quan, tho lun, ging gii, luyn tp - thc hnh.
III. Cỏc hot ng dy hc:
Hot ng ca GV Hot ng ca HS
Hot ng 1: Kim tra bi c
Hot ng 2:GV cho HS 4 cõu hi
t chc HS tho lun tr li
? Em cn phi chm súc cõy lm
gỡ?
? Chm súc cõy cn phi qua
nhng cụng on no?
? Chỳng ta cn dựng nhng loi
phõn gỡ bún cho cõy?
? Vỡ sao ta cn bo v cõy cho tt?
v bo v nh th no?
- GV nhn xột kt lun
Hot ng 3: Cng c dn dũ
- Nhn xột kt lun
- HS hot ng tho lun theo 4
nhúm
- HS tho lun vit ra giy to dỏn
bng cha bi.
- HS nhn xột b sung
Thửự ba, ngaứy 03 thaựng 05 naờm 2010
Mụn:Th dc (Tit 67)
GV: CAO NGUYN QUNH CHI
45
PHÒNG GD VÀ ĐT CƯ JÚT TRƯỜNG T.H LÊ HỒNG PHONG
Bài: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN – TRÒ CHƠI
( Thầy Quân dạy)
Môn: Chính taû (Tiết 34)
Bài: Nhớ - viết: Sang năm con lên bảy
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Nhớ - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ 5
tiếng.
− Tìm đúng tên các các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa
đúng các tên riêng đó (BT2) ; viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công
ti … ở địa phương (BT3).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ viết tên các cơ quan, tổ chức (chưa viết đúng chính tả) trong
BT2.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Tổ chức cho HS viết lại các từ ngữ
đã viết sai ở tiết CT trước ; viết tên
một số đơn vị, tổ chức.
HS viết lại các từ ngữ đã viết
sai ở tiết CT trước ; viết tên một
số đơn vị, tổ chức vào vở nháp,
2 HS viết bảng lớp.
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích,
yêu cầu của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn nhớ -
viết
* Mục tiêu : Nhớ - viết đúng bài
chính tả ; trình bày đúng hình thức
bài thơ 5 tiếng.
GV: CAO NGUYỄN QUỲNH CHI
46
PHÒNG GD VÀ ĐT CƯ JÚT TRƯỜNG T.H LÊ HỒNG PHONG
* Tiến hành :
− GV mời HS đọc thuộc lòng bài
thơ.
− 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
− GV hướng dẫn HS viết các từ ngữ
khó, lưu ý HS các hiện tượng chính
tả khác.
− HS luyện viết các từ ngữ khó
vào vở nháp, chú ý các hiện
tượng chính tả khác.
− GV yêu cầu HS nhớ viết vào vở. − HS tự nhớ viết vào vở.
− GV hướng dẫn HS soát lỗi và
chấm điểm một số vở.
− HS tự soát lỗi bài chính tả.
b) Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện
tập
* Mục tiêu : Tìm đúng tên các các cơ
quan, tổ chức trong đoạn văn và viết
hoa đúng các tên riêng đó (BT2) ;
viết được một tên cơ quan, xí nghiệp,
công ti … ở địa phương (BT3).
* Tiến hành :
Bài tập 1/Trang 154
− GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của
BT :
− Cả lớp làm vào VBT, 2 HS
làm bảng phụ sau đó trình bày.
+ Tìm các tên cơ quan, tổ chức có
trong đoạn văn viết chưa đúng.
+ Viết lại các tên đó cho đúng chính
tả.
Tên viết chưa đúng Sửa lại
Ủy ban Bảo vệ và chăm sóc
trẻ Việt Nam
Ủy ban Bảo vệ và Chăm sóc
trẻ Việt Nam
Ủy ban/ bảo vệ và chăm sóc
trẻ Việt Nam
Ủy ban Bảo vệ và Chăm sóc
trẻ Việt Nam
Bộ/ y tế Bộ Y tế
Bộ/giáo dục và Đào tạo Bộ/Giáo dục và Đào tạo
Bộ/lao động – Thương binh
và Xã hội
Bộ/Lao động – Thương binh
và Xã hội
Hội/liên hiệp phụ nữ Việt
Nam
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt
Nam
Bài tập 3/Trang 155
− Gọi HS đọc yêu cầu. − 1 HS đọc yêu cầu BT.
