Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

tiết 57 soạn 3 cột nè

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (50.09 KB, 2 trang )

8/04/10 TUẦN 29 HOÁ HỌC 8
Tiết 57 : AXIT BAZƠ MUỐI (tiết 2 )
A>MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức :
- HS biết và hiểu các đònh nghóa theo thành phần hoá học,CTHH, tên gọi
và phân loại muối , gốc axit, nhóm hiđroxit .
- Củng cố các kiến thức đã học về đònh nghóa ,CTHH, tên gọi, phân loại các
axit và bazơ
2/ Kó năng :
-Rèn luyện kó năng gọi tên một số hợp chất vô cơ khi biết CTHH và ngược
lại,viết được CTHH khi biết tên của hợp chất
B>CHUẨN BỊ : Bảng 3 muối
C>LÊN LỚP :
1/ n đònh :
2/ Kiểm tra bài cũ :
+ Đònh nghóa axit, cho ví dụ , đọc tên
+ Đònh nghóa bazơ, cho ví dụ , đọc tên .
3/ Bài mới :
Bài ghi Giáo viên Học sinh
III) Muối :
1. Đònh nghóa :
Muối là hợp chất mà
phân tử gồm có nguyên
tử kim loại liên kết với
gốc axit .
Ví dụ : NaCl , CuSO
4
,
Al
2
(SO


4
)
3

2.Công thức hoá học :
Gồm kim loại và gốc
axit .
Ví dụ : NaHCO
3
Gốc axit: - HCO
3

HOẠT ĐỘNG 1:
-GV yêu cầu HS :
+ Viết CTHH và gọi tên
một số muối mà em biết .
+ So sánh CTHH các muối
với CTHH của axit và bazơ.
-GV dùng bảng 3 yêu cầu
HS lên ghi thành phần các
muối .và :
+ Các em hãy so sánh
CTHH của muối có gốc axit
(–Cl )và muối có gốc(–
NO
3
)
+ So sánh thành phâøn hoá
học của các phân tử muối ?
+Đònh nghóa muối ?

HOẠT ĐỘNG 2:
+Từ CTHH của muối
Al
2
(SO
4
)
3
em có nhận xét
gì về hoá trò của KL và chỉ
số của gốc axit và ngược lại
+Để lập CTHH của muối
-HS lên bảng ghi CTHH
của muối ,đọc tên .
-HS thảo luận đôi một
so sánh CTHH của muối
, axit, bazơ .
-HS lên bảng ghi thành
phần của muối
-HS phát biểu
-HS phát biểu
-HS phát biểu
-HS phát biểu
-HS phát biểu
3. Tên gọi :
Tên muối = Tên KL
(kèm hoá trò nếu KL
nhiều hoá trò ) + Tên
gốc axit .
4. Phân loại :

Gồm hai loại :
+ Muối trung hoà : là
muối mà trong gốc axit
không có nguyên tử H
có thể thay thế bằng
nguyên tử KL( Na
2
SO
4
)
+ Muối axit là muối mà
gốc axit còn nguyên tử
H chưa được thay thế
bằng nguyên tử KL
( NaHCO
3
)
chúng ta vận dụng quy tắc
nào ?
+ Lập CTHH của muối có :
thành phần phân tử gồm :
Mg lần lượt với các gốc
(-Cl), (=SO
4
), ( PO
4
)
HOẠT ĐỘNG 3:
-GV : Hãy nêu nguyên tắc
gọi tên muối ?

+ Cho các CTHH : FeSO
4
,
FeCl
3
, Ca(HCO
3
)
2
,KHSO
4

đọc tên các muối đó .
HOẠT ĐỘNG 4:
-GV tiếp tục hỏi :
+ Dựa vào thành phần hoá
học của muối ta có thể chia
muối làm mấy loại ?
-GV giới thiệu hai loại
muối
+ muối trung hoà khác
muối axit như thế nào ?
+ Có nhận xét gì về hoá trò
của gốc axit với số nguyên
tử H trong axit được thay
thế bởi KL ?
- GV yêu cầu HS đọc sgk
phần III
-HS thảo luận nhóm lập
CTHH các muối vào

bảng con,GV và HS
nhận xét kết quả của
các nhóm
-HS phát biểu
-HS đọc tên các muối
(tổ chức dưới dạng trò
chơi tiếp sức)
- HS trả lời
-HS trả lời
-HS đọc sgk
4/ Củng cố :
Đọc tên các muối sau : Ba(NO
3
)
2
, Al
2
(SO
4
)
3
, Na
2
SO
3
, ZnS , Na
2
HPO
4
,

KH
2
PO
4
.
5/ Kiểm tra đánh giá :
Cho các CTHH sau : HCl, NaNO
3
, Zn(OH)
2
, H
2
SO
4
, Cu(NO
3
)
2
, Fe(OH)
3

Ag(OH)
2
, H
2
PO
4
, CaPO
4
, hãy cho biết CTHH nào sai , sủa công thúc sai

Và cho biết chúng thuộc loại hợp chất nào ? ( Làm theo nhóm )
6/ Về nhà : Hoàn thành bài tập 6 vào vở bài tập.
- n lại phần kiến thức cần nhớ trong tiết luyện tập .

Thúc Đào

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×