Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

GA LOP 4 TUAN 30 (MOI)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.38 KB, 23 trang )

TUẦN 30 Đạo đức - Tiết 30
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I - Mục tiêu :
- KT: Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.
- Nêu được những việc làm cần phù hợp với lứa tuổi BVMT.
- KN: Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với
khả năng.
- GDMT: Biết bảo vệ môi trường xung quanh.
- HS khá, giỏi không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè,
người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.
II - Đồ dùng học tập
- GV: SGK
- HS: SGK.
III – Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Khởi động :
2 – Kiểm tra bài cũ : Tôn trọng luật lệ an toàn giao thông.
- Tại sao cần tôn trọng luật lệ an toàn giao thông?
- Em cần thực hiện luật lệ an toàn giao thông như thế nào ?
+ Kể những việc mà em đã làm trong tuần qua đã thực hiện luật
lệ an toàn giao thông
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Trao đổi ý kiến
- Cho HS ngồi thành vòng tròn.
- GV kết luận : Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống con
người . Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ?
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm ( Thông tin trang 43,44,
SGK )
- Chia nhóm


- GV kết luận :
+ Đất bị xói mòn : Diện tích đất trồng trọt sẽ giảm, thiếu lương
thực , sẽ dẫn đến nghèo đói .
+ Dầu đổ vào đại dương : gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị
chết hoặc bị nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh.
+ Rừng bị thu hẹp : lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn
hán xảy ra ; giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú ; gây
xói mòn, đất bị bạc màu.
d - Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân ( bài tập 1)
- Giao nhiệm vụ và yêu cầu bài tập 1 . Dùng phiếu màu để bày
tỏ ý kiến đánh giá.
- GV kết luận :
+ Các việc làm bảo vệ môi trường : (b) , (c) , (d) , (g) .
+ Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và
tiếng ồn (a).
+ Giết , mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt , vứt xác xúc vật
ra đường , khu chuồn gtrai gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô
nhiễm nguồn nước (d) , (e) , (h).
4 - Củng cố – dặn dò
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK
- Các nhóm tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa
phương.
- HS nêu
- Mỗi HS trả lời 1 câu : Em đã nhận được
gì từ môi trường ? ( Không được trùng ý
kiến của nhau ).
- Nhóm đọc và thảo luận về các sự kiện đã
nêu trong SGK
- Đại diện từng nhóm lên trình bày.
- Đọc và giải thích phần ghi nhớ.

- HS bày tỏ ý kiến đánh giá .
Tập đọc - Tiết 59
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I.Mục tiêu:
- KT: Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó
khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái
Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK).
- KN: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK).
II.ĐDDH:
- GV: Tranh sách giáo khoa trang 114.
- HS: SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Kiểm tra bài cũ:
Gọi hs đọc bài và trả lời câu hỏi của bài trước. Nhận
xét.
B.Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài: Hơn một nghìn ngày…
1. HĐ1:Hướng dẫn luyện đọc:
- Gọi hs đọc nối tiếp 6 đoạn văn, gv chú ý theo dõi, chữa
cách phát âm cho hs ở những từ khó.
- Kết hợp hướng dẫn hs xem tranh và giải thích một số
từ khó ở cuối bài.
- Cho hs luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 hs đọc cả bài.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm
hứng ca ngợi , nhấn giọng ở các từ ngữ :khám phá,
mênh mông, bát ngát, chẳng thấy bờ, bỏ mình, khẳng
định, phát hiện,…

2.HĐ 2: Tìm hiểu bài
- Gợi ý một số câu hỏi cho hs tìm hiểu bài:
+Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích
gì?
+Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc
đường?
+Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?
+Đoàn thám hiểm đã đạt được những kết quả gì?
+ Câu chuyện giúp em hiểu gì về những nhà thám hiểm?
- Gợi ý cho hs nêu được nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá.
3. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm
- Cho hs luyện đọc diễn cảm 6 đoạn văn.
- Cho hs thi đọc diễn cảm theo nhóm.
- Cho hs trình bày trước lớp.
- Nhận xét đánh giá chung.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn hs chuẩn bị bài :Dòng sông mặc áo.
- 2 hs đọc bài, cả lớp nhận xét.
- Xem sgk trang 114, 115.
- Hs đọc nối tiếp 6 đoạn (2 lượt).
- Cả lớp theo dõi, nhẫn xét và luyện cách phát
âm cho đúng: Xê-vi-la, Ma-gien-lăng, Ma-tan,…
và nghỉ hơi đúng chỗ
- Xem tranh, tìm hiểu từ khó : Ma-tan, sứ mạng,

