Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Giáo án lớp 2 Tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.37 KB, 32 trang )

Giáo án lớp 2 Tuần 3
NỘI DUNG GIẢNG DẠY TRONG TUẦN
Thứ /
Ngày
Tiết Môn học Tên bài dạy

Thứ 2
18/9
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Bạn của Nai Nhỏ (tiết 1) .
Bạn của Nai Nhỏ (tiết 2) .
Kiểm tra.
Biết nhận lỗi và sữa chữa .
Thứ 3
19/9
Toán
Kể chuyện
Chính tả
TN & XH
Phép cộng có tổng bằng 10 .
Bạn của Nai Nhỏ .
Bạn của Nai Nhỏ .
Hệ cơ .
Thứ 4
20/9
Tập đọc
Mó thuật
Toán


L T & câu
Thủ công
Danh sách HS tổ 1 lớp 2A .
Vẽ theo mẫu :Vẽ lá cây .
24 + 26 .
Từ chỉ sự vật :Tiêu biểu Ai là ai .
Gấp máy bay phản lực (tiết 1)
Thứ 5
21/9
Toán
Thể dục
Thể dục
Tập đọc
Tập viết
Luyện tập
Quay phải ,quay trái .
Quay phải ,quay trái ĐT V. thở & tay.
Gọi bạn .
Chữ hoa : B
Thứ 6
22/9
Toán
Chính tả
Tập l. văn
Âm nhạc
HĐTT
9 cộng với một số .
Gọi bạn .
Sắp xếp câu trong bài ,lập danh
sách .

Ôn tập bài hát : Thật là hay .
Sinh hoạt cuối tuần .
GV : Võ Ngọc Hồng Trang 1
Giáo án lớp 2 Tuần 3
GV : Võ Ngọc Hồng Trang 2
Giáo án lớp 2 Tuần 3
Thứ hai ngày 18 tháng 09 năm 2006
Tiết 1,2 : Tập đọc
Bạn của nai nhỏ
A/ Yêu cầu:
1/ Rèn luyện kỹ năng đọc:
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó: Ngăn cản, chắc vai, chắc khoẻ, dữ,
kẻo, gã, sắp, tóm, húc, sói, ngã ngửa.
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, phẩy giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật.
2/ Rèn kỹ năng đọc hiểu
Hiểu các từ:ngăn cản,hích vai,thông minh,hung ác,gạc.
- Thấy được các đức tính ở bạn của Thỏ và Nai , khỏe mạnh,nhanh nhẹn,dám
liều mình cứu bạn.
- Rút ra được nhận xét từ câu chuyện: người bạn đáng tin cậy là người sẵn sàng
giúp người, cứu người.
B/Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa,sách giáo khoa,đọc bài trước.
C/Hoạt động dạy học: (Tiết 1)
Hoạt động của giáo viên T/L Hoạt động của học sinh
I - Ổn đònh tổ chức :
II -Kiểm tra bài cũ:
Đọc bài :Mít làm thơ.
. Vì sao cậu có tên là Mít?
. Dạo này Mít có gì thay đổi?

. Ai dạy Mít làm thơ?
Nhận xét ghi điểm.
III-Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài:
Tuần này các em sẽ học 1 chủ điểm
mới. Chủ điểm bạn bè. Mở đầu của
chủ điểm là bài:
Bạn của Nai Nhỏ
2-Hướng dẫn luyện đọc:
*GV đọc mẫu toàn bài.
*HD học sinh đọc giải nghóa các từ.
a-Đọc từng câu:
1’
4’
1’

29’
-Lớp hát.
-Hai học sinh đọc bài.
-Vì cậu không biết gì.
-Mít ham thích học hỏi.
-Thi só Hoa Giấy.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe
GV : Võ Ngọc Hồng Trang 3
Giáo án lớp 2 Tuần 3
-HD đọc từng câu tiếp sức.
+Luyện đọc: ngăn cản, hích vai, chắc
khỏe, dữ, kéo , gã, sắp tóm, húc Sói,
ngã ngửa.

b-Đọc từng đoạn trước lớp:
HD đọc.
.Sói sắp tóm được Dê Non/ thì bạn con
đã kòp lao tới,/ dùng đôi gạc chắc
khỏe /húc Sói ngã ngửa//
.Con trai bé bỏng của cha ơi con có
một người bạn như thế thì cha không
phải lo lắng một chút nào nữa//(giọng
vui vẻ hài lòng).
-Giúp học sinh hiểu các từ khó SGK.
.Ngăn cản: Không cho đi ,không cho
làm.
.Hích avi: Dùng vai đẩy.
.Thông minh: Nhanh trí sáng suốt.
.Hung ác: Dữ tợn và hung ác.
.Gạc: Sừng có nhiều nhánh.
.Rình: Nấp ở một chỗ kín để theo dõi
hoặc chờ bắt.
c- Đọc từng đoạn trong nhóm.
d- Thi đọc giữa các nhóm.
Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
* Cho một 1HS đọc đoạn một .
+ Nai nhỏ xin phép cha đi đâu?
+ Cha nai nhỏ nói gì ?
.Nai nhỏ đã kể cho cha nghe những
hành động nào của bạnmình?
.Mỗi hành động của bạn nai nhỏ nói
lên điểm tốt nào của bạn ấy. Em thích
điểm nào?

