Tải bản đầy đủ (.doc) (319 trang)

Giáo Án 4 - Tuần 26-30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 319 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC HƯƠNG LONG
THÀNH PHỐ HUẾ – TT HUẾ
GIÁO ÁN LỚP BỐN
Đầy đủ các môn học cho 5 tuần lễ
(TỪ TUẦN 26 ĐẾN TUẦN 30)
TUẦN 26








o0o








Thứ 2
13 / 3 /
2006
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Khoa học
Kó thuật


Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo
Phép chia phân số.
Thắng biển.
Nóng lạnh và nhiệt độ ( tt)
Các chi tiết và dụng cụ.
~ 1
Thứ 3
14 / 3 /
2006
Thể dục
Toán
LTVC
Kể chuyện
Bài 51.
Luyện tập .
Luyện tập câu kể ; Ai là gì ?
Kể chuyện đã nghe, đã đọc .
Thứ 4
15 / 3 /
2006
Tập làm văn
Toán
Tập đọc
Khoa học
Kó thuật
Luyện tập xây dựng kết bài văn miêu tả cây
cối .
Luyện tập
Ga - vrốt ngoài chiến luỹ .
Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt .

Lắp cái đu quay ( t1 ).
Thứ 5
16 / 3 /
2006
Thể dục
Luyện từ và
câu Toán
Chính tả
Bài 52.
Mở rộng vốn từ: Dũng cảm.
Luyện tập chung .
Thắng biển. ( NV )
Thứ 6
17 / 3 /2006
Toán
Tập làm văn
Đòa lí
Lòch sử
Sinh hoạt
Luyện tập chung .
Luyện tập miêu tả cây
Ôn tập.
Cuộc khẩn hoang ở đàng trong .
Nhận xét cuối tuần


Thứ hai ngày 13 tháng 3 năm 2006

ĐẠO ĐỨC
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO

I.Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
-Hiểu:
+Thế nào là hoạt động nhân đạo.
+Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
-Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn- Tích cực tham gia một số hoạt
động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở đòa phương phù hợp với khả năng.
II.Đồ dùng dạy học:

-SGK Đạo đức 4.
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
III.Hoạt động trên lớp:
Tiết: 1
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
~ 2
2.KTBC:
-GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+Nhắc lại ghi nhớ của bài: “Giữ gìn
các công trình công công”
+Nêu các tấm gương, các mẫu
chuyện nói về việc giữ gìn, bảo vệ các
công trình công cộng.
GV nhận xét.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Tích cực tham gia
các hoạt động nhân đạo”
b.Nội dung:
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông

tin- SGK/37- 38)
+Em suy nghó gì về những khó khăn,
thiệt hại mà các nạn nhân đã phải chòu
đựng do thiên tai, chiến tranh gây ra?
+Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
-GV kết luận:
Trẻ em và nhân dân các vùng bò
thiên tai, lũ lụt và chiến tranh đã phải
chòu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng
ta cần cảm thông, chia sẽ với họ,
quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó
là một hoạt động nhân đạo.
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
đôi (Bài tập 1- SGK/38)
-GV giao cho từng nhóm HS thảo
luận bài tập 1.
Trong những việc làm sau đây, việc
làm nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì
sao?
a/. Sơn đã không mua truyện, để dành
tiền giúp đỡ các bạn HS các tỉnh đang
bò thiên tai.
b/. Trong buổi lễ quyên góp giúp các
bạn nhỏ miền Trung bò lũ lụt, Lương
xin Tuấn nhường cho một số sách vở
để đóng góp, lấy thành tích.
c/. Đọc báo thấy có những gia đình
sinh con bò tật nguyền do ảnh hưởng
chất độc màu da cam, Cường đã bàn
với bố mẹ dùng tiền được mừng tuổi

của mình để giúp những nạn nhân đó.
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày; Cả lớp
trao đổi, tranh luận.
-HS nêu các biện pháp giúp đỡ.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung.
-HS lắng nghe.
~ 3
-GV kết luận:
+Việc làm trong các tình huống a, c
là đúng.
+Việc làm trong tình huống b là sai
vì không phải xuất phát từ tấm lòng
cảm thông, mong muốn chia sẻ với
người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích
cho bản thân.
*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập
3- SGK/39)
-GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài
tập 3.
Trong những ý kiến dưới đây, ý kiến
nào em cho là đúng?
a/. Tham gia vào các hoạt động nhân
đạo là việc làm cao cả.
b/. Chỉ cần tham gia vào những hoạt

động nhân đạo do nhà trường tổ chức.
c/. Điều quan trọng nhất khi tham gia
vào các hoạt động nhân đạo là để mọi
người khỏi chê mình ích kỉ.
d/. Cần giúp đỡ nhân đạo không những
chỉ với những người ở đòa phương mình
mà còn cả với những người ở đòa
phương khác, nước khác.
-GV đề nghò HS giải thích về lí do lựa
chọn của mình.
-GV kết luận:
Ý kiến a:đúng
Ý kiến b:sai
Ý kiến c:sai
Ý kiến d:đúng
4.Củng cố - Dặn dò:
-Tổ chức cho HS tham gia một hoạt
động nhân đạo nào đó, ví dụ như:
quyên góp tiền giúp đỡ bạn HS trong
lớp, trong trường bò tàn tật (nếu có)
hoặc có hoàn cảnh khó khăn; Quyên
góp giúp đỡ theo đòa chỉ từ thiện đăng
trên báo chí …
-HS sưu tầm các thông tin, truyện,
tấm gương, ca dao, tục ngữ … về các
hoạt động nhân đạo.
-HS biểu lộ thái độ theo quy ước ở
hoạt động 3, tiết 1- bài 3.
-HS giải thích lựa chọn của mình.
-HS lắng nghe.