- Luyện đọc theo cặp và trình bày trước lớp.
- Lắng nghe bạn đọc và gv đọc cả bài.
- Đọc các câu hỏi ở sgk trang 115 trao đổi với

các bạn và dựa theo gợi ý của gv để trả lời các
câu hỏi:
+ Khám phá con đường đến những vùng đất
mới.
+ Không có thức ăn, nước uống, người chết phải
ném xác xuống biển…
+ Chọn ý c
+ Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái
Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
+ Họ rất dũng cảm vượt qua khó khăn khám phá
ra những điều mới lạ, cống hiến cho loài người.
- ND: Cảm phục tinh thần vượt qua khó khăn,
mất mát, hi sinh để hoàn thành sứ mạng lịch sử.
- Nhận xét
- Luyện đọc diễn cảm đúng giọng điệu của bài
văn.
- Hs luyện đọc trong nhóm và thể hiện trước lớp.
- Cả lớp cùng theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe nhận xét của gv.
Toán - Tiết 146
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
- KT: - Thực hiện được các phép tính về phân số .
- Biết tìm phân số và tính được diện tích hình bình hành .
- KN: Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu ) của hai số đó .
- HS khá, giỏi làm bài 4.
II.CHUẨN BỊ:
- GV: SGK-VBT.
- HS: SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A Khởi động:
B Bài cũ: Luyện tập chung
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
C Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS tự làm bài.
Hỏi HS về cách tính trong biểu thức
Bài tập 2:
Yêu cầu HS tự làm bài rồi chửa bài.
Bài tập 3:
Yêu cầu HS tự làm bài rồi chửa bài.
 Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Tỉ lệ bản đồ
Làm bài còn lại trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
HS chữa bài
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
Chiều cao của hình bình hành
18 x 5 ; 9 = 10 ( cm)
Diện tích của hình bình hành là:
18 x 10 = 180 ( cm)
Đáp số : 180 cm
HS làm bài

Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số ôtô có trong gian hàng
63 : 7 x 5 = 45 (ôtô)
Đáp số : 45 ôtô
Lịch sử - Tiết 30
NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ CỦA VUA QUANG TRUNG
I Mục tiêu:
- Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông ”, đẩy mạnh phát triển
thương nghiệp. các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ
Nôm,… Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển.
II Đồ dùng dạy học :
- GV: Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp. Các chiếu khuyến nông, đề cao chữ Nôm…
của vua Quang Trung.
- HS: SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a) Khởi động:
b) Bài cũ: Quang Trung đại phá quân Thanh
- Em hãy nêu tài trí của vua Quang Trung trong
việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh?
- Em hãy kể tên các trận đánh lớn trong cuộc đại
phá quân Thanh?
- Em hãy nêu ý nghĩa của ngày giỗ trận Đống Đa
mồng 5 tháng giêng?
- GV nhận xét
c) Bài mới:
 Giới thiệu:

Hoạt động1: Thảo luận nhóm
- Trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong
thời Trịnh - Nguyễn phân tranh : ruộng đất bị bỏ
hoang , kinh tế không phát triển .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm : Vua Quang Trung đã
có những chính sách gì về kinh tế ? Nội dung và tác
dụng của các chính sách đó ?
- GV kết luận: Vua Quang Trung ban hành Chiếu
khuyến nông ( dân lưu tán phải trở về quê cày cấy );
đúc tiền mới; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới
cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hoá; mở
cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán
.Hoạt động2: Hoạt động cả lớp
- Trình bày việc vua Quang Trung coi trọng chữ
Nôm, ban bố Chiếu lập học .
+ Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm ?
+ Em hiểu câu: “ Xây dựng đất nước lấy việc học
làm đầu “ như thế nào ?
- GV kết luận
Hoạt động3: Hoạt động cả lớp
- GV trình bày sự dang dở của các công việc mà vua
Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người
đời sau đối với vua Quang Trung .
 Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: Nhà Nguyễn thành lập
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả
làm việc .