− Mời HS phân tích cách viết hoa − 1 HS khá, giỏi làm mẫu.
GV: CAO NGUYỄN QUỲNH CHI
47
PHÒNG GD VÀ ĐT CƯ JÚT TRƯỜNG T.H LÊ HỒNG PHONG
theo mẫu. Công ti / Giầy da / Phú Nhuận
− Cho HS làm bài theo nhóm vào
bảng phụ sau đó trình bày.
− HS làm bài theo nhóm, các
nhóm tìm viết tên các cơ quan,
tổ chức, xí nghiệp,… ở địa
phương.
3) Củng cố, dặn dò
− GV cho HS viết lại các từ đã viết
sai.
− HS viết vào nháp.
− Tổng kết tiết học. Dặn HS chuẩn bị
tiết sau ôn tập HKII
− HS chú ý lắng nghe thực hiện.
Môn: Toaùn (Tiết 167)
Bài: Luyện tập
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Biết giải bài toán có nội dung hình học.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK ; bảng phụ ; vở bài làm.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Kiểm tra bài Luyện tập (Trang
171).
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích,
yêu cầu của tiết học.
2) Các hoạt động
Bài 1 :
- Gọi HS đọc bài toán.
- GV hướng dẫn HS yếu :
+ Đã biết giá tiền của một viên gạch,
vậy để tính số tiền mua gạch chúng
- 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm
trong SGK.
+ Biết được số viên gạch.
GV: CAO NGUYỄN QUỲNH CHI
48
PHÒNG GD VÀ ĐT CƯ JÚT TRƯỜNG T.H LÊ HỒNG PHONG
ta phải biết được gì nữa ?
+ Em đã biết gì về mỗi viên gạch ?
+ Ta có thể tìm được số viên gạch
cần dùng bằng cách nào ?
+ Vậy có thể giải bài toán theo các
bước như thế nào ?
- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 em
làm bảng phụ.
- GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét
và chấm điểm một số vở.
+ Biết cạnh của mỗi viên gạch là
4dm.
+ Lấy diện tích nền nhà chia
cho diện tích của mỗi viên gạch.
+ Tính chiều rộng của nhà ; tính
diện tích của nhà ; tính diện tích
mỗi viên gạch ; tính số viên
gạch ; tính tiền mua gạch.
- HS làm bài cá nhân vào vở, 1
em làm trên bảng phụ.
Bài giải
Chiều rộng nền nhà là :
8
×
3
4
= 6 (m)
Diện tích của nền nhà là :
6
×
8 = 48 (m
2
) hay
4800dm
2
Mỗi viên gạch có diện tích
là :
4
×
4 = 16 (dm
2
)
Số viên gạch dùng để lát nền
nhà :
4800 : 16 = 300 (viên)
Số tiền dùng để mua gạch
là :
20000
×
300 = 6000000
(đồng)
Đáp số : 6000000 đồng.
- HS nhận xét và trao đổi vở
nhau để kiểm tra.
Bài 3 : (a,b) - GV hướng HS :
+ Phần a) và b) dựa vào công thức
tính chu vi hình chữ nhật và diện tích
hình thang để làm.
+ Phần c), trước hết tính diện tích
+ HS thực hiện vào vở, sau đó
đứng trước lớp đọc kết quả, HS
khác nhận xét, thống nhất kết
quả đúng :
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD
là :
(28 + 84)
×
2 = 224 (cm)
GV: CAO NGUYỄN QUỲNH CHI
49
PHềNG GD V T C JT TRNG T.H Lấ HNG PHONG
cỏc hỡnh tam giỏc vuụng EBM v
MDC (theo hai cnh ca mi tam
giỏc ú), sau ú ly din tớch hỡnh
thang EBCD tr i tng din tớch hai
hỡnh tam giỏc EBM v MDC ta c
din tớch hỡnh tam giỏc EDM.
b) Din tớch hỡnh thang EBCD
l :
(84 + 28)
ì
28 : 2 = 1568
(cm
2
)
+ HS thc hin nh phn a) v
b).
