Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

giáo án lớp 5 tuần 29ckt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.12 KB, 18 trang )

TUẦN 29
Thứ 2 Ngày soạn: 2.4.2010
Ngày giảng: 5.4.2010
Toán: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:
-Củng cố tiếp về khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số và vận dụng
trong quy đồng mẫu số để so sánh các phân số có mẫu số khác nhau.
II.Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
Cho HS nêu cách quy đồng mẫu số, so sánh các
phân số khác mẫu số.
2.Bài mới: GV nêu mục tiêu của tiết học.
Bài 1 (149): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả
lời đúng.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS đọc suy nghĩ ở SGK.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2 (149): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả
lời đúng.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào SGK.
- 1 số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 4 (150): So sánh các phân số.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở. 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài5 (150):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng.
-Mời HS nêu kết quả.


-Cả lớp và GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức
vừa luyện tập.
-HS lên trả lời
1 số HS trình bày.
Kết quả: Khoanh vào .
7
3
Khoanh vào B. vì
4
1
số viên bi là
20 x
4
1
= 5 ( viên bi) đó chính là 5
viên bi đỏ.
a.
7
3

5
2
=>
35
14
5
2
;

35
15
7
3
==
nên
7
3
>
5
2
b.
9
5

8
5
=>
72
45
8
5
;
72
40
9
5
==
nên
9

5
<
8
5
c
7
8

8
7

7
8
> 1 >
8
7
vậy
7
8
>
8
7
a. 6 2 23
11 3 33
b. 9 8 8
8 9 11

11
8
9

8
;
9
8
8
9
>>
Tập đọc MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, sự ân
cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta, đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: HS đọc bài Tranh làng Hồ và trả lời
các câu hỏi về bài
2.Dạy bài mới:
GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu
của tiết học.
Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn. HS đọc nối tiếp đoạn L1
- Luyện đọc: Li- vơ- pun ; Ma-ri-ô ; Giu-li-ét-ta
- HS đọc nối tiếp đoạn L2
Câu: Giu-li-ét-ta xuống đi! Bạn còn bố mẹ!
Hiểu: bao lơn
- HS đọc nối tiếp đoạn L3 (liền mạch)
- HS đọc đoạn trong nhóm 5.
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.

b.Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1:
+ Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-
ri-ô và Giu-li-ét-ta?
- Hiểu: Li- vơ- pun
+.Rút ý 1:
- HS đọc đoạn 2:
+ Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi
bạn bị thương?
+. Rút ý 2:
- HS đọc đoạn còn lại:
+ Tai nạn bất ngờ xảy ra NTN?
+ Ma-ri-ô phản ứng TN khi những người ngồi trên
xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn là cậu?
+ Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn
của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu bé?
+ Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính
trong chuyện? HĐN3
+. Rút ý 3:
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- HS nối tiếp đọc bài.
-Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc DC đoạn từ Chiếc xuồng cuối
cùng…đến hết trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
-HS lên đọc và trả lời
-HS lắng nghe
-HS đọc theo yêu cầu
-HS đọc trong nhóm

+ Ma-ri-ô bố mới mất, về quê sống
với họ hàng. Giu-li-ét-ta đang trên
đường về nhà…
+ Hoàn cảnh và mục đích chuyến
đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta.
+ Thấy Ma-ri-ô bị sóng lớn ập tới,
xô cậu ngã dúi dụi, Giu-li-ét-ta hốt
hoảng chạy lại…
+ Sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-
ét-ta.
- Cơn bảo dữ dội ập tới
- Một ý nghĩ vụt đến
+ Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng,
nhường sự sống cho bạn, hi sinh
bản thân vì bạn.
+ Ma-ri-ô là một bạn trai kín đáo,
cao thượng. Giu-li-ét-ta là một bạn
gái tôt bụng, giàu t/c
+ Sự hi sinh cao thượng của cậu bé
Ma-ri-ô.

