Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

giao an lop 2 tuan 29 CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.02 KB, 34 trang )

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
TUẦN 29
Ngày soạn: 02/ 4/ 2010
Ngày giảng, sáng thứ 2: 05/ 4/ 2010
Toán: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I . Yêu cầu
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200
- Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
- HS tích cực học tập, tiếp thu và học tập nhanh
* Bài tập cần làm: Bài 1,, Bài 2a, Bài 3.
II. Chuẩn bị: Các hình vuông , hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . Bài cũ
Điền >, < , = ?
101….102 104 …105 105…106
102….102 109….108 109….110
2 . Bài mới: Giới thiệu bài
* Đọc và viết số từ 111 đến 200
+ Làm việc chung cả lớp
- GV gắn hình biểu diễn 111
- GV yêu cầu HS thảo luận và tìm cách đọc
và viết các số còn lại trong bảng :
TrămChục Đ
vị
Viết Đọc
1 1 1 111 Một trăm mười một
1 1 2 112 Một trăm mười hai
1 1 5 115 Một trăm mười lăm


1 1 8 118 Một trăm mười tám
1 2 0 120 Một trăm hai mươi
- GV yêu cầu đọc các số vừa lập được.
* .Luyện tập , thực hành
Bài 1 :Viết theo mẫu .
- GV yêu cầu HS tự làm bài .
- GV yêu cầu HS đổi vở và kiểm tra cho
nhau.
Bài 2 :Số ?
- HS làm bài vào phiếu cá nhân
-Yêu cầu HS đọc tia số vừa lập được .
Bài 3 : >, < , = ?.
- Lớp làm vở. GV chấm chữa bài.
- GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố, dặn dò
- 3 HS làm bảng lớp
- Lớp nhận xét, chữa bài

- HS xác định số trăm, chục, đơn vị
- HS nêu cách viết và đọc số 111.
- HS thảo luận để viết các số còn
thiếu trong bảng. Sau đó 3 HS lên
làm bài trên bảng lớp ( 1 HS đọc số,
1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu
diễn số ).

- HS đọc.
110 Một trăm mười
111 Một trăm mười một
117 Một trăm mười bảy


….
- Lớp làm việc theo yêu cầu.
123<124 120<152 129>120
186=186 126>122 135>125
136=136 148>128 199<200
- HS đọc
GV: Phan Thị Hường
1
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
- Đọc các số sau :117, 119, 122 , 136.
- Nhận xét tiết học
- Hệ thống kiến thức
a & b
Tập đọc : NHỮNG QUẢ ĐÀO
I . Yêu cầu
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời
nhân vật.
- Hiểu nội dung: Nhờ quả đào, ông biết tính nêt các cháu. Ông khen ngợi các cháu
biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm(trả lời được câu hỏi trong SGK)
- Ca ngợi tấm lòng nhân hậu.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
Tiết 1
1 . Bài cũ
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài cây
dừa

+ Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn,thân,
quả) được so sánh với gì?
+ Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế
nào?
+ Em thích những câu thơ nào ? Vì sao ?
- GV nhận xét, ghi điểm .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
a.Luyện đọc :
- GV đọc mẫu
- Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa
từ
* Đọc từng câu
-Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó .
- GV : tiếc rẽ, thơ dại, ngạc nhiên, nhân hậu…
* Đọc từng đoạn
+ Đoạn 2: giảng từ
- cái vò
- Em hiểu thế nào là hài lòng ?
+ Đoạn 3: thơ dại
+ Đoạn 4:
- Em hiểu thốt lên ý nói như thế nào ?
+ Hướng dẫn đọc bài : Giọng người kể khoan
thai rành mạch, giọng ông ôn tồn, hiền hậu,
giọng Xuân hồn nhiên, nhanh nhảu, giọng
Vân ngây thơ, giọng Việt lúng túng, rụt rè .
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc bài

- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
- HS đọc nối tiếp câu.

- Tìm từ khó, luyện đọc
- HS quan sát cái vò
- Vừa ý hay ưng ý .

- Bật ra thành lời một cách tự
nhiên .

- Lớp lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong nhóm theo nhóm 4
- Đại diện nhóm thi đọc cả bài .
- Lớp nhận xét, bình chọn.
GV: Phan Thị Hường
2
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
* Thi đọc giữa các nhóm .
- GV nhận xét nhóm có giọng đọc hay nhất .
Tiết 2
b. Tìm hiểu bài :
- Gọi HS đọc bài .
+ Người ông dành những quả đào cho ai ?
+ Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả
đào ?

+ Ông nhận xét gì về Xuân ? Vì sao ông nhận
xét như vậy ?
+ Ông nói gì về Vân ? Vì sao ông nhận xét
như vậy ?
+ Ông nói gì về Việt? Vì sao ông nói như

vậy ?
+ Em thích nhân vật nào ? Vì sao
ND : Nhờ những quả đào người ông biết
được tính nết của từng cháu mình . Ông hài
lòng về các cháu đặc biệt khen ngợi đứa cháu
lòng nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào
c. Luyện đọc lại :
- GV gọi HS đọc bài theo vai .
- GV nhận xét tuyên dương .
3 . Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại nội dung bài
- Liên hệ giáo dục
- Về nhà đọc bài chuẩn bị cho tiết KC.

- 1 HS đọc bài . đọc bài, lớp đọc
thầm
+ Người ông dành những quả đào
cho vợ và ba đứa cháu nhỏ .
- Xuân đem hạt trồng vào một cái
vò .Vân ăn hết phần của mình mà
vẫn thèm .Việt dành những quả đào
của mình cho bạn Sơn bị ốm
- Ông nói mai sau Xuân sẽ làm
vườn giỏ, vì Xuân thích trồng cây .
- Vân còn thơ dại quá, vì Vân háu
ăn . An hết phần của mình mà vẫn
thèm .
- Việt có tấm lòng nhân hậu, biết
nhường miếng ngon của mình cho
bạn

- HS trả lời theo cảm nhận .
- HS tự phân vai và đọc bài theo vai
.
- HS trả lời .
- Liên hệ thực tế
a & b
Soạn và giảng, chiều thứ 2: 05/ 4/ 2010
Đồng chí Tập, Minh, Đông thực hiện
a &
b
Ngày soạn: 02/ 4/ 2010
Ngày giảng, sáng thứ 3: 06/ 4/ 2010
Toán CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Yêu cầu
- Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số có ba
chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị.
- Đọc viết thành thạo các số có ba chữ số.
- Ý thức tập trung cao trong giờ học.
* Bài tập cần làm; Bài 2, Bài 3.
II. Chuẩn bị: Các hình vuông , hình chữ nhật biểu diễn trăm , chục , đơn vị.
GV: Phan Thị Hường
3
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
Kẻ sẵn trên bảng lớp bảng có ghi trăm , chục , đơn vị , đọc số , viết
số.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Hỏi tựa .
- Gọi HS đếm các số từ 111 đến 200

- 1 HS lên điền bài tập sau: 111, , 113,
, 115, , ,118, ,
- GV nhận xét ghi điểm .
2 . Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa .
* Giới thiệu các số có 3 chữ số
- Đọc và viết số theo hình biểu diễn.
- GV gắn lên bảng 2 hình vuông mỗi
hình biểu diễn 100 và hỏi :
+ Có mấy trăm ô vuông ?
- Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40
và hỏi:
+ Có mấy chục ô vuông ?
- Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3
đơn vị và hỏi : Có mấy ô vuông ?
- GV yêu cầu HS hãy viết số gồm 2
trăm,4 chục và 3 đơn vị .
- GV yêu cầu HS đọc số vừa viết được .