Ta cú : BM = MC = 28cm : 2 =
14cm
Din tớch hỡnh tam giỏc
EBM l :
28
ì
14 : 2 = 196 (cm
2
)
Din tớch hỡnh tam giỏc
MDC l :
84
ì
14 : 2 = 588 (cm
2
)
Din tớch hỡnh tam giỏc
EDM l :
1568 196 588 = 784
(cm
2
).
3) Cng c, dn dũ
- GV tng kt tit hc.
- Chun b tit sau ễn tp v biu .
Bi: Luyeọn tửứ vaứ caõu (Tit 67 )
Bi: M rng vn t: Quyn v bn phn
I YấU CU CN T :
Hiu ngha ca ting quyn thc hin ỳng BT1 ; tỡm c
nhng t ng ch bn phn trong BT2 ; hiu ni dung Nm iu Bỏc H
dy thiu nhi Vit Nam v lm ỳng BT3.
Vit c on vn khong 5 cõu trỡnh by suy ngh ca em v
nhõn vt t Vnh trong bi tp c ó hc tun 32.
II DNG DY HC :
Mt vi trang t in pho to cỏc trang cú t cn tra cu BT1,
BT2.
Bng ph cú k bng phõn loi HS lm BT1.
GV: CAO NGUYN QUNH CHI
50
PHÒNG GD VÀ ĐT CƯ JÚT TRƯỜNG T.H LÊ HỒNG PHONG
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Gọi HS làm lại BT3 – của tiết
LTVC trước.
2 HS đọc đoạn văn thuật lại một
phần cuộc họp tổ, trong đó có
dùng dấu ngoặc kép để dẫn lời
nói trực tiếp hoặc đánh dấu từ
ngữ có ý nghĩa đặc biệt.
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích,
yêu cầu của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Bài tập 1/Trang
155
* Mục tiêu : Hiểu nghĩa của tiếng
quyền để thực hiện đúng BT1.
* Tiến hành :
− GV hướng dẫn HS làm bài vào
VBT, phát bảng phụ cho 2 HS làm
sau đó trình bày.
− HS làm bài cá nhân sau đó
trình bày.
− Cho HS tra từ điển để tìm nghĩa
các từ ngữ đã tìm được.
− HS làm việc theo nhóm.
a) Quyền là những điều mà pháp luật hoặc
xã hội công nhận cho được hưởng, được
làm, được đòi hỏi.
quyền lợi, nhân quyền
b) Quyền là những điều do có địa vị hay
chức vụ mà được làm.
quyền hạn, quyền
hành, quyền lực, thẩm
quyền
b) Hoạt động 2 : Bài tập 2/Trang
155
* Mục tiêu : Tìm được những từ ngữ
chỉ bổn phận trong BT2.
* Tiến hành :
− Cho HS đọc thầm nội dung bài tập − HS tự suy nghĩ sau đó nêu kết
GV: CAO NGUYỄN QUỲNH CHI
51
PHÒNG GD VÀ ĐT CƯ JÚT TRƯỜNG T.H LÊ HỒNG PHONG
sau đó nêu kết quả. quả.
− Cho HS tra từ điển để tìm nghĩa
các từ ngữ đã tìm được.
− HS làm việc theo nhóm.
Lời giải : Những từ đồng nghĩa
với từ bổn phận là : nghĩa vụ,
nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự.
c) Hoạt động 3 : Bài tập 3/Trang
155
* Mục tiêu : Hiểu nội dung Năm
điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam
và làm đúng BT3.
* Tiến hành :
− Cho HS đọc yêu cầu và tự suy
nghĩa làm bài.
− HS làm bài cá nhân sau đó
trình bày kết quả.
− Lời giải : Năm điều Bác Hồ dạy
nói về bổn phận của thiếu nhi, điều
21 của Luật Bảo vệ, chăm sóc và
giáo dục trẻ em.
d) Hoạt động 4 : Bài tập 4/Trang
155
* Mục tiêu : Viết được đoạn văn
khoảng 5 câu trình bày suy nghĩ của
em về nhân vật Út Vịnh trong bài tập
đọc đã học tuần 32.
