Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giáo án lớp 3(Tuần 14)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.01 KB, 28 trang )

TUẦN 14
Ngày giảng: Thứ hai ngày 1 tháng 12 năm 2008.
Hoạt động tập thể: SINH HOẠT TUẦN 14
A. Yêu cầu :
-Đánh giá mọi hoạt động trong tuần.
-Triển khai kế hoạt tuần 14
B.Đồ dùng dạy học :
-Một số bài hát viết về chú bộ đội.
C. Các hoạt động dạy học :
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5phút
10phút
10phút
I. Khởi động :
-Lớp phó bắt nhịp cho cả lớp hát.
II.Nội dung
1. Đánh giá hoạt động tuần qua:
- HS phần lớn lười nhác, không
chịu học bài và làm bài tập.
- Ngồi học ít phát biểu, xây dựng
bài.
- Hay nói chuyện trong giờ học.
- Hay làm việc riêng, thiếu chú ý:
- Hoàn thành chương trình tuần 13
c) Hoạt động khác:
- Công tác tự quản tốt.
- 15 phút đầu giờ nghiêm túc :
-Vệ sinh lớp học sạch sẽ gọn
gàng.
- Vệ sinh sân trường làm tự giác.
- Ăn mặc chưa sạch sẽ, đẹp


2) Kế hoạch tuần 14
:- Dạy học tuần 14
- Tổ 2 làm trực nhật .
- Tiếp tục xây dựng không gian
lớp học
- Khắc phục mọi tồn tại tuần qua
- Làm vệ sinh trường lớp
-Thi đua học tốt chào mừng ngày
QPTD 22-12
-Giữ vở sạch viết chữ đẹp để
chuẩn bị cho hội thi VSCĐ
- Cả lớp cùng hát.
-Từng tổ tự đánh giá những ưu khuyết
điểm của tổ mình trong tuần qua.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
-Thảo luận kế hoạch tuần tới.
-Vài HS nhắc lại kế hoạch GV vừa nêu
1
Tập đọc: CHÚ ĐẤT NUNG (Tiết 1).
I - Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc hồn nhiên
khoan thai.Nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm, đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
- Hiểu nghĩa từ ngữ trong truyện.
- Hiểu nội dung truyện: Chú bé đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm
được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
II - Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III - Các hoạt động dạy học:

TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
5 phút.
1 phút.
12 phút.
10 phút.
9 phút.
3 phút.
A - Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm.
B - Dạy bài mới: 1.
Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Phân đoạn, hướng dẫn đọc.
- Đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- Nêu câu hỏi 1, nhận xét.
- Nêu câu hỏi 2, nhận xét.
- Nêu câu hỏi 3, nhận xét.
- Nêu câu hỏi 4, nhận xét.
- Nêu nội dung bài học.
c) Luyện đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc.
- Đọc mẫu.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về luyện đọc và chuẩn bị bài.
- Lên đọc nối bài, trả lời câu hỏi.
- Đọc tiếp nối đoạn, rút từ khó, luyện đọc.
- Đọc nối tiếp, giải nghĩa từ mới.

- Luyện theo cặp, đọc cả bài.
- Đọc đoạn 1, suy nghĩ,trả lời.
- Đọc đoạn 2, suy nghĩ trả lời.
- Đọc đoạn còn lại, trả lời.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Bốn em đọc phân vai toàn truyện.
- Từng tốp luyện đọc phân vai, thi đọc
phân vai.
2
Toán: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ.
I - Mục tiêu:
- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia
cho một số.
- Vận dụng tính chất nêu trên vào thực hành.
II - Đồ dùng dạy học:
-Bảng con. Bảng tóm tắt bài 3.
III - Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5 phút.
1 phút.
10 phút.
23 phút.
1 phút.
A - Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm.
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nhận biết tính chất một tổng chia
cho một số:
- Ghi (35 + 21) : 7

- Ghi 35 : 7 + 21 : 7
3. Thực hành:
Bài 1:
- Chữa bài theo 2 cách.
- Nhận xét.
Bài 2:
- Chữa bài.
- Nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn. phân tích.
Bài giải:
Số nhóm HS của lớp 4A là:
32 : 4 = 8 (nhóm)
Số nhóm HS của lớp 4B là:
28 : 4 = 7(nhóm)
Số nhóm HS cả hai lớp là:
8 + 7 = 15(nhóm)
Đáp số: 15 nhóm.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về ôn bài và chuẩn bị bài.
- Hai em làm bài 2, nhận xét.
- Một em lên làm.
- Một em lên làm.
- So sánh hai kết quả.
- Nhắc lại.
- Nêu tính chất, nhắc lại.
- Nêu yêu cầu, tự làm.
- Nêu yêu cầu, làm vở.