-HS cả lớp thực hiện.
~ 4

TOÁN:
126
PHÉP CHIA PHÂN SỐ
A/ Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Biết thực hiện phép chia phân số :
+ Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
B/ Chuẩn bò:
- Giáo viên:
+ Một tấm bìa hình chữ nhật vẽ như SGK.
– Phiếu bài tập.
* Học sinh:
- Các đồ dùng liên quan tiết học.
C/ Lên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 1 HSlên bảng chữa bài tập 4.
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi:
-Muốn tìm phân số của một số ta làm như
thế nào ?
-Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh.
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ.
2.Bài mới:
a) GIỚI THIỆU BÀI:
- Bài học hôm nay chúng ta sẽtìm hiểu về
cách thực hiện phép chia phân số .
b) GIỚI THIỆU PHÉP CHIA PHÂN SỐ

+ Treo hình vẽ lên bảng:
A ? m B

3
2
m

C D
+ 1 HS lên bảng làm bài tập 4.
Giải:
+ Số học sinh nữ lớp 4 A là:
16 x
8
9
= 18 ( học sinh )
Đáp số: 18 học sinh nữ.
+ HS nhận xét bài bạn.
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.

+ 2 HS đứng tại chỗ trả lời
-Lắng nghe.
+ Quan sát, đọc thầm đề bài.
~ 5

15
7
m
2



+ GV nêu bài toán: hình chữ nhật ABCD có
diện tích
15
7
m
2
, chiều rộng bằng
3
2
m. Tính
chiều dài của hình chữ nhật ?
+ Hỏi HS:
- Khi biết diện tích và chiều rộng muốn tìm
chiều dài hình chữ nhật ta làm như thế nào ?
- Vậy trong bài toán này muốn tính chiều dài
ta làm như thế nào ?
+ GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép
chia hai phân số .
+ Ta lấy phân số thứ nhất là
15
7
nhân với
phân số thứ hai đảo ngược.
- Phân số thứ hai là phân số nào ?
- Phân số đảo ngược của phân số
3
2
là phân
số nào ?


+ Yêu cầu HS nêu cách thực hiện hai phân
số và tính ra kết quả.
- Vậy chiều dài hình chữ nhật là bao nhiêu
mét ?
+ Muốn biết phép chia đúg hay sai ta làm
như thế nào ?
+ Yêu cầu HS thử lại kết quả.
* Vậy muốn chia hai phân số ta làm như thế
nào ?
- GV ghi bảng qui tắc.
- Gọi HS nhắc lại.
+ Yêu cầu HS làm một số ví dụ về phép
chia phân số
c) LUỆN TẬP:
Bài 1:
+ Gọi 1 em nêu đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi 1HS lên bảng giải bài
+ Ta lấy diện tích chia cho chiều rộng.
- Ta lấy:
15
7
:
3
2
+ Tính nhẩm để nêu kết quả:
+ Phân số thứ hai là phân số
3
2
.

+ Phân số đảo ngược của phân số
3
2

phân số
2
3
+ HS thực hiện tính ra kết quả:
15
7
:
3
2
=
15
7
x
2
3
=
30
21
m
+ Chiều dài hình chữ nhật là
30
21
m
- Ta thử lại bằng phép nhân
30
21

x
3
2
=
15
7
90
42
=
.
- Ta lấy phân số thứ nhân nhân với phân
số thứ hai đảo ngược.
+ 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Quan sát tìm cách tính.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS tự viết các phân số đảo ngược vào
vở.
- 1HS lên viết trên bảng.
- Phân số đảo ngược của:
3
2
là phân số
2
3
;
7
4
là phân số
4
7


5
3
là phân số
3
5
;
4
9
là phân số
9
4
~ 6
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 2:
+ Gọi 1 em nêu đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi 3 HS lên bảng giải bài
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 3:
+ Gọi 1 em nêu đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi 2 HS lên bảng giải bài
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 4:
+ Gọi 1 em nêu đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

-Gọi 1em lên bảng giải bài
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
d) Củng cố - Dặn dò:
-Muốn chia hai phân số của một số ta làm
như thế nào ?
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS tự viết các phân số đảo ngược vào
vở.
- 3 HS lên làm bài trên bảng ( mỗi em
một phép tính ).
a/
7
3
:
8
5
=
7
3
x
5
8
=
35
24
b/
7
8
:

4
3
=
7
8
x
3
4
=
21
32
c/
3
1
:
2
1
=
3
1
x
1
2
=
3
2
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS tự viết các phân số đảo ngược vào
vở.

- 2 HS lên làm bài trên bảng ( mỗi em 3
phép tính ).
a/
3
2
x
7
5
=
21
10

21
10
:
7
5
=
3
2

21
10
:
3
2
=
7
5
b/

5
1
x
3
1
=
15
1


15
1
:
5
1
=
3
1


15
1
:
3
1
=
5
1

- HS khác nhận xét bài bạn.