* Tiến hành :
− Truyện Út Vịnh nói lên điều gì ? − Ca ngợi Út Vịnh có ý thức
của một công dân tương lai,
thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn
an toàn giao thông đường sắt,
dũng cảm cứu em nhỏ.
− Điều nào trong Luật Bảo vệ, chăm
sóc và giáo dục trẻ em nói về bổn
phận của trẻ em phải thương yêu em
nhỏ ?
− Điều 21, khoản 1.
− Điều nào trong Luật Bảo vệ, chăm
sóc và giáo dục trẻ em nói về bổn
phận của trẻ em phải thực hiện an
toàn giao thông ?
− Điều 21, khoản 2.
− Yêu cầu HS viết một đoạn văn − HS viết đoạn văn vào vở, 1
GV: CAO NGUYỄN QUỲNH CHI
52
PHÒNG GD VÀ ĐT CƯ JÚT TRƯỜNG T.H LÊ HỒNG PHONG
khoảng 5 câu trình bày suy nghĩ của
em về Út Vịnh có ý thức của một
chủ nhân tương lai, thực hiện tốt
nhiệm vụ giữ gìn an toàn giao thông
đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
em viết vào bảng phụ sau đó
trình bày trước lớp.
3) Củng cố, dặn dò
− GV nhận xét tiết học.
− HS nào viết đoạn văn chưa đạt về
nhà hoàn chỉnh lại. Cả lớp nhớ lại
kiến thức về dấu gạch ngang để
chuẩn bị cho tiết ôn tập.
HS chú ý lắng nghe thực hiện.
Môn: Lòch söû (Tiết 34 )
Bài: Ôn tập học kì II
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến
nay :
− Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống
Pháp.
− Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta ;
Cách mạng tháng Tám thành công ; ngày 2 – 9 – 1945 Bác Hồ đọc
Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
− Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta
tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết
thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
− Giai đoạn 1954 – 1975 : Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu,
miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh
phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch
Hồ Chí Minh toàn thắng, đất nước được thống nhất.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Phiếu học tập.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV: CAO NGUYỄN QUỲNH CHI
53
PHềNG GD V T C JT TRNG T.H Lấ HNG PHONG
A - n nh
B - Kim tra bi c
C - Dy bi mi
1) Gii thiu bi : GV nờu mc ớch,
yờu cu ca tit hc.
2) Cỏc hot ng
GV chia lp lm 4 nhúm, yờu cu
cỏc nhúm tho lun hon thnh
cỏc yờu cu sau thnh bng thng kờ.
HS lm vic theo nhúm vo
phiu hc tp.
1. T nm 1858 n nm 1945 ;
2. T nm 1945 n nm 1954 ;
3. T nm 1954 n nm 1975 ;
4. T nm 1975 n nay.
Vi 4 ni dung chớnh sau :
Ni dung chớnh ca tng thi k ;
Cỏc niờn i quan trng ;
Cỏc s kin lch s chớnh ;
Cỏc nhõn vt tiờu biu.
Thi
gian
S kin lch s Ni dung chớnh Nhõn vt lch
s
3) Tng kt tit hc
GV nhn xột tit hc.
Tit sau tip tc hon thnh ni
dung bi tp.
Thửự tử, ngaứy 04 thaựng 05 naờm2010
Mụn: m nhc (Tit 34)
GV: CAO NGUYN QUNH CHI
54
PHÒNG GD VÀ ĐT CƯ JÚT TRƯỜNG T.H LÊ HỒNG PHONG
Bài: Ôn tập và kiểm tra 2 bài hát: Em vẫn nhớ ,
(Cô Ni Na dạy)
Môn:Taäp ñoïc (Tiết 67)
Bài: Nếu trái đất thiếu trẻ em
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh
thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
− Hiểu ý nghĩa : Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối
với trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Trang minh hoạ trong SGK.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Gọi lần lượt 2 HS đọc bài Lớp học
trên đường và nêu câu hỏi tìm hiểu
bài.
2 HS đọc bài Lớp học trên
đường và trả lời câu hỏi tìm
hiểu bài.