GV: Hành động dám liều mình vì
người khác , đó là hành động của người
vừa dũng cảm vừa tốt bụng.
.Theo em người bạn tốt là người như
thế nào?
22’
-HS đọc tiếp sức.
-HS luyện đọc.
-HS đọc nối tiếp đoạn.
-HS luyện đọc.
-HS trong nhóm đọc.
-Đại diện nhóm đọc thi.
HS đọc và TLCH
+ Đi chơi xa cùng bạn .
+ Cha không ngăn cản con, con
hãy kể về bạn con.
HS thuật lại những hành động
của bạn
HS nêu ý kiến
.HS thảo luận và phát biểu ý
kiến.
GV : Võ Ngọc Hồng Trang 4
Giáo án lớp 2 Tuần 3
GV: Người bạn tốt là người sẵn lòng
giúp bạn , cứu người là người bạn tốt
đáng tin cậy. Chính vì vậy cha của nai
nhỏ yên tâm.
4.Luyện đọc lại:
-Cho Hsđọc phân vai theo nhóm
-GV nhận xét tuyên dương

5. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét chung vè ưu khuyết
điểm của tiết học .
- Dặn HS về xem và chuẩn bò cho bài
sau .
10’
2’
-Từng nhóm HS đọc
- HS lắng nghe .
Rút kinh nghiệm bổ sung
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 3:Toán
Kiểm tra
I.Mục tiêu:
- Kiểm trta đọc viết số có 2 chữ số: viết số liền trước liền sau.
- Kỹ năng thực hiện phép cộng và phép trư ø(không nhớ)trong phạm vi 100.
- Giải toán về cộng trừ (về thêm bớt) một số đơn vò từ số đã biết.
- Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng.
II.Đồ dùng dạy học: Đề kiểm tra, giấy kiểm tra.
III.Hoạt động dạy học:
A-Đề kiểm tra:

1-Viết số: a) Từ 70-80 b) Từ 89-95
2-a) Số liền trước của 61 là………………
b) Số liền sau của 99 là………………
3- Tính: 42 84 60 66 5
-54 -31 + 25 -16 +23
GV : Võ Ngọc Hồng Trang 5
Giáo án lớp 2 Tuần 3
4- Mai và Hoa làm được một 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi
Mai làm được bao nhieu bông hoa?
5- Đo độ dài doạn thẳng AB rồi viết số thích hợp vào chấm:
A B

AB =………………cm hoặc ………………dm.
B- Thu bài về nhà chấm điểm ; nhận xét dặn dò.
Tiết 4: Đạo đức
Biết nhận lỗi và sữa lỗi
A/Mục tiêu:
1.Hiểu: khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi đẻ mau tiến bộ và được mọi người
yêu q. Như thế mới là nhười dũng cảm, trung thực.
2. HS biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận lỗi và sửa lỗi.
B/Đồ dùng dạy học:
-Phiếu thảo luận nhóm, VBT
C/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên T/L Hoạt động của học sinh
I.Bài mới:
1-Giới thiệu bài:
Hôm trước các em đã học bài:học tập
sinh hoạt đúng giờ./Hôm nay chúng ta
sẽ tìm hiểu bài:
Biết nhận lỗi và sữa lỗi.

2-Vào bài:
*Hoạt động 1:phân tích truyện:
Cái bình hoa
-Mục tiêu: Giúp HS xác đònh ý nghóa
của hành vi biết nhận lỗi và sữa lỗi, lựa
chọn hành vi nhận và sữa lỗi.
-Cách tiến hành: chia nhóm và yêu cầu
XD phần kết câu chuyện.
-GV kể chuyện: Cái bình hoa. Từ đầu
đến “Ba tháng trôi qua, không ai còn
nhớ đến cái bình vỡ. Dừng lại hỏi:
+Nếu Vô-va không nhận lỗi thì điều gì
sẽ xảy ra?

1’

16’
HS lắng nghe.
- HS chú ý theo dõi
-HS lắng nghe kể chuyện.
GV : Võ Ngọc Hồng Trang 6
Giáo án lớp 2 Tuần 3
+Em thử đoán xem Vô-va đã nghó và
làm gì sau đó?
+ Các em thích đoạn kết của nhóm
nào,vì sao?
-Kể nốt đoạn cuối câu chuyện.
-Phát phiếu cho từng nhóm.
-Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi.
Kết luận:Trong cuộc sống ai cũng có

thể có lỗi điều quan trọng là biết nhận
lỗi và sữa lỗithì mau tiến bộ và được
nhiều người yêu q.
*Hoạt động 2:Bày tỏ ý kiến thái độ của
mình.
. Mục tiêu: Giúp HS bày tỏ ý kiến, thái
độ của mình.
. CTH: GV qui đònh cách bày tỏ ý kiến
và thái độ của mình. Tán thành (+)
không tán thành(-).Lưỡng lự(0).
-GV đọc từng ý kiến.
+ Người nhận lỗi là người dũng cảm.(+)
+ Tương tự từ b-c (SGV).
GVKL: ý a (+),b (-),c(-),d(+),đ(+),e(-).
KL chung: Biết nhận lỗi và sữa lỗi sẽ
giúp em mau tiến bộ và được mọi người
yêu q.
3-HD học ở nhà:
Kể lại 1trường hợp em hoặc bạn em đã
biết nhận lỗi và sữa lỗi