-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
- Nội dung chính của bài là gì?
- 1-2 HS đọc lại.
3.Củng cố, dặn dò: Liên hệ học tập Ma-ri-ô
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ 3 Ngày soạn: 2.4.2010
Ngày giảng: 6.4.2010

Toán: ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân.
- Vận dụng làm tốt các bài tập liên quan.
II.Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
HS nêu cách so sánh số thập phân.
2.Luyện tập:
Bài 1 (150):
- 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài theo nhóm 2. 1 số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2 (150):
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3 (150):
-1 HS nêu yêu cầu.
-HS nêu cách làm.
-HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chấm
chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 4 (151):
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở. 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 5 (151):
-1 HS nêu yêu cầu.
-HS làm vào nháp.

- HS nêu kết quả và giải thích.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến
thức vừa luyện tập.
-HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
Kết quả:
a. 8,65 b. 72, 493 c. 0,04
Kết quả:
74,60 284,30 401,25 104,00
Kết quả:
a. 0,3 0,03 4,25 2,002
b. 0,25 0,6 0,875 1,5
Kết quả:
78,6 > 78,59 9,478 < 9,48
28,300 = 28,3 0,916 > 0,906
Chính tả ( nhớ – viết ): ĐẤT NƯỚC
I.Mục tiêu:
- Nhớ viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Đất nước.
- Nắm được cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng qua bài tập
thực hành.
II. Đồ dùng daỵ học: - Ba tờ phiếu kẻ bảng phân loại để HS làm BT2.
- Bút dạ, bảng nhóm.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lý nước ngoài.
2.Bài mới:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
A. Hướng dẫn HS nhớ – viết:
- 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.

- HS cả lớp nhẩm lại 3 khổ thơ để ghi nhớ.
-GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai
- Nêu ND chính của bài thơ?
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+ Bài gồm mấy khổ thơ?
+ Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+ Những chữ nào phải viết hoa?
- HS tự nhớ và viết bài.
- HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
-GV nhận xét.
B.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2:
- Một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài. Gạch dưới những cụm
từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng ;
nêu cách viết hoa các cụm từ đó.
- GV phát phiếu riêng cho 3 HS làm bài.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời 3
HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng lớp.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
Bài 3:
- Một HS nêu yêu cầu.
- GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 7.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
3-Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại

những lỗi mình hay viết sai.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
-HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình
bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
Lời giải:
a. Các cụm từ:
-Chỉ huân chương: Huân chương
Kháng chiến, Huân chương Lao động.
-Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động.
-Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí
Minh.
b. NX về cách viết hoa: Chữ cái đầu
của mỗi bộ phận tạo thành các tên này
đều được viết hoa. Nếu trong cụm từ
có tên riêng chỉ người thì viết hoa theo
quy tắc viết hoa tên người.
Lời giải:
Anh hùng / Lực lượng vũ trang nhân
dân
Bà mẹ / Việt Nam / Anh hùng
Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU(dấu chấm, dấu hỏi, chấm than)
I. Mục tiêu:
- Hệ thống hoá kiến thức đã học về dấu chấm, dấu hỏi, chấm than.
- Nâng cao kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên.
II.Đồ dùng dạy học: Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:

1. Bài cũ:
GV nhận xét về kết quả bài kiểm tra định kì
giữa học kì II (phần LTVC).
2. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1 (110):
- 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại mẩu
chuyện vui.
- GV gợi ý: BT 1 nêu 2 yêu cầu:
+ Tìm 3 loại dấu câu (dấu chấm, dấu hỏi,
chấm than) có trong mẩu chuyện. Muốn tìm
các em …
+ Nêu công dụng của từng loại dấu câu, mỗi
dấu câu ấy được dùng để làm gì? …
- HS làm việc cá nhân. Một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- GV hỏi tính khôi hài của mẩu chuyện vui.
Bài 2 (111):
- 1 HS đọc nội dung BT 2, cả lớp theo dõi.
+ Bài văn nói điều gì?
- GV gợi ý: Các em đọc lạ bài văn, phát hiện
một tập hợp từ nào diễn đạt một ý trọn vẹn,
hoàn chỉnh thì đó là câu. ; điền dấu chấm vào
cuối tập hợp từ đó.
- GV cho HS trao đổi nhóm hai.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 (111):
- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài theo nhóm 7, ghi kết quả thảo
luận vào bảng nhóm.
- Một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải
đúng.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Lời giải :
-Dấu chấm đặt cuối câu 1, 2, 9 ; dùng
để kết thúc các câu kể. (câu 3, 6, 8, 10
cũng là câu kể, nhưng cuối câu đặt
dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật.
-Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11 ;
dùng để kết thúc các câu hỏi.
-Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4, 5 ;
dùng để kết thúc câu cảm (câu 4), câu
khiến (câu 5).
Lời giải:
C2: Ơ đây, đàn ông có vẻ mảnh mai
C3: Trong mỗi gia đình…
C5: Trong bậc thang xã hội…
C6: Điều này thể hiện…
C7: Chẳng hạn, muốn thâm gia …
C8: Nhiều chàng trai mới lớn …
VD về lời giải:
Nam : - Hùng này, bài kiểm tra TV và
Toán hôm qua cậu được mấy điểm?
Hùng: -Vẫn chưa mở được tỉ số.
Nam: Nghĩa là sao?

