GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 NĂM HỌC 2009 - 2010
Ngày soạn: Tuần :01
Ngày dạy: Trường THCS Lê Ngọc Hân Tiết : 01 -02
BÀI 1
VĂN BẢN : TƠI ĐI HỌC
(Thanh Tịnh)
A. Mơc tiªu cÇn ®¹t:
Gióp häc sinh :
- Kiến thức : HS cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu
trường đầu tiên trong đời.
- Kó năng : Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vò man mác của Thanh Tònh.
- Thái độ : Giáo dục ý thức học tập cho HS.
B.Chn bÞ.
- GV : §äc tµi liƯu. So¹n gi¸o ¸n.
- HS : Chn bÞ SGK ; Vë ghi; Vë so¹n.
C. TiÕn tr×nh tỉ chøc c¸c ho¹t ®éng trªn líp:
I/Ổn đònh lớp,kiểm tra bài cũ (2’)
1.ỉn ®Þnh tỉ chøc
2.KiĨm tra bµi cò : Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
II/.Bµi míi:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1:KHỞI ĐỘNG (2’)
Giới thiệu bài : Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm
tuổi học trò thường được lưu giữ bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt, càng đáng
nhớ hơn là các kỉ niệm, các ấn tượng của ngày tựu trường đầu tiên.
Truyện ngắn “Tôi đi học” diễn tả cảm xúc ấy ở nhân vật “tôi”, ta hãy
cùng nhau tìm hiểu.
Häc sinh l¾ng nghe
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC -HIỂU VĂN BẢN.
1/Chú thích(3)
I. Đọc và tìm hiểu chú thích
Xem chú thích (SGK) tr 8
H: Nêu vài nét về tác giả?
Bổ sung : Tác giả đổi tên là Trần Thanh Tònh lúc 6 tuổi; sáng tác trên
nhiều lónh vực (truyện ngắn, truyện dài, thơ, ca dao, bút kí văn học …). Tôi
đi học là một trường hợp tiêu biểu cho văn phong của tác giả.
HS đọc chú thích ()
Häc sinh tr¶ lêi
2/Đọc.(5)
Gọi HS đọc văn bản . Nêu nghóa các chú thích 2,3,4.
Cho HS biết đây là những từ được dùng trong hệ giáo dục thời thuộc
Pháp.
3 HS lần lượt đọc 3 đoạn :
1
- Từ đầu → “ngọn núi”
- “Trước sân trường … cả ngày nữa”
- Phần còn lại.
3/Phân tích
a/ Những kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên của nhân vật “tôi”
H: Văn bản thuộc phương thức biểu đạt nào? Kể theo ngôi kể nào?
TL: Tự sự.
Ngôi thứ nhất.
H: Những gì đã gợi lên trong lòng nhân vật “tôi” kỉ niệm về buổi tựu
trường đầu tiên? Những kỉ niệm này được nh/ văn diễn tả theo trình tự
nào?
TL: -Từ hiện tại nhân vật nhớ về dó vãng (biến chuyển của trời đất, hình
ảnh những em nhỏ…)
– Diễn tả theo trình tự thời gian và không gian (trên đường đi, lúc ở
sân trường, khi vào trong lớp học).
H:Trình tự ấy có thống nhất với chủ đề của văn bản không? Và giúp ta
hiểu được những kỉ niệm mà t/giả muốn nhắc đến là những kỉ niệm ntn?
TL: Cách sắp xếp của văn bản giúp ta hiểu được tâm trạng hồi hộp, cảm
giác bỡ ngỡ của nhân vật trong buổi tựu trường đầu tiên.
Đó là những tâm trạng, cảm giác của nhân vật khi trên con đường cùng
mẹ tới trường; khi nhìn ngôi trường, nhìn mọi người vào ngày khai giảng;
lúc nghe gọi tên mình và phải rời tay mẹ để vào lớp; lúc ngồi vào chỗ của
mình đón nhận giờ học đầu tiên.
Häc sinh tr¶ lêi
HS Tr¶ lêi
HS ghi
HS Tr¶ lêi
HS ghi
HS nghe
b/ Tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi” :
2
H: Tìm những hình ảnh, chi tiết chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ
ngỡ của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên?
TL: - Cảm thấy có sự thay đổi lớn trong lòng mình.
- Cảm thấy mình trang trọng, đứng đắn.
- Vừa lúng túng vừa muốn thử sức, muốn khẳng đònh mình.
- Cảm thấy mình bé nhỏ và lo sợ vẩn vơ vừa hồi hộp.
- Cảm thấy mình bước vào một thế giới khác & cách xa mẹ hơn bao giờ hết.
- Cảm thấy vừa xa lạ vừa gần gũi với mọi vật.
H: So sánh phạm vi nghóa của các từ : tâm trạng, hồi hộp, ngỡ ngàng,
lúng túng, vui vẻ, phấn chấn, sảng khoái, hoài nghi, chán nản.
TL: Từ tâm trạng có nghóa rộng hơn các từ kia.
H: Em có cảm nhận gì về thái độ, cử chỉ của những người lớn đối với các
em nhỏ?
( + Các phụ huynh chuẩn bò chu đáo cho con em đến trường.
+ Ông đốc là hình ảnh người thầy, một người lãnh đạo nhà trường rất từ
tốn và bao dung.)
H: Qua các chi tiết trên, em thấy họ là những người như thế nào đối với
thế hệ trẻ vào ngày tựu trường?
TL: Ta nhận ra trách nhiệm, tấm lòng của gia đình, nhà trường đối với thế
hệ trẻ tương lai Đó là một trường ấm áp, là một nguồn nuôi dưỡng các
em trưởng thành.
Häc sinh tr¶ lêi
HS ghi
HS Tr¶ lêi
HS Tr¶ lêi
HS nghe
HS Tr¶ lêi
HS ghi
c/ Nghệ thuật :
H: Nhận xét về cách sắp xếp ý của văn bản.
TL: Theo dòng hồi tưởng.
H: Hãy tìm và phân tích các hình ảnh so sánh được nhà văn sử dụng trong
truyện ngắn?
- “Tôi quên thế nào được … như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời
quang đãng.”
- “Ý nghó ấy … như một làn mây lướt ngang trên ngọn núi.”
- “ Họ như con chim con … như những người học trò cũ … trong cảnh lạ.”
Và phân tích được : Các hình ảnh so sánh được gắn với cảnh sắc thiên
nhiên tươi sáng giúp người đọc cảm nhận cụ thể, rõ ràng hơn cảm giác, ý
nghó của nhân vật.
H: Phương thức biểu đạt của văn bản có phải chỉ thuần tuý tự sự không?
TL: Kết hợp kể, miêu tả& biểu cảm
H: Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật của truyện ngắn này. Sức cuốn hút
của tác phẩm, theo em, được tạo nên từ đâu?
TL: - Bố cục sắp xếp theo dòng hồi tưởng.
- Các so sánh giàu hình ảnh, giàu sức gợi cảm.
- Kết hợp hài hoà giữa kể, miêu tả với bộc lộ tâm trạng, cảm xúc.
* Trắc nghiệm : Nhân vật “tôi” được thể hiện chủ yếu ở phương diện
nào?
HS Tr¶ lêi
HS nêu được các hình ảnh :
HS nghe
HS Tr¶ lêi
HS ghi
HS Tr¶ lêi
HS ghi
3
I. Lời nói. III. Ngoại hình.
II. Tâm trạng. IV. Cử chỉ.
Phát biểu cảm nghó về dòng cảm xúc của nhân vật.
HS tổng hợp được cảm xúc,
tâm trạng của nhân vật.
III/Kiểm tra đánh giá kết quả :
1. Đánh giá kết quả
2. DỈn dß: -
Bài vừa học :- Học thuộc đoạn “Hằng năm … hôm nay tôi đi học” + ghi nhớ.
- Nắm vững những nội dung đã phân tích.
- Viết đoạn văn ghi ấn tượng trong buổi đến trường đầu tiên của em.
Bài sắp học : “Cấp độ khái quát của nghóa từ ngữ”
- Trả lời các câu hỏi a,b,c tr.10 SGK.
ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày soạn:25/8/09 Tuần :01
Ngày dạy: 28/8/09 : Lớp 8a5 Tiết : 03
Tiếng Việt :
CẤP ĐỘ KHÁI QT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
A. Mơc tiªu cÇn ®¹t: Gióp häc sinh :
- Kiến thức : HS hiểu được cấp độ khái quát của nghóa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát
của nghóa từ ngữ.
- Kó năng : Rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
- Thái độ : HS yêu thích việc tìm hiểu nghóa của từ.
B.Chn bÞ.
- GV : §äc tµi liƯu. So¹n gi¸o ¸n.
- HS : Chn bÞ SGK ; Vë ghi; Vë so¹n.
C. TiÕn tr×nh tỉ chøc c¸c ho¹t ®éng trªn líp:
I/Ổn đònh lớp,kiểm tra bài cũ (2’)
1.ỉn ®Þnh tỉ chøc
2.KiĨm tra bµi cò :
II/.Bµi míi:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4
HOẠT ĐỘNG 1:KHỞI ĐỘNG (2’)
Giới thiệu bài :
Ở lớp 6, các em đã được học về nghóa của từ. Các em hãy nhắc lại :
Nghóa của từ là gì? (là nội dung mà từ biểu đạt).
Phạm vi nghóa của từ có thể rộng hay hẹp tuỳ theo cấp độ của nó. Hôm
nay, ta sẽ cùng nhau tìm hiểu vấn đề này.
Häc sinh l¾ng nghe
Và trả lời
HOẠT ĐỘNG 1: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
I. Từ ngữ nghóa rộng, từ ngữ nghóa hẹp
HDHS Hình thành khái niệm
- PP: Trực quan, phát vấn, quy nạp
- GV treo bảng phụ kẽ sẵn sơ đồ (như SGK tr 10)
- GV ? Nghóa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghóa của các từ thú,
chim, cá ? Vì sao?
- GV ? Nghóa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn nghóa của các từ voi, hươu?
Nghóa của từ chim rộng hơn hay hẹp hơn nghóa của các từ tu hú, sáo?
Nghóa của từ cá rộng hơn hay hẹp hơn nghóa của các từ cá rô, cá thu? Vì
sao?
- GV ? Nghóa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghóa của những từ nào,
đồng thời hẹp hơn nghóa của từ nào?
- GV nhận xét câu trả lời của HS
- GV giảng theo mơ hình
- GV ? Từ mơ hình trên, em hiểu thế nào là một từ có nghĩa rộng và
nghĩa hẹp?
- ? Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng, vừa có nghĩa hẹp được khơng?
Tại sao?
- GV chỉ định HS trả lời
- GV nhận xét, chốt, gọi HS đọc ghi nhớ SGK
- HS quan sát sơ đồ
- HS trả lời
- HS nhận xét, bổ sung
- HS nghe giảng
- HS thảo luận
- HS trả lời
- HS đọc ghi nhớ
II/ Luyện tập
Hướng dẫn luyện tập
- PP: Thực hành, thảo luận nhóm
- GV phân lớp thành 4 nhóm và u cầu
- Nhóm 1 thảo luận BT 1 a SGK
- Nhóm 2 thảo luận BT 1 b SGK
- Nhóm 3 thảo luận BT 2 SGK
- Nhóm 4 thảo luận BT 3 SGK
-GV nhận xét, sửa, bình điểm
1 BT 1 (SGK) Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái qt của nghĩa từ ngữ:
a
quần đùi, quần dài áo dài, sơ mi
b
- HS thảo luận nhóm
- HS đại diện trả lời
- HS nhận xét, bổ sung
5
Y phục
Quần Áo
Vũ khí
Súng
Bom
súng trường, đại bác bom ba càng, bom bi
2. BT2 (SGK) Từ ngữ có nghĩa rộng:
a Chất đốt. b Nghệ thuật. c Thức ăn.
3. BT 3(SGK) Từ ngữ có nghĩa được bao hàm:
a Xe cộ : xe đạp, xe máy, xe hơi …
b Kim loại : sắt, đồng, nhôm …
4. BT4 (SGK) Từ ngữ khơng thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm:
a Thuốc lào. b. Thủ quỹ. c. Bút điện. d. Hoa tai.
- HS nghe giảng, sửa vào vở.
III/Kiểm tra đánh giá kết quả :
1. Đánh giá kết quả :
2. DỈn dß: -
1. Bài vừa học :
- Nắm vững các kiến thức vừa tìm hiểu.
- Ôn lại các bài tập đã làm.
- Làm BT5 SGK tr11.
2. Bài sắp học : “ Tính thống nhất về chủ đề của văn bản”
- Đọc lại văn bản “ Tơi đi học”
- Trả lời các câu hỏi phần I & II tr.12 SGK.
ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày soạn:26/8/09 Tuần :01
Ngày dạy: 29/8/09 : Lớp 8a5 Tiết : 04
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
A. Mơc tiªu cÇn ®¹t:
Gióp häc sinh :
- Kiến thức : HS nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Kó năng : Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề; biết xác đònh và duy trì đối
tượng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình.
- Thái độ : Chú ý xác đònh chủ đề khi viết văn.
B. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Soạn bài + Ghi bảng phụ.
- Học sinh : Trả lời các câu hỏi phần I & II tr.12 SGK.
C. TiÕn tr×nh tỉ chøc c¸c ho¹t ®éng trªn líp:
I/Ổn đònh lớp,kiểm tra bài cũ (2’)
1.ỉn ®Þnh tỉ chøc
2.KiĨm tra bµi cò :
II/.Bµi míi:
6
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1:KHỞI ĐỘNG (2’)
Giới thiệu bài :Tính thống nhất về chủ đề của văn bản là một trong những
đặc trưng quan trọng tạo nên văn bản. Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu
để có thể viết một văn bản tốt.
Häc sinh l¾ng nghe
HOẠT ĐỘNG 1: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
I. Chủ đề của văn bản :
Tìm hiểu k/n chủ đề của vb
PP vấn đáp, quy nạp
Qua văn bản Tôi đi học, cho biết :
GV ? T/giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình?
TL: Tác giả nhớ lại buổi tựu trường đầu tiên của mình
H: Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng tác giả?
Tl: Gợi lại tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ trong buổi học ấy.
H: Chủ đề của văn bản này là gì?
TL: Chủ đề của văn bản Tôi đi học : Kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học của
nhân vật “tôi”.
⇒ Chủ đề của văn bản là gì?
TL: Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt.
GV chốt ý, ghi bảng: ( Ý 1 của ghi nhớ tr.12 SGK.)
HS đọc thầm vb “Tơi đi học”
HS Suy nghó và trả lời.
HS ghi
HS Suy nghó và trả lời.
HS ghi
HS Suy nghó và trả lời.
HS ghi
HS Suy nghó và trả lời.
HS ghi
II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản :
GV ? Tìm những căn cứ cho biết văn bản Tôi đi học nói lên những kỉ
niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên.
Tl: - Những căn cứ :
+ Nhan đề : Tôi đi họcI.
+ Đại từ : Tôi.
GV ? Tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm trạng đó in sâu trong lòng nhân vật
“tôi” suốt cuộc đời.
- GV chỉ định HS trả lời
TL: Các từ ngữ : buổi tựu trường, sách vở, bút thước, học trò, ông đốc,
thầy giáo … được lặp lại nhiều lần.
- Các câu : Hôm nay tôi đi học., Hằng năm cứ vào cuối thu … buổi tựu
trường., Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy….,Hai quyển
vở mới đang ở trên tay tôi đã bắt đầu thấy nặng., Tôi bặm tay ghì thật
chặt, nhưng một quyển vở cũng xệch ra và chênh đầu chúi xuống đất., …
- Câu : Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy …
H: Tìm các từ ngữ, các chi tiết nêu bật cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ
ngỡ của nhân vật “tôi” khi cùng mẹ đi đến trường, khi cùng các bạn
đi vào lớp.
TL: Các từ ngữ, các chi tiết :thấy lạ, cảnh vật chung quanh đều thay đổi,
thấy mình trang trọng và đứng đắn, muốn thử sức mình, lòng tôi đâm ra lo
sợ vẩn vơ, ngập ngừng e sợ, ao ước thầm, cảm thấy mình chơ vơ, cứ dềnh
HS thảo luận, phát vấn, trả lời
Ghi
HS trả lời.