16’

2’
-HS thảo luận nhóm và phán
đoán đoạn kết.
-Đại diện nhóm trình bày kết
quả.
-HS phát biểu tự do.
-HS thảo luận và trả lời câu

hỏi.
-HS bày tỏ ý kiến.
-HS trình bày trên bảng con và
giải thích lí do.
-HS nhắc lại.
- HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm bổ sung
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV : Võ Ngọc Hồng Trang 7
Giáo án lớp 2 Tuần 3
Thứ ba ngày 19 tháng 09 năm 2006
Tiết 1: Toán
Phép cộng có tổng bằng 10
A/Mục tiêu: Giúp học sinh
-Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10(đã học ở lớp 1) và đặt tính cột dọc(đơn
vò-chục).
-Củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
B/Đồ dùng dạy học :
10 que tính và bảng con.
C/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của giáo viên TL HĐ học của học sinh
I-Ôån đònh lớp: Kiểm diện.
II- Kiểm tra bài cũ:

GV gọi 2 hs lên bảng.
60 66
+25 -12
- Nhận xét sữa chữa và ghi điểm.
III- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài
Ở lớp 1 các em đã học cộng trong phạm vi
100 nhưng không nhớ. Hôm nay các em sẽ
làm quen với phép cộng có tổng bằng 10.
Phép cộng có tổng bằng 10
2- Giới thiệu phép cộng: 6+4=10
B1: Đưa 6 que tính hỏi:
+ Có mấy que tính?
+ Gài 6 que tính lên bảng hỏi viết 6 vào cột
đơn vò hay cột chục?
GV viết.
GV đưa 4 que tính hỏi:
-Lấy thêm mấy que tính nữa?
Gài 4 que tính lên bảng rồi viết tiếp 4 vào
cột đơn vò.
1’
4’
1’
12’
-Lớp hát.
-2 hs lên bảng tính
60 66
+25 -12
85 54


-HS lắng nghe.
-Có 6 que tính.
-Viết vào cột đơn vò.
-Lấy thêm 4 que nữa.
GV : Võ Ngọc Hồng Trang 8
Chục
Đơn vò
6
+
Giáo án lớp 2 Tuần 3
-Có tất cả bao nhiêu que tính?
-Cho học sinh đếm số que tính trên bảng 6
cộng 4 bằng bao nhiêu?
GV viết dấu cộng trên bảng cài.
Viết trên bảng lớp: 6
+ 4
Giúp HS nêu:
-GV nêu phép cộng: 6+4=…………
-HD HS đặt tính rồi tính kết quả.
Như vậy: 6+4=10
4+6=10
-GV : Khi thay đổi chỗ các số hạng cho
nhau, thì tổng của chúng không thay đổi.
3- Thực hành:
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
9+1=10 10=9+1
1+9=10 10=1+9
Theo dõi giúp đỡ.
Bài 2: Tính:
7 5 2 4 1

+3 +5 +8 +6 +9
Bài 3: Tính nhẩm:
7+3+6=16 9+1+2=12
-HD nhẩm từ trái sang phải.
Bài 4: Đồng hồ chỉ mấy giờ:
A:7giờ B: 5giờ C: 10 giờ
-Tuyên dương hs nêu đúng.
IV-Củng cố dặn dò:
-Nhắc lại cách cộng cột dọc hàng ngang.
- Về làm bài trong vở bài tập toán.

18’
3’
-Có 10 que tính.
-bằng 10.
-6+4 bằng 10 viết không
thẳng cột với số 6,4 viết 1 ở
cột chục.
-HS thực hiện bảng con.
-HS làm cột 2,3,4,lớp làm
vào VBT.
-HS làm bài vào vở rồi đổi
vở cho nhau kiểm tra bài.
-HS nhẩm và nêu miệng
kết quả.
-HS nhìn tranh SGK nêu
miệng:
A:7giờ;B:5giờ;c:10giờ.
-HS lắng nghe .
Rút kinh nghiệm bổ sung

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV : Võ Ngọc Hồng Trang 9
Giáo án lớp 2 Tuần 3
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

TIẾT 2: Kể chuyện
Bạn của Nai Nhỏ
A/Yêu cầu:
1- Rèn luyện kó năng nói:
- Dựa vào tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn. Nhớ lại lời của
cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.
- Bước đầu biết dựng lại câu chuyện theo vai(người dẫn, Nai nhỏ, Cha
Nai Nhỏ) Giọng kể tự nhiên phù hợp với nội dung.
2- Rèn kó năng nghe:
-Biết lắng nghe bạn kể chuyện (theo vai), biết nhận xét, đánh giá lì của
bạn.
B/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa sách giáo khoa.
C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- HS kể chuyện: Phần thưởng.
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
Hôm trước các em đã học bài: bạn