Hùng: -Vẫn đang hoà không – không.
Nam: ?!
Kể truyện: LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI
I. Mục tiêu.
- Kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện bằng lời kể của
nhân vật.
- Hiểu câu chuyện ; biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (Khen ngợi
một lớp trưởng nữ vừa học giỏi vừa chu đáo, xốc vác công việc của lớp, khiến các
bạn nam trong lớp ai cũng nể phục).
- Nghe bạn kể chuyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
III. Các hoạt động dạy học
1.Bài cũ:
HS kể lại câu chuyện nói về truyền thống tôn
sư trọng đạo của người VN hoặc kể một kỉ
niệm về thầy giáo hoặc cô giáo.
2.Dạy bài mới:
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các
yêu cầu của bài KC trong SGK.
3. GV kể chuyện:
- GV kể lần 1 và giới thiệu tên các nhân vật
trong câu chuyện ; giải nghĩa một số từ khó:
hớt hải, xốc vác, củ mỉ củ mì.
-GV kể lần 2, Kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
- Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
- Một HS đọc lại yêu cầu 1.
- Một HS đọc lại yêu cầu 2,3.
- GV giải thích: Truyện có 4 nhân vật: nhân

vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém”, Vân. Nhân
vật “tôi” đã nhập vai nên các em đã chỉ chọn
nhập vai các nhân vật còn lại, kể lại câu
chuyện theo cách nghĩ…
- HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi đối
thoại với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, bình chọn
người kể chuyện hay nhất, người trả lời câu
hỏi đúng nhất.
3.Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà kể lại
câu chuyện cho người thân nghe.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
HS kể chuyện trong nhóm lần lượt
theo từng tranh.
-HS kể từng đoạn trước lớp.
-HS nhập vai kể chuyện trong nhóm 2.
-HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn
về ý nghĩa câu chuyện.
BUỔI CHIỀU:
Luyện toán: ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2/ Ôn kiến thức:
Cho HS đọc các số thập phân, nêu phần
nguyên , phần thập phân và giá trị theo vị trí của

mỗi chữ số trong số đó.
3/Luyện tập:
*Bài tập 1 (trang 62 sách BT toán):
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài theo nhóm 2.
-Mời 1 số HS trình bày.
-HS lắng nghe
- HS nêu, lớp nhận xét
0,3 ; 2,75 ; 15,6 ; 5,126 ; 27,055
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài theo hướng dẫn của
GV.
* Kết quả:
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (trang 62 sách BT toán):
-Cho HS làm vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (trang 63 sách BT toán):
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chấm
chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (trang 63 sách BT toán):
-Cho HS làm vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến
thức vừa luyện tập.
a) 16,31 ; b) 5, 038 ;