HS ghi
HS trả lời.
HS ghi
7
dàng mãi, giật mình và lúng túng, thấy nặng nề một cách lạ, nức nở khóc,
cảm thấy xa mẹ, thấy lạ lạ và hay hay …
Câu hỏi thảo luận ?
⇒ Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
TL: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác
định, khơng xa rời hay lạc sang chủ đề khác.
H: Tính thống nhất này được thể hiện ở những phương diện nào?
TL: Tính thống nhất này được thể hiện ở những phương diện:
+ Hình thức: nhan đề của tác phẩm
+ Nội dung: mạch lạc (quan hệ giữa các phần của văn bản), từ ngữ,
chi tiết (tập trung làm rõ ý đồ, ý kiến, cảm xúc)
GV: ( Tính thống nhất về chủ đề của văn bản là sự nhất quán về ý đồ, ý
kiến, cảm xúc của tác giả được thể hiện trong văn bản.)
GV ? Làm thế nào để có thể viết một vb bảo đảm tính thống I’ về chủ đề
*HS đọc phần ghi nhớ SGK
HS thảo luận nhóm
- HS đại diện trả lời
- HS nhận xét, bổ sung
HS đọc ghi nhớ
III. Luyện tập
Hướng dẫn luyện tập
- PP thảo luận, thực hành
BT1 (SGK tr 13) phân tích tính thống nhất của văn bản “ Rừng cọ q tơi “
- Hình thức GV cùng lớp xây dựng, thảo luận theo câu hỏi sau văn bản
1. I. – Rừng cọ gắn bó với người dân sông Thao.
- Thứ tự : giới thiệu rừng cọ, tả cây cọ, tác dụng của cây cọ, tình cảm
gắn bó với cây cọ.
- Đây là một trình tự hợp lí.
II. Chủ đề : Sự gắn bó và tình cảm yêu thương của người dân sông Thao
với rừng cọ quê hương mình.
III. Chủ đề trên được thể hiện trong toàn văn bản :
- Nhan đề : Rừng cọ quê tôi
- Miêu tả rừng cọ : Rừng cọ trùm lên nhà cửa, trường học …
- Cuộc sống của người dân : Rất nhiều vật dụng và cả thực phẩm
được làm bằng cọ, đi đâu cũng nhớ về rừng cọ …
IV. Các từ ngữ, các câu tiêu biểu thể hiện chủ đề : rừng cọ trập trùng,
thân cọ, lá cọ, búp cọ, Căn nhà tôi ở núp dưới rừng cọ., Ngôi trường tôi
học cũng khuất trong rừng cọ.,Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ., …
- GV tổng hợp bình điểm
- BT củng cố
* Trắc nghiệm : Chủ đề của văn bản Tôi đi học nằm ở phần nào ?
I. Nhan đề của văn bản.
II. Quan hệ giữa các phần trong văn bản.
III. Các từ ngữ, câu then chốt trong văn bản
IV. Cả ba yếu tố trên. (Đ)
- GV chỉ định HS trả lời
- GV nhận xt
HS thảo luận xây dựng BT
- HS trả lời
- HS nhận xét, bổ sung
HS làm Bt trắc nghiệm
III/Kiểm tra đánh giá kết quả :
8
1. Đánh giá kết quả : ? Chủ đề của văn bản là gì?
? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
2. DỈn dß: -
1. Bài vừa học : - Nắm vững nội dung kiến thức vừa tìm hiểu.
- Làm BT 2 & 3 SGK tr 14; BT3 SBT tr 7&8
2. Bài sắp học : “ Trong lòng mẹ”
- Đọc văn bản, tìm hiểu tác giả, vị trí đoạn trích
-Trả lời các câu hỏi tr. 20 SGK ( chú ý hình ảnh bà cô trong cuộc đối thoại với bé Hồng )
ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày soạn:28/8/09 Tuần :02
Ngày dạy: 1 – 4 /9/09 : Lớp 8a5 Tiết : 05 – 06
TRONG LỊNG MẸ
A. Mơc tiªu cÇn ®¹t:
Gióp häc sinh :
- Kiến thức : HS hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng,
cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú đối với mẹ.
- Kó năng : Bước đầu hiểu được văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng :
thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm.
- Thái độ : Giáo dục lòng yêu kính, biết ơn cha mẹ, nguồn tình cảm, chỗ dựa tinh thần lớn lao của
những người con.
B.Chn bÞ.
- Giáo viên : Soạn bài + Tìm hiểu thêm về hoàn cảnh của Nguyên Hồng.
- Học sinh : Trả lời các câu hỏi đọc – hiểu văn bản tr.20 SGK.
C. TiÕn tr×nh tỉ chøc c¸c ho¹t ®éng trªn líp:
I/Ổn đònh lớp,kiểm tra bài cũ (2’)
1.ỉn ®Þnh tỉ chøc
9
2.KiĨm tra bµi cò : - Đọc thuộc đoạn : “Hằng năm … hôm nay tôi đi học”.
- Phân tích tâm trạng nhân vật “tôi” trong buổi khai trường đầu tiên.
II/.Bµi míi:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1:KHỞI ĐỘNG (2’)
Giới thiệu bài :
Tình mẫu tử, một tình cảm thiêng liêng của con người. Đoạn trích
Trong lòng mẹ được học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn điều đó và
giúp các em biết thông cảm, yêu thương những người có hoàn cảnh bất
hạnh.
Häc sinh l¾ng nghe
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC -HIỂU VĂN BẢN.
1/Chú thích(3)
HDHS Đọc và tìm hiểu chú thích
H: Nêu vài nét về tác giả Nguyên Hồng và tác phẩm “ Những ngày thơ ấu”
GV Bổ sung : Văn của Nguyên Hồng là văn của một trái tim nhạy cảm, dễ
bò tổn thương, dễ rung động đến cực điểm với nỗi đau và niềm hạnh phúc
bình dò của con người.
Gọi HS đọc văn bản và chú thích một số từ khó
Chú ý các chú thích 2,3,9,16. Và chú thích 5.
- Đây những từ dùng ở miền Bắc.
- Ở đây có sự chuyển loại của từ.
GV? Văn bản thuộc phương thức biểu đạt nào ? Sử dụng ngôi kể nào?
TL: Tự sự - Ngôi thứ nhất
Hs Đọc chú thích
HS nghe
HS hiểu một số từ khó
HS trả lời
2/Đọc.(5)
PP đọc phân vai, phát vấn
Cho 2HS lần lượt đọc 2 đoạn :
- Từ đầu → “người ta hỏi đến chứ?” : Cuộc đối thoại giữa người cô và chú
bé Hồng.
- Đoạn còn lại : Cuộc gặp lại bất ngờ với mẹ.
HS đọc
3/ Bố cục .
GV? Văn bản có thể chia bố cục làm mấy phần? Nêu ý chính mỗi phần?
Tl: - Từ đầu … người ta hỏi đến chứ: Cuộc đối thoại giữa người cô cay độc
và chú bé Hồng; ý nghó, cảm xúc của chú về người mẹ bất hạnh.
- Phần còn lại: cuộc gặp lại bất ngờ với mẹ và cảm giác vui sướng cực
điểm của chú bé Hồng.
HS nêu bố cục
4/Phân tích
a/ .Nhân vật người cô :
PP gợi tìm, thảo luận
- GV? Chú bé Hồng có hoàn cảnh sống như thế nào?
TL: Bố mất, mẹ đi kiếm sống xa, phải ở với những người họ hàng cay nghiệt.
- GV? Trong cuộc trò chuyện với chú bé người cô có những biểu hiện bề
ngoài như thế nào? Có dụng ý gì?
TL: Những biểu hiện và dụng ý của người cô :
+ cười hỏi, cười rất kòch, giọng thật ngọt, tươi cười kể … → chỉ nhằm mỉa
HS trả lời
10
mai, châm chọc, nhục mạ chú bé
+ nghiêm nghò, ngậm ngùi thương xót … → cách thay đổi thái độ để tiếp
tục nhục mạ xúc phạm chú bé.
- GV? Em hãy nêu nhận xét của mình về người cô?
TL: =.> Người cô thật độc ác, thâm hiểm.