của Nai Nhỏ.Hôm nay cô cùng các
em sẽ tập kể lại câu chuyện:
Bạn của Nai Nhỏ
2-HD kể chuyện:
a-Dựa vào tranh nhắc lại lời của Nai
Nhỏ kể về bạn mình:
-Các em quan sát kó 3 tranh rồi nhắc
lại lời kể của Nai Nhỏ.
-HD HS tập kể theo nhóm.
-Cho HS thi kể theo nhóm.
-GV nhận xét tuyên dương.
4’
1’
32’
- 3 HS kể
-HS lắng nghe.
-1 HS nhắc yêu cầu bài.
- HS quan sát tranh.
-HS giỏi nhắc lại lời kể của
Nai Nhỏ.
-HS kể theo nhóm, 1 em nhắc
lại lời theo 1 tranh.
-Đại diện nhóm nhắc lại lời
của Nai Nhỏ
GV : Võ Ngọc Hồng Trang 10
Giáo án lớp 2 Tuần 3
b- Nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ sau
mỗi lần nghe con kể về bạn.
- HS tập nói theo nhóm.
Nhận xét chọn hs nói hay nhất.

c –HD phân vai dựng lại câu chuyện
-GV làm mẫu người dẫn chuyện 1lần
-Lần 2:cho hs xung phong dựng lại
câu chuyện
-GV theo dõi giúp đỡ.
-Lần 3: Cho hs tự hình thành nhóm
nhận vai dựng lại câu chuyện (1
đoạn).
-Sau cùng cho hs thi theo nhóm dựng
lại câu chuyện trước lớp.
III- Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tuyên dương những HS
kể tốt.
- Dặn HS về kể chuyện cho gia đình
nghe.
3’
-HS nhìn tranh nhắc lại lời
của cha Nai Nhỏ
-Cử đại diện của nhóm nhắc
lại lời của cha Nai nhỏ.
- 1 hs nói lời của Nai Nho, 1
hs nói lời của cha Nai Nhỏ.
- 1 tốp 3 hs tham gia dựng lại
câu chuyện.
-HS tự dựng lại một đoạn của
câu chuyện.
-HS thi tập dựng lại câu
chuyện trước lớp.
- HS lắng nghe .
Rút kinh nghiệm bổ sung

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết3 : Tập chép
Bạn của Nai Nhỏ
A/YÊU CẦU:
1-Chép lại chính xác nội dung tóm tắt truyện Bạn của nai nhỏ .(khoảng 20
phút )
-Biết viết hoa đầu câu,dấu chấm cuối câu,trình bày đúng mẫu
GV : Võ Ngọc Hồng Trang 11
Giáo án lớp 2 Tuần 3
2-Cũng cố quy tắc chính tả ng/ngh,làm bt phân biệt dấu thanh dễ lân lộn và phụ
âm đầu (Tr/ch;?;~)
B/ Đồ dùng dạy học:
C/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên T/L Hoạt động của học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
-HS viết 2 tiếng bắt đầu bằng g, gh.
- Viết 7 chữ cái sau ( r,t,u,ư,v,x,y)
II- Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài:
Bạn của Nai Nhỏ.
2- Bài mới
a. HD tập chép:
- GV đọc đoạn chép trên bảng.

+ Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho
con đi chơi xa với bạn?
+ Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy
câu?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào?
+ Tên của nhân vật viết như thế nào?
-HD viết chữ khó.
Khỏe mạnh, người khác, biết, cứu.
b-HS chép bài vào vở:
Theo dõi giúp đỡ học sinh.
c- Chấm bài sữa sai.
- Cho hs soát lại bài.
- Chấm một số bài nhận xét sữa
chữa.
3- HD làm bài tập:
Bài 1: Điền vào chỗ trống ng/ngh.
Nhận xét sữa chữa.
Ngày tháng, Nghỉ ngơi, Người bạn,
Nghề nghiệp.
Đỗ hay đổ:
Đổ sáu, thi đỗ, trời đổ mưa, xe đỗ lại.
III- Củng cố dặn dò:
- Củng cố cách viết ng/ngh cho học
sinh.
- Nhận xét tuyên dương học sinh viết
4’
1’
5’
17’
3’

7’
3’
-Lớp viết bảng con.
-HS lắng nghe.
-2hs đọc lại.
. Vì biết bạn con là người vừa
khỏe mạnh; thông minh.
. Có 4 câu.
. Viết hoa.
. Viết hoa chữ cái đầu mỗi
tiếng.
-HS viết vào bảng con.
-HS nhìn bảng chép bài.
-HS sữa sai ra lề.
-HS làm vào vở bài tập.
- HS lắng nghe .
GV : Võ Ngọc Hồng Trang 12
Giáo án lớp 2 Tuần 3
bài tốt.
- Động viên nhắc nhở những em còn
yếu cố gắng.
- Về làm bài tập còn lại trong vở bài
tập.
Rút kinh nghiệm bổ sung
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 4: Tự nhiên và xã hội:
Hệ cơ
A/ Mục tiêu: Sau bài học hs có thể
- Chỉ biết nói được tên một số cơ của cơ thể.
- Biết được rằng cơ thể có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể có
thể cử động được.
- Có ý thức tập thể dục thường xuyên để cơ thể được rắn chắc.
B/ Đồ dùng dạy học:SGK, VBT.
C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
TL
Hoạt động của HS
1.n đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài :
GV : ghi đề bài lên bảng.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
*Hoạt động 1: Quan sát hệ cơ.
MT: nhận biết và gọi tên một sốä cơ của cơ
thể:
CTH:b1. làm việt theo cặp
Cho HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi 1
GV giúp đỡ
b2. làm việt với cả lớp.
Gọi HS lên bảng chỉ vào tranh và nói tên các