c) 0,025 ; d, 0,005
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
a, 3,5 ; 0,87 ; 70,02
b, 0,003 ; 0,0101 ; 5,34
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
* Kết quả:
0,3 ; 0,23 ; 0,07 ; 0,457 ;
0,021
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
* Kết quả:
a, 3 < 3,7 < 4 b, 5 < 5,01 < 6
c, 9 < 9,18 < 10 d, 4 < 4,206 < 5
- HS lắng nghe.
Thứ 4 Ngày soạn: 2.4.2010
Ngày giảng: 7.4.2010
Toán: ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN(tiếp theo)
I.Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về: Cách viết số thập phân, phân số dưới dạng phân số thập phân,
tỉ số phần trăm, viết các số đo dưới dạng số thập phân, so sánh các số thập phân.
II.Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
HS nêu cách so sánh số thập phân.
2.Luyện tập:
Bài 1 (151):
- 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài theo nhóm 2. 1 số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2 (151):
- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3 (151):
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- HS làm vào nháp, đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 4 (151):
-1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở. 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 5 (151):
-1 HS nêu yêu cầu.
-HS làm vào nháp.
Kết quả:
a. 3 72 15 9347
10 100 10 1000
b. 5 4 75 24
10 10 100 100
a. 35% 50% 875%
b. 0,45 0,05 6,25
Kết quả:
a. 0,5 giờ 0,75 giờ 0,25 phút
b. 3,5 m 0,3 km 0,4 kg
Kết quả:
a. 4,203 4,23 4,5 4,505
b.69,78 69,8 71,2 72,1
VD về lời giải:
0,1 < 0,11 < 0,2
-HS nêu kết quả và giải thích.

-Cả lớp và GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến
thức vừa luyện tập.

Lịch sử: HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Tháng 4/1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu
tháng 7/1976
- Những nét chính về cuộc bầu cử và kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI (Quốc
hội thống nhất), năm 1976.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh tư liệu về cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khoá VI, năm 1976.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
- Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập
diến ra như thế nào?
- Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-
4-1975?
2. Bài mới:
Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV trình bày tình hình nước ta sau sự kiện
ngày 30 – 4 – 1975.
-Nêu nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận nhóm 4:
+ Tại sao ngày 25- 4 -1976 là ngày vui nhất
của nhân dân ta?
+ Hãy thuật lại sự kiện lịch sử diễn ra vào ngày
25-4-1976 ở nước ta?

-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
Hoạt động 3 (làm việc cả lớp)
-Cả lớp tìm hiểu quyết định quan trọng nhất
của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI, năm
1976
- Mời một số HS trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét.
Hoạt động 4 (làm việc theo nhóm 4)
-GV cho các nhóm thảo luận câu hỏi:
+ Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc
hội khoá VI thể hiện điều gì?
+ Nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc bầu cử và kì
họp Quốc hội khoá VI, năm 1976
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
Hoạt động 5 (làm việc cả lớp)
Diễn biến:
-Ngày 25 – 4 – 1976, cuộc tổng tuyển
cử bầu Quốc hội được tổ chức trong
cả nước.
-Đến chiều 25 – 4, cuộc bầu cử kết
thúc tốt đẹp, 98,8% TS cử chi đi bầu.
*Những quyết định của kì họp đầu
tiên Quốc hội khoá VI, năm 1976:
Tên nước, quy định Quốc kì, Quốc ca,
Quốc huy, chọn thủ đô, đổi tên TP Sài
Gòn – Gia Định, bầu Chủ tịch nước,

Chủ tịch quốc hội, Chính phủ.
Y nghĩa: Việc bầu quốc hội thống
nhất và kì họp đầu tiên của Quốc hội
thóng nhất có ý nghĩa lịch sử trọng
đại. Từ đây nước ta có bộ máy nhà
nước chung thống nhất, tạo điều kiện
để cả nước cùng đi lên CNXH
- GV nhấn mạnh ý nghĩa LS của Quốc hội
khoá VI.
- HS nêu cảm nghĩ về cuộc bầu cử Quốc hội
khoá VI và kì họp đầu tiên của Quốc hội thống
nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài
và chuẩn bị bài sau.
Tập đọc: CON GÁI
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn .
- Hiểu ý nghĩa của bài: Phê phán quan niệm lạc hậu “trọng nam khinh nữ”. Khen
ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi cách hiểu chưa
đúng của cha mẹ về việc sinh con gái.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: HS đọc bài Một vụ đắm tàu và trả
lời các câu hỏi về bài
2. Dạy bài mới:
GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu
cầu của tiết học.
a. Luyện đọc:
- 1 HS giỏi đọc.

