Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giáo án lớp 3 Tuần 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.69 KB, 27 trang )

GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 14
Thứ hai, 01 / 12 / 2008
Tập đọc – Kể chuyện :
Bài : Người liên lạc nhỏ (Trang 112)
“Tô Hoài”
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
▪ Rèn kó năng đọc :
- Đọc đúng các từ ngữ : huýt sáo, suối, tráo trưng, thong manh ; biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện
và lời các nhân vật.
- Hiểu nghóa các từ : ông ké, Tây đồn, Nùng, thầy mo, thong manh.
- Nắm được nội dung chuyện : Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm
vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.
▪ Rèn kó năng nói :
- HS biết dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được câu chuyện.
▪ Rèn kó năng nghe :
- HS tập trung chú ý nghe bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa câu chuyện như SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 để hướng dẫn HS đọc.
- Bản đồ để chỉ vò trí tỉnh Cao Bằng ; Ảnh anh Kim Đồng.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Ổn đònh tổ chức :
Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc 3 đoạn trong bài “Cửa Tùng”
và trả lời câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
- GV đọc mẫu toàn bài


- Gọi HS đọc nối tiếp câu.
⇒ Câu chuyện xảy ra ở tỉnh Cao Bằng, vào
năm 1941, lúc cán bộ cách mạng còn phải
hoạt động bí mật.
- GV hướng dẫn HS xem tranh minh họa bài
đọc ; chỉ cho HS biết vò trí tỉnh Cao Bằng
trên bản đồ Việt Nam.
- Cho HS quan sát ảnh anh Kim Đồng : Yêu
cầu HS nói đôi nét về anh.
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó : huýt sáo,
suối, tráo trưng, thong manh.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài.
Yêu cầu HS giải nghóa từ mới có trong đoạn
vừa đọc.
1-2’
4-5’
30-
32’
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát .
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi ở SGK.
- Từng em lần lượt đọc bài.
- HS tự nói những hiểu biết của mình về
anh Kim Đồng.
- HS luyện đọc từ khó.
- 4 HS đọc bài và giải nghóa từ.
1
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 14
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.
- 1 HS đọc cả bài.

Tìm hiểu bài :
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
? Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ?
? Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông
già Nùng ?
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
? Cách đi đường của hai bác cháu như thế
nào ?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm :
? Tìm những chi tiết nói lên sự dũng cảm và
nhanh trí của Kim Đồng khi gặp đòch.
⇒ Sự nhanh trí của Kim Đồng khiến bọn
giặc không hề nghi ngờ nên đã để cho hai
bác cháu đi qua.
Kim Đồng dũng cảm vì còn nhỏ đã làm một
chiến só liên lạc của cách mạng, dám làm
những công việc quan trọng, nguy hiểm, khi
gặp đòch đã bình tónh đối phó, bảo vệ cán bộ.
4/ Luyện đọc lại :
- GV đọc mẫu đoạn 3.
Hướng dẫn HS đọc.
- Gọi vài em thi đọc đoạn 3.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Gọi 3 HS phân vai đọc cả bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
Kể chuyện :
⇒ Dựa vào 4 tranh minh họa nội dung 4
đoạn chuyện, các em hãy kể lại 1 trong 4
đoạn chuyện đó.
* Hướng dẫn kể :

- Yêu cầu HS quan sát tranh.
- Gọi 1 HS khá dựa vào tranh 1 kể lại đoạn
1.
- Goi HS lần lượt tập kể từng đoạn chuyện.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
5/ Củng cố – dặn dò :
10-
12’
17-
18’
1-2’
- HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo
dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc đồng thanh đoạn 1.
. . nhiệm vụ bảo vệ cán bộ, dẫn đường,
đưa cán bộ đến đòa điểm mới.
. . vì vùng này là vùng người Nùng ở.
Đóng vai ông già Nùng để dễ hòa đồng với
mọi người, dễ dàng che mắt đòch, làm
chúng tưởng ông cụ là người đòa phương.
- Cả lớp đọc bài.
. . đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo túi
nhanh nhẹn đi trước một quãng. Ông ké
lững thững đằng sau. Gặp điều gì đáng ngờ,
Kim Đồng sẽ huýt sáo làm hiệu để ông ké
kòp tránh vào ven đường.
- HS thảo luận và báo cáo :
* Gặp đòch không tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình
tónh huýt sáo báo hiệu.

* Đòch hỏi, Kim Đồng nhanh trí trả lời : Đi
đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm.
* Trả lời xong, thản nhiên gọi ông ké đi
tiếp : Già ơi ! Ta đi thôi !

- HS theo dõi ở bảng phụ.
- HS thi đọc.
- 3 HS đọc bài.
- 1 HS đọc bài.
- HS quan sát tranh.
- 1 HS kể đoạn 1
- HS lần lượt kể từng đoạn chuyện.
- Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
2
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 14
? Qua câu chuyện này em thấy Kim Đồng là
một thiếu niên như thế nào ?
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :



Toán :
Bài : Luyện tập
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Củng cố cách so sánh các số đo khối lượng.
- Củng cố các phép tính với số đo khối lượng, vận dụng để so sánh khối lượng và giải các bài
toán có lời văn.

- Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác đònh khối lượng của một vật.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một cân đồng hồ loại nhỏ.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc kết quả bài tập 4 và 5.
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 : So sánh.
- Lần lượt 2 HS làm ở bảng, các HS khác
làm vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 2 : Giải toán có lời văn :
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
? Bài toán hỏi gì ?
? Bài toán cho biết gì ?
? Muốn biết mẹ Hà mua bánh và kẹo bao
3-4’
7-8’
8-9’
- 2 HS đọc kết quả bài tập.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- HS lần lượt làm bài ở bảng :
744 g > 474 g ; 305 g < 350 g
400 g + 8 g < 480 g ;
450 g < 500g – 40 g

1 kg > 900g + 5 g
760 g + 240 g = 1 kg
- 1 HS đọc đề bài.
- Hỏi mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu gam
bánh và kẹo ?
- Mua bánh 1 gói nặng 175 g và mua 4 gói
kẹo, mỗi gói nặng 130 g.
- Phải biết số gam bánh, số gam kẹo.
3
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 14
nhiêu gam em phải biết gì ?
? Muốn biết mẹ Hà mua bao nhiêu gam kẹo
em làm thế nào ?
? Muốn biết mẹ Hà mua bao nhiêu gam
bánh và kẹo em làm thế nào ?
- Gọi 1 HS làm ở bảng, các em khác làm vào
vở.
Bài 3 : Giải toán có lời văn.
- 1 HS đọc đề bài.
Tóm tắt :
Có : 1 kg đường
Làm bánh hết 400 g
Còn lại chia đều vào 3 túi
Mỗi túi có : . . . g đường ?
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.
Bài 4 : Thực hành cân.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS cân và nêu kết quả.
3/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bò bài tiếp

theo.
7-8’
6-7’
1-2’
- Lấy 130  4 = 520 (g)
- Lấy 175 + 520 = 695 (g)
Giải :
Số gam của 4 gói kẹo là :
130  4 = 520 (g)
Số gam cả kẹo và bánh là :
175 + 520 = 695 (g)
Đáp số : 695 g.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS theo dõi ở bảng.
Giải :
Đổi 1 kg = 1000 g
Số đường còn lại là :
1000 – 400 = 600 (g)
Số đường mỗi túi có là :
600 : 3 = 200 (g)
Đáp số : 200 g đường.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS lần lượt cân một số đồ dùng học tập
của mình và nêu kết quả.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :





4
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 14
Thứ ba, 02 / 12 / 2008
Tập đọc :
Bài : Nhớ Việt Bắc (Trang 115 )
“Tố Hữu”
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
▪ Rèn kó năng đọc :
- Đọc đúng các từ : nắng ánh, mơ nở, tươi, chuốt, rừng phách ; ngắt nghỉ hơi đúng, linh hoạt giữa
các dòng, các câu thơ lục bát.
- Hiểu nghóa các từ ngữ : Việt Bắc, đèo, dang, phách, ân tình, thủy chung.
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.
- học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc.
- Bản đồ Việt Nam để chỉ cho HS 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Ổn đònh tổ chức :
Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc bài : “Người liên lạc nhỏ” và
trả lời câu hỏi ở SGK.
GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HS đọc nối tiếp câu.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc từ khó : Sủng
Thài, Sùng Tờ Dìn.

- Gọi 3 HS đọc 3 đoạn và giải nghóa từ mới
có trong đoạn vừa đọc.
* Đoạn 1 : Từ đầu. . . ăn ở cùng HS
* Đoạn 2 : Tiếp theo. . . cải thiện bữa ăn.
* Đoạn 3 : Còn lại.
⇒ Trường nội trú ở Sủng Thài là trường tiểu
học Sủng Thài ở Yên Minh, Hà Giang, là
trường cấp xã nhưng vì HS ở các làng xa
trường nên không thể đi về được. Đây là
trường cấp xã đầu tiên ở miền núi.
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.
- 1 HS đọc cả bài.
1-2’
3-4’
16-
18’
-Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi ở SGK
- HS lần lượt đọc bài.
- HS luyện đọc từ khó
- 3 HS đọc bài
- HS đọc theo nhóm.
- 1 HS đọc cả bài.
5
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 14
Tìm hiểu bài :
? Bài đọc có những nhân vật nào ?
? Ai dẫn khách đi thăm trường ?
? Bạn Dìn giới thiệu những gì về trường

mình
? Bạn kể cho khách biết những gì ?
? Em học được điều gì về cách giới thiệu về
trường của Sùng Tờ Dìn ?
- Tổ chức cho vài cặp HS đóng vai : Khách –
HS để hỏi, đáp về trường mình. . .
4/ Luyện đọc :
- GV đọc diễn cảm đoạn : Vừa đi Dìn vừa
kể. . . . hết.
- Gọi các nhóm phân vai và đọc bài.
- Cả lớp nhận ét, đánh giá.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
5/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bò bài tiếp
theo.
10-
12’
1-2’
- Các nhân vật : các vò khách – là phóng
viên ; chủ nhà - là liên đội trưởng Sùng Tờ
Dìn.
- Liên đội trưởng Sùng Tờ Dìn dẫn khách đi
thăm trường.
- Bạn dẫn khách đi thăm các phòng ăn,
phòng học, nhà bếp, nhà ở.
- Kể về nếp sinh hoạt ở trường :
* Sáng thứ hai, các bạn đến trường, mang
gạo ăn 1 tuần. Chiều thứ bảy lại về. Nhà ai
nghèo thì được xã giúp gạo.
* Lòch học hàng ngày : sáng học trên lớp,

chiều làm bài. Ngoài giờ học thì hát, múa,
chơi thể thao, trồng rau, nuôi gà.
Bạn cho khách biết ở trường rất vui, ai cũng
mong sớm đến sáng thứ hai để được gặp
nhau.
- Sùng Tờ Dìn đã nói khá đầy đủ về trường
mình ; giới thiệu rất tự nhiên, chững chạc.
- HS đóng vai và thể hiện.
- HS theo dõi ở SGK.
- Các nhóm lần lượt đọc bài.
- 1 HS đọc bài.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :




Chính tả : (nghe - viết)
Bài : Người liên lạc nhỏ
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
▪ Rèn kó năng viết chính tả :
- Nghe – viết chính xác một đoạn trong bài : “Người liên lạc nhỏ”. Viết hoa các tên riêng : Đức
Thanh, Kim Đồng, nùng, hà Quảng.
6
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 14
- Làm đúng các bài tập phân biệt các vần dễ lẫn ay / ây ; i / iê.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2.
- Bảng phụ viết câu b bài tập 3.
III / LÊN LỚP :

Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Ổn đònh tổ chức :
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- GV đọc cho cả lớp viết bảng con : huýt sáo,
hít thở, suýt ngã, vẻ mặt.
- GV nhận xét, sửa chữa.
3/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
- GV đọc mẫu toàn bài viết.
- 1 HS đọc lại.
? Trong bài viết có những tên riêng nào được
viết hoa ?
? Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật
? Lời đó được viết thế nào ?
- GV đọc cho HS viết bảng con : Kim Đồng,
Đức Thanh, Nùng, Hà Quảng, cửa tay, sẵn.
4/ HS viết bài :
- GV đọc bài cho HS viết vào vở
5/ Chấm chữa bài :
- Yêu cầu HS nhìn SGK chấm bài và ghi lỗi
ra lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét.
6/ Bài tập :
Bài 2 : Điền vào chỗ trống ay / ây.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho 2 tổ, mỗi tổ 6 HS thi điền vần
vào bài tập ghi sẵn ở bảng.
⇒ đòn bẩy : vật bằng tre, gỗ, sắt giúp nâng
hoặc nhấc một vật nặng theo cách : tì đòn

bẩy vào một điểm tựa rồi dùng sức nâng,
nhấc vật đó lên.
Sậy : thân cao, lá dài, thường mọc ở bờ nước,
dáng khẳng khiu.
- Gọi vài em đọc các từ đúng ở bài tập.
Bài 3 ; Điền vào chỗ trống i / iê.
- Treo bảng phụ lên bảng, gọi HS lần lượt
điền vào bảng.
1-2’
3-4’
5-6’
13-
14’
4-5’
5-6’
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
- HS viết bảng con
- HS theo dõi ở SGK.
- 1 HS đọc lại.
- Các tên riêng : Đức Thanh, Kim Đồng, Hà
Quảng, Nùng.
- Câu : “Nào, bác cháu ta lên đường !” là
lời ông ké được viết sau dấu hai chấm,
xuống dòng, gạch đầu dòng.
- HS viết bảng con các từ khó.
- HS viết bài vào vở.
- HS nhìn SGK và tự chấm bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 2 tổ thi làm bài tập ở bảng :
- Cây sậy, chày giã gạo, dạy học, ngủ dậy,

số bảy.
- HS theo dõi ở bảng phụ.
- Kiến xuống suối tìm uống nước. Chẳng
may, sóng trào lên cuốn Kiến đi và suýt nữa
thì dìm chết nó. Chim Gáy thấy thế liền thả
cành cây xuống suối cho kiến. Kiến bám
7
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 14
- Gọi vài em đọc lại toàn bộ đoạn văn ở
bảng phụ.
7/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở và chuẩn
bò bài tiếp theo.
1-2’
vào cành cây thoát hiểm.
- Vài HS đọc đoạn văn ở bảng phụ.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :




Toán :
Bài : Bảng chia 9
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Lập bảng chia 9 từ bảng nhâ 9.
- Biết dùng bảng chia 9 trong luyện tập, thực hành.
- Giáo dục HS lòng yêu thích môn học.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
Giới thiệu phép chia cho 9 từ bảng nhân 9.
? Có 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn.
Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
Ghi : 9  3 = 27
? Có 27 chấm tròn trên các tấm bìa, mỗi
tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm
bìa ?
Ghi : 27 : 9 = 3
⇒ Từ phép nhân 9 ta lập được phép chia 9.
Từ 9  3 = 27 ta có ; 27 : 9 = 3b
Lập bảng chia 9 :
- GV ghi phép tính, yêu cầu HS nêu kết quả.
- Hướng dẫn HS đọc thuộc bảng chia 9.
3-4’
12-
14’
17-
18’
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- Có tất cả 27 chấm tròn.
- Có 3 tấm bìa.
9  1 = 9 thì : 9 : 9 = 1

9  2 = 18 18 : 9 = 2
9  3 = 27 27 : 9 = 3
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
8
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 14
3/ Luyện tập :
Bài 1 : Tính nhẩm :
- GV ghi phép tính, gọi HS nêu ngay kết quả.
Bài 2 : Tính nhẩm :
- GV ghi phép tính, gọi HS nêu kết quả.
Bài 3 : Giải toán có lời văn.
- Gọi 1 HS đọc đề toán.
Tóm tắt :
Có 45 kg gạo, chia đều vào 9 túi.
Mỗi túi có :. . . kg gạo ?
- Yêu cầu 1 Hs làm ở bảng, các em khác làm
vào vở.
Bài 4 : Giải toán có lời văn.
Tóm tắt :
Có 45 kg gạo, chia đều vào các túi, mỗi túi
có 9 kg.
Có :. . . túi ?
- Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở.
Gọi vài em nêu kết quả.
⇒ Đây là bài toán chia theo nhóm 9.
4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bò bài
tiếp theo.
1-2’
18 : 9 = 2 90 : 9 = 10

45 : 9 = 5 81 : 9 = 9
27 : 9 = 3 36 : 9 = 4
. . . . . . . . . . . . .
9  5 = 45 9  6 = 54
45 : 9 = 5 54 : 9 = 6
45 : 5 = 9 54 : 6 = 9
. . . . . . . . . . . . .
- 1 HS đọc đề toán.
Giải :
Mỗi túi gạo cân nặng là :
45 : 9 = 5 (kg)
Đáp số : 5 kg gạo.
Giải :
Số túi gạo chia được là :
45 : 9 = 5 (túi)
Đáp số : 5 túi gạo.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :




9
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 14
Thứ tư, 03 / 12 / 2008
Toán :
Bài : Luyện tập
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Giúp HS học thuộc bảng chia 9 ; vận dụng trong tính toán và giải bài toán có phép chia 9.

- Giáo dục HS cẩn thận, chính xác trong học toán và giúp các em yêu thích môn học.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập của HS nhóm 1 và 4.
- Gọi 2 HS đọc kết quả bài tập 3 và 4.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
Hưỡng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 : Tính nhẩm :
- GV ghi phép tính, gọi HS đọc ngay kết quả.