+ Giải:
- Chiều dài hình chữ nhật là:

3
2
:
4
3
=
9
8
( m )
Đáp số:
9
8
( m )
+ HS nhận xét bài bạn.
-2HS nhắc lại.
-Về nhà học thuộc bài và làm lại các
bài tập còn lại.
~ 7
-Nhận xét đánh giá tiết học.
Dặn về nhà học bài và làm bài.
TẬP ĐỌC

THẮNG BIỂN
ĐỌC THÀNH TIẾNG:
• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
-PN: ào, như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua, vụt vào, vật lộn dữ dội, giận dữ điên
cuồng, hàng ngàn người, quyết tâm chống giữ, một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy xuống quật,

hàng rào sống, ngụp xuống, trồi lên, cứng như sắt, cột chặt lấy, dẻo như cháo, quấn chặt như
suối, sống lại ,
• Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc
đúng giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ca ngợi ,phù hợp với diễn biến câu
chuyện. Đọc nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội
của cơn bão, sự bền bỉ dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.
2Đọc - hiểu:
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc
đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình .
• Hiểu nghóa các từ ngữ: mập, cây vẹt, xung kích, chão
II. Đồ dùng dạy học:
• Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
• Tranh minh hoạ trong SGK ( phóng to nếu có ) .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc
thuộc lòng bài " Bài thơ về tiểu đội xe
không kính " và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm HS.

2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV treo tranh minh hoạ chủ điểm và hỏi:
- Tranh vẽ những gì ?
+ Lòng dũng cảm của con người không chỉ
-Ba em lên bảng đọc và trả lời nội
dung bài.


- Tranh vẽ về một nhóm người đang
cầm tay nhau có người đang nằm
xuống lấy thân mình để làm bờ chắn
lại dòng nước lũ
~ 8
được bộc lộ trong chiến đấu chống kẻ thù
xâm lược trong đấu tranh vì lẽ phải mà còn
được bộc lộ trong cuộc đấu tranh chống lại
thiên tai. Bài văn " Thắng biển " các em
học hôm nay sẽ khắc hoạ rõ nét lòng dũng
cảm ấy của con người trong cuộc vật lộn
với cơn bão biển hung dữ, cứu sống quãng
đê.* B. HƯỚNG DẪN LUYỆN ĐỌC VÀ
TÌM
HIỂU BÀI:
* Luyện đọc:
-Gọi3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của
bài
(3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng
HS (nếu có)
-Chú ý câu hỏi:
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn
bão biển miêu tả theo trình tự như thế
nào ?
-Gọi HS đọc phần chú giải.
+ GV ghi bảng các câu dài hướng dẫn HS
đọc.
- Yêu cầu HS đọc lại các câu trên.

+ GV giải thích: xung kích là: đi đầu làm
những nhiệm vụ khó khăn nguy hiểm .
+ Gọi 1 HS đọc bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi một, hai HS đọc lại cả bài.
+ Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các
dấu câu, nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm từ
trong những câu văn dài.
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
+Toàn bài đọc với giọng rõ ràng, rành
mạch và gấp gáp theo diến biến câu
chuyện . Nhấn giọng các từ ngữ :
+ Đoạn 1: - Đọc chậm rãi ở câu đầu, Các
câu sau đọc nhanh dần, nhấn giọng ở từ
nuốt tươi để miêu tả sự đe doạ của cơn bão
biển.
+ Đoạn 2: - Nhấn giọng các từ ngữ: ào,
như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua, vụt
vào, vật lộn dữ dội, giận dữ điên cuồng,
hàng ngàn người, quyết tâm chống giữ,
-Lớp lắng nghe.
-3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ đầu đến ….con cá chim
nhỏ bé.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến tinh
thần quyết tâm chống giữ .
+ Đoạn 3: Một tiếng reo to nổi lên
đến quãng đê sống lại .

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
bài.
- Lắng nghe.
~ 9
+ Đoạn 3: - Nhấn giọng các từ ngữ: một
tiếng reo to, ầm ầm, nhảy xuống quật, hàng
rào sống, ngụp xuống, trồi lên, cứng như
sắt, cột chặt lấy, dẻo như cháo, quấn chặt
như suối, sống lại ,
+ Câu kết bài giọng đọc khẳng đònh, tự
hào .
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn
bão biển miêu tả theo trình tự như thế
nào ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 suy nghó
trả lời câu hỏi: - Tìm những từ ngữ, hình
ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của
cơn bão biển ?
- Em hiểu con " Mập " là gì ?
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 1.
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 2, lớp trao đổi và
trả lời câu hỏi.
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển
được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ?
+ Em hiểu " cây vẹt " là cây như thế nào ?

+ Trong đoạn 1 và 2 tác giả sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của
biển cả ?
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối phát biểu:
- Cuộc chiến đấu được miêu tả theo
trình tự: Biển đe doạ ( đoạn 1 )
Biển tấn công
( đoạn 2 ) Người thắng biển
( đoạn 3 )
+ HS đọc thầm, tiếp nối phát biểu:
-Những từ ngữ, hình ảnh trong đoạn
văn nói lên sự đe doạ của cơn bão
biển: gió bắt đầu mạnh - nước biển
càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con
đê mỏng manh như con Mập đớp con
cá Chim nhỏ bé.
+ Mập là cá mập ( nói tắt )
+ Sự hung hãn thô bạo của cơn bão .
-2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
bài trả lời câu hỏi:
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão
biển được miêu tả rất rõ nét, sinh
động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng
như không gì cản nổi: như một đàn cá
voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt
lớn nhất, vụt vào thân đê rào rào ;
Cuộc chiến cũng diễn ra rất dữ

dội:Một bên là biển là gió trong một
cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là
hàng ngàn người, với tinh thần quyết
tâm chống giữ
+Cây vẹt: sống ở rừng nước mặn lá
dày và nhẵn.
+ Tác giả sử dụng phương pháp so
sánh :như con mập đớp con cá chim -
như một đàn cá voi lớn. Biện pháp
nhân hoá: biển cả muốn nuốt tươi con
đê mỏng manh ; biển, gió giận dữ, điên
cuồng.
+ Tạo nên nnhững hình ảnh rõ nét,
sinh động gây ấn tượng mạnh mẽ.
+ Nói lên sự tấn công của biển đối với
~ 10
dụng gì ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
-Ghi bảng ý chính đoạn 2.
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và
trả lời câu hỏi.
- Những từ ngũ hình ảnh nào trong đoạn
văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và
sự chiến thắng của con người trước cơn bão
biển ?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
-Ghi bảng ý chính đoạn 3.
-Yêu cầu HS đọc thầm câu truyện trao
đổi và trả lời câu hỏi.
-Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ?

-Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại.

* ĐỌC DIỄN CẢM:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc
hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu
truyện.
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
con đê
-2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
bài.
+ Tiếp nối trả lời câu hỏi:
- Những từ ngũ hình ảnh nào trong
đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức
mạnh và sự chiến thắng của con người
trước cơn bão biển:
+Hơn hai chục thanh niên mỗi người
vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng
nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau
thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn
sóng nước mặn - Họ ngụp xuống, trồi

lên, ngụp xuống, những cánh tay khoác
vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình
họ cột chặt vào những cột tre đóng
chắc, dẻo như chão - đám người không
sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại.
+ Nội dung đoạn 3 nói lên tinh thần
và sức mạnh của con người đã thắng
biển .
- 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi:
+ Sức mạnh và tinh thần của con
người quả cảm có thể chiến thắng bất
kì một kẻ thù hung hãn cho dù kẻ đó là
ai .
- 2 đọc thành tiếng, lớp đọc thầm lại
nội dung
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.
-Rèn đọc từ, cụm từ,câu khó theo
hướng dẫn của giáo viên.
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc cả bài.
~ 11
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Bài văn giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
- HS cả lớp.
KHOA HỌC


NÓNG - LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (TT)
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
+ Hiểu: - Sơ giản về sự truyền nhiệt, lấy được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi .
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất
lỏng
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Một số loại nhiệt kế, phích đựng nước sôi, 4 cái chậu nhỏ.
- Chuẩn bò theo nhóm: nhiệt kế, 3 chiếc cốc.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi thảo luận.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3HS lên bảng trả lời nội dung
câu hỏi
- Muốn đo nhiệt độ của vật người ta
dùng dụng cụ gì ? Có những loại nhiệt
kế nào ?
- Nhiệt độ của hơi nước đang sôi, nhiệt
độ của nước đá đang tan là bao nhiêu
độ ?
- Dấu hiệu nào cho biết cơ thể bò bệnh,
cần phải khám chữa bệnh ?
- Hãy nói cách đo nhiệt độ và đọc
nhiệt độ khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ
cơ thể người ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
* Giới thiệu bài:

- Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu
về sự truyền nhiệt .
* Hoạt động 1:
-3 HS trả lời.
-HS lắng nghe.
- Lắng nghe GV phổ biến cách làm thí
~ 12
TÌM HIỂU VỀ SỰ TRUYỀN NHIÊT
- GV nêu thí nghiệm:
- Chúng ta có 1 chậu nước và 1 cốc
nước nóng. Đặt cốc nước nóng vào
chậu nước.
- Yêu cầu HS dự đoán xem mức độ
nóng lạnh của cốc nước có thay đổi
không ? Nếu có thì thay đổi như thế
nào ?
+ GV nêu: Muốn biết chính xác mức
nóng lạnh của cốc nước và chậu nước
thay đổi như thế nào chúng ta cùng
tiến hành làm thí nghiệm.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS thảo luận và làm thí
nghiệm theo nhóm đo và ghi nhiệt độ
cốc nước của chậu nước, trước và sau
khi đặt cốc nước rồi so sánh nhiệt độ
và cử đại diện trả lời .
- Hỏi: - Vì sao mức nóng của cốc nước
và chậu nước có sự thay đổi ?
- Gọi HS phát biểu .
* GV: - Do có sự truyền nhiệt từ vật

nóng hơn sang vật lạnh hơn nên trong
thí nghiệm trên, sau một thời gian đủ
lâu, nhiệt độ của cốc nước và của chậu
sẽ bằng nhau.
+Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà
em biết về các vật có thể nóng lên
hoặc lạnh đi ?
nghiệm.
- Dự đoán theo suy nghó của mình.
+ HS thực hành làm thí nghiệm và
thảo luận theo nhóm thống nhất ghi
vào giấy.
+ Tiếp nối các nhóm trình bày:
- Nhiệt độ của cốc nước nóng giảm đi
ngược lại nhiệt độ của chậu nước lại
tăng lên.
- Mức nóng lạnh của cốc nước và chậu
nước thay đổi là do có sự truyền nhiệt
từ cốc nước nóng sang chậu nước lạnh.
+ Lắng nghe.
+ Tiếp nối nhau lấy ví dụ :
+ Các vật nóng lên:
-Rót nước sôi vào cốc, khi cầm tay vào
cốc ta thấy nóng tay,
-Múc canh nóng vào bát, ta thấy muôi,
thìa, bát nóng lên khi ta cầm vào thì
thấy nóng tay + Các vật lạnh đi:
- Để rau củ, quả vào tủ lạnh, lúc lấy ra
thấy các loại này đều bò lạnh ; bỏ đá
vào cốc ta thấy cốc lạnh,