- GV hỏi 243 gồm mấy trăm, mấy chục
và mấy đơn vị ?
- GV tiến hành tương tự với các số : 235,
310 , 240, 411, 205, 252 như trên để HS
nắm cách đọc , cách viết và cấu tạo của
các số .
TrămChục Đ
vị
Viết Đọc
2 4 3 243 Hai trăm bốn ba
2 3 5 235 Hai trăm ba lăm
3 1 0 310 Ba trăm mười

chín
2 4 0 240 Hai trăm bốn
mươi
4 1 1 411 Bốn trăm mười
một
Thực hành
Bài1 :Mỗi số sau ứng với số ô vuông
trong hình nào?
- 2 HS
-1 HS lên bảng thực hiện.
111, 112, 113, 114, 115, 116, 117,118,
119,120
129 > 120 126 > 122
120 < 152 186 =186
136 = 136 155 < 158
135 > 125 148 >128
- Có 2 trăm ô vuông .

- Có 4 chục ô vuông.
- Có 3 ô vuông .
- HS lên bảng viết số 243 lớp viết vào
bảng con. Một số HS đọc cá nhân, lớp đọc
đồng thanh Hai trăm bốn mươi ba .
- 243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị .

- HS đọc yêu cầu .
GV: Phan Thị Hường
4
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2


- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2 : Mỗi số sau ứng với cách đọc
nào ?
Bài 3 : Viết theo mẫu
- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở .
- GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố- dặn dò: Hỏi tựa
-Yêu cầu HS đọc và viết các số có 3 chữ
số: 544, 805, 872, 927 .
- Về nhà học bài cũ , làm bài tập ở vở bài
tập
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở .
110 hình d, 110 hình a, 205 hình
c,
132 hình b, 123 hình e

- 2 HS lên bảng làm – lớp làm vào vở .
135 - d 311 - c 322 - g
521 - e 450 - b 405 - a
Đọc số Viết số
Tám trăm hai mươi 820
Chín trăm hai mươi
mốt
921
Sáu trăm bảy ba 673
Sáu trăm bảy lăm 675
Bảy trăm linh năm 705
Chín trăm mười một 911

- HS đọc và viết số có 3 chữ số .
- Lắng nghe.
a & b
Đạo đức GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ( Tiết 2 )
I . Yêu cầu:
- Biết: mọi người đều phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
- Có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật
trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
* Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật.
II. Chuẩn bị: Phiếu thảo luận nhóm ( hoạt động 2 tiết 1 ), Vở bài tập .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ : Hỏi tựa .
+ Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật ?
+ Em đã giúp đỡ người khuyết tật chưa ?
+ Em hãy kể những việc em đã làm để giúp
đỡ người khuyết tật ?
- GV nhận xét đánh giá .
2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa .
Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến thái độ .
- GV đưa ra một số tình huống :
- Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm không
cần thiết vì nó làm mất thời gian .
- Giúp đỡ người khuyết tật không phải là việc
làm của trẻ em .
- Giúp đỡ người khuyết tật ( Tiết 1)

- 3 HS trả lời .
- HS lắng nghe bày tỏ thái độ .

- Không đúng .
- Không đúng .
- Đúng
GV: Phan Thị Hường
5
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
- Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm mà
mọi người nên làm khi có điều kiện .
Kết luận :Chúng ta cần giúp đỡ tất cả mọi
người khuyết tật, không phân biệt họ là
thương binh hay không .Giúp đỡ người
khuyết tật là trách nhiệm của mọi người trong
xã hội .
Hoạt động 2 : Xử lí tình huống .
- GV đưa ra một số tình huống :
- Trên đường đi học về Thu gặp một nhóm
bạn học cùng trường đang xúm quanh và trêu
chọc 1 bạn gái nhỏ bị thọt chân học cùng
trường . Theo em thu phải làm gì trong tình
huống đó .
- Các bạn Ngọc, Sơn , Thành , Nam đang đá
bóng ở sân nhà ngọc thì có 1 chú bị hỏng mắt
đi tới hỏi thăm nhà bác hùng ở cùng xóm . Ba
bạn Ngọc, Sơn, Thành nhanh nhảu đưa chú
đến tận đầu làng chỉ vào gốc đa nói “ Nhà bác
Hùng ở đây chú ạ” Theo em lúc đó Nam nên
làm gì ?
Kết luận : Người khuyết tật chịu nhiều đau
khổ , thiệt thòi , họ thường gặp nhiều khó

khăn trong cuộc sống . Cần giúp đỡ người
khuyết tật để họ bớt buồn tủi , vất vả , thêm tự
tin vào cuộc sống . Chúng ta cần làm những
việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ.
Hoạt động 3 :Liên hệ thực tế .
-Yêu cầu HS kể về 1 hành động giúp đỡ hoặc
chưa giúp đỡ người khuyết tật mà em thực
hiện hay chứng kiến .
- GV nhận xét tuyên dương những HS có
việc làm tốt .
3 . Củng cố- dặn dò : Hỏi tựa
+ Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật ?
+ Về nhà học bài cũ , thực hiện tốt những
điều đã học .
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Xử lí các tình huống .
- Thu cần khuyên ngăn các bạn và
động viên an ủi giúp bạn gái .
- Can ngăn các bạn không được trêu
chọc người khuyết tật , đưa chú đến
tận nhà bác Hùng .


- HS tự liên hệ . Cả lớp theo dõi và
đưa ra ý kiến của mình khi bạn kể
xong .

- HS trả lời .
a & b
Chính tả(Tập chép): NHỮNG QUẢ ĐÀO

I. Yêu cầu:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài ăn ngắn.
- Làm được bài tập 2a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
- Ý thức giữ gìn vở sạch, chữ đẹp.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
GV: Phan Thị Hường
6
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ : Tiết trước các em học bài gì ?
- Viết các từ sau :
giếng sâu, xâu kim, xong việc, song
cửa.
- Nhận xét, sửa sai.
2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung: Nhờ
những quả đào người ông biết được tính
nết của từng cháu mình .
- Gọi HS đọc bài .
+ Người ông chia quà gì cho các cháu ?
+ Ba người cháu đã làm gì với quả đào
mà ông cho ?

+ Người ông đã nhận xét gì về các cháu
?
* Luyện viết
- Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó .

- GV ghi bảng và hướng dẫn viết đúng .
nhân hậu, quả , trồng , ăn xong .
- GV nhận xét sửa sai .
+ Bài này thuộc thể loại gì ?
+ Hãy nêu cách trình bày 1 đoạn văn ?
+ Ngoài các chữ đầu câu phải viết hoa,
những chữ nào cũng phải viết hoa? Vì
sao ?
- GV đọc lần 2
- GV đọc lại bài
- Thu một số vở bài tập để chấm .
* HD làm bài tập
Bài 2a: Điền vào chỗ trống s hay x ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở
bài tập
b. Điền vào chỗ trống in hay inh ?
- Cây dừa.
- HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
con .

- 1 HS đọc bài .
- Chia mỗi cháu một quả đào.
- Xuân ăn đào xong đem hạt trồng . Vân
ăn xong vẫn còn thèm . Còn Việt thì
không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị
ốm.
- Ông bảo : Xuân thích làm vườn, Vân bé
dại, còn Việt là người nhân hậu.
- Thể loại văn xuôi .
- Khi trình bày 1 đoạn văn, chữ đầu đoạn

ta phải viết hoa và lùi vào 1 ô . Các chữ
đầu câu phải viết hoa . Cuối câu viết dấu
chấm câu.
- Xuân, Vân, Việt . Vì đây là tên riêng
của các nhân vật.
- HS chú ý theo dõi.
- HS viết bài vào vở.
- HS dò bài soát lỗi.

- HS đọc yêu cầu .
- Đang học bài , Sơn bỗng nghe thấy
tiếng lạch cạch . Nhìn chiếc lồng sáo treo
trước cửa sổ , em thấy trống không . Chú
sáo nhỏ tinh nhanh đã xổ lồng . Chú đang
nhảy trước sân . Bỗng mèo mướp xồ tới .
Mướp định vồ sáo nhưng sáo nhanh hơn ,
đã vụt bay lên và đậu trên một cành xoan
rất cao.
- To như cột đình.
GV: Phan Thị Hường
7
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
- GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố- dặn dò: Hỏi tựa
- Trả vở nhận xét sửa sai
- Về nhà sửa lỗi và xem trước bài sau
- Kín như bưng.
- Tình làng nghĩa xóm.
- Kính trên nhường dưới.

- Chín bỏ làm mười.

- Lắng nghe.
a & b
Kể chuyện NHỮNG QUẢ ĐÀO
I . Yêu cầu:
- Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một
câu(BT1).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt(BT2).
- Ca ngợi tấm lòng nhân hậu.
* HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện(BT3)
II . Chuẩn bị: Bảng phụ viết tóm tắt nội dung từng đoạn truyện.
III . Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Tiết trước các em học bài gì ?
- GV yêu cầu kể nối tiếp theo từng đoạn.
- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu. Ghi tựa.
- Trong tiết kể chuyện này , các em sẽ
cùng nhau kể lại câu chuyện “Những quả
đào”.
a. Hướng dẫn kể chuyện
- Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện
- GV gọi đọc yêu cầu bài 1
+ Đoạn 1 được chia như thế nào ?
+ Đoạn này còn cách tóm tắt nào khác
mà vẫn nêu được nội dung của đoạn 1 ?
+ Đoạn 2 được tóm tắt như thế nào ?
+ Bạn nào có cách tóm tắt khác ?
+ Nội dung của đoạn 3 là gì ?

+ Nội dung của đoạn cuối là gì ?
- Nhận xét, tuyên dương phần trả lời của
HS .
- Kể lại từng đoạn theo gợi ý
+ Bước 1 : Kể trong nhóm.
- GV yêu cầu HS đọc thầm gợi ý trên
bảng phụ.
- GV chia nhóm , mỗi nhóm kể 1 đoạn.
+ Bước 2 : Kể trước lớp.
- GV yêu cầu các nhóm cử đại diện lên
- Kho báu.
- 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện theo
đoạn .



- Đoạn 1 : Chia đào.
- Quà của ông.
- Chuyện của Xuân.
- (HS nối tiếp nhau trả lời) Xuân làm gì
với quả đào của ông cho./ Suy nghĩ và
việc làm của Xuân./ Người trồng vườn
tương lai./ …
- Vân ăn đào như thế nào./ Cô bé ngây
thơ./ Chuyện của Vân./ …
- Tấm lòng nhân hậu của Việt./ Quả đào
của Việt ở đâu ?/ Vì sao Việt không ăn
đào./ …
- HS thực hiện đọc.
- HS thực hành kể trong nhóm. Các

nhóm theo dõi và nhận xét , bổ sung.
- Mỗi HS trình bày 1 đoạn.
GV: Phan Thị Hường
8
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
kể.
- GV tổ chức cho HS kể vòng 2.
- GV yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ
sung khi bạn kể.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- Kể lại toàn bộ nội dung truyện.
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ . Mỗi
nhóm có 5 HS , yêu cầu các nhóm kể
theo hình thức phân vai: Người dẫn
chuyện , người ông , Xuân , Vân , Việt.
- GV tổ chức cho các nhóm thi kể.
- GV Nhận xét , tuyên dương.
3. Củng cố- dặn dò
+ Các em vừa kể chuyện gì ?
- Tuyên dương những HS có tinh thần
học tập tốt .
-Về nhà tập kể lại câu chuyện và kể lại
chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
- 8 HS tham gia kể chuyện.
- HS Nhận xét , bổ sung.

- HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong
nhóm.


- Các nhóm thi kể theo hình thức phân
vai.

- Những quả đào.
- Lắng nghe.
a &
b
Ngày soạn: 02/ 4/ 2010
Ngày giảng, chiều thứ 3: 06/ 4/ 2010
Luyện Toán: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I. Yêu cầu: Củng cố mở rộng về:
- Cấu tạo thập phân của các số từ 111 đến 200 là gồm : Các trăm , các chục và các
đơn vị.
- Đọc viết các số từ 111 đến 200. So sánh được các số từ 111 đến 200 và nắm được
thứ tự của các số này.
- Tính logic trong học toán.
II. Chuẩn bị: Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ : trăm , chục , đơn vị , viết số , đọc số.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Nêu các số tròn chục từ 110 đến 200
- Nhận xét chung.
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.
Bài 1:
- GV yêu cầu HS thảo luận và tìm cách đọc
và viết các số còn lại trong bảng :
TrămChụcĐ vị Viết Đọc
1 2 0 120 Một trăm hai mươi
1 2 1 121 Một trăm hai mốt

1 5 5 155 Một trăm năm lăm
- 110, 120, 130, 140, 150, 160, 170, 180,
190, 200.
- Cả lớp đồng thanh một lần dãy số trên.
- Yêu cầu HS đọc được cá số ở bảng.

GV: Phan Thị Hường
9
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
1 9 0 190 Một trăm chín mười
2 0 0 200 Hai trăm
- GV yêu cầu đọc các số vừa lập được.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS tự chọn và viết số vào bảng
bên.
- Yêu cầu HS đổi vở và kiểm tra cho nhau.
Bài 3: Số ?
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vở .
a. Tự lập tia số với các số 112 đến 120
b. Tự lập tia số với các số 110 đến 190
- Yêu cầu HS đọc tia số vừa lập được .
- Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé
hơn số đứng sau nó .
- GV nhận xét sửa sai .
3. Củng cố - dặn dò
- Nhắc lại bài học hôm nay.
- Về nhà học bài cũ , làm bài tập ở vở bài tập
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc yêu cầu .