Bài 2 : Số ?
- GV treo bảng phụ ghi bài tập 2, gọi HS lần
3-4’
6-7’
7-8’
- HS trình vở để Gv kiểm tra.
- 2 HS đọc kết quả bài tập.
- HS nêu kết quả :
9  6 = 54 9  7 = 63
54 : 9 = 6 63 : 9 = 7
. . . . . . . . . . . . . .
18 : 9 = 2 27 : 9 = 3
18 : 2 = 9 27 : 3 = 9
. . . . . . . . . . . . . .
Số bò chia 27 27

27
6
63
63
10
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 14
lượt điền ở bảng, các HS khác ghi kết quả ra
bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 3 : Giải toán có lời văn.
- Gọi 1 HS đọc bài toán.
? Bài toán hỏi gì ?
? Bài toán cho biết gì ?
? Muốn biết số nhà còn lại phải xây em phải
biết gì ?
? Muốn biết
1
9
số nhà đó em làm thế nào ?
? Muốn biết còn phải xây bao nhiêu ngôi
nhà nữa em làm thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- 1 HS sửa bài ở bảng.
Bài 4 : Tìm
1
9
số ô vuông ở mỗi hình.
- Yêu cầu HS quan sát hình ở SGK.
? Hình a có mấy ô vuông ?
?

1
9
số ô vuông của hình a là mấy ô vuông ?
- Yêu cầu HS ghi ra bảng con.
?
1
9
số ô vuông của hình b là mấy ô vuông ?
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bò bài
tiếp theo. Ôn tập các bảng nhân, chia.
8-9’
6-7’
1-2’
3
Số chia 9
9
9
9
9 9
Thương
3
3 3 7 7
7
- 1 HS đọc bài toán.
- Hỏi công ty còn phải xây tiếp bao nhiêu
ngôi nhà nữa ?
- Một công ty dự đònh xây 36 ngôi nhà, đã
xây

1
9
số nhà đó.
- Phải biết dự đònh xây bao nhiêu ngôi nhà
và đã xây bao nhiêu ngôi nhà ?
- Lấy 36 : 9 = 4 (ngôi nhà)

- Lấy 36 – 4 = 32 (ngôi nhà)
Giải :
Số ngôi nhà đã xây là :
36 : 9 = 4 (ngôi nhà)
Số ngôi nhà còn lại phải xây là :
36 – 4 = 32 (ngôi nhà)
Đáp số : 32 ngôi nhà.
- Hình a có 18 ô vuông.
a) 18 : 9 = 2 (ô vuông)
b) 18 : 9 = 2 (ô vuông)
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :




Luyện từ và câu :
Bài : Ơn về từ chỉ đặc điểm. Ơn tập câu : Ai – thế nào ?
11
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 14
I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
- Ôn về từ chỉ đặc điểm : tìm được các từ chỉ đặc điểm ; vận dụng hiểu biết về từ chỉ đặc điểm,
xác đònh đúng phương diện so sánh trong phép so sánh.

- Tiếp tục ôn kiểu câu : Ai – thế nào ?
Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì ?) và thế nào ?
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp viết bài tập 1, các câu văn ở bài tập 3.
- Bảng phụ viết bài tập 2.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Ổn đònh tổ chức :
Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc kết quả bài tập 2 ở tiết trước.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 : Tìm các từ chỉ đặc điểm trong các
câu thơ :
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và báo cáo.
? Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì ?
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác
nhận xét.
* bát ngát : chỉ đặc điểm bầu trời.
* xanh ngắt : chỉ màu sắc của bầu trời mùa
thu.
⇒ Các từ : xanh, xanh mát, bát ngát, xanh
ngắt là từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông
máng, trời mây mùa thu. Giống như thơm là
đặc điểm của hoa, ngọt là đặc điểm của
đường.

- Gọi vài em đọc lại các từ chỉ đặc điểm
trong bài tập.
Bài 2 : Trong các câu thơ sau, các sự vật
được so sánh với nhau về những đặc điểm
nào ?
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV treo bảng phụ ghi bài tập 2.
- Gọi 1 HS đọc câu a.
?Tác giả so sánh những sự vật nào với
nhau ?
? Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với
nhau về đặc điểm gì ?
1-2’
3-4’
9-
10’
8-9’
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
- 2 HS đọc kết quả bài tập 2.
- 1 HS đọc đề bài.
- Các nhóm thảo luận.
- Tre và lúa có đặc điểm : xanh.
- HS lắng nghe.
- HS đọc lại các từ : xanh, xanh mát, bát
ngát, xanh ngắt.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc câu a :
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
- Tác giả so sánh tiếng suối như tiếng hát.
- Đặc điểm : trong.

a) Tiếng suối trong tiếng hát
b) Ông hiền hạt gạo
12
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 14
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở, gọi vài em sửa
bài ở bảng.
- Gọi vài em đọc kết quả.
Bài 3 : Tìm bộ phận của câu.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài 3.
- Gọi 1 HS nêu cách hiểu của mình.
- Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở.
- Gọi vài em làm bài ở bảng.
- GV nhận xét, sửa chữa.
4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS làm bài tập ; xem trước bài mới.
9-
10’
1-2’
Bà hiền suối trong
c) Giọt nước vàng mật ong
- Cả lớp đọc thầm bài 3.
- HS nêu : Cả 3 câu văn đều viết theo mẫu
câu : Ai (cái gì, con gì ?) – thế nào ?
a) Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm
b) Những hạt sương sớm long lanh như
những bóng đèn pha lê.
c) Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông
nghòt người.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :





Tập viết :
Bài : Ơn chữ hoa K
I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
- Củng cố cách viết chữ viết hoa K (viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy đònh) thông qua
bài tập ứng dụng :
▪ Viết tên riêng : (Yết Kiêu) bằng chữ cỡ nhỏ.
▪ Viết câu tục ngữ : Khi đói cùng chung một dạ, khi rét cùng chung một lòng bằng chữ cỡ nhỏ.
- Rèn kó năng viết chữ đúng và đẹp cho HS.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mó và lòng yêu môn học này.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu viết chữ hoa K
- Tên riêng Yết Kiêu viết trên giấy kẻ ô li.
- Vở bài tập.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV
TL
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra vở viết ở nhà của HS.
- 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
2-3’
12-
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học.