- HS trả lời .
+ Chữ Nôm là chữ của dân tộc . Việc vua
Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề
cao tinh thần dân tộc.
+ Đất nước muốn phát triển được , cần phải
đề cao dân trí , coi trọng việc học hành .
+ Hs trả lời.
+ HS trình bày
Toán - Tiết 147
TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I.MỤC TIÊU:
-KT: Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.
- KN: giải được các bài tập 1, 2.
- HS khá, giỏi bài tập 3.
II.CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, VBT.
- HS: SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
d) Khởi động:
e) Bài cũ: Luyện tập chung
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
f) Bài mới:
 Giới thiệu:
Hoạt động1: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ
GV đưa một số bản đồ chẳng hạn: Bản đồ Việt
Nam có tỉ lệ 1 : 10 000 000, hoặc bản đồ thành phố
Hà Nội có ghi tỉ lệ 1 : 500 000… & nói: “Các tỉ lệ
1 : 10 000 000, 1 : 500 000 ghi trên các bản đồ gọi

là tỉ lệ bản đồ”
Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước
Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần, chẳng
hạn: Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là
1cm x 10 000 000 = 10 000 000cm hay 100 km.
Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới dạng
phân số
10000000
1
, tử số cho biết độ dài thu nhỏ
trên bản đồ là 1 đơn vị (cm, dm, m…) & mẫu số
cho biết độ dài tương ứng là 10 000 000 đơn vị (10
000 000 cm, 10 000 000dm, 10 000 000m…)
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS quan sát bản đồ Việt Nam rồi viết vào
chỗ chấm.
Lưu ý: Nên để HS tự điền vào chỗ chấm (sau bài
giảng). GV không nên hướng dẫn nhiều để HS làm
quen.
Bài tập 2:
Yêu cầu HS nhìn vào sơ đồ (có kích thước & tỉ lệ
bản đồ cho sẵn: rộng 1cm, dài 1dm, tỉ lệ 1 : 1 000)
để ghi độ dài thật vào chỗ chấm, chẳng hạn:
Chiều rộng thật:1 000cm = 10m
Chiều dài thật: 1 000dm = 100m
 Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ
Làm bài còn lại trong SGK.
HS sửa bài

HS nhận xét
HS quan sát bản đồ, vài HS đọc tỉ lệ bản đồ
HS quan sát & lắng nghe
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
Chính tả - tiết 30
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I - MỤC TIÊU :
- KT: Nhớ - viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích; không mắc quá năm lỗi trong
bài.
- KN: Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, BT do Gv soạn
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2 a/2b. Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết
nội dung BT3a/3b.
- HS: SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: Đường đi Sa Pa.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả:
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ Hôm sau…đến hết.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả

Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: thoắt, khoảnh
khắc, hây hẩy, nồng nàn.
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả
HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3b.
Giáo viên giao việc
Cả lớp làm bài tập
HS trình bày kết quả bài tập
Bài 2b: HS lên bảng thi tiếp sức.
Bài 3b: thư viện – lưu giữ – bằng vàng – đại dương – thế
giới.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
4. Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học, làm VBT 2a và 3a, chuẩn bị tiết 31
HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm
HS viết bảng con
HS nghe.
HS viết chính tả.
HS dò bài.
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra
ngoài lề trang tập

Cả lớp đọc thầm
HS làm bài
HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.
Luyện từ và câu - Tiết 59
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH, THÁM HIỂM
I. MỤC TIÊU:
-KT: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2).
- KN: Bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết đoạn văn nói về
du lịch hay thám hiểm (BT3).
II.CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ viết bài thơ: “Những con sông quê hương”
- HS: SGK.
III. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
A. Bài cũ: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu
cầu đề nghị.
- Mời 2 HS đặt câu theo yêu cầu bài tập 4.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài: MRVT: Du lịch, thám
hiểm.
2) Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Bài 1, Bài 2:
a) Bài 1:
- Làm việc cá nhân
- GV chốt lại:
b) Bài 2:
HS thảo luận nhóm đôi để chọn ý đúng.
- GV chốt

+ Hoạt động 2: Bài 3
a) Bài 3:
- GV nhận xét, chốt ý.
3) Củng cố – dặn dò:
Chuẩn bị bài: Câu cảm.
- HS thực hiện.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS thi tìm từ
- Trình bày kết quả làm việc.
- Đọc thầm yêu cầu.
- Trình bày kết quả.
- HS đọc toàn văn theo yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS viết bài rồi đọc đoạn viết trước lớp.
- HS nêu ý kiến.
Khoa học - Tiết 59
NHU CẦU CHẤT KHOÁNG Ở THỰC VẬT
I.Mục tiêu:
- KT: Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau.
II.ĐDDH:
- GV: Tranh sgk trang 118, 119.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giáo viên Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
Hỏi lại hs một số câu hỏi sgk ở bài trước.
B.Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài: Nhu cầu không khí của thực
vật.
1.HĐ1:Làm việc theo cặp.