1’

1’
12’
- Lớp hát TT
- HS lắng nghe .
- HS thảo luận nhóm
- HS làm việt với tranh
GV : Võ Ngọc Hồng Trang 13
Giáo án lớp 2 Tuần 3
GV kết luận
* Hoạt động 2. Thực hành co và duỗi tay.
MT: Biết được cơ có thể hoặc duỗi, nhờ đó
mà các bộ phận của cơ thể cử động được.
CTH: b1. Làm việt cá nhân và theo cặp.
Cho HS quan sát hình 2 SGK làm động tác
như hình vẽ đồng thời sờ nắn khi co và duỗi.
b2.Gọi HS trình bày ý kiến theo gợi ý của
GV.
Gọi HS làm động tác và giải thích.
GV nêu kết luận.
* Hoạtđộng 3: làm gì để cơ được săn chắc?
MT. Biết được vận và TDTT thường xuyên
sẽ giúp cho cơ săn chắc.
- Chúng ta làm gì để cơ được săn chắc?
GV nhận xét bổ sung ý kiến.
c. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học tuyên dương những em
học tốt.
-Về nhà TTD và làm bài tập
8’
10’

3’
- HS trình bày ý kiến
- HS lên bảng làm động
tác theo tranh
HS trình bày ý kiến .
- HS lắng nghe .
- HS về chuẩn bò bài cũ .
Rút kinh nghiệm bổ sung
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Thứ tư ngày 20 tháng 09 năm 2006
Tiết 1: Tập đọc:
Danh sách học sinh tổ 1 lớp 2A
A/Yêu cầu:
1- Rèn đọc thành tiếng:
-Đọc đúng những chỗ ghi tiếng có vần khó.
-Đọc bảng danh sách rõ ràng, mạch lạc, ngắt nghỉ hơi hợp lí sau từng cột từng
dòng.
2- Rèn kó năng đọc hiểu:
GV : Võ Ngọc Hồng Trang 14
Giáo án lớp 2 Tuần 3
-Nắm được nhưnmgx thông tin cần thiết trong bảng dsách biết tra tìm thông tin
cần thiết.
3- Củng cố khả năng sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái:

B/ Đồ dùng dạy học:
Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh
I- Ôån đònh lớp: Kiểm diện.
II- Kiểm tra bài:
-Đọc và TLCH bài: Bạn của Nai Nhỏ.
+Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? Cha Nai
Nhỏ nói gì?
+Theo em người bạn tốt nhất là người như
thế nào?
III- Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài:
Danh sách học sinh tổ 1 lớp 2A
2-Luyện đọc:
-Đọc mẫu từ trái sang phải, từ trên xuống
dưới.
-HD đọc danh sách: GV đọc rõ ràng mạch
lạc.
-Cho HS tập đọc dsách.
Nhận xét uốn nắn sau đó tăng số dòng lên
cho học sinh đọc.
-Cho HS thi đọc toàn bài.
-Cho HS tìm nội dung( cách thực hiện như
SGK)
3- HD tìm hiểu bài:
Bản dsách gồm những cột nào?
-Yêu cầu học sinh đọc lại dsách theo hàng
ngang.
-Tên học sinh trong dsách được xếp theo thứ
tự nào?
-Sắp xếp tên các bạn trong tổ em theo thứ tự

trong bảng chữ cái.
4- Luyện đọc lại:
-Cho một số hs thi đọc bảng dsách.
GV nhận xét ghi điểm.
IV-Củng cố dặn dò:
-GV giới thiệu dsách hs của lớp.
1’
1’
15’
12’

9’
2’
-Hát
3 HS đọc bài.
-Đi chơi xa cùng bạn.Cha
ngăn cản mà……………
-Người sẵn sàng giúp người,
cứu người.
-HS lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp tưng fdòng
trong bảng dsách.
- Mỗi em đọc 2,3 dòng.
-Mỗi HS đọc 5 dòng.3HS
đọc
- HS tham gia trò chơi.
-STT, HVT, N, Nữ, ngày
sinh, nơi ở.
-Thứ tự bảng chữ cái.
-2 HS lên bảng viết, lớp

viết vào vở.
-HS xung phong đọc.
-1,2 HS đọc.
GV : Võ Ngọc Hồng Trang 15
Giáo án lớp 2 Tuần 3
Về tập đọc tập tra tìm nhanh chóng
thông tin về các bạn có tên trong dsách.
HS lắng nghe .
Rút kinh nghiệm bổ sung
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 2: Mó thuật:
Vẽ theo mẫu
Vẽ lá cây
A/Mục tiêu :
- HS nhận biết được một số laọi hình dáng ,đặc điểm ,vẻ đẹp của một số lá cây .
- HS biết cách vẽ và vẽ được lá cây.
- HS quan tâm tìm hiểu và chăm sóc cây xanh.
B- Đồ dùng dạy học :
1 - GV :
- Chuẩn bò tranh ảnh một số loại lá cây.
-Tranh vẽ của HS năm trước .
2 - HS :
- SGK.