13
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 14
 Giới thiệu và ghi đề bài :
 Luyện viết chữ hoa :
? Tìm và nêu các chữ viết hoa có trong bài.
- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết :
- Yêu cầu HS tập viết vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữa cho các em chưa
viết đúng.
 Luyện viết từ ứng dụng :
? Nêu từ ứng dụng trong bài viết ?
? Em biết gì về Yết Kiêu ?

⇒ Yết Kiêu : là một tướng tài của Trần
Hưng Đạo. Ông có tài bơi lặn dưới nước rất
giỏi nên đã đục thủng được nhiều thuyền
giặc lập nhiều chiến công trong cuộc kháng
chiến chống quân Nguyên Mông đời nhà
Trần.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- GV nhận xét, sửa lại cho HS (nếu viết sai)

 Luyện viết câu ứng dụng :
? Nêu câu ứng dụng trong bài ?
? Em hiểu câu tục ngữ ấy như thế nào ?
⇒ Đây là câu tục ngữ của dân tộc Mường :
khuyên con người phải đoàn kết, giúp đỡ
nhau trong gian khổ, khó khăn. Càng khó
khăn, thiếu thốn thì càng phải đoàn kết,

đùm bọc nhau.
- Yêu cầu HS tập viết bảng con chữ :
Khi
- GV theo dõi, sửa sai cho HS.
3/ Thực hành :
- Yêu cầu HS viết vào vở :
- Chữ KÊ viết một dòng.
- Chữ Kh, Y viết một dòng.
- Yết Kiêu viết hai dòng.
- Câu ứng dụng viết 2 lần.
 Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách để vở,
cách cầm bút. . .
4/ Chấm chữa bài :
13’
12-
13’
4-5’
- . . . các chữ Y , K
- HS theo dõi ở bảng.
- HS viết ở bảng con.
- . . . Yết Kiêu
- Yết Kiêu có tài lặn dưới nước rất lâu và
nhờ đó ông đã đục được rất nhiều thuyền
chiến của giặc.
- HS theo dõi ở bảng.
- HS tập viết ở bảng con
- . . . Khi đói cùng chung một dạ, khi rét
cùng chung một lòng
- . . . câu tục ngữ khuyên ta phải biết đoàn
kết giúp đỡ nhau.

- HS tập viết ở bảng con.
- HS lắng nghe và thực hiện.
14
Y , K
Yết Kiêu
Khi
Yết Kiêu
Y , K
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 14
- GV chấm 5  7 vở để nhận xét.
5/ Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS hoàn chỉnh bài viết ở nhà và
học thuộc câu tục ngữ.
1-2’
- 5  7 HS nộp vở.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :




Tự nhiên – Xã hội :
Bài : Tỉnh (thành phố ) nơi bạn đang sống
I / MỤC TIÊU :
Sau bài học, HS biết :
- Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế của tỉnh (thành phố).
- Giáo dục HS lòng yêu quê hương, có ý thức làm đẹp quê hương.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các hình ở SGK trang 52 – 55.

III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS trả lời :
? Kể tên một số trò chơi nguy hiểm không
nên chơi.
? Kể tên một số trò chơi giải trí có ích em
thường chơi trong giờ nghỉ.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
▪ Hoạt động 1 : Làm việc với SGK.
+ Mt : Nhận biết được một số cơ quan hành
chính cấp tỉnh.
+ Th :
- Yêu cầu các nhóm quan sát tranh và thảo
luận :
? Kể tên các cơ quan hành chính, văn hóa,
giáo dục, y tế cấp tỉnh trong các hình.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác
bổ sung ý kiến.
KL : Ở mỗi tỉnh (thành phố) đều có các cơ
quan : hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế. . .
để điều hành công việc, phục vụ đời sống
vật chất, tinh thần và sức khỏe của nhân dân.
3-4’
14-
15’
- 2 HS trả lời.
- Các cơ quan : ủy ban nhân dân tỉnh, công

an tỉnh, đài truyền hình, bưu điện, bệnh
viện, sở giáo dục và đào tạo. . .
- HS lắng nghe GV chốt ý.
15
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 14
▪ Hoạt động 2 : Nói về tỉnh (thành phố) nơi
bạn đang sống.
+ Mt : HS có hiểu biết về các cơ quan hành
chính, văn hóa, giáo dục, y tế ở nơi đang
sống.
+ Th :
- Yêu cầu HS kể lại những điều mình biết về
các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y
tế đóng trên đòa bàn tỉnh nhân dòp mình đến
đó và quan sát được.
- Gọi vài em kể trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
3/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
14-
15’
1-2’
- HS kể về hoạt động ở ủy ban nhân dân
tỉnh, bệnh viện đa khoa ở tỉnh, hoạt động ở
bưu điện. . .
- HS kể trước lớp :
Hồi còn học lớp 2, có lần bố dẫn em vào
bệnh viện đa khoa tỉnh để khám bệnh. Ở
đó, rất đông người. Nhiều nhất là bệnh
nhân, người bệnh nhẹ thì còn đi lại được để

xin giấy vào khám, có người bệnh nặng,
người nhà họ phải dìu từng bước trông rất
khổ sở. Các bác só ở đây khám chữa bệnh
cho mọi người rất nhiệt tình. Họ nói năng
rất nhỏ nhẹ, lòch sự, dặn dò người bệnh từng
li, từng tí. . . .
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :




Thứ năm, 04 / 12 / 2008
Toán :
Bài : Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).
- Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán liên quan đến phép
chia.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ ghi tóm tắt bài toán 3.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc kết quả bài tập 3.
- Kiểm tra vở bài tập của HS nhóm 3 và 4.
- GV nhận xét, đánh giá.
3-4’
- 2 HS đọc kết quả bài tập 3.