GV: Đó là người đàn bà độc ác, lạnh lùng, thâm hiểm. Hình ảnh này mang ý
nghóa tố cáo những hạng người tàn nhẫn đến khô héo cả tình cảm ruột thòt
trong xã hội thực dân nửa phong kiến lúc bấy giờ
HS ghi
HS trả lời
HS ghi
HS nghe
b/ Tình yêu thương mẹ mãnh liệt của chú bé Hồng :
*. Ý nghó, cảm xúc của chú bé trong cuộc đối thoại với người cô
GV? :Trong cuộc đối thoại với người cô, chú bé có những phản ứng và
trạng thái tình cảm như thế nào?
TL: Trạng thái tình cảm và phản ứng của chú bé :
Mới đầu : chú bé “cúi đầu không đáp” rồi sau đó “cười và đáp lại” →
một phản ứng thông minh xuất phát từ sự nhạy cảm và lòng tin yêu mẹ.
Sau đó : khoé mắt chú đã cay cay, rồi nước mắt ròng ròng nhưng vẫn biểu hiện
bằng thái độ cười dài trong tiếng khóc trong ý nghó giá những cổ tục … mới thôi
→ chú bé biết kìm nén nỗi căm uất đến cực điểm của mình.
- GV? Nêu cảm nhận của em về thái độ của chú bé.
TL: Chú bé hiểu rõ sự giả dối của người cô và xác đònh được thái độ cần có
của mình.
GV: Trước những lời lẽ mang ý nghóa cay độc, thái độ giả dối của người cô,
chú bé rất đau đớn, phẩn uất căm tức đến cực điểm ( giá những cổ tục … kì
nát vụn mới thôi), nhưng chú đã có những phản ứng thông minh, biết kìm nén
đau xót để không bò những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến tình yêu thương
và lòng kính mến mẹ của mình.
HS trả lời
HS ghi
HS suy nghó và trả lời
HS nghe
*Cảm giác sung sướng cực điểm khi được ở trong lòng mẹ :
- GV? Khi thấy mẹ trên xe kéo, chú bé có cử chỉ và ý nghó gì? Cách so
sánh ở đây có ý nghóa gì?
TL: Chú bé đuổi theo và lo sợ đó chỉ là “ảo ảnh … giữa sa mạc” → sự khát
khao tình mẹ và nỗi thất vọng cực độ nếu là nhầm
- GV? Tại sao chú bé lại khóc nức nở khi được ngồi trong lòng mẹ?
TL: Chú bé khóc vì dỗi hờn và vì quá hạnh phúc, quá mãn nguyện.
- GV? Những cảm giác của chú bé khi được ở trong lòng mẹ? Chú mong
ước gì? Và nghó ngợi gì?
TL: Chú bé cảm nhận được vẻ tươi đẹp ở mẹ,cảm nhận được sự ấm áp,
nhận được hương thơm từ mẹ, mong được bé lại để được mẹ chăm sóc và
không còn nghó ngợi gì nữa.
GV: Chú bé Hồng bồng bềnh trôi trong cảm giác vui sướng rạo rực, không
còn mảy may nghó ngợi gì đến những lời cay độc của ngưòi cô, những tủi cực
mà chú đã phải chòu đựng. Tất cả đều bò chìm đi trong dòng cảm xúc tuyệt
vời bên mẹ.
HS TRẢ LỜI
HS GHI
HS trả lời
HS ghi
HS suy nghó và trả lời
HS ghi
HS nghe
c/ Chất trữ tình và nghệ thuật đặc sắc trong văn của Nguyên hồng .
H: Những điều nào trong đoạn trích giúp ta thấy văn Nguyên Hồng giàu HS trả lời
11
chất trữ tình?
Tl: - Chất trữ tình có thể thấy qua tình huống và nội dung câu chuyện, qua
dòng cảm xúc phong phú của chú bé Hồng, qua cách viết kết hợp nhuần
nhuyễn giữa kể với bộc lộ cảm xúc, cách sử dụng hình ảnh thể hiện tâm
trạng, cách so sánh gây ấn tượng, lời văn say mê khác thường.
H: Em hiểu thế nào là hồi kí?
Tl; Kể lại những chuyện, những điều chính mình trải qua hoặc chứng kiến.
H: Những gì giúp ta khẳng đònh được Nguyên Hồng là nhà văn của phụ
nữ và nhi đồng?
Tl: Nguyên Hồng viết nhiều về phụ nữ và nhi đồng, dành cho họ tấm lòng
chan chứa yêu thương và thái độ nâng niu, trân trọng.
H: Nhận xét chung về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích.
TL:
HS Nghe
HS trả lời
HS ghi
HS trả lời
HS ghi
III/Kiểm tra đánh giá kết quả :
1. Đánh giá kết quả : Em hãy nêu tâm trạng của chú bé Hồng ?
2. DỈn dß: -
Bài vừa học : - Học thuộc ghi nhớ.
- Tìm - Phân tích tâm trạng của chú bé Hồng.
Bài sắp học : “ Trường từ vựng”
“ Trường từ vựng là gì”? hiểu bài theo hướng dẫn ở phần I tr.21 SGK
ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày soạn:2/9/ 09 Tuần :02
Ngày dạy: 5/9/09 : Lớp 8a5 Tiết : 07
Tiếng Việt
TRƯỜNG TỪ VỰNG
A . Mơc tiªu cÇn ®¹t:
Giúp học sinh :
- Kiến thức : HS hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản.
- Kó năng : Bước đầu hiểu được mối liên quan giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã
học như đồng nghóa, trái nghóa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá … giúp ích cho việc học văn và làm văn.
- Thái độ : Chú ý cách dùng từ khi nói và viết.
B.Chn bÞ.
- GV : §äc tµi liƯu. So¹n gi¸o ¸n.
12
- HS : Chn bÞ SGK ; Vë ghi; Vë so¹n.
C. TiÕn tr×nh tỉ chøc c¸c ho¹t ®éng trªn líp:
I/Ổn đònh lớp,kiểm tra bài cũ (2’)
1.ỉn ®Þnh tỉ chøc
2.KiĨm tra bµi cò :
II / .Bµi míi
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1:KHỞI ĐỘNG (2’)
Giới thiệu bài : Từ vựng là một hệ thống bao gồm nhiều tiểu hệ thống.
Một tiểu hệ thống lại chia thành nhiều hệ thống nhỏ hơn. Mỗi tiểu hệ
thống, mỗi hệ thống nhỏ trong một tiểu hệ thống đều làm thành một
trường từ vựng. Thế nào là trường từ vựng? Hôm nay, ta cùng nhau tìm
hiểu vấn đề này.
Häc sinh l¾ng nghe
HOẠT ĐỘNG2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
I. Thế nào là trường từ vựng?
PP vấn đáp, quy nạp
Gọi HS đọc đoạn văn SGK / 21
- GV? Các từ in đậm dùng để chỉ đối tượng là người hay sự vật? Tại
sao em biết được điều đó?
TL: - Chỉ đối tượng là con người. Vì các từ ấy nằm trong một câu văn cụ
thể, có ý nghóa xác đònh.
- Chỉ bộ phận cơ thể con người.
- GV? Tìm nét chung về nghóa của các từ : mặt, mắt, da, gò má, đùi,
đầu, cánh tay, miệng trong đoạn trích “ Mẹ tôi …thơm tho lạ thường”
( Những ngày thơ ấu – Nguyên Hồng)
- GV? Nếu tập hợp các từ in đậm ấy thành một nhóm từ thì chúng ta
có một trường từ vựng. Vậy theo em trường từ vựng là gì?
- GV chỉ định, chốt ghi bảng
- GV gọi HS cho VD
* Bài tập nhanh:
Cho các từ: cao, thấp, lùn, lòng khòng, lêu nghêu, gày, béo, xác ve, bò thòt,
… Nếu dùng nhóm từ trên để miêu tả người thì trường từ vựng của nhóm
từ là gì? (hình dáng)
Học sinh đọc đoạn văn
HS trả lời
HS tìm
HS trả lời
- HS ghi bài
- HS cho VD
II/ Các lưu ý
GV cho HS lưu ý những điều có trong SGK
Gv lấy VD minh hoạ
a. Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
b. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ
loại.
c. Một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.
d. Người ta thường dùng cách chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính
HS đọc các diều lưu ý .