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : Sử dụng tranh
minh hoạ và thông tin khác.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Luyện đọc
* Mục tiêu : Đọc diễn cảm bài thơ,
nhấn giọng được ở những chi tiết,
hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ
nghĩnh của trẻ thơ.
* Tiến hành :
− GV đọc diễn cảm bài thơ. − HS chú ý theo dõi.
− Hướng dẫn HS luyện đọc nối tiếp
− HS luyện đọc nối tiếp 4 khổ
GV: CAO NGUYỄN QUỲNH CHI
55
PHÒNG GD VÀ ĐT CƯ JÚT TRƯỜNG T.H LÊ HỒNG PHONG
từng khổ thơ, kết hợp luyện đọc từ
phát âm sai, giải nghĩa từ.
thơ, luyện đọc từ phát âm sai,
giải nghĩa từ.
− Cho HS luyện đọc theo cặp. − HS luyện đọc theo cặp.
− Mời HS đọc cả bài. − 1 HS đọc cả bài.
b) Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
* Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa : Tình cảm
yêu mến và trân trọng của người lớn
đối với trẻ em. (Trả lời được các câu
hỏi 1, 2, 3)
* Tiến hành :
− Nhân vật “tôi” và nhân vật “Anh”
trong bài thơ là ai ? Vì sao chữ
“Anh” được viết hoa ?
Nhân vật “tôi” là tác giả - nhà
thơ Đỗ Trung Lai. “Anh” là phi
công vũ trụ Pô – pốp. Chữ
“Anh” được viết hoa để bày tỏ
lòng kính trọng phi công vũ trụ
Pô – pốp đã hai lần được
phong tặng danh hiệu Anh hùng
Liên Xô.
− Cảm giác thích thú của vị khách về
phòng tranh được bộc lộ qua những
chi tiết nào ?
− HS đọc thầm toàn bài để trả
lời câu hỏi.
+ Anh hãy nhìn xem, Anh hãy
nhìn xem !
+ “Có ở đâu đầu tôi to thế ? Và
thế này thì “ghê gớm”thật :
Trong đôi mắt chiếm nửa già
khuôn mặt – Các em tô lên một
nửa số sao trời !”
− Tranh vẽ các bạn nhỏ có gì ngộ
nghĩnh ?
− HS đọc thầm khổ thơ 2 để trả
lời.
c) Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm
* Mục tiêu : Đọc diễn cảm bài thơ,
nhấn giọng được ở những chi tiết,
hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ
nghĩnh của trẻ thơ.
* Tiến hành :
− GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm 4
khổ thơ của bài thơ – giọng vui, hồn
nhiên, cảm hứng ca ngợi trẻ em, chú
ý lời nhân vật…
− 4 HS nối tiếp nhau đọc diễn
cảm 4 khổ thơ.
GV: CAO NGUYỄN QUỲNH CHI
56
PHÒNG GD VÀ ĐT CƯ JÚT TRƯỜNG T.H LÊ HỒNG PHONG
− Hướng dẫn đọc kĩ khổ thơ 2 :
+ GV hướng dẫn và đọc mẫu. + HS chú ý GV hướng dẫn.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + HS luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức đọc và thi đọc. + HS đọc và thi đọc diễn cảm.
3) Củng cố, dặn dò
− GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa bài
thơ.
− Một số HS nêu ý nghĩa bài
thơ.
− GV nhận xét tiết học. Dặn HS về
nhà tiếp tục luyện đọc ; luyện đọc lại
các bài tập đọc đã học.
− HS chú ý lắng nghe thực hiện.
Môn: Toaùn (Tiết 168)
Bài: Ôn tập về biểu đồ
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê
số liệu.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
− SGK ; bảng phụ ; vở bài làm.
− GV chuẩn bị sẵn biểu đồ như Bài 1 SGK.
− GV chuẩn bị sẵn biểu đồ như Bài 2, phần a) và b) SGK.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Kiểm tra bài Luyện tập (Trang
172)
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích,
yêu cầu của tiết học.