Viết Đọc
- Luyên các số từ 110 đến 200

a & b
Luyện Tập đọc : NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Yêu cầu
- Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ khó , các từ dễ lẫn do ảnh hưởng
phương ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết thể hiện
tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.
- Hiểu nội dung bài : Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu
mình . Ông rất vui khi thấy các cháu đều là những đứa trẻ ngoan , biết suy nghĩ , đặc
biệt ông rất hài lòng về Việt vì em là người có tấm lòng nhân hậu.
- Giáo dục HS những tình cảm tốt đẹp của con người trong cuộc sống hằng ngày.
II. Chuẩn bị: Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài
Những quả đào
- GV nhận xét, ghi điểm .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa .
a. Luyện đọc :
- Gọi HS đọc bài .
* Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó .
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc bài.
- HS gạch chân và nêu các từ khó
GV: Phan Thị Hường
10

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
- Ghi làm vườn , hài lòng, nhận xét,
với vẻ tiếc rẻ, thốt lên, trải bàn .
* Hướng dẫn đọc bài: Giọng người kể
khoan thai rành mạch, giọng ông ôn
tồn, hiền hậu, giọng Xuân hồn nhiên,
nhanh nhảu, giọng Vân ngây thơ,
giọng Việt lúng túng, rụt rè .
- Đọc từng câu .
- Đọc từng đoạn .
- Thi đọc giữa các nhóm .
- GV nhận xét nhóm có giọng đọc hay
nhất .
- Đọc toàn bài .
+ Em thích nhân vật nào ? Vì sao
* Luyện đọc lại
- GV gọi HS đọc bài theo vai .
- GV nhận xét tuyên dương .
3. Củng cố - dặn dò
+ Người ông dành những quả đào
cho ai ?
+ Các cháu của ông đã làm gì với
quả đào của mình ?
- Dặn: Luyện đọc bài nhiều lần, chuẩn
bị tốt bài sau.
- Nhận xét giờ học
- HS đọc bài .
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài .
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài .

- Đại diện nhóm thi đọc từng đoạn .
- 1 HS đọc toàn bài .
- HS trả lời theo cảm nhận
- HS tự phân vai và đọc bài theo vai .
- HS trả lời .
- Lắng nghe.
a & b
Thủ công : LÀM VÒNG ĐEO TAY (T1)
I . Yêu cầu
- Biết cách làm vòng đeo tay.
- Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán(nối) và gấp
được các nan thành vòng đeo tay. Các nếp gấp có thể chưa phẳng, chưa đều.
-Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
II. Chuẩn bị: Mẫu vòng đeo tay bằng giấy.
Các quy trình làm vòng .
III . Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập
của HS
- Nhận xét chung.
2 . Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa
* Hướng dẫn quan sát và nhận xét
- GV giới thiệu mẫu vòng đeo tay .
+ Vòng đeo tay được làm bằng gì ?
- Có mấy màu ?
* Hướng dẫn mẫu
- HS đưa dụng cụ lên bàn để GV kiểm ta
- HS quan sát .
- Làm bằng giấy .
- Có 2 màu .

- HS quan sát
GV: Phan Thị Hường
11
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
Bước 1: Cắt thành nan giấy
- Lấy 2 tờ giấy có màu kháac nhau cắt
thành các nan giấy rộng 1 ô .
Bước 2 : Dán nối các nan giấy
- Dán nối các nan giấy cùng màu thành
1 nan dái 50 - 60 ô rộng 1 ô , làm 2 nan
như vậy .
Bước 3 : Gấp các nan giấy .
- Dán đầu của 2 nan như H1, gấp nan
dọc đè lên nan ngang sao cho nếp gấp
sát mép nan H2 sau đó lại gấp nan
ngang đè lên nan dọc như H 3 .Tiếp tục
gấp như vậy cho hết nan giấy rối dán 2
đầu nan lại ta được H4 .
Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay .
Dán 2 đầu sợi dây ta được vòng đeo tay
bằng giấy
- GV tổ chức cho cả lớp làm vòng đeo
tay .
- theo dõi uốn nắn những HS yếu .
3. Củng cố- dặn dò: Hỏi tựa
+ Để làm được chiếc vòng đeo tay phải
qua mấy bước ? Đó là những bước nào ?
- Về nhà tập làm cho thành thạo để tiết
sau thực hành .

- Nhận xét đánh giá tiết học .
- 2 HS trả lời .
- Lắng nghe.
a &
b
Ngày soạn: 02/ 4/ 2010
Ngày giảng, sáng thứ 4: 07/ 4/ 2010
Toán : SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Yêu cầu
- Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một
số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số(không quá 1000)
- Rèn kĩ năng so sánh số có ba chữ số.
- Vân dung kiến thức làm tốt các bài tập thực hành.
* Bài tập cần làm: Bài Bài 1, Bài 2a, Bài 3(dòng 1)
II. Chuẩn bị: Các hình vuông , HCN biểu diễn trăm , chục , đơn vị .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . Bài cũ
- Đọc các số sau: 312, 315, 399, 415, 150,
569, 570
- GV nhận xét cách đọc
2 . Bài mới: Giớithiệu bài
- HS nối tiếp đọc các số
GV: Phan Thị Hường
12
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
* Giới thiệu cách so sánh các số có 3 chữ số
- GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 234
+ Có bao nhiêu hình vuông nhỏ ?

- GV tiếp tục gắn hình biểu diễn số 235
+ Có bao nhiêu hình vuông ?
+ So sánh số hình vuông ?

+ Hãy ss chữ số h. trăm của số 234 và số 235
?
+ Hãy ss chữ số h. chục của số 234 và số 235
?
+ Hãy ss chữ số h.đơn vị của số 234 và số
235 ?
- Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235
-Viết 234 < 235 . Hay 235 > 234.
* So sánh 194 và 139 .
- GV hướng dẫn so sánh 194 và 139 bằng
cách so sánh các chữ số cùng hàng.
- Tương tự như trên so sánh số 199 và 215 .
Kết luận : Khi so sánh các số có 3 chữ số với
nhau ta bắt đầu so sánh từ hàng trăm nếu số
có hàng trăm lớn hơn sẽ lớn hơn . Khi hàng
trăm bằng nhau ta so sánh đến hàng chục nếu
có số hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn , nếu
hàng chục bằng nhau ta sẽ so sánh hàng đơn
vị .
Luyện tập
Bài 1: > ; < ; = ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm bảng con.
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 2: Để tìm được số lớn ta phải làm gì ?
a . 395 , 695 , 375
b . 873 , 973 , 979

c . 751 , 341, 741
- GV nhận xét sửa sai .
Bài 3: Số ? (Trò chơi)
- GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố,dặn dò
- Hệ thống kiến thức
- Nhận xét tiết học.
- HS theo dõi.
- Có 234 hình vuông.
- Có 235 hình vuông.
- 234 hình vuông ít hơn 235 hình
vuông , 235 … nhiều hơn 234 hình
vuông
- Chữ số hàng trăm cùng là 2.
- Chữ số hàng chục cùng là 3.
- Chữ số hàng đơn vị 4 < 5.