+ Vật thu nhiệt: cái cốc, cái bát, thìa,
quần áo,
+ Vật toả nhiệt: nước nóng, canh nóng,
cơm nóng, bàn là,
+ Vật thu nhiệt thì nóng lên còn vật
toả nhiệt thì lạnh đi.
~ 13
+ Trong các ví dụ trên thì vật nào là
vật thu nhiệt ? Vật nào là vật toả
nhiệt ?
+ Kết quả sau khi thu nhiệt và toả
nhiệt của các vật như thế nào ?
+ GV kết luận: Các vật ở gần vật nóng
hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật
ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt sẽ
lạnh đi. Vật nóng lên do thu nhiệt,
lạnh đi vì nó toả nhiệt hay chính là đã
truyền nhiệt cho vật lạnh hơn.
- Trong thí nghiệm các em vừa làm vật
nóng hơn ( cốc nước ) đã truyền nhiệt
sang vật lạnh hơn ( chậu nước )Khi đó
cốc nước toả nhiệt nên đã lạnh đi còn
chậu nước thu nhiệt nên đã nóng lên.
- Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết
trang 102 SGK
* Hoạt động 2:
NƯỚC NỞ RA KHI NÓNG LÊN VÀ
CO LẠI KHI LẠNH ĐI
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo
nhóm

- GV vừa phổ biến cách làm vừa thực
hiện:
- Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và
đánh dấu mức nước. Sau đó lần lượt
đặt lọ nước vào cốc nước nóng, nước
lạnh. Sau mỗi lần đặt đều phải đo và
ghi lại mức nước trong lọ xem có gì
thay đổi hay không.
+ Gọi HS trình bày. Các nhóm khác bổ
sung ( nếu có )
+ GV hướng dẫn HS dùng nhiệt kế để
làm thí nghiệm: Đọc ghi lại mức chất
lỏng trong bầu nhiệt kế. Nhúng bầu
nhiệt kế vào chậu nước ấm và ghi lại
+ Lắng nghe.
- 3 HS đọc.
+ 2 HS lên tham gia làm thí nghiệm
cùng GV - Lớp tiến hành làm theo
nhóm.
+ Lắng nghe.
- Tiếp nối trình bày kết quả thí
nghiệm.
- Mức nước sau khi đặt lọ vào nước
nóng tăng lên, mức nước sau khi đặt lọ
vào nước nguội giảm đi so với mực
nùc đánh dấu ban đầu.
+ Tiến hành làm thí nghiệm theo
hướng dẫn của giáo viên .
+ Tiếp nối trình bày kết quả thí
nghiệm:

- Khi nhúng bầu nhiệt kế vào chậu
nước ấm ta thấy mực chất lỏng trong
ống nhiệt kế tăng lên và khi nhúng
bầu nhiệt kế vào chậu nước lạnh ta
thấy mực chất lỏng trong ống nhiệt kế
~ 14
mức chất lỏng trong nhiệt kế Sau đó
nhúng bầu nhiệt kế vào chậu nước
lạnh và ghi lại mức chất lỏng trong
nhiệt kế +Yêu cầu HS trình bày kết
quả.
- Hỏi:
+Em có nhận xét gì về sự thay đổi mức
chất lỏng trong ống nhiệt kế ?
- Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng
có trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi ta
nhúng nhiệt kế vào các chậu nước
nóng và lạnh khác nhau ?
- Chất lỏng sẽ thay đổi như thế nào khi
nóng lên hoặc lạnh đi ?
+ Dựa vào mức chất lỏng trong nhiệt
kế ta biết được điều gì ?
+ GV kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo
các vật nóng, lạnh khác nhau chất
lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác
nhau nên mực chất lỏng trong ống
nhiệt kế cũng khác nhau. Vật càng
nóng, mực chất lỏng trong ống nhiệt
kế càng cao.Dựa vào mực chất lỏng
này, ta có thể biết được nhiệt của vật .

* Hoạt động 3:
NHỮNG ỨNG DỤNG TRONG THỰC
TẾ
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
đôi
- Nêu câu hỏi:
-Tại sao khi đun nước, không nên đổ
đầy nước vào ấm ?
giảm xuống.
+ Mức chất lỏng trong ống nhiệt kế
thay đổi khi ta nhúng bầu nhiệt kế vào
các chậu nước có nhiệt độ khác nhau.
+ Khi dùng ống nhiệt kế để đo các vật
có nhiệt độ khác nhau thì mức chất
lỏng trong ống nhiệt kế cũng thay đổi
khác nhau vì chất lỏng trong ống nhiệt
kế nở ra khi ở nhiệt độ cao, co lại khi
ở nhiệt độ thấp.
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co
lại khi lạnh đi.
+ Dựa vào mức chất lỏng trong bầu
nhiệt kế ta biết được nhiệt của vật đó.
- Lắng nghe.
- HS thảo luận theo cặp đôi và trình
bày:
- Khi đun nước ta không nên đổ đầy
nước vào ấm vì nước ở nhiệt độ cao sẽ
nở ra. Nếu nước quá đầy ấm thì khi sôi
nước sẽ tràn ra ngoài có thể gây bỏng
hay tắt bếp, chập điện.