13
nghệ thuật của ngôn từ.
H: Phân biệt trường từ vựng với cấp độ khái quát của nghóa từ ngữ.
TL: - Trường từ vựng : tập hợp từ có nét chung về nghóI.
- Cấp độ khái quát của nghóa từ ngữ : phân biệt phạm vi nghóa của từ
ngữ.
HS trả lời
HS ghi
I II/ Luyện tập :
Cho HS giải các bài tập 2 – 4 SGK / 23
GV lần lược nhận xét
GV sửa và cho HS ghi đáp án
1. Người ruột thòt : thầy, mẹ, cậu, mợ, cô, anh, em.
2. a. Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản.
b. Dụng cụ để đựng.
c. Hoạt động của chân.
d. Trạng thái tâm lí.
e. Tính cách.
g. Dụng cụ để viết.
3. Trường từ vựng thái độ.
4. – Khứu giác : mũi, thơm, điếc, thính.
- Thính giác : tai, nghe, điếc, rõ, thính.
HS làm bài tập theo sự
hướng dẫn của GV
III/Kiểm tra đánh giá kết quả :
1. Đánh giá kết quả : trường từ vựng là gì?
2. DỈn dß: -
Bài vừa học :
- Học ghi nhớ.
- Hoàn thành các BT còn lại SGK tr23,24 .
Bài sắp học : “ Bố cục của văn bản”
- Trả lời các câu hỏi phần I & II tr.25 SGK.
Ngày soạn: 5/9/09 Tuần :02
Ngày dạy: 8/9/09 : Lớp 8a5 Tiết : 08
Tập làm văn
BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
A. Mơc tiªu cÇn ®¹t:
Gióp häc sinh :
B.Chn bÞ.
- Kiến thức : HS nắm được bố cục của văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp nội dung trong phần thân bài.
Kó năng : Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng và nhận thức của người đọc. .
- Thái độ : Ý thức việc sắp xếp ý cho văn bản khi nói và viết.
14
B.Chn bÞ.
- GV : §äc tµi liƯu. So¹n gi¸o ¸n.
- HS : Chn bÞ SGK ; Vë ghi; Vë so¹n.
C. TiÕn tr×nh tỉ chøc c¸c ho¹t ®éng trªn líp:
I/Ổn đònh lớp,kiểm tra bài cũ (2’)
1.ỉn ®Þnh tỉ chøc
2.KiĨm tra bµi cò : - Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản? Làm thế nào để bảo đảm
tính thống nhất đó?
- Làm BT1 tr.13 SGK.
II/.Bµi míi:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1:KHỞI ĐỘNG (2’)
Giới thiệu bài : Việc sắp xếp ý trong văn bản có ảnh hưởng đến việc tiếp
thu của người đọc, người nghe. Cần sắp xếp sao cho việc trình bày rõ ràng
nhất thì người đọc, người nghe mới dễ tiếp thu. Hôm nay, qua bài Bố cục
của văn bản sẽ giúp ta nắm được cách sắp xếp ý trong văn bản.
Häc sinh l¾ng nghe
HOẠT ĐỘNG2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
I. Bố cục của văn bản :
Ý 1 & 2 ghi nhớ tr.25SGK.
Tìm hiểu văn bản :
Người thầy đạo cao đức trọng
1. Văn bản có thể chia làm mấy phần? Chỉ ra các phần đó?
TL: 3 phần : Đoạn 1 : “ Ông Chu Văn An … danh lợi”.
Đoạn 2 : “ Học trò … vào thăm”.
Đoạn 3 : Đoạn còn lại.
2. Hãy cho biết nhiệm vụ của từng phần trong văn bản trên.
Tl: Nhiệm vụ:- Đoạn 1 : Giới thiệu về Chu Văn An.
Đoạn 2 : Kể về tài năng và đạo đức của ông.
Đoạn 3 : Tình cảm của mọi người.
3. Phân tích mối quan hệ giữa các phần trong văn bản trên.
Tl: - Thể hiện được nội dung chủ đề :
Ca ngợi thầy giáo Chu Văn An.
4. Cho biết một cách khái quát : Bố cục của văn bản gồm mấy phần?
Nhiệm vụ của từng phần là gì? Các phần của văn bản quan hệ với nhau
như thế nào?
TL: Nêu ý 1 & 2 của ghi nhớ.
Học sinh đọc đoạn văn
HS trả lời
HS ghi
HS trả lời
- HS thảo luận nhóm
- HS ghi bài
HS suy nghó và trả lời
HS trả lời
II . Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài :
1. Phần thân bài văn bản “Tôi đi học” của Thanh Tònh kể về những sự
kiện nào? Các sự kiện ấy được sắp xếp theo thứ tự nào?
TL: - Những sự kiện trong buổi tựu trường đầu tiên. Những sự kiện ấy
được sắp xếp theo thứ tự thời gian : trên đường đi, ở sân trường, khi vào
lớp + liên tưởng đối lập giữa trước buổi tựu trường và trong buổi tựu
trường.
Học sinh đọc đoạn văn
HS trả lời
HS ghi
15
2. Văn bản “Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng chủ yếu trình bày diễn
biến tâm trạng của cậu bé Hồng. Hãy chỉ ra những diễn biến tâm trạng
của cậu bé trong phần thân bài.
TL: Diễn biến tâm trạng của cậu bé Hồng :
o Tình thương mẹ và thái độ căm ghét cực độ những cổ tục khi trò
chuyện với người cô.
o Niềm vui sướng cực độ khi ở trong lòng mẹ.
3. Khi tả người, vật, con vật, phong cảnh … em sẽ lần lượt miêu tả theo
trình tự nào? Hãy kể một số trình tự mà em biết.
TL: - Có thể theo thứ tự không gian (tả phong cảnh), hoặc từ chỉnh thể
đến bộ phận (tả người, vật, con vật), hoặc tình cảm, cảm xúc (tả người).
4. Phần thân bài của văn bản Người thầy đạo cao đức trọng nêu các sự
việc để thể hiện chủ đề “Người thầy đạo cao đức trọng”. Hãy cho biết
cách sắp xếp các sự việc ấy.
TL: - Được sắp xếp theo thứ tự :
o Các sự việc nói về tài.
o Các sự việc nói về đạo đức.
5. Từ các bài tập trên và bằng những hiểu biết của mình , hãy cho biết
cách sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản.
Tl: - Nêu ý 3 ghi nhớ tr.25 SGK.
- HS thảo luận nhóm
- HS ghi bài
HS suy nghó và trả lời
HS trả lời
III. Luyện tập :
1. I.Trình bày theo thứ tự không gian : nhìn xa → đến gần→ đến tận nơi
→ đi xa dần.
II.Trình bày theo thứ tự thời gian từ chiều cho đến tối.
III. Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm quan trọng của chúng đối với
luận điểm cần chứng minh.
2. Các ý được sắp xếp theo thứ tự :
o Căm tức những cổ tục.
o Vui sướng khi được ở trong lòng mẹ.
3. Nên sắp xếp theo thứ tự :
I. Giải thích : Nghóa đen của câu tục ngữ.
Nghóa bóng của câu tục ngữ.
II. Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ.
Ghi lại nội dung phần hoạt động của học sinh.
HS làm tập theo sự hướng
dẫn của GV
/ III/Kiểm tra đánh giá kết quả :
1. Đánh giá kết quả :
2. DỈn dß: -
16
a/. Bài vừa học :
- Học ghi nhớ.
- Làm BT3 tr. 13,14 SBT.
b/. Bài sắp học : “Tức nước vỡ bờ”
- Trả lời các câu hỏi 1,2,3,4,5 tr.32,33 SGK
ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày soạn:6/9/09 Tuần :03
Ngày dạy: 9/9/09 : Lớp 8a5 Tiết : 09
TỨC NƯỚC VỠ BỜ
(Trích Tắt đèn – Ngô Tất Tố)
A. Mơc tiªu cÇn ®¹t:
Gióp häc sinh :
- Kiến thức : Qua đoạn trích thấy được bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ xã hội đương thời và tình
cảnh đau thương của người nông dân cùng khổ trong xã hội ấy; cảm nhận được cái quy luật của hiện
thực : có áp bức có đấu tranh; thấy được vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông
dân.