- Hàng trăm cùng là 1 . Hàng chục 9
> 3 nên 194 > 139 hay 139 < 194.
- Hàng trăm 2 > 1 nên 215 > 199
hay 199 < 215.
127 > 121 865 = 865
124 < 129 648 < 684
182 < 192 749 > 549
- So sánh các số với nhau.
- HS thực hiện so sánh và tìm số lớn
nhất.
a. 695
b. 979
c. 751

- 2 đội, mỗi đội 5 HS tiếp sức viết
số
971 972 973 974 975 976 977
978 …
- HS nêu cách so sánh các số có 3
chữ số.
- Lắng nghe.
a & b
Tập đọc : CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG
I . Yêu cầu
GV: Phan Thị Hường
13
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.
- Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương , thể hiện tình cảm của tác giả với
quê hương.(trả lời được câu hỏi 1, 2, 4)
- GD tình yêu quê hương làng xóm, bè bạn.
II . Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng.
III . Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . Bài cũ: 2H đọc bài
+ Người ông dành những quả đào cho ai ?
+ Em thích nhân vật nào ? Vì sao ?
2 . Bài mới: Giới thiệu bài
a. Luyện đọc
- GV đọc mẫu
- Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa
từ.

* Đọc nối tiếp từng câu
- Yêu cầu HS tìm từ khó
- GV chốt lại ghi bảng: cổ kính, chót vót, lững
thững,
-Gọi HS đọc từ khó .
* Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp
+ Đoạn 1: từ đầu….đang cười đang nói.
- Luyện đọc:Trong vòm lá,/ gió chiều gẩy lên
những điệu nhạc li kì / tưởng chừng như ai
đang cười,/ đang nói .//
- Giảng: thời thơ ấu, cổ kính, chót vót, li kì,
tưởng chừng.
+ Đoạn 2: còn lại
- Luyện đọc:Xa xa,/ giữa cánh đồng,/ đàn trâu
ra về,/ lững thững từng bước nặng nề .//
- Giảng: lững thững
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 2
- GV theo dõi, giúp H yếu đọc
* Thi đọc giữa các nhóm
- 2N thi đọc
- GV nhận xét HS có giọng đọc hay nhất .
* Đọc đồng thanh
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc bài .
+ Những từ ngữ, câu văn nào cho biết cây đa
đã sống rất lâu đời ?
+ Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn,
rễ ) được tả như thế nào ?
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .



- HS theo dõi bài .
- HS đọc nối tiếp từng câu trong
bài .
- HS tìm và nêu từ khó .
- HS đọc
- HS đọc nối tiếp đoạn .
- HS đọc câu văn dài, HS khác
theo dõi và nhận xét .
- HS nêu
- HS luyện đọc theo yêu cầu.
- HS đọc theo nhóm 2
- Đại diện các nhóm thi đọc đoạn .
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn đọc
.
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài .
- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm bài .
- Cây đa nghìn năm. Đó là cả một
toà cổ kính hơn là cả một thân cây .
- Thân là một toà cổ kính chín,
GV: Phan Thị Hường
14
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
+ Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận của cây
đa bằng một từ .( Mẫu: Thân cây rất to) .
- Hoạt động nhóm 2

+ Ngồi hóng mát ở gốc cây đa tác giả còn thấy

những cảnh đẹp nào của quê hương ?

ND: Vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện
tình yêu của tác giả với cây đa, với quê
hương .
C. Luyện đọc lại .
- Gọi HS đọc bài .
- GV nhận xét, tuyên dương .
3. Củng cố ,dặn dò
+ Qua bài văn các em thấy tình cảm của tác
giả đối với quê hương, đối với cây đa như thế
nào ?
- Về nhà học bài, xem trước bài sau .
- Nhận xét tiết học.
mười đứa bé bắt tay nhau ôm
không xuể .
- Cành cây: lớn hơn cột đình .
- Ngọn : chót vót giữa trời xanh .
- Rễ cây : nổi lên mặt đất thành
những hình thù quái lạ …giận dữ.
- Thân cây thật đồ sộ
- Cành cây rất lớn …
- Ngọn cây cao vút .…
- Rễ cây ngoằn ngoèo
- Ngồi hóng mát tác giả thấy lúa
vàng gợn sóng, đàn trâu lững
thững ra về bóng sừng trâu in dưới
ruộng đồng yên lặng .
- Vài HS nhắc lại .


- HS thi đọc.

- HS trả lời .
- Lớp lắng nghe
a & b
Thể dục: Đồng chí Tập soạn và dạy
a & b
Luyện từ và câu : TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : ĐỂ LÀM GÌ ?
I. Yêu cầu
- Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối(BT1, BT2).
- Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cum từ để làm gì?(BT3)
- Giáo dục HS ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng
II. Chuẩn bị: Tranh vẽ một số cây ăn quả.
Giấy kẻ sẵn bảng để tìm từ theo nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ
+ Kể tên các loài cây theo nhóm: cây lương
thực, thực phẩm, cây ăn quả .
+ Đặt và trả lời câu hỏi “Để làm gì ?” theo
cặp.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- 2 HS thực hiện theo yêu cầu .

- Kể tên các bộ phận của một cây ăn
quả.

GV: Phan Thị Hường
15
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
- GV treo tranh vẽ một cây ăn quả, yêu cầu
quan sát và trả lời.
Bài 2 : Tìm những từ có thể dùng để tả các bộ
phận của cây .
- Các từ tả bộ phận của cây là những từ chỉ
hình dáng, màu sắc, tính chất, đặc điểm của
từng bộ phận .
* Hoạt động nhóm :
Nhóm 1, 3 : Tìm những từ có thể dùng để tả
các bộ phận của cây như rễ, cành, hoa .
Nhóm 2, 4 : Tìm những từ có thể dùng để tả
các bộ phận của cây như gốc, thân, quả, ngọn
-Yêu cầu các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét sửa sai.

Bài 3 : Đặt các câu hỏi có cụm từ “Để làm
gì?” để hỏi về từng việc làm trong vẽ dưới
đây . Tự trả lời các câu hỏi ấy .
- Quan sát từng tranh nói về việc làm của 2
bạn nhỏ trong từng tranh .
- Đặt câu hỏi để hỏi về mục đích việc làm của
2 bạn nhỏ . Sau đó tự trả lời các câu hỏi đó .
- Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp .
- GV cho HS thực hành hỏi đáp trước lớp .
3. Củng cố ,dặn dò
+ Các em vừa học bài gì ?