2) Các hoạt động
Bài 1 :
- GV treo biểu đồ to như SGK rồi - HS làm bài vào vở, sau đó lần
GV: CAO NGUYỄN QUỲNH CHI
57
PHÒNG GD VÀ ĐT CƯ JÚT TRƯỜNG T.H LÊ HỒNG PHONG
yêu cầu HS quan sát, tự làm bài, sau
đó nêu kết quả.
lượt 5 HS lên bảng trình bày
trên biểu đồ.
SỐ CÂY DO NHÓM CÂY XANH
TRỒNG
TRONG VƯỜN TRƯỜNG
Chẳng hạn :
b) Hoà trồng ít
cây nhất (2 cây)
c) Mai trồng
nhiều cây nhất (8
cây)
d) Mai, Liên
trồng được nhiều
cây hơn bạn
Dũng.
e) Hoà và Lan
trồng được ít cây
hơn bạn Liên.
Bài 2 : (a)
- GV treo biểu đồ to như SGK rồi
yêu cầu HS quan sát, tự làm bài, sau
đó nêu kết quả.
- HS thực hiện vào SGK bằng
viết chì, sau đó 2 HS lên bảng
trình bày trên biểu đồ.
a) Kết quả :
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ Ý THÍCH ĂN CÁC LOẠI QUẢ CỦA HS
LỚP 5A
Bài 3 :
- Yêu cầu HS tự làm rồi chữa. - HS suy nghĩ , quan sát biểu đồ
GV: CAO NGUYỄN QUỲNH CHI
58
PHÒNG GD VÀ ĐT CƯ JÚT TRƯỜNG T.H LÊ HỒNG PHONG
- Gọi HS nêu kết quả và giải thích tại
sao em chọn.
- GV gọi HS nhận xét và GV chốt
lại.
và làm làm vào SGK.
- Khoanh vào C. Vì một nửa
hình tròn biểu thị là 20 học sinh,
phần hình tròn chỉ số lượng học
sinh thích đá bóng lớn hơn một
nửa hình tròn nên khoanh vào C
là hợp lí.
- 1 HS nhận xét cách làm của
bạn.
3) Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau Luyện tập chung.
Môn: Taäp laøm vaên (Tiết 67 )
Bài: Trả bài văn tả cảnh
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Nhận biết và sửa lỗi trong bài văn ; viết lại được đoạn văn cho đúng
hoặc hay hơn.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
− Bảng phụ viết 4 đề bài của tiết Kiểm tra viết ; một số lỗi chính tả,
dùng từ, đặt câu, ý văn,… cần chữa chung trước lớp.
− VBT Tiếng Việt 5 – tập 2 để HS thống kê các lỗi trong bài làm của
mình theo từng loại.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV: CAO NGUYỄN QUỲNH CHI
59
PHÒNG GD VÀ ĐT CƯ JÚT TRƯỜNG T.H LÊ HỒNG PHONG
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích,
yêu cầu của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Nhận xét chung về
kết quả bài viết của HS
* Mục tiêu : HS rút kinh nghiệm về
cách viết bài văn ; các lỗi trong bài,
những ưu điểm, thiếu sót.
* Tiến hành :
GV treo bảng phụ đã viết sẵn 4 đề
bài của tiết trước, một số lỗi điển
hình về chính tả, dùng từ, đặt câu,…
HS chú ý GV nhận xét, đánh giá
bài làm.
Nhận xét chung về kết quả bài làm
của HS
− Những ưu điểm
− Những thiếu sót, hạn chế
Thông báo điểm số cụ thể
b) Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS
chữa bài
* Mục tiêu : Nhận biết và sửa lỗi
trong bài văn ; viết lại được đoạn văn
cho đúng hoặc hay hơn.
* Tiến hành :
GV trả bài cho từng HS.
Hướng dẫn chữa lỗi chung
Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình
Hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài
Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay
HS chọn đoạn văn viết lại cho hay hơn
3) Củng cố, dặn dò
− GV tổng kết tiết học.
− Dặn HS viết bài chưa đạt về nhà
viết lại. Cả lớp luyện đọc các bài tập
đọc và học thuộc lòng để chuẩn bị
tiết sau ôn tập và kiểm tra cuối năm.