- Yêu cầu hs quan sát cây cà chua tr 118 , tìm
hiểu xem các cây ở hình b,c,d thiếu các chất
khoáng gì? Kết quả ra sao?
- Cây cà chua nào phát triển tốt nhất, tại sao?
- Cây nào phát triển kém nhất , tại sao?
- Em rút ra được kết luận gì?
- Kết luận: Trong quá trình sống, nếu không
được cung cấp đầy đủ các chất khoáng cây sẽ
phát triển kém, cho năng suất thấp, Ni-tơ là chất
khoáng quan trọng cần cho cây.
2.HĐ 2: Làm việc cả lớp.
- Nêu câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ:
+Các loại cây khác nhau nhu cầu chất khoáng
như thế nào?
+Làm thế nào để cây cho năng suất cao?
- Lắng nghe hs trình bày , nhận xét và kết luận.
- Nhận xét , đánh giá.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn hs chuẩn bị bài: Nhu cầu không khí của
thực vật.
- 2 hs lên trả lời câu hỏi của gv. Cả lớp theo dõi,
nhận xét.
- Quan sát tranh sgk trang 118.
- Trao đổi theo từng cặp:
+ Hình b, cây thiếu ni-tơ, kém phát triển, không
ra hoa, trái.
+ Hình c, thiếu ka-li cây phát triển kém, trái ít.
+ Hình d, thiếu phốt-pho, cây phát triển kém,
trái ít.

+ Hình a cây phát triển tốt nhất, hình b cây kém
phát triển nhất.
+ Cây được cung cấp đủ chất khoáng sẽ phát
triển tốt, cho năng suất cao, cây thiếu ni-tơ phát
triển kém, năng suất thấp.
- Cả lớp lắng nghe nhận xét và kết luận của gv.
- Lắng nghe gv nhận xét.
- Suy nghĩ và nêu ý kiến hiểu biết của mình.
- Các loài cây khác nhau nhu cầu chất khoáng
cũng khác nhau
+ Cần bón chất khoáng đầy đủ và đúng lúc cây
mới phát triển tốt cho năng suất cao.
- Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét.
- Lắng nghe nhận xét của gv.
Tập đọc - Tiết 60
DÒNG SÔNG MẶC ÁO
I Mục tiêu
- KT: Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK,
thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng)
- KN: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.
II Đồ dùng dạy - học
- GV: Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS
luyện đọc diễn cảm.
- HS: SGK.
III Các hoạt động dạy – học
Toán - Tiết 148
ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I Mục tiêu:
- KT: Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
- KN: làm được bài tập 1, 2. HS khá giỏi làm bài 3.

II Chuẩn bị:
- GV: Vẽ lại sơ đồ trong SGK vào tờ giấy to. VBT.
- HS: SGK
III Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
a/ Khởi động:
b/Bài cũ: Tỉ lệ bản đồ
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
c/Bài mới:
 Giới thiệu:
Hoạt động1: Hướng dẫn HS làm bài toán 1
GV hỏi:
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ (đoạn AB) dài mấy
xăngtimét?
+ Tỉ lệ bản đồ ở đây là bao nhiêu?
+ 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu
xăngtimét?
GV giới thiệu cách ghi bài giải (như trong SGK)
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài toán 2
GV thực hiện tương tự như bài toán 1. Lưu ý:
Độ dài thu nhỏ ở bài toán 2 khác 1 đơn vị đo (ở bài
này là 102mm)
Đơn vị đo của độ dài thật cùng tên đơn vị đo của độ
dài thu nhỏ trên bản đồ. Khi cần ta sẽ đổi đơn vị đo
của độ dài thật theo đơn vị đo cần thiết (như m, km…)
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS tính được độ dài thật theo độ dài thu nhỏ
trên bản đồ và tỉ lệ bản đồ cho trước.

Chẳng hạn: Ở cột một có thể tính:
2 x 500 000 = 1 000 000 (cm)
Tương tự có: 45 000dm (ở cột hai); 100000mm (ở cột
ba)
Bài tập 2:
Nội dung tương tự bài toán 1. Gợi ý:
Bài toán cho biết gì ?
Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào?
Chiều dài phòng học (thu nhỏ) trên bản đồ là bao
nhiêu ?
Bài toán hỏi gì?
Lưu ý HS đổi độ dài thật ra m.
 Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ (tt)
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
Dài 2cm
1 : 300
300cm
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
Chiều dài thật của phòng học là:
4 x 200 = 800 (cm)
800cm = 8 m
Đáp số : 8 m.
Địa lí - Tiết 30
THÀNH PHỐ HUẾ
I.MỤC TIÊU:

- KT: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:
+ Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn.
+ Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến thu hút được nhiều du khách.
- KN: Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ (lược đồ).
II.CHUẨN BỊ:
- GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang
tính lịch sử của Huế.
- HS: SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Khởi động:
B. Bài cũ: Người dân ở duyên hải miền Trung.
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK (GV có
thể làm phiếu luyện tập để kiểm tra kiến thức)
GV nhận xét.
C.Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV treo bản đồ hành chính Việt Nam
Yêu cầu HS tìm trên bản đồ kí hiệu & tên thành phố
Huế?
Xác định xem thành phố của em đang sống?
Nhận xét hướng mà các em có thể đi đến Huế?
Tên con sông chảy qua thành phố Huế?
Huế tựa vào dãy núi nào & có cửa biển nào thông ra
biển Đông?
Quan sát lược đồ, ảnh & với kiến thức của mình, em
hãy kể tên các công trình kiến trúc lâu năm của Huế?
Vì sao Huế được gọi là cố đô?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.

GV chốt: chính các công trình kiến trúc & cảnh quan
đẹp đã thu hút khách đến tham quan & du lịch.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 2.
HS quan sát bản đồ & tìm
Vài em HS nhắc lại
Huế nằm ở bên bờ sông Hương
Phía Tây Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường
Sơn (trong đó có núi Ngự Bình) & có cửa biển
Thuận An thông ra biển Đông.
Các công trình kiến trúc lâu năm là: Kinh thành
Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Minh Mạng, lăng Tự
Đức, điện Hòn Chén…
Huế là cố đô vì được các vua nhà Nguyễn tổ chức
xây dựng từ cách đây 300 năm (cố đô là thủ đô cũ,
được xây từ lâu)
Vài HS dựa vào lược đồ đọc tên các công trình
kiến trúc lâu năm
HS quan sát ảnh & bổ sung vào danh sách nêu trên
HS trả lời
GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch của
Huế: Sông Hương chảy qua thành phố, các khu vườn
xum xuê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện,
lăng tẩm, chùa, miếu; thêm nét đặc sắc về văn hoá: ca
múa cung đình (điệu hò dân gian được cải biên phục vụ
cho vua chúa trước đây- còn gọi là nhã nhạc Huế đã
được thế giới công nhận là di sản văn hoá phi vật thể);
làng nghề (nghề đúc đồng, nghề thêu, nghề kim hoàn);
văn hoá ẩm thực (bánh, thức ăn chay).
Cho HS hát một đoạn dân ca Huế

Củng cố
- GV yêu cầu HS chỉ vị trí thành phố Huế trên bản
đồ Việt Nam & nhắc lại vị trí này
- Giải thích tại sao Huế trở thành thành phố du lịch?
Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Thành phố Đà Nẵng
HS trả lời các câu hỏi ở mục 2, cần nêu được:
+ tên các địa điểm du lịch dọc theo sông Hương:
lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén,
chùa Thiên Mụ, Ngọ Môn (thăm Thành Nội), cầu
Tràng Tiền, chợ Đông Ba…
+ kết hợp ảnh nêu tên & kể cho nhau nghe về một
vài địa điểm:
Kinh thành Huế:
một số toà nhà cổ kính.
Chùa Thiên Mụ: ngay ven sông, có các bậc thang
lên đến khu có tháp cao, khu vườn khá rộng với
một số nhà cửa.
Cầu Tràng Tiền: bắc ngang sông Hương, nhiều
nhịp
Chợ Đông Ba: các dãy nhà lớn nằm ven sông
Hương. Đây là khu buôn bán lớn của Huế.
Cửa biển Thuận An: nơi sông Hương đổ ra biển,
có bãi biển bằng phẳng
Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận
trước lớp. Mỗi nhóm chọn & kể về một địa điểm
đến tham quan. HS mô tả theo ảnh hoặc tranh.
HS thi đua hát dân ca Huế.
Tập làm văn - Tiết 59
ÔN TẬP LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT .

I - MỤC TIÊU:
- KT: Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở
(BT1, BT2)
- KN: bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình,
hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4).
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Khởi động: Hát
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Nhận xét chung.
3/ Bài mới:
*Giới thiệu bài, ghi tựa
* Hướng dẫn quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả:
Bài 1,2:
-Gọi hs đọc bài văn “Đàn ngan mới nở”
-GV yêu cầu hs đọc thầm nội dung bài văn.
-GV nêu vấn đề:
Để miêu tả con ngan, tác giả đã quan sát những bộ phận
nào của chúng?
Ghi lại những câu miêu tả mà em cho là hay.
-Gọi hs trình bày những từ ngữ miêu tả những bộ phận của
con ngan con (hình dáng, bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái
đầu, 2 cái chân)
-Cả lớp nhận xét và đọc lại những từ ngữ miêu tả đó.
Bài 3:
-Gọi hs đọc yêu cầu đề bài.
-Gv cho hs quan sát tranh về con vật nuôi ở nhà(vd: mèo,

chó…)
-Nhắc lại yêu cầu và gọi hs nêu các bộ phận cần tả của con vật
đó và ghi vào phiếu:
Các bộ
phận
Từ ngữ miêu tả
Bộ lông
Cái đầu
Hai tai
Đôi mắt
Bộ ria
Bốn chân
Cái đuôi
-Gọi hs trình bày kết quả.
-GV nhận xét và cho hs đọc lại dàn bài.
-Cho Hs dựa vào dàn bài để tập tả miệng các bộ phận.
-2 Hs nhắc lại
-Vài hs đọc to.
-Hs đọc thầm nội dung
-Vài HS nêu ý kiến
-hs làm phiếu
-HS trình bày cá nhân
-Hs nhận xét
-Hs đọc to yêu cầu
-Cả lớp cùng quan sát
-Vài hs nêu
-HS ghi phiếu

-Vài hs đọc phiếu
Bài 4:

-GV nêu yêu cầu ”Miêu tả các hoạt động thường xuyên của
con mèo(chó)”
-Gv cho hs đọc thầm lại bài ”Con Mèo Hung” SGK để nhớ lại
các hoạt động của mèo.
-GV yêu cầu hs viết đoạn văn tả hoạt động của mèo(chó).
-Gọi hs đọc bài đã làm, gv nhận xét.
4/ Củng cố - Dặn dò
-Đọc lại đoạn văn hay cho cả lớp nghe.
-Nhận xét tiết học.
-hs tập làm miệng
-Cả lớp lắng nghe và nhắc lại
-Cả lớp đọc thầm
-HS viết nháp
-HS trình bày đoạn đã viết.
Kĩ thuật - Tiết 30
LẮP XE NÔI (TT)
I.MỤC TIÊU :
- KT: Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi.
- KN: Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được.
- Với HS khéo tay: Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên : Mẫu xe nôi đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
- Học sinh : SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I.Khởi động:
II.Bài cũ:
Nêu các chi tiết để lắp xe nôi.
III.Bài mới
1.Giới thiệu bài:

LẮP XE NÔI (tiết 2)
2.Phát triển:
*Hoạt động 1:Hs thực hành lắp xe nôi.
a)Hs chọn chi tiết:
-Hs chọn đúng và đủ các chi tiết.
-Gv kiểm tra.
b)Lắp từng bộ phận
*Hoạt động 2:Đánh giá kết quả học tập:
-Tổ chức hs trưng bày sản phẩm thực hành.
-Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành.
-Gv nhận xét đánh giá kết quả học tập của hs.
-Nhắc hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
IV.Củng cố:
Ôn lại cách thực hành lắp xe nôi.
V.Dặn dò:
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
-Chọn các chi tiết.
-Hs thực hành lắp ráp:
+Vị trí trong ngoài của các thanh.
+ Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên
tấm lớn.
+ Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp thành xe
và mui xe.
-Trưng bày sản phẩm và đánh giá lẫn nhau.
Kể chuyện - Tiết 30
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I-MỤC TIÊU:
- KT: Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi vềnội dung, ý nghĩa
của câu chuyện (đoạn truyện).
- KN: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói

về du lich hay thám hiểm.
- HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK.
- GDMT: Mở rộng hiểu biết về môi trường tự nhiên.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- GV: -Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
- Truyện về du lịch hay thám hiểm….
- Giấy khổ to viết dàn ý KC.
- Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
- HS: SGK.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A – Bài cũ
B – Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn hs kể chuyện;
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.
-Yêu cầu 3hs nối tiếp đọc các gợi ý.
-Yêu cầu hs giới thiệu câu chuyện mình sắp kể.
*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện
-Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài
kể chuyện nhắc hs :
+Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.
+Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
+Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn.
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
-Cho hs thi kể trước lớp.
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu

chuyện.
3.Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và
cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính
xác.
- Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem
trước nội dung tiết sau.
-Đọc và gạch: Kể lại câu chuyện em đã
được nghe, được đọc về du lịch hay
thám hiểm.
-Đọc gợi ý.
-Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu
chuyện.
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi
cho bạn trả lời.
Toán - Tiết 149
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (TT)
I - MỤC TIÊU :
- KT: Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
- KN: Làm được bài tập 1, 2. HS khá giỏi làm bài 3.
II Chuẩn bị:
- GV: VBT+ SGK.
- HS: SGK.
III Các hoạt động dạy - học:
Chuẩn bị bài: Thực hành
Làm bài còn lại trong SGK
1200000 : 100000 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
Luyện từ và câu - Tiết 60
CÂU CẢM