+ Hãy kể tên các bộ phận của cây ăn quả ?
- Về nhà học bài, làm bài tập và đặt câu với
cụm từ “Để làm gì ?”.Nhận xét tiết học.
- HS quan sát tranh .
- Gốc cây, ngọn cây, thân cây, cành
cây, rễ cây , hoa , quả , lá.
- HS đọc yêu cầu .
- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu
+ Nhóm 1,3 : Các từ tả rễ cây : dài,
uốn lượn, cong queo, xù xì
- Các từ tả cành cây : khẳng khiu ,
thẳng duột , xum xuê, um tùm, trơ
trụi …
- Các từ tả hoa : rực rỡ , tươi thắm,
vàng tươi, đỏ rực, trắng tinh …
Nhóm 2, 4 : Các từ tả gốc cây : to,
sần sùi, cứng, ôm không xuể, …
- Các từ tả ngọn cây : cao chót vót,
mềm mại, mảnh dẻ, …
- Các từ tả thân cây : to , thô sáp,
nhẵn bóng, xanh thẫm, phủ đầy gai

- Các từ ngữ tả lá : mềm mại , xanh
mướt, xanh tươi, xanh non, tươi tốt

- Các từ tả quả : chín mọng, to tròn,

- HS đọc yêu cầu .
- Bạn nhỏ tưới nước cho cây.Bạn
trai bắt sâu cho cây.

- 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi
đáp theo yêu cầu của bài.
Hỏi :Bạn nhỏ tưới nước cho cây để
làm gì ?
Đáp : Bạn nhỏ tưới nước cho cây để
cây tươi tốt.
Hỏi : Bạn nhỏ bắt sâu cho lá để làm
gì ?
Đáp : Bạn nhỏ bắt sâu để bảo vệ cây
- 2 HS nêu .
a & b
Tập viết : CHỮ HOA A (kiểu 2 )
I. Yêu cầu
GV: Phan Thị Hường
16
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
- Viết đúng chữ hoa A- kiểu 2(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng:
Ao(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ao liền ruộng cả(3 lần).
- Rèn chữ viết
II. Chuẩn bị: Mẫu chữ A hoa đặt trong khung. Mẫu chữ ứng dụng.Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . Bài cũ
- Thu một số vở bài tập để chấm .
- GV yêu cầu HS lên bảng viết: Y; Yêu luỹ tre
làng.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hướng dẫn viết chữ hoa
-Yêu cầu HS quan sát số nét , quy trình viết

+ Chữ A hoa cao mấy li, rộng mấy li ?
+ Chữ A hoa gồm mấy nét? Là những nét nào
?
* Hướng dẫn cách viết
- Viết nét cong kín . Đặt bút trên ĐK6 viết 1
nét sổ thẳng , cuối nét đổi chiều viết nét
móc .dừng bút trên ĐKN2 .
- GV viết mẫu lên bảng và nhắc lại cách viết .

* Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- Giới thiệu cụm từ “Ao liền ruộng cả”
- Ao liền ruộng cả nói về sự giàu có ở nông
thôn , nhà có nhiều ao , nhiều ruộng .
+ Cụm từ ứng dụng có mấy chữ? là chữ nào?
+ Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ
A hoa và cao mấy li ?
+ Các con chữ còn lại cao mấy li ?
+ Nêu vị trí các dấu thanh trong cụm từ ?
+ Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ?
- GV viết mẫu lên bảng và phân tích từng chữ
- GV theo dõi va sửa sai .
* Hướng dẫn viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu .
- Theo dõi uốn nắn cho HS yếu .
- Thu một số vở bài tập để chấm .
3 . Củng cố ,dặn dò
+ Nêu quy trình viết chữ A hoa kiểu 2 ?
- Trả vở nhận xét sửa sai bài viết cho HS
- VN luyện viết lại bài và chuẩn bị bài sau
- HS lên bảng viết cả lớp viết bảng

con .

- HS quan sát và nhận xét
- Cao 5 li và rộng 5 li.
- Gồm 2 nét . Là nét cong kín và nét
móc ngược phải.

- HS nhắc lại cách viết.
- HS viết vào bảng con chữ hoa .

- HS đọc : Ao liền ruộng cả.
- Có 4 chữ . Là chữ : Ao , liền ,
ruộng , cả.
- Cao 2 li rưỡi đó là chữ l , g
- Cao 1 li.
- Dấu huyền đặt trên chữ ê ….
- Bằng khoảng cách viết chữ o .
- HS viết chữ Ao vào bảng con .
- HS viết bài vào vở.
- Lắng nghe.
GV: Phan Thị Hường
17
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
Ngày soạn: 02/ 4/ 2010
Ngày giảng, chiều thứ 5: 08/ 4/ 2010
Luyện Toán: CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Yêu cầu: Giúp HS
- Nắm được cấu tạo thập phân của số có ba chữ số là gồm các trăm , các chục , các

đơn vị.
- Đọc viết thành thạo các số có ba chữ số.
- Tích cực, tự giác trong hoạt động học.
II. Chuẩn bị:
- Kẻ sẵn trên bảng lớp bảng có ghi trăm , chục , đơn vị , đọc số , viết số.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: GV đọc HS viết các số từ 111
đến 120.
- Nhận xét chung.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
- HS nắm cách đọc , cách viết và cấu tạo
của các số : 125, 156, 187, 200, 119
Trăm Chục Đ vị Viết Đọc
Bài 2: Mỗi số sau ứng với cách đọc nào ?
113 Một trăm mười bảy
114 Một trăm mười bốn
117 Một trăm mười ba
138 Một ba tám
159 Một trăm năm chín
Bài 3 : Viết theo mẫu
- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở .
- GV nhận xét sửa sai.
3. Củng cố - dặn dò
- Yêu cầu HS đọc và viết các số có 3 chữ
số bất kì
- Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài
tập .
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Cả lớp làm vở nháp, sau đó 1HS trình

bày bảng lớp.
- HS làm bài vào phiếu .
- Đổi phiếu bạn kiểm tra và nêu.
- HS đọc và viết số có 3 chữ số .
-
Lắng nghe.
GV: Phan Thị Hường
18
Đọc số Viết số
Tám trăm hai mươi 820
Chín trăm hai mươi mốt 921
Sáu trăm bảy ba 673
Sáu trăm bảy lăm 675
Bảy trăm linh năm 705
Chín trăm mười một 911
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
Luyện Chính tả ( Nghe- vi ết ): CÂY ĐA Q HƯƠNG
I. u cầu:
-Nghe và viết lại đúng một đoạn trong bài Cây đa q hương.
- Rèn kĩ năng nghe- viết.
- Ý thức giữ gìn vở sạch, chữ đẹp.
II. Chu ẩn bị: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ
- Gọi HS lên bảng viết
các từ sau :
phượng đỏ , chen lẫn, lá
xanh

- Nhận xét, sửa sai.
2. Bài mới: Giới thiệu
bài, ghi tựa.
* Hướng dẫn viết chính
tả
- Ghi nhớ nội dung đoạn
cần viết .
- GV đọc bài, tóm tắt nội
dung
- Gọi HS đọc bài .
+ Tìm và đọc những câu
văn nói về sự lâu đời của cây đa ?
* Luyện viết
-Yêu cầu HS tìm từ hay
viết sai .
- GV chốt lại ghi bảng
- Gọi HS lên bảng viết,
lớp viết vào bảng con .
- GV nhận xét sửa sai .
* Hướng dẫn cách trình
bày
+Bài thơ có mấy khổ ?
Mỗi khổ có mấy dòng
thơ ? Mỗi dòng thơ có
mấy chữ ?
+ Chữ đầu câu viết như
thế nào ?
+ Trong bài có những dấu
câu nào được sử dụng ?
- GV đọc bài lần 2 .