HS chú ý lắng nghe thực hiện.
GV: CAO NGUYỄN QUỲNH CHI
60
PHÒNG GD VÀ ĐT CƯ JÚT TRƯỜNG T.H LÊ HỒNG PHONG
Môn: KHOA HOÏC (Tiết 67)
Bài: Tác động của con người đến môi trường không khí và nước
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị
ô nhiễm.
− Tác tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Hình trang 138, 139 SGK.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Nêu những nguyên nhân dẫn đến
đất trồng ngày càng bị thu hẹp và
thoái hoá.
2 HS nêu những nguyên nhân
dẫn đến đất trồng ngày càng bị
thu hẹp và thoái hoá.
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích,
yêu cầu của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Quan sát và thảo
luận
* Mục tiêu : Nêu những nguyên nhân
dẫn đến môi trường không khí và
nước bị ô nhiễm.
* Tiến hành :
GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm
quan sát các hình, đọc thông tin SGK
để hoàn thành câu hỏi sau :
− Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô
nhiễm.
− Điều gì xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi
GV: CAO NGUYỄN QUỲNH CHI
61
PHềNG GD V T C JT TRNG T.H Lấ HNG PHONG
qua i dng b rũ r ?
Ti sao mt s cõy trong hỡnh 5 trang 139 b tri lỏ ? Nờu mi liờn
quan ụ nhim mụi trng khụng khớ vi ụ nhim mụi trng t v
nc.
b) Hot ng 2 : Lm vic c lp
* Mc tiờu : Bit tỏc tỏc hi ca vic
ụ nhim khụng khớ v nc.
* Tin hnh :
GV nờu ln lt tng cõu hi cho
HS tr li.
+ a phng em nhng vic lm
no ca ngi dõn dn n vic gõy
ụ nhim mụi trng khụng khớ v
nc.
+ HS liờn h thc t a
phng.
+ Nờu tỏc hi ca vic ụ nhim
khụng khớ v nc.
+ HS nờu theo hiu bit ca
mỡnh.
3) Cng c, dn dũ
GV kt lun rỳt ra ni dung bi
hc nh SGK (mc Bn cn bit).
1 HS c mc Bn cn bit.
GV nhn xột tit hc. Dn HS
chun b tit hc sau Mt s bin
phỏp bo v mụi trng.
HS chỳ ý lng nghe thc hin.
Thửự naờm, ngaứy 05 thaựng 05 naờm 2010
Mụn:Th dc (Tit 68)
Bi: MễN TH THAO T CHN TRề CHI
( Thy Quõn dy)
Mụn: ẹũa lyự (Tit 34 )
Bi: ễn tp cui hc k II
I YấU CU CN T :
Tỡm c cỏc chõu lc, i dng v nc Vit Nam trờn Bn
Th gii.
GV: CAO NGUYN QUNH CHI
62
PHÒNG GD VÀ ĐT CƯ JÚT TRƯỜNG T.H LÊ HỒNG PHONG
− Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí,
đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công
nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục : châu Á, châu Âu,
châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bản đồ Thế giới. Phiếu học tập.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, trò chơi, giảng giải, luyện tập - thực
hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích,
yêu cầu của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
* Mục tiêu : Tìm được các châu lục,
đại dương và nước Việt Nam trên
Bản đồ Thế giới.
* Tiến hành :
− Gọi HS lên xác định các châu lục,
đại dương và nước Việt Nam trên
bản đồ Thế giới.
− Nhiều HS xác định trên bản
đồ.
b) Hoạt động 2 : Trò chơi “Đối đáp
nhanh”
* Mục tiêu : Biết tên một số nước
trên thế giới thuộc châu lục đã học.
* Tiến hành :
− Chia lớp làm 2 đội.
− Cách chơi :
+ HS 1 của đội A : nêu tên nước
+ HS 1 của đội B : nêu tên châu lục
+ HS 2 của đội A : nêu tên châu lục
+ HS 2 của đội B : nêu tên nước
− HS thực hiện trò chơi như GV
đã hướng dẫn.
c) Hoạt động 3 : Làm việc theo
GV: CAO NGUYỄN QUỲNH CHI
63