- Giấy vẽ hoặc vở thực hành .
- Bút chì , tẩy ,màu vẽ
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên T/L Hoạt động học sinh
I- Ổn đònh lớp :
II - Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
.Nêu một số phương thức học tập kiểu
bài này
III- Bài mới :
1 - Giới thiệu bài : GV giới thiệu một
1
/
3
/
1
/
- Hát
-HS nghe.
GV : Võ Ngọc Hồng Trang 16
Giáo án lớp 2 Tuần 3
số dạng lá cây .
HĐ 1:Quan sát nhận xét
-GV treo tranh vẽ ở vò trí hích hợp
,yêu cầu HS quan sát ,nhận xét .

- Gợi ý để HS nêu được
HĐ 2:Cách vẽ : (HS làm việc cả lớp)
-GV cho HS xem tranh vẽ mẫu và gợi
ý để HS nắm cách vẽ .

- GV có thể vẽ minh hoạ lên bảng để
HS thấy cách vẽ chiếc lá .
+ Vẽ hình dáng chung của cái lá trước
+ nhìn mẫu vẽ các nét chi tiết cho giống
lá.
+ hoàn chỉnh hình .
+ Vẽ màu theo ý thích
HĐ3 :Thực hành (làm việc cả lớp)
- Cho HS thực hành vẽ bài .
* GV nhắc nhở thêm một số ý để HS
nắm :
+ Bố cục cân đối vẽ hình vừa với trang
giấy .
+ Vẽ hình dáng của cái lá .
+ Lưu ý vẽ màu có đâïm có nhạt .
+ Cố gắng hoàn thành bài tại lớp .
HĐ 4 :Nhận xét đánh giá
- Thu bài
- Nhận xết cụ thể một số bài đẹp ,chưa
đẹp , xếp loại & khen ngợi động viên
một số HS có bài vẽ tốt.
IV - Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
-Dặn HS về sưu tầm bài vẽ đẹp về đề tài
vườn cây,quan sát các loài cây có trong
vườn để chuẩn bò cho bài vẽ sau .
3
/

5

/
22
/


3
/

2
/
- HS nghe .
- HS chú ý quan sát
-HS quan sát để trả nêu được:
Một số loại lá cây có trong
tranh có trong tranh và một số
loại lá cây em biết
-HS theo dõi
-HS tiến hành vẽ bài trên giấy
A4 hoặc vở thựchành.
- HS nộp bài .
- HS chú ý theo dõi .
-HS về xem trước bài sau.
• Rút kinh nghiệm , Bổ sung:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
GV : Võ Ngọc Hồng Trang 17
Giáo án lớp 2 Tuần 3
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


Tiết 3: Toán
26+ 4 ; 36+24
A/ Mục tiêu: Giúp học sinh.
-Biết thực hiện phép cộng có tổng là số trong chục có dạng 26+4; 36+24( cộng có
nhớ, dạng tính viết).
- Củng cố cách giải toán có lời văn( toán đơn lien quan đến phép cộng).
B/ Đồ dùng dạy học: Que tính bảng gài.
C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên T/L Hoạt động của học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
-Gọi học sinh lên bảng giải và KTVBT
toán.
8+2= 7+3=
GV nhận xét sữa chữa.
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
26+4 ; 36+24
2- Giới thiệu phép cộng 26+4:
-GV giơ 2 bó que tính hỏi: có máy chục?
-GV gài 2 bó que tính vào bảng.
-Đưa tiếp 6 que tính và hỏi: Thêm mấy
que tính nữa?
- Gài 6 que tính lên bảng.
-Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
Có 26 que viết vào cột đvò chữ số nào?
Viết vào cột chục chữ số nào?
-Đưa 4 que tính lên và hỏi: Thêm mấy
que nữa?
-Viết 4 vào cột nào?
-26 cộng 4 bằng bao nhiêu?

26 Viết dấu cộng kẻ ngang.
4
30
26+4=30 que.
26+4=30
HD tính cột dọc:
26 . 6 cộng 4 bằng mười, viết o nhớ
3’
1
14’
2 hs lên bảng:
8+2=10 7+3=10
-HS lắng nghe.
-Có 2 chục.
-Thêm 6 que tính nữa.
-Có 26 que tính.
-Số 6
-Số 2
-Thêm 4 que nữa.

- HS lắng nghe
-HS nhắc lại cách tính
GV : Võ Ngọc Hồng Trang 18
++++
+
Giáo án lớp 2 Tuần 3
1
4 . 2 cộng 1 bằng ba, viết 3
30
b. Giới thiệu phép cộng: 36 + 24

-Thực hiện phép cộng:
36 + 24 = 60
- HD đặt tính rồi tính:
36
24
60
3. Thực hành:
Bài 1a, 1b:
Cho HS làm vào vở, vài em lên bảng làm
Bài 2: Tóm tắt:
Mai nuôi: 22 con gà
Lan nuôi: 18 con gà
Cả 2 bạn nuôi: …………con gà?
Bài 3: Viết 5 phép tính cộng có tổng
bằng 20.
Mẫu: 19+1=20.
-GV nhận xét sữa chữa.
4- Củng cố dặn dò:
Về làm bài trong VBT.
7’
12’
3’