- GV đọc yêu cầu HSviết

- HS lên bảng viết, lớp viết
vào bảng con .

- HS theo dõi bài .
-1 HS đọc bài .
- nghìn năm, tồ nhà,
- HS tìm từ hay viết sai và
nêu .
- HS lên bãng viết, lớp viết
vào bảng con.

- Có 3 khổ thơ . Mỗi khổ có 4
dòng . Mỗi dòng có 5 chữ.
- Các chữ đầu dòng thơ viết
hoa.
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu
gạch đầu dòng, dấu chấm
hỏi, dấu chấm cảm.
- HS theo dõi .
- HS nghe và viết bài vào vở
.
- HS dò bài, sửa lỗi .
- Thu vở cho GV chấm.
- Cây đa q hương
- HS thực hiện theo u cầu
GV: Phan Thị Hường
19
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn

Bài soạn lớp 2
vào vở.
- GV đọc lại bài viết.
- GV thu vở chấm .
3. Củng cố - d ặ n d ò
+ Các em vừa viết chính
tả bài gì ?
- GV trả vở nhận xét bài
viết và sửa sai .Dặn dò về
nhà.
- Lắng nghe.
Luyện Tự nhiên xã hội: MỘT SỐ LỒI VẬT SỐNG TRÊN CẠN
I. u cầu
- HS kể tên và nêu ích lợi của một số lồi vật sống trên cạn.
- Có kĩ năng quan sát, nhận xét, mơ tả.
- Có ý thức tích cực trong giờ học.
II. Chuẩn bị: Tranh ảnh, tài liệu liên quan.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Hỏi tựa
- Kể tên một số lồi vật sống trên cạn
mà em biết.
- Nêu ích lợi của chúng.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 4
* Nội dung:
- Nói tên và nêu ích lợi của một số con
vật sống trên cạn.
- Phân biệt con vật ni và vật hoang dã
- Em cần chăm sóc và bảo vệ các con vật

đó như thế nào ?
* Kết luận: Mỗi chúng ta đều có trách
nhiệm u q, bảo vệ lồi vật đặc biệt
là vật q hiếm.
Hoạt động 2: HS tập vẽ 1 con vật mà
em thích.
- GV nêu u cầu, hướng dẫn.
- u cầu HS nêu ích lợi của con vật mà
mình vẽ.
- Theo dõi, giúp đỡ những HS lúng túng.
- GV nhận xét tun dương bài làm tốt.
3. Củng cố- dặn dò
- Hệ thống nội dung chính của bài.
- Giáo dục cho HS ý thức chăm sóc, bảo
vệ vật ni trong nhà.
- Học và chuẩn bị bài mới.
- 2 HS trả lời, cả lớp nghe nhận xét.
- HS nêu u cầu.
- Các nhóm tiến hành thảo luận. Đại diện
nhóm trình bày.
- Vài HS nhắc lại.
- HS liên hệ việc làm của mình đối với
lồi vật ni trong gia đình.
- 2 HS lần lượt nêu u cầu của hoạt
động.
- HS thực hành vẽ.
- 1 số HS nêu tên con vật mình vẽ và ích
lợi của chúng
- Lắng nghe, nhắc lại.
GV: Phan Thị Hường

20
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
a &
b
Ngày soạn: 02/ 4/ 2010
Ngày giảng, sáng thứ 6: 06/ 4/ 2010
Toán : MÉT
I. Yêu cầu
- Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, biết kí hiệu đơn vị mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề- xi- mét, xăng- ti-
mét. Biết ước lương được độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
- HS tích cực hoạt động thực hành làm bài tập.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 4.
II. Chuẩn bị: Thước mét.Phấn màu.
III . Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: * >, < , = ?
- GV nhận xét ghi điểm .
- Nhận xét chung .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Giới thiệu mét (m)
- GV đưa ra 1 chiếc thước mét , chỉ cho HS
thấy rõ vạch 0 , vạch 100 và giới thiệu : Độ
dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét.
- GV vẽ đoạn thẳng dài 1m lên bảng và giới
thiệu : Đoạn thẳng này dài 1 mét.
- Mét là đơn vị đo độ dài .
- Mét viết tắt là “m”
- GV yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để

đo độ dài đoạn thẳng trên.
+ Đoạn thẳng trên dài mấy đềximét ?
- GV giới thiệu: 1 m bằng 10 dm và viết là:
1 m = 10 dm
- GV yêu cầu HS quan sát thước mét
+ 1 mét dài bằng bao nhiêu xentimét ?
- GV viết lên bảng : 1 m = 100 cm.
Luyện tập
Bài 1 : Số ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng
con
Bài 2 : Tính (phiếu)
- GV nhận xét sửa sai .
- 2 HS lên bảng làm bài tập .
367 > 278 278 < 280
589 = 589 800 >798
- HS quan sát.
- HS đọc và viết bảng con .
- 3 - 5 HS lên bảng thực hành đo.
- 10 dm.
- HS đọc
- 1 m = 100 cm.
- HS đọc : 1 mét bằng 100 xentimét.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS quan sát và theo dõi.
1dm = 10 cm 100cm = 1m
1m = 100 cm 10 dm = 1m
17 m + 6m = 23 m 15 m - 6 m = 9
m
8 m + 30 m = 38 m 38 m - 24 m =

14m
GV: Phan Thị Hường
21
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
Bài 3
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải vở
- GV chấm chữa bài.
Bài 4 : Điền cm hoặc m vào chỗ chấm thích
hợp
+ Muốn điền đúng các em phải ước lượng
độ dài của vật được nêu .
3 . Củng cố, dặn dò: Hỏi tựa
+ 1 m bằng bao nhiêu đêximét ?
+ 1 m bằng bao nhiêu xentimét ?
- Nhận xét tiết học.
47m +18m = 65 m 74m - 59 m =
15 m
Bài giải
Cây thông cao là :
5 + 8 = 13 (m)
Đáp số : 13 m
- HS đọc yêu cầu .
a. Cột cờ trong sân trường cao 10 m .
b. Bút chì dài 19cm .
c. Cây cau cao 6 m .
d . Chú tư cao 165 cm .
- Mét.
- Bằng 10 dm.
- Bằng 100 cm.

a & b
Tự nhiên xã hội: MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
I. Yêu cầu
- Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con người.
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết một số loài vật sống dưới nước.
- Thích quan sát sưu tầm, có ý thức giữ sạch nguồn nước.
II. Chuẩn bị: Hình vẽ SGK.Sưu tầm tranh , ảnh các con vật sống dưới nước.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . Bài cũ
+ Em hãy kể tên các con vật nuôi và nêu ích
lợi của chúng ?
+ Em hãy kể tên các con vật hoang dã và nêu
ích lợi của chúng ?
+ Chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài
vật ?
2 . Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK
- Quan sát tranh ở SGK và trả lời các CH sau :
+ Tên các con vật trong tranh ?
+ Chúng sống ở đâu ?
+ Trong các con vật này con vật nào sống ở
nước ngọt ? Con vật nào sống ổ nước mặn ?
Kết luận : Ở dưới nước có rất nhiều con vật
sinh sống , nhiều nhất là các loài cá . Chúng
sống ở nước ngọt ( ao , hồ , sông , suối ,…).
sống cả trong nước mặn ( ở biển )
Hoạt động 2 : Làm việc với tranh , ảnh và các
con vật sưu tâm được .
- Quan sát và phân loại theo nơi sống .