I - MỤC TIÊU:
. - KT: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).
- KN: Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình
huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc bộc lộ qua câu cảm (BT3).
- HS khá giỏi đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT 1 (phần nhận xét ). Một vài tờ giấy khổ to để các nhóm thi
làm BT2 (phần luyện tập).
- HS: SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
2.Bài cũ:
GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
GV nhận xét
3.Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu
Hoạt động 2: Nhận xét
Ba HS nối tiếp nhau đọc BT 1,2,3.
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Câu 1:
Câu 2: Cuối các câu trên có dấu chấm than.
Câu 3: Rút ra kết luận

Hoạt động 3: Ghi nhớ
Ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
Hoạt động 4: Luyện tập
Bài tập 1: Chuyển câu kể thành câu cảm.
HS đọc yêu cầu , làm vào vở bài tập
GV chốt lại lời giải đúng.

VD : Ôi, con mèo này bắt chuột giỏi quá!
Bài tập 2:
HS làm tương tự như bài tập 1
Câu a: Trời, cậu giỏi quá!
Câu b: Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!
Bài tập 3:
HS đọc yêu cầu của bài tập
Câu a: Cảm xúc mừng rỡ.
Câu b: Cảm xúc thán phục.
Câu c: Bộc lộ cảm xúc ghê sợ.
4.Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
HS đọc.
HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.
Ý 1: dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên,
vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông com
mèo.
Ý 2: dùng thể hiện cảm xúc thán phục sự
khôn ngoan của con mèo.
Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của
người nói.
Trong câu cảm thường có các từ ngữ:
ôi, chao, trời, quá, lắm, thật…
HS đọc ghi nhớ.
HS làm bài
HS trình bày
HS làm bài
HS trình bày
HS làm bài
HS trình bày

Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ cho câu.
Khoa học - Tiết 60
NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT
I.Mục tiêu:
- KT: Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác
nhau.
II.ĐDDH:
- GV: Tranh sgk trang 120, 121.
- HS: SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
Hỏi lại hs một số câu hỏi sgk ở bài trước.
B.Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài: Nhu cầu không khí của thực
vật.
1.HĐ1:Làm việc theo cặp.
- Yêu cầu hs quan sát tranh sgk tr 120 , tìm hiểu
xem không khí có vai trò như thế nào đối với
đời sống thực vật?
- Quá trình quang hợp xảy ra như thế nào? quá
trình hô hấp xảy ra như thế nào?
- Cho hs trình bày kết quả thảo luận.
- Kết luận: Thực vật cần không khí để quang
hợp và hô hấp, cây được cung cấp đủ nước, chất
khoáng nhưng thiếu không khí cây không sống
được.
2.HĐ 2: Làm việc cả lớp.
- Nêu câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ:

+Thực vật ăn gì để sống?
+ Làm thế nào để cung cấp đầy đủ nhu cầu về
không khí cho thực vật?
- Lắng nghe hs trình bày , nhận xét và kết luận:
Nhờ chất diệp lục có trong lá cây, thực vật sử
dụng năng lượng ánh sáng mặt trời, khí các-bô-
níc và nước để tạo chất bột đường nuôi cây.
- Nhận xét , đánh giá.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn hs chuẩn bị bài: Động vật cần gì để sống?
_2 hs lên trả lời câu hỏi của gv. Cả lớp theo dõi,
nhận xét.
- Quan sát tranh sgk trang 120.
- Trao đổi theo từng cặp:
+ Không khí cần cho cây thực hiện quá trình
quang hợp và quá trình hô hấp.
+ Quá trình quang hợp diễn ra ban ngày, cây
xanh lấy khí các-bô-níc, thải ra khí ô-xi.
+ Quá trình hô hấp diễn ra ban đêm, cây lấy khí
ô-xi, thải ra khí các-bô-níc.
- Cả lớp lắng nghe nhận xét và kết luận của gv.
- Suy nghĩ và nêu ý kiến hiểu biết của mình.
- Phải xới cho đất tơi xốp thường xuyên, bón
thêm phân xanh hoặc phân chuồng cho cây.
- Các nhóm còn lại lắngnghe, nhận xét và bổ
sung cho hoàn chỉnh bài học .
- Lắng nghe nhận xét của gv.
Tập làm văn - Tiết 60
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN

I - MỤC TIÊU:
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tam trú, tạm
vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Trong cuộc sống chúng ta luôn cần những giấy tờ cần
thiết. Giấy chứng minh nhân dân, giấy khai báo tạm
trú, tạm vắng. Có những loại giấy không có mẫu in sẵn
nhưng cũng có những loại giấy đã có mẫu in sẵn mà
khi viết ta chỉ cần điền nội dung cần thiết vào chỗ
trống. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết điền vào
giấy tờ đã có mẫu in sẵn.
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho từng HS. GV
treo tờ giấy phô tô to lên bảng và giải thích cho các
em.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét, khen những HS đã điền đúng, sạch,
đẹp.
* Bài tập 2:

-Cho HS đọc yêu cầu BT2.
-GV giao việc.

-GV nhận xét và chốt lại: Ta phải khai báo tạm trú,
tạm vắng để giúp chính quyền địa phương quản lí
những người địa phương mình tạm vắng, những người
địa phương khác tạm trú. Khi cần thiết, các cơ quan
nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Nhắc các em nhớ cách điền vào giấy tờ in sẵn và
chuẩn bị cho tiết TLV tuần 31.
4. Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học.
-HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình con
mèo (hoặc con chó) đã làm ở tiết TLV
trước.
-HS2: Đọc đoạn văn tả hoạt động của con
mèo (hoặc con chó).
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân. Các em đọc kĩ nội
dung đơn yêu cầu cần điền và điền nội
dung đó vào chỗ trống thích hợp.
-Một số HS lần lượt đọc giấy khai báo tạm
trú mình đã viết.
-Lớp nhận xét.
Hs đọc
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
Toán - Tiết 150

THỰC HÀNH
I - MỤC TIÊU :
- KN: Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế , tập ước lượng.
- HS làm bài 1 (HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bước chân).
II CHUẨN BỊ:
- GV: Phiếu thực hành để ghi chép.VBT
- HS: Mỗi HS phải có thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc…
III Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
2.Bài cũ: Ứng dụng tỉ lệ bản đô (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành tại lớp.
a) Đo đoạn thẳng trên mặt đất .
GV hướng dẫn như SGK
Hoạt động 2: Thực hành ngoài lớp.
b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất.
Hướng dẫn như SGK
Bài thực hành số 1
- GV chia lớp thành 3 nhóm nhỏ (khoảng 7 HS / nhóm).
- Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, để mỗi nhóm thực hành
một hoạt động khác nhau.
Yêu cầu: HS biết cách đo, đo được độ dài một đoạn thẳng
(khoảng cách giữa 2 điểm cho trước)
Giao việc:
+ Nhóm 1 đo chiều dài lớp học, nhóm 2 đo chiều rộng lớp
học, nhóm 3 đo chiều dài bảng lớp học.
GV hướng dẫn, kiểm tra công việc thực hành của HS

4.Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Thực hành (tt)
Làm bài còn lại trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS ghi kết quả đo được vào phiếu thực
hành (trong VBT) ( nhóm 1,2 có thể đo
bằng chân)
Sinh hoạt lớp
TUẦN 30
I . MỤC TIÊU :
- Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .
- Biết phê và tự phê. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt
động .
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .
II. CHUẨN BỊ :
- Kế hoạch tuần 31 .
- Báo cáo tuần 30 .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1. Khởi động : Hát .
2. Báo cáo công tác tuần qua :
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua .
- Lớp trưởng tổng kết chung .
- Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến .
3. Triển khai công tác tuần tới :
- Tích cực thi học tập tốt, rèn luyện thân thể tốt
- Tham dự các hoạt động của trường, lớp đề ra.
- Tích cực đọc và làm theo báo Đội.
- Lập thành tích chào mừng ngày miền Năm hoàn toàn giải phóng 30/04.
- Bồi dưỡng HS yếu.

- Phòng chống các bệnh cận thị, cong vẹo cột sống, sốt phát ban.
- Thi đua học tập giành điểm giỏi các bộ môn từ ngày 01/4 đến 29/4.
- Tiếp tục thi đua giành điểm 10, thực hiện hành trình về thủ đô viếng Bác kính yêu.
SINH HOẠT TẬP THỂ
Sưu tầm tranh ảnh về tình đoàn kết thiếu nhi trên thế giới
1. Các tổ trình bày tranh ảnh sưu tầm được.
2. Sinh hoạt văn nghệ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×