- Đọc bài toán, tìm hiểu đề, tóm tắt và
giải.
- Tìm cách giải khác.
3
Khoa học: MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC.
I - Mục tiêu:
- Kể một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách.
- Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch
của nhà máy nước. Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.
*GDMT:GD Bảo vệ,cách thức làm nước sạch
II - Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 56, 57. Phiếu học tập. Một số dụng cụ lọc nước đơn giản.
III - Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
5 phút.
1 phút.
10 phút.
9 phút.
8 phút.
6 phút.
1 phút.
A - Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm.
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ 1: Tìm hiểu một số cách làm
sạch nước:
* Mục tiêu: Kể một số cách làm sạch nước
và tác dụng của từng cách.
* Cách tiến hành:

- Kể một số cách làm sạch nước mà gia
đình, địa phương bạn sử dụng ?
- Thường có ba cách, nêu tác dụng.

3. HĐ 2: Thực hành lọc nước:
* Mục tiêu: Biết nguyên tắc lọc nước đối
với cách làm sạch nước đơn giản.
* Cách tiến hành:
- Chia các nhóm, hướng dẫn làm
thực hành.
- Kết luận.
4. HĐ 3: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước
sạch:
* Mục tiêu: Kể ra tác dụng của của
từng giai đoạn.
* Cách tiến hành:
- Kết luận.
**GDMT:HS biết cách thức làm sạch
nước
5. HĐ 4: Thảo luận sự cần thiết phải
đun sôi ước uống.
- Đưa 2 câu hỏi, nhận xét, chốt lại. 6.
C.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về ôn bài, chuẩn bị bài học sau.
- Hai em đọc bài học.
- Phát biểu.
- Nhắc lại.
- Thảo luận theo SGK trang 56.
- Trình bày kết quả thảo luận.

HS thảo luận,trình bày cách thức làm
sạch nước
Cả lớp nhận xét bổ sung
- Đọc SGK trang 57, trả lời vào
phiếu. Vài em lên trình bày.
Cả lớp nhận xét bổ sung
4
Đạo đức: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (tiết 1).
I - Mục tiêu:
- Biết công lao của các thầy cô đối với HS.
- HS phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo.
II - Tài liệu, phương tiện:
- Sách Đạo đức 4, các băng chữ sử dụng cho hoạt động 3.
III - Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
5 phút.
1 phút.
10 phút
10 phút.
12 phút.
2 phút.
A - Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, đánh giá.
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ 1: Xử lí thình huống:
- Nêu tình huống.
- Dự đoán cách ứng xử.
- Kết luận chung.
3. HĐ 2: Thảo luận nhóm đôi (BT 1)

- Nhận xét, đưa ra phương án đúng
4. HĐ 3: Thảo luận nhóm (BT 2).
- Chia 7 nhóm. Mỗi nhóm nhận một
băng chữ viết tên một việc trong BT 2.

- Kết luận: Các việc a), b), d), đ), e),
g) là những việc làm thể hiện lòng
biết ơn thầy giáo, cô giáo.
5. Hoạt động nối tiếp:
- Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm (BT 4).
- Sưu tầm các bài thơ, ca dao, tục
ngữ,...ca ngợi công lao các thầy giáo, cô
giáo.
- Đọc ghi nhớ, trả lời câu hỏi.
- Lớp thảo luận về cách ứng xử.
- Từng nhóm thảo luận, chữa bài.
- Các nhóm bổ sung
- Thảo luận, ghi những việc nên làm
vào tờ giấy nhỏ.
- Lên dán theo hai cột.
- Nhóm khác bổ sung.
- Hai em đọc ghi nhớ.
5


Ngày giảng :Thứ ba ngày 2 tháng 12 năm2008
Toán: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
I - Mục tiêu:
- Rèn luyện cho HS kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số.
- Vận dụng làm bài tập.

II - Đồ dùng dạy học: Bảng con.
III - Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
5 phút.
1 phút.
10 phút.
20 phút.
A - Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm.
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Trường hợp chia hết:
- Ghi 1284 72 : 6 = ?
a) Đặt tính:
- Hướng dẫn đặt tính.
b) Tính từ phải sang trái, mỗi lần chia
đều theo ba bước: chia, nhân, trừ
nhẩm.
- Ghi lần lượt từng lần chia.
c) Ghi: 128472 : 6 = 21412
3. Trường hợp chia có dư: 7 phút.
- Ghi 230859 : 5 = ?
- Hướng dẫn thực hiện tương tự.
* Trong phép chia có dư, số dư bé hơn
số chia.
4. Thực hành:
Bài 1:
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
- Nhận xét, ghi điểm.