- Khi bò sốt nhiệt độ cơ thể con người
trên 37
0
c có thể gây nguy hiểm đến
tính mạng. Muốn giảm nhiệt độ của cơ
thể ta dùng túi nước đá chườm lên
trán. Túi nước đá sẽ truyền nhiệt sang
cơ thể làm cho cơ thể giảm nhiệt.
- Rót nước vào cốc rồi cho đá vào.
- Rót nước sôi vào cốc sau đó cho cốc
nước sôi vào trong chậu đá.
~ 15
- Tại sao khi bò sốt người ta lại dùng
nước đá để chườm lên trán ?
- Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ còn
nước sôi trong phích, trong khi đang
khát nước. Em sẽ làm thế nào để có
nước nguội để uống nhanh ?
+ Nhận xét tuyên dương những nhóm
làm tốt và biết áp dụng các kiến thức
khoa học vào trong thực tế.
3.HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC:
+ Hỏi +Hãy lấy các ví dụ trong thực
tế mà em biết về các vật có thể nóng
lên hoặc lạnh đi ?
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức
đã học chuẩn bò cho bài sau: 1 chiếc
cốc ; 1 thìa bằng nhôm hay bằng nhựa.
-Học thuộc mục bạn cần biết trong

SGK.
- Nhận xét bổ sung ý kiến bạn.
+ Thực hiện theo yêu cầu.
-HS cả lớp .
KĨ thuật
CÁC CHI TIẾT, DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP
MÔ HÌNH KỸ THUẬT
I/ Mục tiêu:
-HS biết tên gọi và hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
-Sử dụng được cờ - lê, tua vít để lắp, tháo các chi tiết.
-Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III/ Hoạt động dạy- học:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ
học tập.
3.Dạy bài mới:
-Chuẩn bò đồ dùng học tập.
~ 16
a)Giới thiệu bài: Các chi tiết dụng cụ
của bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật và
nêu mục tiêu bài học.
b)Hướng dẫn cách làm
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS
gọi tên, nhận dạng của các chi tiết và
dụng cụ.
-GV giới thiệu bộ lắp ghép có 34 loại

chi tiết khác nhau, phân thành 7 nhóm
chính nhận xét và lưu ý HS một số
điểm sau:
-Em hãy nhận dạng, gọi tên đúng và
số lượng các loại chi tiết?
-GV tổ chức cho các nhóm kiểm tra
gọi tên, nhận dạng và đếm số lượng
từng chi tiết, dụng cụ trong bảng (H.1
SGK).
-GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS
nhận dạng, gọi tên đúng số lượng các
loại chi tiết đó.
-GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách
sắp xếp các chi tiết trong hộp:có nhiều
ngăn, mỗi ngăn để một số chi tiết cùng
loại hoặc 2-3 loại khác nhau.
-GV cho các nhóm tự kiểm tra tên
gọi, nhận dạng từng loại chi tiết, dụng
cụ như H.1 SGK.
-Nhận xét kết quả lắp ghép của HS.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS
cách sử dụng cờ - lê, tua vít.
a/ Lắp vít:
-GV hướng dẫn và làm mẫu các thao
tác lắp vít, lắp ghép một số chi tiết như
SGK.
-Gọi 2-3 HS lên lắp vít.
-GV tổ chức HS thực hành.
b/ Tháo vít:
-GV cho HS quan sát H.3 SGK và

hỏi:
+Để tháo vít, em sử dụng cờ-lê và
tua –vít như thế nào ?
-GV cho HS thực hành tháo vít.
c/ Lắp ghép một số chi tiết:
-HS theo dõi và nhận dạng.
-Các nhóm kiểm tra và đếm.
-
-HS theo dõi và thực hiện.
-HS tự kiểm tra.
-Tay trái dùng cờ- lê giữ chặt ốc, tay
phải dùng tua- vít đặt vào rãnh của vít,
vặn cán
tua -vít ngược chiều kim đồng hồ.
-HS theo dõi.
-HS nêu.
~ 17
-GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép
trong H.4 SGK.
+Em hãy gọi tên và số lượng các chi
tiết cần lắp ghép trong H.4 SGK.
-GV thao tác mẫu cách tháo các chi
tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng
vào trong hộp.
3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
-HS chuẩn bò dụng cụ học tiết sau
thực hành.
-HS quan sát.

-HS cả lớp.

Thứ ba ngày 14 tháng 3 năm 2006
THỂ DỤC
MỘT SỐ BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
TRÒ CHƠI: “TRAO TÍN GẬY ”
I. Mục tiêu:
-Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay; tung và bắt bóng theo nhóm hai người,
ba người; nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và
nâng cao thành tích.
-Trò chơi: “Trao tín gậy ” Yêu cầu biết cách chơi, bước đầu tham gia được trò chơi để rèn
luyện sự nhanh nhẹn khéo léo.
II. Đặc điểm – phương tiện:
Đòa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bò 2 còi (cho GV và cán sự ), 2 HS một quả bóng nhỏ, 2 HS một sợi dây.
Kẻ sân, chuẩn bò 2 – 4 tín gậy và bóng cho HS chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung Đònh
lượng
Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu
-Tập hợp lớp, ổn đònh: Điểm danh só
số.
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu
- yêu cầu giờ học.
-Khởi động: Cán sự điều khiển khởi
6 – 10
phút
1 phút


1 phút
-Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo.




GV



~ 18
động xoay các khớp cổ chân, đầu gối,
hông, vai.
-Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng
và phối hợp của bài thể dục phát triển
chung.

-Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”.
2. Phần cơ bản:
-GV chia học sinh thành 2 tổ luyện tập,
một tổ học nội dung BÀI TẬP KÈN
LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN, một tổ học
trò chơi “TRAO TÍN GẬY”, sau 9 đến 11
phút đổi nội dung và đòa điểm theo
phương pháp phân tổ quay vòng.
a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản:
* Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng
bằng hai tay:
-GV nêu tên động tác.