- GV nhận xét tuyên dương những nhóm làm

- 3H lên bảng, trả lời theo yêu cầu
- HS quan sát tranh.
- HS trả lời ( thảo luận nhóm ).
- Đại diện nhóm báo cáo.
H1:cua ; H2:cá vàng;H3: cá quả
H4 : trai; H5 : tôm ;H6 : cá mập
- Nước ngọt: cua, cá vàng , cá quả
trai - Nước mặn : cá mập , cá ngừ , cá
ngựa
- HS phân loại thành 2 nhóm ( Nước
mặn và nước ngọt )
GV: Phan Thị Hường
22
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
tốt .
Hđộng3 : Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ các con
vật.
+ Các con vật sống dưới nước có ích lợi gì ?
+ Có cần bảo vệ các con vật này không ?
Kết luận : Các con vật sống dưới nước như
các loài cá , tôm, cua ốc là nguồn thực phẩm
giàu dinh dưỡng tuy nhiên một số loài cũng
gây hại hay rất độc nếu ăn phải thì sẽ bị ngộ
độc dẫn đến tử vong .Chúng ta phải bảo vệ
nguồn nước , giữ vệ sinh môi trường để bảo vệ
nguồn lợi này .
3 . Củng cố- dặn dò

+ Muốn cho các loài vật sống dưới nước tồn
tại và phát triển chúng ta phải làm gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Làm thức ăn, nuôi làm cảnh,làm
thuốc
- Phải bảo vệ các loài vật
- HS trả lời
a & b
Sinh hoạt : LỚP
I. Yêu cầu
- Đánh giá được hoạt động tuần qua, nhận ra ưu khuyết điêm để sửa chữa và khắc
phục.
- Nêu ra phương hướng tuần tới.
- HS có ý thức, tự giác.
II. Lên lớp
1.Ổn định tổ chức
2.Lớp trưởng nhận xét ưu khuyết điểm.
3.GV nhận xét, đánh giá.
* Ưu :
- Đi học đúng giờ, có ý thức giữ gìn vệ sinh chung. Môi trường luôn luôn sạch đẹp.
- Bài tập làm đầy đủ, hăng say phát biểu xây dựng bài, đạt kết quả khá cao trong học
tập
- Có ý thức rèn chữ viết.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.
- Củng cố và thực hiện được trò chơi dân gian: nhảy dây, ô ăn quan,
- Luyện tập kể chuyện về “Tấm gương Bác Hồ”
- Hoàn thành thi giữ kì 2
- Phụ đạo và bồi dưỡng HS thường xuyên.
* Khuyết :
- 1 số bạn đọc chậm , chữ viết cẩu thả ( Nha, Tân, )

- 1 số em nói chuyện trong giờ học (Nhân, Hùng, )
- Chưa thực sự tự giác trong công tác vệ sinh chung.
4. Kế hoạch tuần tới
- Duy trì sĩ số, nề nếp.các quy định của nhà trường, Đội
- Vệ sinh trường lớp sạch đẹp, chăm sóc bồn hoa.
- Luôn có ý thức trong học tập.
GV: Phan Thị Hường
23
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
- Rèn đọc , viết cho HS yếu.
- Phụ đạo, bồi dưỡng có hiệu quả.
- Chú ý phong trào VSC Đ
- Sưu tầm tranh ảnh về 30-4 ; về Bác Hồ.
5. Sinh hoạt văn nghệ
- HS hát, đọc thơ, kể chuyện về chủ đề mẹ và cô giáo.
6. Nhận xét, dặn dò.
- GV nhận xét tiết sinh hoạt.
- Thực hiện tốt các quy định.
Ngày soạn: 02/ 4/ 2010
Ngày giảng, chiều thứ 6: 09/ 4/ 2010
Đồng chí Hiền soạn và dạy
GV: Phan Thị Hường
24
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
Chính tả ( N-V ): HOA PHƯỢNG
I. Mục tiêu (SGV)
- H có ý thức rèn chữ viết và viết đúng chính tả.
II. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng viết, lớp viết bảng con các từ sau :
xâu kim, chim sâu, tình nghĩa, tin yêu, xinh đẹp .
-Nhận xét, sửa sai.Nhận xét chung .
2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hướng dẫn viết chính tả :
-Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết .
- GV đọc bài, tóm tắt nội dung : Tác giả tả hoa
phượng đang thời kì trổ bông .
-Gọi HS đọc bài .
+ Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng ?
* Luyện viết
-Yêu cầu HS tìm từ hay viết sai .
lửa thẫm, mặt trời, chen lẫn, mắt lửa .
-GV nhận xét sửa sai, chốt lại ghi bảng .
* Hướng dẫn cách trình bày:
+Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy dòng
thơ ? Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
+ Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ?
-GV đọc bài lần 2 .
- GV đọc bài yêu cầu HS viết vào vở .
- GV đọc lại bài viết.
- GV thu vở chấm .
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
Bài 2 :Điền vào chỗ trống:
a. s hay x ?
-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vở bài tập .
-GV nhận xét sửa sai .
3.Củng cố , dặn dò :

+ Các em vừa viết chính tả bài gì ?
- GV trả vở nhận xét bài viết và sửa sai .
- Về nhà sửa lỗi và viết lại bài .

-HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng
con .
-HS theo dõi bài .
-1 HS đọc bài .
- Hôm qua còn lấm tấm
Chen lẫn màu lá xanh …
Một trời hoa phượng đỏ .
-HS tìm từ hay viết sai và nêu .
- Lớp viết vào bảng con .

-Có 3 khổ thơ . Mỗi khổ có 4 dòng . Mỗi
dòng có 5 chữ.
- Các chữ đầu dòng thơ viết hoa.
-HS theo dõi .
- HS nghe và viết bài vào vở .
-HS dò bài, sửa lỗi .
-HS đọc yêu cầu .
-HS lên bảng làm, lớp làm vào vở .
Những chữ cần điền là :
a. xám, sà, sát, xác lập, xoảng, sủi, xi,

- Hoa phượng .
- H lắng nghe và thực hiện tốt yêu cầu
CHIỀU
Luyện TLV: TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI
I.Yêu cầu.

GV: Phan Thị Hường
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×