Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

tiết 56 soạn 3 cột nè

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.78 KB, 2 trang )

05/04/10 TUẦN 28 Hoá học 8
Tiết 56 : AXIT – BAZƠ—MUỐI
A> MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức :
- HS biết và hiểu các đònh nghóa theo thành phần hoá học,CTHH, tên gọi
và phân loại các loại chất axit, bazơ, muối , gốc axit, nhóm hiđroxit .
- Củng cố các kiến thức đã học về đònh nghóa ,CTHH, tên gọi, phân loại các
oxit và mối liên quan của các loại oxit với axit và bazơ tương ứng .
2/ Kó năng :
- Rèn luyện kó năng gọi tên một số hợp chất vô cơ khi biết CTHH và ngược
lại,viết được CTHH khi biết tên của hợp chất .
B> CHUẨN BỊ :
Lập ba bảng axit, bảng bazơ, bảng muối trống cho HS điền vào .
C> LÊN LỚP :
1/ n đònh :
2/ Kiểm tra bài cũ :
+ Trình bày tính chất hoá học của nước , Viết PTHH minh hoạ ?
+ Viết PTHH hoàn thành dãy biến hoá sau :
C  CO
2
 H
2
CO
3
; Ca  CaO  Ca(OH)
2

3/ Bài mới :
Bài ghi Giáo viên Học sinh
I) Axit :
1. Đònh nghóa : Axit là


hợp chất mà phân tử gồm
1 hay nhiều nguyên tử H
liên kết với gốc axit.
2. Công thức hoá học :
Gồm một hay nhiều
nguyên tử H và gốc axit
Ví dụ : HCl, H
2
SO
4
3. Phân loại : 2 loại
-Axit có oxi : H
2
SO
4
,
HNO
3
-Axit không có oxi :
HCl, H
2
S
4. Tên gọi :
a. Axit không có oxi :
Ví dụ :
+ HCl : Axit clohiđic
+ H
2
S : Axit sunfu hiđric
. Axit có oxi :

HOẠT ĐỘNG 1:
-GV Các em đã biết những axit
nào ? CTHH, tên gọi ?
-GV Dùng bảng 1,yêu cầu HS
+ Hãy ghi số nguyên tử H, gốc
axit và hoá trò gốc axit vào
bảng
+Có nhận xét gì về thành phần
phân tử của các axit?
+ Nhận xét gì về số nguyên tử
H với hoá trò của gốc axit ?
+ Nêu đònh nghóa axit theo
nhận xét trên ?
-GV yêu cầu HS đọc sgk phần
1,1c
-GV tiếp tục hỏi :
+ Dựa vào thành phần phân tử
có thể chia axit ra làm mấy loại
-GV thông báo cách gọi tên của
hai loại axit .
+ Gọi HS đọc tên vài công
thức:
-HS phát biểu .
-HS quan sát bảng 1.
-HS lần lượt lên ghi
vào bảng 1.
-HS thảo luận từng
đôi một trả lời câu
hỏi.
-HS đọc sgk.

-HS phát biểu
HS đọc tên các axit .
Tên Axit = Axit + Tên
phi kim + hiđric
+H
2
CO
3
:Axit cacbonic .
+H
3
PO
4
:Axit phôtphoric.
II) Bazơ :
1. Đònh nghóa : bazơ là
hợp chất mà phân tử gồm
1 nguyên tử kim loại
liên kết với 1 hay nhiều
nhóm _OH.
2.Công thức hoá học
Gồm một nguyên tử kim
loại và một hay nhiều
nhóm (-OH)
Ví dụ : NaOH, Ca(OH)
2
3.Tên gọi :
Tên bazơ = Tên KL (kèm
hoá trò nếu KL nhiều hoá
trò ) + hiđroxit

Ví dụ :
NaOH : Natri hiđroxit
Fe(OH)
3
: Sắt III hiđroxit
4.Phân loại: 2 loại
Π Bazơ tan (kiềm )
NaOH, KOH, Ca(OH)
2

Π Bazơ không tan :
Cu(OH)
2
,Fe(OH)
2
, …
HBr , H
2
SO
3
, H
2
SO
4

-GV cho HS nhận xét bổ sung
cách đọc tên của các bạn
HOẠT ĐỘNG 2:
-GV : Hãy kể tên , viết CTHH
một số hợp chất bazơ mà em

biết ?
-GV sử dụng bảng 2 : Hãy ghi
số nguyên tử KL và số nhóm
(-OH) vào bảng .
+ Có nhận xét gì về thành phần
phân tử các bazơ ?
+ Nhận xét gì về số nhóm
(-OH) với hoá trò của KL ?
+ Nêu đònh nghóa bazơ ?
+ Nêu cách gọi tên hợp chất
bazơ ?
-GV Gọi HS đọc tên : Fe(OH)
2
,
Fe(OH)
3
 cho HS phát hiện
cách đọc tên các bazơ của KL
nhiều hoá trò
-GV dựa vào yếu tố nào để
phân loại hợp chất bazơ ?
-GV giới thiệu các bazơ tan và
bazơ không tan .yêu cầu HS
đọc tên .
-GV : muối chúng ta sẽ học tiết
sau .
-HS phát biểu , viết
CTHH.
-HS lần lượt lên bảng
điền vào bảng 2

-HS thảo luận nhóm
phát biểu
-HS đọc sgk phần
II.1c
-HS nghiên cứu SGK
phát biểu .
-HS trả lời
4/ Củng cố : Làm bài tập 1,2 trang 130 sgk
5/ Kiểm tra đánh giá :
Bài 3,4 trang 130 sgk
6/ Về nhà :
+ Học bài ,làm các bài tập 1,2,3,4,5 trang 130 sgk vào vở bài tập.
+ Soạn : Đònh nghóa ,CTHH, đọc tên, phân loại muối .(cả lớp)
Thúc Đào
Tên axit = Axit + tên
phi kim + ic

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×