17
- Kó năng : Thấy được những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả, rèn kó năng phân
tích diễn biến tâm lí nhân vật.
- Thái độ : Giáo dục tinh thần căm ghét kẻ tàn ác, vô lương tâm chà đạp, hành hạ con người; đồng
thời giáo dục tình cảm yêu mến, kính trọng những người dám đứng lên chống áp bức, bất công.
B.Chn bÞ.
- Giáo viên : Soạn bài + Ghi bảng phụ.
- Học sinh : Trả lời các câu hỏi 1,2,3,4,5 tr.32,33 SGK.
C. TiÕn tr×nh tỉ chøc c¸c ho¹t ®éng trªn líp:
I/Ổn đònh lớp,kiểm tra bài cũ (2’)
1.ỉn ®Þnh tỉ chøc
2.KiĨm tra bµi cò : -Nêu vài nét về tác giả Nguyên Hồng, về tác phẩm Những ngày thơ ấu.
-Tình yêu thương mẹ mãnh liệt của chú bé Hồng được thể hiện như thế nào?
II/.Bµi míi:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1:KHỞI ĐỘNG (2’)
Giới thiệu bài : Trong thời kì thực dân nửa phong kiến, cuộc sống của
những người nông dân cùng khổ bò đoạ đày đến tận cùng và họ có những
phản kháng bột phát theo kiểu Tức nước vỡ bờ. Hôm nay, ta sẽ tìm hiểu một
kiểu phản ứng ấy qua đoạn trích Tức nước vỡ bờ trong tác phẩm Tắt đèn của N TT.
Häc sinh l¾ng nghe
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC -HIỂU VĂN BẢN.
1/Chú thích(3)
Yêu cầu HS đọc chú thích . Gọi HS đọc một số từ khó
-Nêu những ý chính HS cần nhớ về tác giả,tác phẩm.
GV bổ sung: NTT là n/văn xuất sắc của trào lưu văn học trước CM . “Tắt
đèn” là là tp tiêu biểu lấy đề tài từ 1 vụ thuế ở 1 làng quê ở đồng bằng bắc
bộ . Tác phẩm là bức tranh thu nhỏ của nông thôn trước CM , đồng thời
củng là bản án đanh thép đối với trật tự xã hội tàn bạo . Đoạn trích xây
doing moat hình tượng về người phụ nữ nông dân đương thời , T/ giả m/tả
moat cách chân thực và cảm động về số phận muôn vàn cực khổ của người
nông dân lđ bò áp bức mà còn khám phá và thể hiện nhân phẩm cao đẹp của
họ cũng rất chân thực .
- Đây là những từ thường dùng trong thời thuộc Pháp.
Gọi HS đọc văn bản. Các em chú ý khi đọc phải chính xác có sắc thái biểu
cảm, nhất là khi đọc ngôn ngữ đối thoại.
HS đọc chú thích ().
.Chú ý các chú thích 3,4,6.
HS Nghe
Tóm tắt tác phẩm.
H: Văn bản thuộc phương thức biểu đạt nào? Kể theo ngôi kể nào? Nhân
vật chính là ai? Nhân vật phụ là ai?
TL: Tự sự; ngôi kể thứ ba; chò Dậu là nhân vật chính; các nhân vật phụ là
cai lệ, người nhà lí trưởng, anh Dậu.
Hs trả lời
2 phân tích
a/. Nhân vật cai lệ :
18
H: Đối với vợ chồng chò Dậu, tên cai lệ có những lời lẽ, hành động ntn?
Tl: Lời lẽ và hành động của tên cai lệ : sầm sập tiến vào, gõ đầu roi song
xuống đất, thét, trợn ngược hai mắt, quát giọng hầm hè, giật thừng đònh trói
anh Dậu, đánh tát chò Dậu …
H: Nêu nhận xét về tính cách của hắn và về sự miêu tả của tác giả?
Tl: Hình ảnh tên cai lệ hung bạo được khắc hoạhết sức sống động, nổi bật,
có giá trò điển hình. Hắn không biết nói tiếng nói của một con người và
củng không có khả năng nghe tiếng nói của đồng loại , ý thức của tên cai lệ
là trói người trốn thuế .
GV: Đây là một tên tay sai chuyên nghiệp, tính cách hung bạo dã thú. Hắn
là hiện thân sinh động của trật tự thực dân phong kiến đương thời
H: Khi bọn tay sai xông vào nhà chò Dậu, tình thế của chò như thế nào?
Tl: Anh Dậu đang ốm nặng, chò Dậu cần được bảo vệ. (tình thế thật nguy
ngập)
.
Hs trả lời
Ghi
Hs trả lời
Ghi
Hs trả lời
Ghi
Nghe
b/.Nhân vật chò Dậu :
* Diễn biến tâm lí của chò Dậu
H: Chò Dậu đã đối phó ntn? Sự thay đổi thái độ của chò có được miêu tả
chân thực, hợp lí không?
TL: + Ban đầu, cố khơi gợi lương tâm , long tri của “ông cai”, chò van xin
tha thiết, chò gọi hắn là ông và xưng là cháu.
+ Khi bò đánh, tức quá chò liều mạng cự lại : Thoạt đầu chò cự bằng lí lẽ
và xưng là tôi và gọi hắn là ông. Không đấu lí được, chò ra tay đấu lực, đồng
thời xưng là bà và gọi hắn là mày.
H: Do đâu mà chò Dậu có sức mạnh ghê gớm như vậy ? Em có nhận xét
gì về tính cách của chò?
TL: Sự căm hờn và lòng yêu thương chồng con . Chò Dậu là nười chất phác
hiền lành nhưng rất mạnh mẽ và không yếu đuối.
H: Em hiểu thế nào về nhan đề Tức nước vỡ bờ đặt cho đoạn trích? Đặt
tên như vậy có thoả đáng không? Vì sao?
TL: Sức chòu đựng của con người có hạn. Khi quá giận, người ta không còn
chòu nhòn nhục được nữa. Nội dung đoạn trích đã làm toát lên hiện thực “có
áp bức có đấu tranh”, làm toát lên chân lí : Con đường sống của quần chúng
bò áp bức chỉ có thể là con đường đấu tranh để tự giải phóng, không có con
đường nào khác.
GV: Nguyễn Tuân đã nói rằng : Ngô Tất Tố, với Tắt đèn đã “xui người nông
dân nổi loạn”.
H: Hãy chứng minh nhận xét của nhà nghiên cứu phê bình văn học Vũ
Ngọc Phan : “Cái đoạn chò Dậu đánh với tên cai lệ là một đoạn tuyệt
khéo”.
TL: Các chi tiết chứng minh :
+ Cách đối phó của chò Dậu hợp lí.
Hs trả lời
Ghi
Hs trả lời
Ghi
Hs trả lời
Ghi
Nghe
Hs thảo luận
Hs trả lời
Ghi
19
+ Hình ảnh nhân vật được miêu tả rõ nét : tên cai lệ tàn ác, đểu giả, đê
tiện; chò Dậu vừa chan chứa tình yêu thương vừa ngùn ngụt căm thù.
+ Các hoạt động dồn dập mà vẫn rõ nét, không rối.
+ Ngôn ngữ trong truyện là lời ăn tiếng nói bình dò của đời sống hằng
ngày.
GV: Chò Dậu mộc mạc, hiền dòu, sống khiêm nhường, biết nhẫn nhòn chòu
đựng, nhưng hoàn toàn không yếu đuối, chỉ biết sợ hãi, mà trái lại, vẫn có
một sức sống mạnh mẽ, một tinh thần phản kháng tiềm tàng; khi bò đẩy tới
đường cùng, chò đã vùng dậy chống trả quyết liệt, thể hiện một thái độ bất
khuất.
Nghe
3. Nghệ thuật :
H: Nhận xét chung về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích.
TL: - Tạo được tình huống gay cấn, diễn biến hấp dẫn.
- Khắc hoạ nhân vật rõ nét.
- Ngòi bút miêu tả linh hoạt, sống động.
- Ngôn ngữ kể chuyện, miêu tả của tác giả và ngôn ngữ đối thoại
của nhân vật đặc sắc.