Vài HS nêu cách tính
-HS đặt tính và tính
35 63 48
5 27 42
40 90 90

-1 hs lên bảng giải, lớp giải

vào vở.
Cả 2 nhà nuôi được:
22+18=40(con)
ĐS : 40 con
-HS làm vào vở.
Rút kinh nghiệm bổ sung
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 4: Luyện từ và câu:
Từ chỉ sự vật
Câu kiểu ai là gì
A/ Yêu cầu:
-Nhận biết được các từ chỉ sự vật (dt)
- Biết đặt câu theo mẫu :Ai ( hoặc cái gì, con gì, là gì?)
B/ Đồ dùng dạy học:
GV : Võ Ngọc Hồng Trang 19
Giáo án lớp 2 Tuần 3
VBT, Tranh minh họa SGK.
C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T/L Hoạt động học
I- Kiểm tra bài cũ:
-KT vở bài tập của HS (bài 1,3)
II- Dạy bài mới:

1-Giới thiệu bài:
Từ chỉ sự vật
Câu kiểu ai là gì
2- HD làm bài tập:
Bài 1: Tìm các từ chỉ sự vật ( người, đồ
vật, con vật, cây cối…)
-GV nhận xét.
1.Bộ đội; 2. Công nhân; 3. Ô tô; 4. máy
bay; 5. Voi; 6. Trâu; 7. Dừa; 8. Mía.
Bài 2: Tìm các từ chỉ sự vật có trong
bảng sau:
Trong các từg đã nêu có từ không chỉ sự
vật.
-GV sữa chữa và ghi bảng các từ chỉ sự
vật:
Bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng,
học trò, nai, cá heo, phượng vó, sách.
Bài 3: Đặt câu theo mẫu dưới đây:
Ai ( cái gì, con gì?) là gì?
Mẫu:
Bạn Vân Anh là hs lớp 2
- Yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét sữa chữa.
-Cho hs chơi trò chơi đặt câu.
3- Củng cố dặn dò:
-Tìm những từ chỉ sự vật, người, đvật,
cây cối, loài vật……
-Cho HS đặt câu ai cái gì con gì
-Về nhà tập đặt câu theo mẫu
3’

1’

10’

11’

12’
3’
-2HS mang vở lên.
-HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu.
-lớp làm vào vở bài tập.
- HS phát biểu.
- HS làm vào vở bài tập.
- HS đọc mô hình câu và câu
mẫu.
- HS làm vào vở bài tập.
- HS phát biểu ý kiến.
-HS lắng nghe .
-HS về chuẩn bò bài sau .
Rút kinh nghiệm bổ sung
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV : Võ Ngọc Hồng Trang 20
Giáo án lớp 2 Tuần 3
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


Tiết 5: Thủ công:
Gấp máy bay phản lực (tt)
A/ Mục tiêu:
-HS biết cách gấp máy bay phản lực.
-Gấp được máy bay phản lực.
- Thích thú gấp hình , ham mê thủ công.
B/ Đồ dùng dạy học:
-Một số máy bay phản lực, giấy thủ công.
-Qui trình gấp máy bay.
C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy T/L Hoạt động học
I/ Ổn đònh tổ chức :
II/ Kiểm tra bài cũ:
-HS nhắc lại cách gấp tên lửa.
-Nhận xét nhắc lại.
III- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
Gấp máy bay phản lực
2-Hoạt động 1: Giới thiệu mẫu phản lực
+ Mẫu phản lực này được gấp bằng gì?
+ Máy bay này gồm mấy phần?
+ Tên lửa và máy bay có gì khác và
giống nhau?
3 - Hoạt dộng 2: Hướng dẫn mẫu
B1: Gấp tạo mũi, thân, cánh phản lực:
-Gấp giống như gấp tên lửa.
- Gấp như hình 1 được hình 2, gấp như
hình 2 được hình 3, gấp như hình 3 được
hình 4… được hs.

- Vài học sinh lên bảng làm cho lớp xem.
- GV theo dõi giúp đỡ.
- Nhận xét cho học sinh gấp vào giấy
nháp.
IV- Củng cố dặn dò:
1’
3’
1’
8’
22’
3’
- HS hát TT
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Gấp bằng giấy màu.
- 3 phần.
- Đều gấp mũi, thân
Khác : phản lực.
- HS theo dõi GV làm mẫu.
- HS lên bảng làm
- HS tập gấp.
GV : Võ Ngọc Hồng Trang 21
Giáo án lớp 2 Tuần 3
- nhắc lại trình tự các bước gấp máy bay
phản lực.
- Nhận xét sự chuẩn bò đồ dùng học tập
của học sinh.
- Tuyên dương những em gấp tốt.
- Động viên nhắc nhở những em yếu
kém.