-Chia đoạn. HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1:
+ Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng
quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con
gái?
+ Rút ý 1:
- HS đọc đoạn 2,3,4:
+ Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua
gì các bạn trai?
+ Rút ý 2:
- HS đọc đoạn còn lại:
+ Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người
thân của Mơ có thay đổi quan niệm về con gái
không? Những chi tiết nào cho thấy điều đó?
+ Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì?
+ Rút ý 3:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- 1-2 HS đọc lại.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con
gái: Lại một vịt trời nữa, cả bố và mẹ
Mơ đều…
+Tư tưởng xem thường con gái ở quê

Mơ.
- Mơ luôn là học sinh giỏi. Đi học về,
Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm giúp …
+ Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm
cứu bạn
- Có thay đổi, các chi tiết thể hiện: bố
ôm Mơ chặt đến nghẹt thở, cả bố và
mẹ đều rơm rớm nước mắt thương Mơ
dì Hạnh nói:…
- Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi …
+ Sự thay đổi quan niệm về “con gái”.
-HS nêu.
-HS đọc.
- HS nối tiếp đọc bài.
-Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc DC đoạn 5 trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
-Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
Khoa học: SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH
I.Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết: Vẽ sơ đồ và nói về chu trình sinh sản của ếch.
II. Đồ dùng dạy học: Hình trang 116, 117 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài:

-GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
-Mời một số HS bắt trước tiếng ếch kêu.
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản của ếch.
Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm sinh sản của
ếch.
Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo cặp.
Hai HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và TLCH:
+ Êch thường đẻ trứng vào mùa nào?
+ Êch đẻ trứng ở đâu?
+ Trứng ếch nở thành gì?
+ Hãy chỉ vào từng hình và mô tả sự phát triển
của nòng nọc.
+ Nòng nọc sống ở đâu? ếch sống ở đâu?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét, kết luận: SGV trang 184.
Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của
ếch.
Mục tiêu: HS vẽ được sơ đồ và nói về chu trình
sinh sản của ếch.
Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc cá nhân
+GV giúp đỡ những học sinh lúng túng.
-Bước 2:
+ HS vừa chỉ vào sơ đồ mới vẽ vừa trình bày
chu trình sinh sản của ếch với bạn bên cạnh.
+ GV theo dõi và chỉ định một số HS giới thiệu
sơ đồ của mình trước lớp.

3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-HS đọc SGK
+ Vào đầu mùa hạ.
+ Êch đẻ trứng ở dưới nước.
+ Trứng ếch nở thành nòng nọc.
+ Nòng nọc sống ở dưới nước, ếch
sống ở trên cạn.
+ Từng học sinh vẽ sơ đồ chu trình
sinh sản của ếch vào vở.
Tập làm văn: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I.Mục tiêu:
-Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch.
-Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch
II. Đồ dùng dạy học: -Bút dạ, bảng nhóm.
-Tranh minh hoạ bài. Một số vật dụng để sắm vai diễn kịch.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của
tiết học.
2.Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1:
- 1 HS đọc nội dung bài 1.
- 2HS đọc nối tiếp hai phần của truyện Một vụ
đắm tàu đã chỉ định trong SGK
Bài 2:
- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2.
- GV nhắc HS:
+ SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí,
thời gian, lời đối thoại giữa các nhân vật. Nhiệm

vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại cho
màn 1 hoặc màn 2 (dựa theo gợi ý) để hoàn
chỉnh từng màn kịch.
+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân
vật: Giu-li-ét-ta, Ma-ri-ô
- HS viết bài vào bảng nhóm theo nhóm 4, (1/2
lớp viết màn 1 ; 1/2 lớp viết màn 2)
- GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS.
- Đại diện các nhóm lên đọc lời đối thoại của
nhóm mình.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn
kịch giỏi nhất viết được những lời đối thoại hợp
lí, hay và thú vị nhất.
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai hoặc
diễn thử màn kịch.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
3.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS viết lại đoạn kịch của nhóm mình vào
vở.
-HS lắng nghe
-HS đọc.
-HS lắng nghe.
-Một HS đọc lại 4 gợi ý về lời đối
thoại ở màn 1. Một HS đọc lại 5 gợi
ý về lời đối thoại ở màn 2.
-HS viết theo nhóm 4.
-HS thi trình bày lời đối thoại.