Hs trả lời
Ghi
Trắc nghiệm : Trong đoạn trích, tác giả chủ yếu miêu tả các nhân vật bằng
cách nào?
a. Giới thiệu nhân vật và các phẩm chất tính cách của nhân vật.
b. Để cho nhân vật tự bộc lộ qua hành vi, giọng nói, điệu bộ.
c. Để cho nhân vật này nói về nhân vật kia.
d. .Không dùng cả ba cách trên
Đáp án : b.
Nêu ghi nhớ.
/ III/Kiểm tra đánh giá kết quả :
1. Đánh giá kết quả
2. DỈn dß: -1. Bài vừa học :
- Học ghi nhớ.
- Nắm rõ về tác giả, tác phẩm.
- Phân tích được hình ảnh các nhân vật : cai lệ, chò Dậu.
2. Bài vừa học : “ Xây dựng đoạn văn trong văn bản”
- Trả lời các câu hỏi phần I & II tr.34,35 SGK.
ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày soạn: 7/9/09 Tuần :03
Ngày dạy: 10/9/09 : Lớp 8a5 Tiết : 10
20
Tập làm văn
XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
A. Mơc tiªu cÇn ®¹t:
Gióp häc sinh :
- Kiến thức : HS hiểu được khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ các câu trong đoạn văn
và cách trình bày nội dung đoạn văn.
- Kó năng : Viết được các đoạn văn mạch lạc, đủ sức làm sáng tỏ nội dung nhất đònh.
- Thái độ : Ý thức được tầm quan trọng của việc xây dựng đoạn văn trong văn bản.
B.Chn bÞ.
- Giáo viên : Soạn bài + Ghi bảng phụ.
- Học sinh : Trả lời các câu hỏi phần I & II tr.34,35 SGK.
C. TiÕn tr×nh tỉ chøc c¸c ho¹t ®éng trªn líp:
I/Ổn đònh lớp,kiểm tra bài cũ (2’)
1.ỉn ®Þnh tỉ chøc
2.KiĨm tra bµi cò :- Bố cục của văn bản là gì? Gồm những phần nào? Nêu nhiệm vụ của từng phần.
- Nội dung của phần thân bài có thể sắp xếp như thế nào?
II/.Bµi míi:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1:KHỞI ĐỘNG (2’)
Giới thiệu bài : Thông thường mỗi văn bản bao gồm nhiều đoạn
văn. Vì vậy để có một bài văn diễn đạt ý rõ ràng, mạch lạc thì trước hết
cần lưu ý đến việc xây dựng đoạn văn trong văn bản.
Häc sinh l¾ng nghe
HOẠT ĐỘNG2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
I. Thế nào là đoạn văn
Tìm hiểu văn bản : Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn.
H: Văn bản trên gồm mấy ý? Mỗi ý được viết thành mấy đoạn văn?
TL: Văn bản gồm 2 ý – Mỗi ý 1 đoạn văn → Đoạn văn là đơn vò trực tiếp
tạo nên văn bản.
H: Em thường dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết đoạn văn? Nội dung
được chứa đựng trong đoạn văn như thế nào? Số câu trong đoạn văn?
TL: Bắt đầu từ chữ viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống
dòng và thường biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh. Đoạn văn thường do
nhiều câu tạo thành.
H: Hãy khái quát các đặc điểm cơ bản của đoạn văn và cho biết thế nào
là đoạn văn.
- HS đọc Ghi nhớ.
H: Đoạn văn có thể được tạo bởi một câu hoặc một từ không?
TL: Một câu hoặc một từ cũng có thể tạo thành đoạn văn.
Ví dụ : Một số đoạn trong văn bản Tôi đi học.
HS ĐỌC
Hs trả lời
Ghi
Hs trả lời
Hs trả lời
Đọc ghi nhớ
Hs trả lời
Nghe
II. Từ ngữ và câu trong đoạn văn :
1.Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn văn :
H: Đối tượng được nói tới trong đoạn 1 là ai? Tìm các từ ngữ có tác dụng
Hs trả lời
21
duy trì đối tượng trong đoạn văn (từ ngữ chủ đề).
TL: Đối tượng được nói tới là Ngô Tất Tố – Các từ ngữ duy trì đối tượng
là : Ngô Tất Tố, ông, nhà văn, nhà báo, học giả (Đoạn 1)
Tắt đèn, tác phẩm. (Đoạn 2)
GV kết luận: Ý2 ghi nhớ tr.36 SGK.
2. Cách trình bày nội dung đoạn văn :
Đoạn văn “1a” giới thiệu nhà văn NTT được trình bày theo cách song
hành : mỗi câu văn giới thiệu một nét về lí lòch của nhà văn . Đoạn văn
được tiển khai theo trình tự : họ tên, năm sinh, mất, quê quán, xuất thân…,
những đóng góp của ông trước và sau CM- 8.
Đoạn văn “1b” : giới thiệu tp tắt đèn được trình bày theo cách diễn
dòch .Đây là pép suy luận đi từ nguyên lí chung đến những kết luận riêng ,
trái với quy nạp.
H: Tìm câu then chốt (câu chủ đề) của đoạn 2 . Tại sao em biết đó là câu
chủ đề?
TL: Đó là câu ở đầu đoạn vì nó mang nội dung khái quát nhất: Tắt đèn đã
dựng lên được bức tranh xã hội về nông thôn VN đương thời gồm các khía
cạnh : + Mối xung đột g/c giữa bọn thống trò và người nông dân
+ Bộ mặt xấu xa của bọn P/K thống trò ở nông thôn .
+ H/ tượng người phụ nữ nông dân sống trong hoàn cảnh tối tăm
cực khổ , nhưng có những phẩm chất cao đẹp.
+ Các n/vật tiêu biểu cho các hạng người ở nông thôn.
H: Em hiểu từ ngữ chủ đề và câu chủ đề là gì? Chúng đóng vai trò gì
trong văn bản?
TL: -HS đoc Ghi nhớ
H: Đoạn 1 có câu chủ đề không? Quan hệ giữa các câu trong đoạn văn
như thế nào? Nội dung cả đoạn văn được triển khai theo trình tự nào?
TL: Đoạn 1 không có câu chủ đề – Quan hệ ý nghóa giữa các câu ngang
nhau, không có trường hợp ý câu này bao quát ý câu kia. – Đoạn văn
triển khai lần lượt các ý.
Lược đồ : (1) ______ (2) ______ (3) …( cách song hành)
H: Ý của đoạn 2 được triển khai theo trình tự nào?
TL: Ý của đoạn 2 được triển khai từ ý khái quát đến ý chi tiết.
Lược đồ : (1) câu chủ đề
(2) (3) (4) … (cách diễn dòch)
- Đoạn văn có câu chủ đề ở cuối đoạn. Nội dung đoạn đi từ ý chi tiết cụ
thể đến ý tổng kết, nhận đònh.
Lược đồ : (1) (2) (3) …
(n) câu chủ đề (cách qui nạp)
* Tìm hiểu đoạn “Các tế bào … thành phần tế bào” :
- Đoạn văn có câu chủ đề không? Nếu có thì nó ở vò trí nào? Nội dung của
HS phân tích
Hs trả lời
HS trình bày
Hs trả lời
HS đọc ghi nhớ
Hs trả lời
HS phân tích và trình bày
HS phân tích và trình bày
HS phân tích và trình bày
22
đoạn văn được trình bày theo trình tự nào?
III. Luyện tập :
GV hướng dẫn HS làm các BT tr.36,37 SGK
1. Văn bản gồm 2 ý, mỗi ý được diễn đạt bằng 1 đoạn văn.
2. I. Đoạn văn có câu chủ đề đứng ở đầu đoạn mang ý khái quát, các câu
sau mang ý chi tiết để làm rõ cho câu chủ đề. Đây là cách trình bày theo
phép diễn dòch.
b, III. Cả hai đoạn đều không có câu chủ đề, các câu trong đoạn mang ý
nghóa ngang nhau. Đây là cách trình bày theo phép song hành.
3,4. HS viết đoạn
HS làm bài tập theo nhóm.
Bài tập viết đoạn HS viết
theo nhóm
HS cử đại diện viết lên bản.
III/Kiểm tra đánh giá kết quả :
1. Đánh giá kết quả : Cách trình bày nội dung được triển khai theo trình tự nào?