Bài 3:
- Hướng dẫn tương tự bài 2.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Ba em lên thực hiện nhân số có ba
chữ số.
Cả lớp teo dõi
Hs theo dõi
- Quan sát,vài HS nhắc lại
- Đọc yêu cầu, làm bảng con.
- Đọc bài toán, đặt tính nháp,1HS trình bày
bài giải.
Cả lớp nhận xét ,bổ sung
- Đọc bài toán, tự làm.
- Trình bày bài giải.
-Cả lớp nhận xét ,bổ sung
6
3 phút. 5. Củng cố, dặn dò:
- Nhấn mạnh kiến thức bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Về ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện: BÚP BÊ CỦA AI ?
I - Mục đích, yêu cầu:
- Nghe thầy kể, nhớ được câu chuyện, nói đúng lời thuyết minh cho từng tranh, kể lại câu chuyện theo lời
kể của búp bê.
- Hiểu truyện, biết phát triển thêm phần kết câu chuyện.
- Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II - Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện, 6 băng giấy viết để 6 HS thi viết lời thuyết minh cho 6 tranh
BT1, 6 băng giấy viết sẵn lời thuyết minh.

III - Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
5 phút.
1 phút.
10 phút.
20 phút.
A - Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm.
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. GV kể chuyện:
- Kể lần 1, chỉ tranh giới thiệu lật
đật.
- Kể lần 2, kết hợp chỉ tranh.
3. HS thực hiện các yêu cầu:
Bài 1:
- Phát 6 băng giấy cho 6 em.

- Gắn 6 tranh lên bảng.
- Cùng lớp nhận xét, gắn 6 lời giải
đúng.
Bài 2:
- Nhắc HS kể theo lời búp bê là nhập
vai búp bê.

- Cùng lớp nhận xét, bình chọn bạn
nhập vai giỏi.
Bài 3:

- Nhận xét.

- Kể lại một chuyện em đã chứng kiến.
- Lắng nghe.
- Đọc yêu cầu, từng cặp trao đổi tìm lời
thuyết minh cho từng tranh.
- Mỗi em viết lời thuyết minh cho từng
tranh.
- 6 em lên gắn 6 lời thuyết minh.
- Đọc yêu cầu.
- HS kể mẫu, từng cặp thực hành kể.
- Thi kể trước lớp.
- Đọc yêu cầu, suy nghĩ, tưởng tượng
khả năng có thể xảy ra.
- Thi kể phần kết câu chuyện.
- Trả lời.
7
4 phút. 4. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện muốn nói với em điều
gì ?
- Nhận xét giờ học, tập kể lại chuyện.
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI.
I - Mục đích, yêu cầu:
- Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt cau hỏi ở các từ nghi vấn ấy.
- Bước đầu nhận biết một số dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.
II - Đồ dùng dạy học:
- Giấy viết lời giải bài tập 1. Ba phiếu viết 3 câu hỏi của BT 3.
- Ba phiếu để HS làm BT 4.
III - Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
5
phút.

1phút.
7phút.
7phút
7phút
8phút
5phút
2phút
A - Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm.
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Phát phiếu cho 3 em làm.
- Nhận xét, dán lời giải đúng.
Bài 2:
- Phát phiếu cho HS làm.
-GV quan sát giúp đở
-Nhận xét,chốt lời giải đúng
-Bài 3:
- Cùng lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 4:
Cho HS đọc yêu cầu,tự làm bài
GV cgữa nài ,chốt lời giải đúng
Bài 5:
- Hướng dẫn.
- Cùng lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhấn mạnh kiến thức đã học.

- Nhận xét giờ học.
- Về ôn bài, chuẩn bị cho bài học sau
- Đọc ghi nhớ, cho ví dụ.
Đọc yêu cầu, tự đặt câu hỏi, viết vào vở.
Ba em làm phiếu, trình bày.
Cả lớp nhận xét ,bổ sung
Đọc yêu cầu, làm bài cá nhân.
Trao đổi theo nhóm, trình bày.
Làm bài vào vở.

Đọc yêu cầu, 2 em làm bài trên phiếu.

Đọc yêu cầu, tự đặt câu hỏi.
Tiếp nối nhau đọc câu hỏi đã đặt.
Làm vở.
Đọc yêu cầu, nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Đọc thầm 5 câu hỏi, trao đổi theo cặp-
Phát biểu.
8
Mĩ thuật: VẼ THEO MẪU: MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT.
I - Mục tiêu:
- Nắm được hình dáng tỉ lệ của hai mẫu vật.
- Biết cách vẽ hình từ bao quát đến chi tiết và vẽ được hai đồ vật gần giống mẫu.
- Yêu thích vẽ đẹp của các đồ vật.
II - Chuẩn bị:
- Một vài mẫu hai đồ vật vẽ theo nhóm. Hình gợi ý cách vẽ.
- Các dụng cụ để thực hành vẽ.
III - Các hoạt động dạy học:
T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học
2 phút