-HS thực hiện như hướng dẫn của
GV.
Thứ 5 Ngày soạn: 2.4.2010
Ngày giảng: 8.4.2010
Toán: ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng,
cách viết các số đo độ dài và các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
II.Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
Cho HS nêu bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng.
2. Bài mới:
Bài 1(152):
-GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài theo nhóm 2. GV phát phiếu cho 3
nhóm làm vào phiếu.
-Mời 3 nhóm dán phiếu lên bảng và trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2(152):
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3 (152):
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- HS làm vào vở. 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức
vừa luyện tập.

-HS lên trả lời
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài theo hướng dẫn của
GV.
a.1m = 10dm = 100cm = 1000mm
1km = 1000m 1kg = 1000g
1tấn = 1000kg
b. 1m = 1/10dam = 0,1dam
1m = 1/1000km = 0,001km
1g = 1/1000kg = 0,001kg
1kg = 1/1000tấn = 0,001tấn
Kết quả:
a. 1827m = 1km 827m =1,827km
2063m = 2km 63m = 2,063km
702m = 0km 702m = 0,702km
a.34dm = 3m 4dm = 3,4m
786cm = 7m 86cm = 7,86m
408cm = 4m 8cm = 4,08m
b.2065g = 2kg 65g = 2,065kg
8047kg = 8tấn 47kg = 8,047tấn
Khoa học: SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM
I. Mục tiêu:
- HS biết chim là động vật đẻ trứng
-Nói về sự nuôi con của chim.
II. Đồ dùng dạy học: Hình trang 118, 119 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
Hoạt động 1: Quan sát
*Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng về

sự phát triển phôi thai của chim trong quả
trứng.
-Bước 1: Làm việc theo cặp.
Hai HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và TLCH:
+ So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các quả
trứng ở hình 2.
+ Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong
các hình 2b, 2c, 2d?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét, kết luận: SGV trang 186.
Hoạt động 2: Thảo luận
Mục tiêu: HS nói được về sự nuôi con của
+ H.2a: Quả trứng chưa ấp,…
+ H.2b: Quả trứng đã được ấp
khoảng 10 ngày…
+ H.2c: Quả trứng đã được ấp
khoảng 10 ngày…
+ H.2d: Quả trứng đã được ấp
khoảng 10 ngày…
chim.
-Bước 1: Làm việctheo nhóm 4
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát
các hình trang 119 SGK và thảo luận:
+ Bạn biết gì về những con chim non, gà con
mới nở. Chúng đã tự kiếm ăn được chưa? Tại
sao?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ GV nhận xét, kết luận: SGV/187.

3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
+ Mời đại diện một số nhóm trình
bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Đạo đức: EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC(Tiết 2)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có:
-Hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức
quốc tế này.
-Thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở địa phương và ở
Việt Nam.
II. Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ:
HS nêu phần ghi nhớ bài 13.
2.Bài mới:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
Hoạt động 1: Chơi trò chơi Phóng viên (bài tập
2, SGK).
-Một số HS thay nhau đóng vai phóng viên để
tiến hành phỏng vấn các bạn trong lớp về các
vấn đề có liên quan đến tổ chức Liên Hợp
Quốc.
VD:
+ Liên Hợp Quốc được thành lập khi nào?
+ Trụ sở LHQ đóng ở đâu?
+ VN đã trở thành thành viên của LHQ từ khi
nào?
+ Bạn hãy kể tên một cơ quan của LHQ ở Việt
Nam mà bạn biết?