- HS trình vở lên bàn cho GV kiểm tra.
16
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 14
2/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS thực hiện phép chia số có
hai chữ số cho số có một chữ số.
Ghi : 72 : 3 = ?
? Làm thế nào để thực hiện phép chia này ?
* 7 chia 3 được 2, viết 2.
2 nhân 3 bằng 6 ;
7 trừ 6 bằng 1.
* Hạ 2, được 12 ;
12 chia 3 được 4, viết 4.
4 nhân 3 bằng 12 ;
12 trừ 12 bằng 0.
Vậy : 72 : 3 = 24
- Gọi vài em chia miệng lại phép chia ở
bảng.
Ghi : 65 : 2 = ?
Tương tự ta đặt tính rồi tính :
- Gọi HS nêu từng bước chia, GV ghi bảng.

Vậy : 65 : 2 = 32 (dư 1)
- Gọi vài em chia miệng.
3/ Luyện tập :
Bài 1 : Tính :
- GV ghi phép tính ở bảng, lần lượt gọi 2 HS
thực hiện, các em khác làm vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữa.

Bài 2 : Giải toán có lời văn.
- Gọi 1 HS đọc đề toán.
- Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở.
- Gọi vài em đọc kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3 : Giải toán có lời văn.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
? Bài toán hỏi gì ?
? Bài toán cho biết gì ?
12-
14’
15-
16’
- Ta đặt tính rồi tính.
- Vài HS lần lượt đứng tại chỗ chia miệng.
* 6 chia 2 được 3, viết 3.
3 nhân 2 bằng 6 ; 6 trừ 6 bằng 0.
* Hạ 5, 5 chia 2 được 2, viết 2.
2 nhân 2 bằng 4, 5 trừ 4 bằng 1.
- Vài HS đứng tại chỗ chia miệng.

84 3
6 28
24
24
0

96 6
6 16
36

36
0
. . . . . . . . . .
- 1 HS đọc đề toán.
Giải :
Số phút
1
5
giờ có là :
60 : 5 = 12 (phút)
Đáp số : 12 phút.
- 1 HS đọc đề toán.
- Hỏi có thể may nhiều nhất mấy bộ quần
áo và còn thừa mấy mét vải ?
- Có 31 m vải, mỗi bộ quần áo may hết 3 m
vải.
17
72 3
6 24
12
12
0
65 2
6 32
05
4
1
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 14
? Muốn biết được may nhiều nhất mấy bộ
quần áo em làm thế nào ?

- Yêu cầu HS làm vào vở.
Gọi 1 HS làm ở bảng.
- GV nhận xét, sửa chữa bổ sung cho phần
bài làm của HS.
4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS làm bài tập ở vở và xem trước bài
mới.
1-2’
- Lấy 31 : 3 = 10 (dư 1)
Giải :
Số bộ quần áo có thể may được là :
31 : 3 = 10 (dư 1)
Vậy có thể may được 10 bộ quần áo và còn
thừa 1 m vải.
Đáp số : 10 bộ quần áo, thừa 1 m vải.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :




Chính tả (Nghe - viết)
Bài : Nhớ Việt Bắc
I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
▪ Rèn kó năng viết chính tả :
* Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng (thể thơ lục bát) 10 dòng đầu của bài thơ : Nhớ Việt
Bắc.
* Làm đúng các bài tập phân biệt : cặp vần dễ lẫn : au / âu, âm giữa vần : i / iê.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2.

- Bảng phụ viết bài tập 3 b.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Ổn đònh tổ chức :
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS tìm và viết ra bảng con 3 từ có
vần ay / ây.
- GV nhận xét, sứa chữa.
3/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
- GV đọc mẫu bài viết.
- Gọi 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi ở SGK.
? Bài chính tả có mấy câu thơ ?
? Đây là thể thơ gì ?
? Cách trình bày các câu thơ thế nào ?
1-2’
3-4’
5-6’
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
- HS tìm từ và ghi ra bảng con.
- HS theo dõi ở SGK.
- 1 HS đọc lại bài.
- Có 5 câu là 10 dòng thơ.
- Thể thơ lục bát.
- Câu 6 chữ, chữ đầu dòng viết lùi vào lề vở
2 ô li ; câu 8 chữ lùi vào lề vở 1 ô li.
18
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 14
? Những chữ nào trong bài chính tả viết

hoa ?
- Yêu cầu HS đọc lại bài viết và tập ghi các
chữ dễ viết sai.
4/ HS viết bài vào vở :
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút, cách
để vở. . .
5/ Chấm và chữa bài :
- Yêu cầu HS nhìn SGK tự chấm bài và ghi
lỗi ra lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 vở để nhận xét.
6/ Luyện tập :
Bài 2 : Điền vào chỗ trống : au / âu.
- Yêu cầu 2 tổ, mỗi tổ 3 em thi làm bài tiếp
sức ở bảng.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
Bài 3 : Điền vào chỗ trống : i / iê.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS điền âm giữa i / iê vào chỗ
trống và ghi tiếng cần điền ra bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữa.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi vài HS đọc lại các câu tục ngữ ở bài
tập.
- Cho cả lớp đọc đồng thanh vài lần.
7/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở ; chuẩn bò
bài tiếp theo.
10-

12’
4-5’
6-7’
1-2’
- Các chữ đầu dòng thơ và tên riêng Việt
Bắc.
- HS đọc lại bài viết và tập viết từ khó.
- HS viết bài vào vở.
- HS nhìn SGK và tự chấm bài.
- HS thi tìm từ ở bảng :
Hoa mẫu đơn ; mưa mau hạt.
Lá trầu ; đàn trâu .
Sáu điểm ; quả sấu.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài :
Chim có tổ, người có tông
Tiên học lễ, hậu học văn
Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
- HS làm bài vào vở.
- Vài HS đọc bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :




Đạo đức :
Bài : Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng
I / MỤC TIÊU :

- HS hiểu được phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- HS biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày.
19
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 14
- HS có thái độ tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm láng giềng.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Vở bài tập Đạo đức, tranh minh họa câu chuyện : “Chò Thủy của em”.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1) Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS trả lời :
? Em hãy kể tên các việc em đã tham gia ở
lớp, ở trường.
? Vì sao phải tích cực tham gia việc lớp, việc
trường ?
- GV nhận xét, đánh giá.
2) Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
▪ Hoạt động 1 : Phân tích truyện “Chò
Thủy của em”
+ Mt : HS biết được một biểu hiện quan tâm,
giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
+ Th :
- GV kể chuyện : Chò Thủy của em.
? Trong câu chuyện có những nhân vật nào ?
? Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của
Thủy ?
? Thủy đã làm gì để bé Viên vui chơi ở nhà ?
? Vì sao mẹ của Viên lại thầm cảm ơn bạn
Thủy ?