-GV làm mẫu và giải thích động tác.
-Tổ chức cho HS tập luyện đồng loạt
theo lệnh thống nhất của cán sự, GV
quan sát đến chỗ HS thực hiện sai để
sửa (Nếu thấy nhiều HS sai, GV phải
làm mẫu và giải thích thêm rồi mới cho
các em tiếp tục tập).
-GV cho một số HS thực hiện động tác
tốt làm mẫu cho các bạn tập.
-Tổ chức thi đua theo tổ xem tổ nào có
nhiều người thực hiện đúng động tác.
* Ôn tung bóng và bắt bóng theo nhóm
hai người
-Từ đội hình vòng tròn, GV cho HS
điểm số theo chu kỳ 1 – 2, cho số 2 tiến
4 – 5 bước, quay sau, bước sang trái
hoặc phải thành đứng đối diện để tung
và bắt bóng.
* Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 3
người
-Tiếp nối đội hình tập trên, GV cho ba
cặp cạnh nhau tạo thành hai nhóm, mỗi
nhóm 3 người để tung bóng cho nhau và
bắt bóng.
Mỗi động
tác 2 lần
8 nhòp
1 phút
18 – 22
phút

9 – 11
phút

2 phút

2 phút
2 phút
2 – 3 phút
1 phút

GV
-HS theo đội hìng vòng
tròn.
-HS vẫn theo đội hình
vòng tròn.
-HS tập theo nhóm hai
người.
~ 19
GV
GV
GV
* Ôn nhảy dây theo kiểu chân trước
chân sau
-GV tổ chức cho HS thi nhảy dây và
tung bắt bóng.
b) Trò Chơi Vận Động:
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi
-Nêu tên trò chơi: “Trao tín gậy ”.
-GV giải thích kết hợp chỉ dẫn sân chơi
và làm mẫu:

Chuẩn bò: Kẻ hai vạch giới hạn song
song và cách nhau 10 m.Cách 2 vạch
giới hạn về phía ngoài 1m vẽ 1 vòng
tròn nhỏ ( cắm một cờ nhỏ trong vòng
tròn )
Cách chơi: Khi có lệnh, số 1 chạy qua
vạch giới hạn đến cờ của bên A, sau đó
chạy vòng về. Khi số 1 chạy đến cờ của
bên A và bắt đầu vòng lại thì số 5 bắt
đầu chạy sang cờ B. Số 1 chạy sau, số 5
chạy trước. Hai người vừa chạy vừa làm
động tác trao tín gậy cho nhau ở khoảng
giữa hai vạch giới hạn. Số 1 trao tín gậy
bằng tay phải, số 5 nhận tín gậy bằng
tay trái, sau đó chuyển tín gậy sang tay
phải để làm động tác trao gậy cho số 2.
Số 5 sau khi nhận được tín gậy vẫn tiếp
tục chạy đến cờ B thì quay lại. Khi số 5
bắt đầu chạy quay lại, thì số 2 xuất phát
để cùng chạy và trao tín gậy cho nhau ở
khu giới hạn. Số 2 nhận tín gậy bằng tay
trái rồi lại chuyển sang tay phải để trao
gậy vào tay trái số 6. Trò chơi cứ tiếp
tục như vậy cho đến hết, cặp đội nào
xong trước, ít phạm quy là thắng cuộc.
9 – 10
phút
1,5 – 2
phút
2 – 3 lần

1 – 2 lần
4 – 6 phút
-HS tập hợp thành 2
hàng dọc, mỗi hàng là
một đội thi đấu
8 – 12 em. Mỗi đội chia
làm hai nhóm đứng ở
hai bên vạch giới hạn,
cách cờ theo chiều
ngang khoảng 1,5 – 2m.
Em số 1 của mỗi đội
cầm một tín gậy đường
kính 3 – 5cm, dài
0,2 – 0,3m bằng tay
phải ở phía sau của cờ
tín gậy.
~ 20
Trường hợp rơi tín gậy, có thể nhặt lên
để tiếp tục cuộc chơi.
Các trường hợp phạm quy:
-Xuất phát trước lệnh.
-Không chạy vòng qua cờ.
-Không trao tín gậy cho nhau ở trong
khu vực giới hạn đã quy đònh.
-Cho một nhóm HS làm mẫu theo chỉ
dẫn của GV.
-GV tổ chức cho HS chơi thử, xen kẽ
GV nhận xét giải thích thêm cách chơi.
-GV điều khiển cho HS chơi chính thức
rồi thay phiên cho cán sự tự điều khiển.

3.Phần kết thúc:
-GV cùng HS hệ thống bài học.
-Đi đều và hát.
-Cho HS thực hiện một số động tác hồi
tónh: Đứng tại chỗ hít thở sâu 4 – 5 lần
(dang tay: hít vào, buông tay: thở ra )
-Tổ chức trò chơi hồi tónh: “Làm theo
hiệu lệnh”.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ
học và giao bài tập về nhà.
-GV hô giải tán.
1 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
1 phút
1 phút




GV
-Đội hình hồi tónh và
kết thúc.




GV
-HS hô “khỏe”.
Toán

:
127
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Biết thực hiện phép chia phân số :
+ Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
B/ Chuẩn bò:
- Giáo viên:

– Phiếu bài tập.
* Học sinh:
- Các đồ dùng liên quan tiết học.
C/ Lên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
~ 21
-Gọi 1 HSlên bảng chữa bài tập 4.
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi:
-Muốn chia hai phân số ta làm như thế nào ?
-Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh.
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ.
2.Bài mới:
a) GIỚI THIỆU BÀI:
- Bài học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục củng
cố về phép chia phân số .
c) LUỆN TẬP:
Bài 1:
+ Gọi 1 em nêu đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

-Gọi 4 HS lên bảng giải bài
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 2:
+ Gọi 1 em nêu đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi 2 HS lên bảng giải bài
+ 1 HS lên bảng làm bài tập 4.
+ Giải:
- Độ dài cạnh đáy của hình bình hành là:

3
2
:
4
3
=
9
8
( m )
Đáp số:
9
8
( m )
+ HS nhận xét bài bạn.