+ Bạn hãy kêt một việc làm của LHQ mang lại
lợi íchcho trẻ em?
+ Bạn hãy kể một hoạt động của cơ quan LHQ
ở VN hoặc ở địa phương mà bạn biết?
Hoạt động 2:
-GV yêu cầu HS trưng bày tranh, ảnh, bài báo,
… về Liên Hợp Quốc đã sưu tầm được theo tổ.
-Cả lớp xem nghe giới thiệu và trao đổi.
-GV nhận xét, khen các nhóm đã sưu tầm được
nhiều tư liệu hay.
3-Củng cố, dặn dò:
- HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ.
GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS thực hiện
HS tiến hành choi theo yêu cầu của
GV
- Các nhóm trưng bày tranh, ảnh, bài
báo đã sưu tầm được
nội dung bài học.
Thứ 6 Ngày soạn: 2.4.2010
Ngày giảng: 9.4.2010
Toán: ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ KHỐI LƯỢNG(tiếp theo)
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
-Viết các số đo độ dài và đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
-Mối quan hệ giữa một số ĐV đo độ dài và đơn vị đo khối lượng thông dụng.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ:
HS nêu bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng
và nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ
dài và đơn vị đo khối lượng thông dụng.
2.Luyện tập:

Bài 1 (153): Viết các số đo sau dưới dạng số
thập phân.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài theo nhóm 2.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2 (153): Viết các số đo sau dưới dạng số
thập phân.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3 (153): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- HS làm vào vở.3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 4 (154): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- HS làm vào nháp, đổi chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến
thức vừa luyện tập.
Kết quả:
a. 4,382 km 2,079m 0,7 km
b. 7,4 m 5,09 m 5,075 m
Kết quả:
a. 2,35 kg 1,065 kg
b. 8,76 tấn 2,077 tấn

Kết quả:
a.0,5 m = 50 cm b.0,075 km = 75 m
c.0,064 kg = 64 g d. 0,08 tấn = 80 kg
Kết quả:
a.3576 m = 3,576 km
b. 53 cm = 0,53 cm
c.5360 kg = 5,36 tấn
d. 657 g = 0,657 kg
Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu chấm, dấu hỏi, chấm than)
I. Mục tiêu:
-Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức đã học về dấu chấm, dấu hỏi, chấm than.
-Củng cố kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước.
2. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
Bài 1(115):
- 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- GV hướng dẫn: Các em đọc từng câu văn: nếu đó
là câu kể thì điền dấu chấm ; câu hỏi thì điền dấu
chấm hỏi; câu cảm, câu khiến thì điền dấu chấm
than.
- HS làm việc cá nhân.
- Một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2(115):

- 1 HS đọc nội dung BT 2, cả lớp theo dõi.
- GV gợi ý: Các em đọc từng câu văn xem đó là
câu kể, câu hỏi , câu cảm, câu khiến. Trên cơ sở
đó, em phát hiện lỗi rồi sửa lại, nói rõ vì sao em
sửa như vậy.
-GV cho HS trao đổi nhóm hai. GV phát phiếu cho
3 nhóm.
-Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng lớp và
trình bày kết quả. HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 3(116):
- 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hỏi: Theo nội dung được nêu trong các ý a, b,
c, d em cần đặt kiểu câu với những dấu câu nào?
- HS làm bài vào vở, 3 HS làm vào bảng nhóm.
-Một số HS trình bày. 3 HS treo bảng nhóm
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Lời giải :
Các dấu cần điền lần lượt là:
(!) , (?), (!), (!), (.), (!), (.), (?), (!),
(!), (!), (?), (!), (.), (.)
Lời giải:
-C1, 2, 3 dùng đúng các dấu câu.
-C4: Chà!
-C5: Cậu tự giặt lấy cơ à?
-C6: Giỏi thật đấy!
-C7: Không!

-C8: Tớ không có …anh tớ giặt
giúp.
-Ba dấu chấm than được sử dụng
hợp lí – thể hiện sự ngạc nhiên, bất
ngờ của Nam.
VD về lời giải:
a. Chị mở cửa sổ giúp em với!
b.Bố ơi, mấy giờ thì hai bố con
mình đi thăm ông bà?
c.Cậu đã đạt đợc thành tích thật
tuyệt vời!
d. Ôi, búp bê đẹp quá!
Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối theo đề bài đã cho: bố
cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
- Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi cô yêu cầu ; phát hiện và sửa lỗi đã
mắc phải trong bài làm của mình ; viết lại được một đoạn trong bài làm của mình
cho hay hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp ghi 5 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu… cần
chữa chung trước lớp.
III. Các hoạt động dạy-học:
1.Bài cũ: HS đọc màn kịch Giu-li-ét-ta hoặc
Ma-ri-ô đã được viết lại
2.Bài mới:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
3.Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và
một số lỗi điển hình để:

a. Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
+ Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu
của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+ Diễn đạt tốt điển hình: Thành, Oanh, Hoa…
+ Chữ viết, cách trình bày đẹp: Thành, Hoa.
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu
còn nhiều bạn hạn chế.
b. Thông báo điểm.
4.Hướng dẫn HS chữa bài:
GV trả bài cho từng học sinh.
a. Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng
- HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b. Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
-HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c. Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài
văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
+ HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái
đáng học của đoạn văn, bài văn.
d. HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
+ Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa
đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại
3. Củng cố – dặn dò:
GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS

viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét
của GV để học tập những điều hay và
rút kinh nghiệm cho bản thân.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa
trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên
nhân, chữa lại.
-HS đọc lại bài của mình và tự chữa
lỗi.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy
chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
Địa lí: CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của
châu Đại Dương và châu Nam Cực…
- Sử dụng quả địa cầu để nhận biết vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương,
châu Nam Cực.
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương…
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực, quả địa cầu.
- Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Nêu đặc điểm chính của kinh tế châu
Mĩ? Nêu phần ghi nhớ.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.

Châu Đại Dương:
a. Vị trí địa lí và giới hạn:
Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
- HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ
trong SGK, trả lời câu hỏi:
+ Châu Đại Dương gồm những phần đất nào?
+ Cho biết lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở bán cầu
Nam hay bán cầu Bắc?
+ Đọc tên và chỉ vị trí một số đảo, quần đảo
thuộc châu Đại Dương?
- GV giới thiệu vị trí địa lí, giới hạn của châu
Đại Dương trên quả Địa cầu
b. Đặc điểm tự nhiên:
Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4)
-GV phát phiếu học tập, HS dựa vào tranh ảnh,
SGK để hoàn thành bảng trong phiếu.
-Đại diện một số nhóm trình bày KQ thảo luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
c. Dân cư và hoạt động kinh tế:
Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)
+ Về số dân, châu Đại Dương có gì khác các
châu lục đã học?
+ Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có
gì khác nhau?
+ Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a?
Châu Nam Cực:
Hoạt động 4: (Làm việc theo nhóm)
-HS thảo luận nhóm 2 theo các câu hỏi:
+ Cho biết vị trí địa lí của châu Nam Cực?
+ Nêu đặc điểm tự nhiên tiêu biểu của châu

NC?
+ Vì sao CNC không có dân cư sinh sống TX?
GV nhận xét, kết luận SGV/144).
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
+ Lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở bán cầu
- HS trả lời và chỉ vị trí địa lí, giới hạn
của châu Đại Dương trên bản đồ.
-HS thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn
của giáo viên.
+ Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a chủ
yếu là người da trắng, còn trên các đảo
thì…
+ Ô-xtrây-li-a là nước có nền KT phát
triển…
-HS trình bày
Luyện tập làm văn: ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI
I/ Mục tiêu:
-Củng cố hiểu biết về văn tả cây cối: Cấu tạo bài văn tả cây cối, trình tự miêu tả.
Những giác quan được sử dụng để quan sát. Những biện pháp tu từ được sử dụng
trong bài văn.
-Nâng cao kĩ năng làm bài tả cây cối.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ đã ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối, vở.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của
tiết học.
2/ Ôn kiến thức: Cho HS nhắc lại cấu tạo bài văn
tả cây cối

3/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập
*Bài tập :
- GV nhắc HS:
+Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một đoạn văn
-HS lắng nghe
- HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả cây
cối
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Viết một đoạn văn tả một bộ phận
ngắn, chọn tả chỉ một bộ phận của cây.
+Khi tả, HS có thể chọn cách miêu tả khái quát
rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó
theo thời gian. Cần chú ý cách thức miêu tả, cách
quan sát, so sánh, nhân hoá,…
-GV giới thiệu tranh, ảnh hoặc vật thật: một số
loài cây, hoa, quả để HS quan sát, làm bài.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- HS viết bài vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả cây
cối vừa ôn luyện
của cây( lá hoặc hoa, quả, rễ, thân).
-HS viết bài.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn
HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả cây
cối

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×