? Em biết được điều gì qua câu chuyện trên ?
? Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm
láng giềng ?
KL : Ai cũng có lúc khó khăn, hoạn nạn.
Những lúc đó rất cần sự thông cảm, giúp đỡ
của những người xung quanh. Vì vậy, không
chỉ người lớn mà trẻ em cũng cần sự quan
tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng bằng
những việc vừa sức.
▪ Hoạt động 2 : Đặt tên tranh.
+ Mt : HS hiểu được ý nghóa của các hành
vi, việc làm đối với hàng xóm, láng giềng.
+ Th :
- Yêu cầu các nhóm thảo luận.
3-4’
13-
14’
6-7’
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- Các nhân vật : chò Thủy, Viên, mẹ Viên.
- Vì bé Viên còn nhỏ mà lại không có ba
mẹ bên cạnh, không có người trông coi, dễ
xảy ra những chuyện không may cho Viên.
- Thủy làm đồ chơi : chong chóng cho Viên,
khi chán chơi, Thủy chuyển qua trò dạy học
cho Viên.
- Vì bé Viên chơi vui an toàn là nhờ có
Thủy.
- Phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng
giềng.

- Vì ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn
nạn. . .ta cần phải quan tâm giúp đỡ. Có như
thế họ mới dễ dàng vượt khó khăn và tình
cảm giữa mọi người ngày càng thân thiết
hơn.
- Các nhóm thảo luận.
20
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 14
- Gọi đại diện nhóm báo cáo.
KL : Tranh 1, 3, 4 thể hiện sự quan tâm,
giúp đỡ hàng xóm láng giềng ; tranh 2 làm
ồn, ảnh hưởng đến hàng xóm, láng giềng.
▪ Hoạt động 3 : bày tỏ ý kiến.
+ Mt : HS biết bày tỏ ý kiến của mình trước
những ý kiến có liên quan đến chủ đề bài
học.
+ Th :
- GV đọc các ý kiến của bài tập3 (vở BT),
HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ các tấm thẻ.
KL : Các ý a, c, d là đúng ; ý b là sai. Ta
cần phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng
giềng bằng các việc làm phù hợp với sức của
mình.
3/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo ;
sưu tầm bài hát, thơ, tục ngữ. . . liên quan
đến chủ đề vừa học.
7-9’
1-2’
* Tranh 1 : Quan tâm chào hỏi hàng xóm

láng giềng.
* Tranh 2 ; Làm ồn ảnh hưởng đến hàng
xóm láng gềng.
* Tranh 3 : Giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
* Tranh 4 : Giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Các ý kiến a, c, d là đúng ; ý kiến b là sai.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :



Thủ công :
Bài : Cắt, dán chữ H, U
I / MỤC TIÊU :
- HS cắt, dán được chữ H, U đúng quy trình kó thuật.
- HS có hứng thú khi học cắt, dán chữ.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giấy màu, kéo, thước kẻ, hồ dán, bút chì.
III / LÊN LỚP :
21
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 14
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- Gọi 2 HS nhắc lại cách cắt chữ H, U.
- GV đánh giá chung qua kiểm tra.
2/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
▪ Hoạt động 1 : HS thực hành cắt, dán chữ
H, U.

+ Mt : HS cắt, dán được chữ H, U đúng quy
trình kó thuật.
+ Th :
- Gọi 1 HS nhắc lại và thực hiện các bước
kẻ, cắt, dán chữ H, U.
- GV nhận xét và chốt lại :
Bước 1 : Kẻ chữ H, U.
Bước 2 : Cắt chữ H, U.
Bước 3 : Dán chữ H, U.
Tổ chức cho HS cắt, dán chữ H, U.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS để cả lớp làm
được sản phẩm của mình.
⇒ Khi dán chữ, các em lưu ý dán cho cân
đối và phẳng.
▪ Hoạt động 2 : Trưng bày sản phẩm.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo
nhóm.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của từng
cá nhân, từng nhóm.
4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS chuẩn bò đồ dùng cho tiết học sau.
3-4’
22-
23’
6-7’
1-2’
- HS trình đồ dùng để GV kiểm tra.
- 2 HS nhắc lại các bước thực hiện cắt, dán
chữ H, U.
- 1 HS nhắc lại các bước thực hiện kẻ, cắt,

dán chữ H,U.
- HS theo dõi.
- HS thực hành cắt, dán chữ.
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :




Thứ sáu, 05/ 12 / 2008
Toán :
Bài : Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tt)
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia).
- Củng cố về giải toán và vẽ hình tứ giác có hai góc vuông.
22
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 14
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
Gọi 1 HS đọc kết quả bài tập 3.
Kiểm tra vở bài tập của tổ 1
GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 78 : 4
- Ghi : 78 : 4 = ?

- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính .
Vậy : 78 : 4 = 19 (dư 2)
- Gọi vài HS nêu lại cách thực hiện phép
chia và nêu kết quả phép chia.
3/ Luyện tập :
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 : Tính :
- GV ghi lần lượt 2 phép tính lên bảng, gọi 2
HS thực hiện, Các HS khác làm vào bảng
con.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2 : Giải toán có lời văn.
- Gọi 1 HS đọc đề toán.
? Bài toán hỏi gì ?
? Bài toán cho biết gì ?
? Muốn biết cần có ít nhất bao nhiêu bàn học
em làm thế nào ?
? Vậy cần ít nhất bao nhiêu bàn học ?
- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm ở bảng.
- GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 3 : Vẽ một hình tứ giác có 2 góc vuông.
- Yêu cầu HS dùng êke để vẽ vào vở. 1 HS
vẽ ở bảng.
- GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 4 : Xếp hình.
- GV tổ chức cho 2 tổ, mỗi tổ 2 em thi xếp
3-4’
6-8’
20-
22’

- 1 HS đọc kết quả bài 3.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
▪ 7 chia 4 được 1, viết 1.
1 nhân 4 bằng 4, 7 trừ 4 bằng 3
▪ Hạ 8 được 38 ;
38 chia 4 được 9, viết 9.
9 nhân 4 bằng 36, 38 trừ 36
bằng 2.
- HS nêu lại cách chia.
77 2
6 38
17
16
1

87 3
6 29
27
27
0

86 6
6 14
26
24
2

99 4
8 24
19

16
3
. . . . . . . .
- 1 HS đọc bài toán.
- Hỏi cần ít nhất bao nhiêu bàn học như
thế?
- Lớp học có 33 HS, phòng học chỉ có loại
bàn 2 chỗ ngồi.
- Lấy 33 : 2 = 16 (dư 1)
- Ít nhất là 17 bàn (vì còn thừa 1 HS nên
phải thêm 1 bàn học nữa).
Giải :
33 : 2 = 16 (dư 1)
Số bàn có 2 học sinh ngồi là 16 bàn, còn 1
học sinh nữa nên cần có thêm 1 bàn học
nữa
Vậy số bàn cần có ít nhất là :
16 + 1 = 17 (bàn)
Đáp số : 17 bàn học.
23
78 4
4 19
38
36
2
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 14
hình ở bảng.
- GV vẽ hình lên bảng để HS nhìn và xếp
hình.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.

4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bò bài tiếp
theo.
1-2’
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :




Tập làm văn :
Bài : Nghe – kể : Tôi cũng như bác. Giới thiệu hoạt động
I / MỤC TIÊU :
- Rèn kó năng nói :
* Nghe và kể lại được đúng, tự nhiên truyện vui : Tôi cũng như bác.
* Biết giới thiệu một cách mạnh dạn, tự tin với đoàn khách đến thăm lớp về các bạn trong tổ và
hoạt động của các bạn trong tháng vừa qua. Làm cho HS thêm yêu mến nhau.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa truyện : Tôi cũng như bác.
- Bảng lớp viết gợi ý kể chuyện.
- Bảng phụ viết gợi ý làm bài tập 2.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc bức thư viết cho bạn ở khác
miền với mình.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 : Nghe và kể lại câu chuyện : Tôi

cũng như bác.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp quan sát tranh và đọc lại 3 câu hỏi
gợi ý.
- GV kể câu chuyện.
? Câu chuyện này xảy ra ở đâu /
? Trong câu chuyện có mấy nhân vật ?
? Vì sao nhà văn không đọc được thông
3-4’
28-
30’
- 2 HS đọc bức thư.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS quan sát tranh và đọc gợi ý kể.
- HS lắng nghe.
- . . . ở nhà ga.
- . . .có 2 nhân vật : Nhà văn già và người
đứng cạnh.
- . . . vì ông không mang theo kính.
- . . . ông nhờ : Phiền bác đọc giúp tôi tờ
24
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 14
báo ?
? Ông nói gì với người đứng cạnh ?
? Người đó trả lời ra sao ?
? Câu trả lời có điều gì đáng buồn cười ?
- GV kể lại lần 2.
- HS dựa vào các gợi ý ở bảng thi kể lại câu
chuyện.

- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
Bài 2 : Giới thiệu về tổ và hoạt động của tổ
em trong tháng vừa qua với đoàn khách
đến thăm lớp.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập và đọc các
gợi ý ở SGK.
⇒ Các em tưởng tượng đang giới thiệu với
một đoàn khách về các bạn trong tổ mình.
Các em cần dựa vào gợi ý để tập nói và có
thể bổ sung cho lời giới thiệu thêm phong
phú.
Nói năng đúng lễ phép, lòch sự, có lời kết :
Cháu giới thiệu xong về tổ cháu ạ !
Cần giới thiệu những điểm tốt và điểm
riêng của các bạn trong tổ. Lời nói cần mạnh
dạn, tự tin. . .
- Gọi 1 HS nói mẫu.
- Yêu cầu các nhóm tập nói.
- Gọi vài em thi giới thiệu trước lớp.
- Gọi vài nhóm đóng vai đoàn khách và giới
thiệu. . .
- GV nhận xét, đánh giá.
4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
- Tập giới thiệu về tổ mình lúc ở nhà.
1-2’
thông báo này với !
- . . . Xin lỗi. Tôi cũng như bác thôi, vì lúc
bé không được học nên bây giờ đành chòu
mù chữ.

- . . . Người đó tưởng nhà văn cũng không
biết chữ như mình.
- HS theo dõi.
- HS lần lượt thi kể.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập và đọc các gợi ý
ở SGK.
- HS theo dõi GV gợi ý, hướng dẫn cách
giới thiệu để biết và tập nói trước lớp.
- Thưa các cô, các chú cháu là Ngọc Hoa tổ
trưởng của tổ một, đồng thời là lớp trưởng
của lớp 3B, xin giới thiệu với các cô, các
chú về các bạn trong tổ cháu. Tổ cháu gồm
có 8 bạn : 3 bạn nữ và 5 bạn nam. Đầu bàn
này là Thảo, tiếp đến là . . . Trong tháng
vừa qua, tổ cháu học tập rất tốt. Nhiều bạn
trong một tuần đã dành được hơn 10 điểm
10 như bạn . . . Trong các tiết học, các bạn
phát biểu rất sôi nổi . . .
- HS trong nhóm lần lượt tập giới thiệu về
nhóm mình
- HS xung phong thi giới thiệu.
- HS thực hiện đóng vai và giới thiệu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×