+ 2 HS đứng tại chỗ trả lời
-Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.

- HS tự thực hiện vào vở.
- 4 HS lên làm bài trên bảng.
a/
5
3
:
4
3
=
15
12
=
5
4


4
1
:
2
1
=
4
2
=
2
1


5

1
:
10
1
=
5
10
= 2
b/
5
2
:
10
3
=
15
20
=
3
4


8
1
:
6
1
=
8
6

=
4
3

8
9
:
4
3
=
24
36
=
2
3

- HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng ( mỗi em
một phép tính ).
a/
5
3
x X =
7
4
X =
7
4

:
5
3
X =
21
20
b/
8
1
: X =
5
1

~ 22
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 3:
+ Gọi 1 em nêu đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi 2 HS lên bảng giải bài
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 4:
+ Gọi 1 em nêu đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi 1em lên bảng giải bài
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
d) Củng cố - Dặn dò:
-Muốn chia hai phân số của một số ta làm

như thế nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học.
Dặn về nhà học bài và làm bài.
X =
8
1
:
5
1
X =
8
5
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS tự viết các phân số đảo ngược vào
vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng ( mỗi em 3
phép tính ).
a/
3
2
x
2
3
=
1
6
6
=


b/
7
4
x
4
7
=
28
28
= 1
c/
2
1
x
1
2
=
1
2
2
=

- HS khác nhận xét bài bạn.
+ Giải:
- Độ dài cạnh đáy của hình bình hành là:

5
2
:
5

2
=
10
10
= 1 ( m )
Đáp số: 1 ( m )
+ HS nhận xét bài bạn.
-2HS nhắc lại.
-Về nhà học thuộc bài và làm lại các
bài tập còn lại.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu:
• HS hiểu:
- Tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gì ?
• Tìm được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn.
• Nắm được tác dụng của mỗi câu, xác đònh được bộ phận chủ ngữ và vò ngữ trong câu
đó
~ 23
• Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng câu kể Ai là gì ?
II. Đồ dùng dạy học:
- 1 tờ giấy khổ to viết lời giải ở BT1.
-4 băng giấy - mỗi băng viết 1 câu kể Ai là gì ? ở bài tập 1.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ
cùng nghóa với từ " dũng cảm "
+ Gọi 1 HS lên bảng làm BT4.
-Nhận xét, kết luận và cho điểm HS

2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Trong tiết luyện từ và câu trước, các em
đã luyện tập về câu kể Ai là gì ?
Bài học hôm nay các em sẽ được tìm
hiểu về ý nghóa, loại từ của chủ ngữ , vò
ngữ trong câu kể Ai là gì ? và đặt câu kể
có dạng ai là gì ?
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
-Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và
trả lời câu hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2:
-3 HS thực hiện tìm 3- 4 từ cùng nghóa
với từ " dũng cảm "
- 2 HS đứng tại chỗ đọc.

-Lắng nghe.
-Một HS đọc thành tiếng, trao đổi,
thảo luận cặp đôi.
+Một HS lên bảng gạch chân các câu
kể Ai là gì ? có trong đoạn văn bằng
phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì
vào SGK.
+ Sau đó chỉ ra tác dụng của từng câu
kể Ai là gì ?
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên

bảng.
+ Đọc lại các câu kể Ai là gì ? vừa tìm
được
+ Nguyễn Tri Phương là người Thừa
Thiên
- Có tác dụng câu giới thiệu.
+ Cả hai ông đều không phải là người
Hà Nội.
- Có tác dụng nêu nhận đònh.
+ Ông Năm là dân cư ngụ của làng
này.
- Có tác dụng giới thiệu.
+ Cần trục là cánh tay kì diệu của các
chú công nhân.
~ 24
- Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài
cho bạn
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Gợi ý HS: Mỗi em cần tưởng tưởng về
tình huống mình cùng các bạn đến nhà
Hà chơi lần đầu. Gặp bố mẹ Hà, trước
hết cần chào hỏi, nói lí do em và các bạn
đến thăm Hà bò ốm. Sau đó giới thiệu
với bố mẹ Hà từng bạn trong nhóm ( chú
ý dùng kiểu câu Ai là gì ?)
+ Cần giới thiệu thật tự nhiên.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- GV khuyến khích HS đặt đoạn văn .
- Gọi HS đọc bài làm.
- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho
điểm HS viết tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
-Trong câu kể Ai là gì ? chủ ngữ do từ
loại nào tạo thành ? Vò ngữ do từ loại
nào tạo thành ? Nó có ý nghóa gì ?
- Có tác dụng nêu nhận đònh.
-1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng
chì vào SGK.
- Nhận xét, chữa bài bạn làm trên
bảng.
+ Nguyễn Tri Phương / là người Thừa
Thiên
CN VN
Cả hai ông / đều không phải là người

CN VN
Nội.

+ Ông Năm / là dân cư ngụ của làng
này.
CN VN
+ Cần trục / là cánh tay kì diệu của
các chú
CN VN
công nhân.


+ 1 HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
+Tiếp nối nhau đọc bài làm:
-Khi chúng tôi đến, Hà nằm trong nhà,
bố mẹ Hà mở cửa để đón chúng tôi.
Chúng tôi lễ phép chào hai bác. Thay
mặt cả lớp, tôi nói với hai bác:
- Thưa hai bác, hôm nay nghe tin Hà
ốm, chúng cháu đến thăm Hà. Cháu
giới thiệu với hai bác ( chỉ lần lượt vào
từng bạn ):
~ 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×