- Về chuẩn bò để tiết sau thực hành.
Rút kinh nghiệm bổ sung
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Thứ năm ngày 21 tháng 09 năm 2006
Tiết 1 : Toán
Luyện tập
A/ Mục Tiêu:
-Rèn kó năng làm tính(nhẩm và viết) trong trường hợp tổng là số tròn chục.
-Cũng cố về giải toán và tìm thấy tổng độ dài 2 đoạn thẳng.
B/Đồ dùng dạy học:
SGK , VBT
C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy học T
L
Hoạt động học tập
GV : Võ Ngọc Hồng Trang 22
+
Giáo án lớp 2 Tuần 3
I- Ôån đònh lớp: Kiểm diện.
II- Kiểm tra bài cũ:
-KT vở bài tập của HS , nhận xét và ghi điểm.
III- Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài: Luyện tập

2- HD luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm.
-Cho hs đọc từng bài và nêu kết quả nhẩm.
-GV nhận xét sữa chữa.
9+1+5=15
-Chín cộng một bằng mười, mười cộng năm
bằng mười lăm.
8+2+6=16
-Thực hiện phép tính từ trái sang phải.
Bài 2: Tính:
36 7 25 52 19
4 33 45 18
61
Bài 3: Đặt tính rồi tính.
24 + 6 48 + 12 19 + 61
24
6
30 Tính từ phải qua trái
Bài 4: Tóm tắt đề
Nữ: 14 hs
Namø: 16 hs Tất cả có:…?hs
Bài 5: 7cm 3cm
A B

GV nhận xét sửa chữa
IV. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
- Về nhà làm bài trong VBT
1’
2’

1’
6’

7’
7’

7’
6’
3'
- HS hát TT
- HS nộp vở BT .
HS nêu miệng cách tính.
HS làm vào vở
- 1số HS lên bảng tính.
- 1HS lên bảng giải
Số học có tất cả là:
14 + 16 = 30(hs)
Đáp số :30 hs
Đoạn AB dài 1 dm hay 10
cm
Rút kinh nghiệm bổ sung
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV : Võ Ngọc Hồng Trang 23
+
+

+
+
+
+
+
Giáo án lớp 2 Tuần 3
Tiết 2-3 :Thể dục
Tiết 4: Tập đọc:
Gọi bạn
A/ Mục tiêu:
1-Rèn kó năng đọc thành tiếng.
-Đọc toàn bài: đọc đúng: thû nào, sâu thẳm, quên, khắp nẻo.
-Biết ngắt nhòp hợp lí ởtừng câu thơ.
2- Rèn kó năng đọc hiểu:
-Hiểu từ: sâu thẳm, hạn hán, lang thang.
- Nắm được ý nghóa của mỗi khổ thơ trong bài.
-Hiểu nội dung: Tcảm của đôi bạn cảm đoọng giữa Bê vàng và Dê trắng.
3-Học thuộc lòng cả bài:
B/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa sách giáo khoa.
C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
I- Kiểm tra bài cũ:
-Hs đọc và trả lời câu hỏi bài:
Danh sách học sinh tổ 1 lớp 2
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
Gọi bạn
2- Luyện đọc:

* GV đọc mẫu toàn bài.
* HD học sinh đọc kết hợp giảng từ.
a) Đọc từng dòng thơ:
-HD học sinh đọc tiếp sức.
-Luyện đọc: thû, quên, khắp nẻo.
b)Đọc từng khổ thơ:
Bê càng đi tìm cỏ/
Lang thang/ quên đường về/
Dê trắng thương bạn quá/
Chạy khắp nẻo tìm Bê./
…… Vẫn gọi hoài “Bê!//Bê!”//
Giảng từ: SGK.
c) Thi đọc giữa các nhóm:
d) Đọc đồng thanh cả lớp:
3- HD tìm hiểu bài:
. Bê vàng và Dê trắng sống ở đâu?
3’
1’
15’
12’
- 3hs lên bảng đọc bài trả lời
câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp.
- HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc.
-HS đọc từng khổ thơ.
- Lớp đọc đồng thanh.
- Trong rừng xanh sâu thẳm.
GV : Võ Ngọc Hồng Trang 24

Giáo án lớp 2 Tuần 3
. Vì sao Bê vàng phải đi tìm cỏ?
. Khi Bê vàng quên đường về Dê trắng
đã làm gì?
. Vì sao đến bây giờ Dê trắng vẫn còn
gọi Bê, Bê?
( Vì đến bây giờ Dê trắng vẫn còn
thương bạn)
4- Học thuộc lòng bài thơ:
-H.dẫn HS học thuộc lòng.
- Kết hợp xóa dần bảng.
- Cho học sinh xung phong đọc.
- Nhận xét – ghi điểm.
-5- Củng cố dặn dò:
- Bài thơ giúp em hiểu điều gì?
- Về nhà học bài và xem bài trước.
7’
2’
- Trời hạn hán, cỏ cây héo
khô, đôi bạn không còn gì để
ăn
-Dê trắng chạy khắp nẻo tìm
bạn.
-HS phát biểu tự do.
- HS luyện đọc.
- HS xung phong đọc thuộc
lòng cả bài.
- Tình bạn thắm thiết.
Rút kinh nghiệm bổ sung
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 5: Tập viết
Chữ hoa B
A/ Yêu cầu: Rèn kó năng viết
-Biết viết chữ B hoa theo cỡ vừa, nhỏ.
-Biết viết câu ứng dụng: Bạn bè sum họp theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu , đều, nối
nét đúng qui đònh
B/ Đồ dùng dạy học:
-Mẫu chữ B hoa, VTV
C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV T/L Hoạt động của HS
I/ Kiểm tra bài cũ:
2’
GV : Võ Ngọc Hồng Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×