4 phút
6 phút
15 phút
5 phút
3 phút
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ 1: Quan sát, nhận xét:
- Bày một số mẫu.
- Kết luận.
3. HĐ 2: Cách vẽ:
- Cho HS quan sát
- Hướng dẫn cách vẽ.
4. HĐ 3: Thực hành:
- Quan sát lớp, nhắc HS.
+ Quan sát mẫu để tìm tỉ lệ khung hình
chung và khung hình từng vật mẫu.
+ Vẽ khung hình phù hợp với tờ giấy.
+ So sánh, ước lượng để tìm tỉ lệ các
bộ phận của từng vật mẫu.
5. HĐ 4: Nhận xét, đánh giá:
- Treo một số bài lên bảng.
- Hướng dẫn cách đánh giá:
+ Bố cục cân đối.
+ Hình vẽ (rõ đặc điểm, gần giống mẫu).
- Kết luận và khen những bài vẽ đẹp.
6. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về qua sát chân dung của bạn cùng lớp
và người thân.
- Lắng nghe

- Quan sát hình 1, nhận xét.
- Nhận xét theo ba hướng khác nhau.
- Bày mẫu để vẽ theo nhóm, trao đổi
cách bày mẫu.
- Quan sát vật mẫu
- Quan sát mẫu, HS vẽ hình 2.
- Làm bài.
- Các nhóm nhận xét và xếp loại bài vẽ.
9
Địa lí: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG
BẰNG BẮC BỘ.
I - Mục tiêu:
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân
ở ĐBBB.
- Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
- Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
- Tôn trọng bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II - Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở ĐBBB.
III - Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
5 phút.
35 phút.
1 phút.
13 phút
5 phút.
13 phút
3 phút.
A - Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm.

B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước:
* HĐ 1: Thảo luận nhóm đôi:
- ĐBBB có những thuận lợi nào để trở
thành vựa lúa lớn thứ hai của cả
nước ? Nêu thứ tự các công việc cần
phải làm trong quá trình sản xuất lúa
gạo ? Em rút ra nhận xét gì về việc
trồng lúa gạo của người nông dân ?

- Cùng lớp nhận xét.
* HĐ 2: Làm việc cả lớp:
- Giải thích vì sao nơi đây nuôi nhiều
gà, lợn, vịt.
3. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh:
* HĐ 3: Làm việc theo nhóm.
- Mùa đông của ĐBBB dài bao nhiêu
tháng ? Khi đó nhiệt độ như thế nào ?
Nhiệt độ thấp về mùa đông có lợi và
khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp ?
Kể các loại rau xứ lạnh trồng ở
ĐBBB ?
- Giải thích về ảnh hưởng của gió mùa
đông bắc ở ĐBBB.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về ôn, chuẩn bị bài.
- Hai em trả lời câu hỏi của GV.
- Thảo luận nhóm đôi.

- Trình bày kết quả.
-Cả lớp nhận xét ,bổ sung
-Dựa vào SGK, tranh ảnh, nêu tên các
cây trồng khác ở ĐBBB.
-Thảo luận, trình bày kết quả.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.

10
Ngày giảng :Thứ tư ngày 3 tháng12 năm 2008
Toán: LUYỆN TẬP.
I - Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng thực hiện chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
- Thực hiện quy tắc chia một tổng (hoặc một hiệu) cho một số.
- Giải toán hợp.
II - Chuẩn bị:
-Bảng con, phiếu.
III - Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
5 phút.
10phút.
10 phút.
14 phút.
1phút
A - Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm.
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Thực hành:
Bài 1:
- Ghi lần lượt phép tính.

- Nhận xét.
Bài 2:
- Hướng dẫn.
- Nhận xét, chữa bài. Số bé là: (42506 –
18472) : 2 = 12017
Số lớn là: 12017 + 18472 = 30489.
Bài 3:
- Ghi tóm tắt.
- Hướng dẫn.
- Nhận xét, chữa bài.
Số toa xe chở hàng là:
3 + 6 = 9 (toa)
Số hàng do ba toa chở là:
14580 x 3 = 43740 (kg)
Số hàng do 6 toa khác chở là:
13275 x 6 = 79650 (kg)
Trung bình mỗi toa xe chở số hàng là:
(43740 + 79650) : 9 = 13710 (kg)
Đáp số: 13710 kg hàng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về ôn lại bài, chuẩn bị cho bài sau.
- Ba em lên thực hiện phép chia.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Thực hiện ở bảng con.
- Đọc bài toán, tìm hiểu đề.
- Thực hiện theo nhóm
- Đọc bài toán, tìm hiểu đề.
- Thực hiện giải, một em giải bảng
11

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×