2. DỈn dß: -
*. Bài vừa học :
- Học ghi nhớ.
- Làm bài tập 2,3 tr.17,18 SBT.
*. Bài sắp học : Viết bài TLV số 1
- Chuẩn bò các đề 1,2,3 tr.37 SGK.
VI. BỔ SUNG:
Đoạn văn tham khảo bài tập 4: (Trình bày theo cách diễn dòch)
Người xưa từng nói: Thất bại là mẹ thành công . Có lẽ trong trường kỳ lòch sử dựng nước và giữ nước
lâu dài, gian khổ của dân tộc ta, ông cha ta đã từng hơn một lần phải trải qua những thất bại cay đắng:
những thất bại ấy đã trở thành những bài học kinh nghiệm bằng máu mà nhờ đó dân tộc ta tiếp tục tiến
lên và chiến thắng. Không có thành công nào không trả giá bằng mồ hôi, công sức và máu; điều đó có lẽ
là đương nhiên; nhưng cũng có những thành công phải trả giá bằng chính bản thân của chính mình; vấn đề
là phải nhìn thẳng vào những sai lầm đó để dũng cảm đứng day tiếp tục thực hiện đến cùng hoài bão của
mình; phải chăng đó cũng là một bài học thấm thía mà cha ông ta muốn giử gắm qua câu tục ngữ.
ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày soạn: 8/9 /09 Tuần :03
Ngày dạy: 11 -12/9 /09 : Lớp 8a5 Tiết : 13 - 14
23
VĂN BẢN
LÃO HẠC
( NAM CAO )
A. Mơc tiªu cÇn ®¹t:
Gióp häc sinh :
1./ Kiến thức :
- HS thấy được tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao quý của nhân vật lão Hạc, qua đó hiểu thêm về
số phận đáng thương và vẻ đẹp tâm hồn đáng trân trọng của người nông dân Việt Nam trước Cách mạng
Tháng Tám; thấy được lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao :thông cảm đến xót xa và thât sự trân
trọng đối với người nông dân nghèo khổ.
2./ Kó năng :
- Bước đầu hiểu được đặc sắc nghệ thuật truyện ngắn Nam Cao : khắc hoạ nhân vật tài tình, cách dẫn
chuyện tự nhiên, hấp dẫn, kết hợp giữa tự sự, triết lí với trữ tình.
3./ Thái độ :
- Giáo dục lòng yêu thương, quý trọng những người lao động, quý trọng nhân cách của con người.
B.Chn bÞ.
- Giáo viên : Soạn bài + Tìm hiểu thêm về văn phong của Nam Cao.
- Học sinh : Trả lời các câu hỏi tr.48 SGK.
C. TiÕn tr×nh tỉ chøc c¸c ho¹t ®éng trªn líp:
I/Ổn đònh lớp,kiểm tra bài cũ (2’)
1.ỉn ®Þnh tỉ chøc
2.KiĨm tra bµi cò : - Nêu vài nét sơ lược về tác giả Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn.
- Phân tích nhân vật cai lệ.
- Phân tích nhân vặt chò Dậu.
II/.Bµi míi:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1:KHỞI ĐỘNG (2’)
Giới thiệu bài : Hình ảnh chò Dậu trong Tức nước vỡ bờ đã giúp ta hiểu
được phần nào nỗi khổ của người nông dân trong xã hội phong kiến và cũng
thấy được vẻ đẹp đáng trân trọng của họ. Hôm nay, truyện ngắn Lão Hạc
lần nữa giúp ta hiểu thêm những vấn đề trên qua nghệ thuật đặc sắc của
nhà văn Nam Cao.
Häc sinh l¾ng nghe
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC -HIỂU VĂN BẢN.
1/Chú thích(3)
HS đọc chú thích () tr.45 SGK.
H; Nêu vài nét về tác phẩm và tác giả.
GV khắc sâu những nét chính về tác giả, tác phẩm.
Chú ý các chú thích 37,39, 43.
HS đọc chú thích
HS Chú ý
2/Đọc.(5)
Hướng dẫn cách đọc : chú ý đến giọng điệu biến hoá đa dạng của t/phẩm.
GV gọi HS tóm tắt truyện
Đọc phân vai.
3/Phân tích
a/ . Nhân vật lão Hạc :
H: Con chó có mqh như thế nào với lão Hạc? (người bạn thân thiết)
Hs trả lời
24
H: Lão Hạc có những suy tính gì trước khi bán chó?
TL; Sau nhiều lần suy tính, đắn đo, lão thấy hoàn cảnh lão không thể tiếp
tục nuôi con chó nữa . Mặt khác tấm lòng yêu thương con sau sắc , một
người bố nhân hậu, giàu lòng tự trọng không nỡ tiêu phạm vào những đồng
tiền cố dành dụm cho đứa con trai.
H: Sau khi bán chó, tâm trạng lão Hạc như thế nào?
TL; Lão Hạc hết sức đau khổ và thấy mình hết sức xấu xa( cười như mếu,
đôi mắt ầng ậng nước, “Mặt lão đột nhiên co dúm lại , những vết nhăn xô lại
với nhau ép cho nước mắt chảy ra , hu hu khóc …”, tôi nỡ tâm lừa nó, …)
=>Thể hiện một cõi lòng vô cùng xót xa , đau đớn , ân hận. Lão có cảm
giác mắc lỗi , lương tâm đau đớn , điều đó nói lên vẻ đẹp tâm hồn của lão.
GV: Trước khi bán chó, lão Hạc đã suy tính, đắn đo nhiều lắm. Nhưng
khi đã bán, lão vẫn đau thương, xót xa, ân hận vì “cậu Vàng” là người bạn
thân thiết, là kỉ vật duy nhất của người con trai để lại mà lão lại nỡ tâm lừa
nó. Đó là nỗi đau thương của một con người nhân hậu, sống tình nghóa, thuỷ
chung, trung thực.
H: Qua đó, em thấy lão Hạc là người như thế nào?
? Có ý kiến cho rằng: Lão Hạc là kẻ gàn dở nhưng cũng có ý kiến cho rằng
lão làm như thế là đúng. Vậy ý kiến của em như thế nào?
TL; Lão Hạc là người sống tình nghóa, thuỷ chung, trung thực.
HS NÊU Ý KIẾN
Hs trả lời
HS NÊU Ý KIẾN
HS GHI
Nghe
Hs trả lời
Hs trả lời
GHI
* Cái chết đáng thương của lão Hạc :
H: Em hiểu như thế nào về nguyên nhân cái chết của lão Hạc? Qua những
điều lão thu xếp nhờ cậy “ông giáo” rồi sau đó tìm đến cái chết, em suy
nghó gì về tình cảnh và tính cách của lão?
TL; - Do tình cảnh túng quẩn , đói khổ. Lão Hạc tìm đến cái chết đau đớn,
vật vã vì không muốn bán mảnh vườn của con để chi tiêu cho mình, không
muốn làm phiền hàng xóm và muốn trừng phạt mình về việc đã lừa con
chó.
- Là người biết suy nghó và nhìn nhận ra tình cảnh của mình lúc này
“Lão muốn giữ mảnh vườn cho con” Thà nhòn ăn chứ không muốnlàm
phiền hàng xóm đó cũng là sự sắp xếp chu đáo và lòng tự trọng cao của
lão.
GV: Xuất phát từ lòng thương con âm thầm mà lớn lao, từ lòng tự trọng
đáng kính cùng với tình cảnh túng quẫn, lão Hạc đã thu xếp, chuẩn bò và
chọn cái chết đau đớn, vật vã.
HS thảo luận nêu ý kiến của
mình.
Hs ghi
Hs NGHE
b/ hân vật ông giáo .
* Tình cảm , thái độ của n/ v tôi đối với lão Hạc
H: Em thấy thái độ, tình cảm của nhân vật “tôi” đối với lão Hạc ntn?
TL; Ông giáo rất thông cảm với hoàn cảnh của lão Hạc.
Ông giáo xót xa cho số phận của lão Hạc và cũng khẳng đònh một thái
độ sống đúng đắn=>, tìm nhiều cách an ủi, giúp đỡ lão
( Ban đầu dửng dưng hiểu được tình cảnh của lão thông cảm giúp
đỡ.)
Hs trả lời
HS ghi
25