TuÇn 07
Thứ hai, ngày 27 tháng 09 năm 2010
Tiết 19, 20
Môn: TẬP ĐỌC
Bài:
NGƯỜI THẦY CŨ
I. MỤC TIÊU.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, biết đọc rõ lời các nhân vật trong
bài.
- Hiểu ND: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ
(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Gv:
+ SGK.
+ Tranh, Bảng phụ: Từ, câu.
- Hs: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi Hs đọc bài Ngôi trường mới và
trả lời câu hỏi.
- Nhận xét và cho điểm.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Gv Treo tranh và giới thiệu bài
đọc Người thầy cũ.
3.2. Tiết 1: Luyện đọc đoạn, đọc cả
bài.
a) Hoạt động 1 : Luyện đọc.
- Gv đọc mẫu.
- Đoạn 1 :
+ Từ cần luyện đọc.
- Hát.
- Cả lớp nghe và đọc thầm.
- Hs đọc đoạn 1.
- Nhộn nhịp, xuất hiện.
- Xuất hiện: Hiện ra một cách đột ngột.
+ Từ chưa hiểu.
+ Ngắt câu dài.
- Đoạn 2 :
+ Từ cần luyện đọc.
+ Từ chưa hiểu.
+ Ngắt câu dài.
- Đoạn 3 :
+ Từ cần luyện đọc.
+ Từ chưa hiểu.
+ Ngắt câu dài.
- Cho Hs đọc từng câu.
b) Hoạt động 2 : Luyện đọc đoạn,
đọc cả bài.
- Luyện đọc đoạn, bài.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn.
- Đọc đồng thanh.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị Tiết
2.
3.3. Tiết 2: Phát triển các hoạt động.
a) Hoạt động 1:
- Cho Hs thảo luận.
- Đoạn 1 :
+ Bố Dũng đến trường làm gì?
+ Vì sao bố tìm gặp thầy giáo
cũ ngay tại lớp của Dũng?
- Đoạn 2 :
+ Khhi gặp thầy giáo cũ, bố
của Dũng thể hiện sự kính trọng như
thế nào? Lễ phép ra sao?
+ Bố Dũng nhớ mãi kỷ niệm gì
về thầy?
+ Thầy giáo nói với các cậu học
trò trèo cửa lớp lúc ấy như thế nào?
- Đoạn 3 :
+ Dũng nghĩ gì khi bố đã về?
+ Vì sao Dũng xúc động khi bố
ra về?
- Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi/
từ phía cổng trường/ xuất hiện một chú
bộ đội.//
- Hs đọc đoạn 2.
- Nhấc kính, trèo, khẽ, phạt.
- Nhấc kính: Bỏ kính xuống.
- Nhưng/ hình như hôm ấy/ thầy phạt
em đâu?//
- Hs đọc đoạn 3.
- Rời lớp, ngả mũ, mắc lỗi.
- Mắc lỗi: Phạm phải điều sai sót. Xúc
động: Cảm động.
- Dũng nghĩ,/ bố cũng có lần mắc lỗi/
thầy không phạt/ nhưng bố nhận đó là
hình phạt và nhớ mãi.//
- Hs đọc mỗi câu liên tiếp cho đến hết
bài.
- Hs đọc.
- Đại diện thi đọc.
- lớp đọc đồng thanh.
- 2 đội thi đọc tiếp sức.
- Thảo luận trình bày.
- Hs đọc đoạn 1.
- Tìm gặp người thầy giáo cũ.
- Bố là bộ đội đóng quân ở xa, khi được
về phép bố đến thăm thầy.
- Hs đọc đoạn 2.
- Bố vội bỏ chiếc mũ đang đội trên đầu,
lễ phép chào thầy: Có thái độ, cử chỉ,
lời nói kính trọng người trên.
- Kỷ niệm thời đi học có lần trèo qua
cửa lớp, thầy bảo ban nhắc nhở mà
không phạt.
- Trước khi làm một việc gì phải nghĩ
chứ! Thôi em về đi, thầy không phạt em
đâu.
- Hs đọc đoạn 3.
- Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không
phạt nhưng đó là hình phạt để nhớ
mãi, nhớ để không bao giờ mắc lỗi lại
nữa.
+ Tìm từ gần nghĩa với lễ
phép?
+ Đặt câu.
b) Hoạt động 2 : Luyện đọc diễn
cảm.
- Thi đọc toàn bộ câu chuyện.
- Lời kể: Vui vẻ, ân cần, chú bộ
đội: đọc lễ phép.
- Nhận xét.
- Hs đọc diễn cảm.
- Hỏi : Câu chuyện này khuyên em
điều gì?
- Tại sao phải nhớ ơn kính trọng
yêu quý thầy cô giáo cũ?
4. Củng cố và dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Thời khóa biểu lớp 2.
- Vì hiểu bố, thêm yêu bố, bố rất kính
trọng, yêu quý và biết ơn thầy giáo cũ.
- Lễ độ, ngoan ngoãn.
- Cậu bé nói năng rất lễ phép.
- 2 nhóm tự phân vai (người dẫn
chuyện, thầy giáo, chú bộ đội và
Dũng).
- Hs đọc đoạn 2 hoặc 3.
- Nhớ ơn, kính trọng, yêu quý thầy cô
giáo cũ.
- Vì thầy cô giáo là người đã dạy dỗ,
dìu dắt em nên người.
Tiết 31
Môn: TOÁN
Bài:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
- Biết giải bài toán nhiều hơn, ít hơn.
- Giải được các bài tập: Bài tập 2, 3, 4.
- Hs khá giỏi giải được Bài tập 1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Gv:
+ SGK.
+ Bảng phụ ghi tóm tắt Bài tập 2, 3.
- Hs: Bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Bài toán về ít hơn.
- Gv cho tóm tắt, Hs giải bảng lớp,
ghi phép tính vào bảng con.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích yêu cầu.
3.2. Hoạt động 1:
- Bài 1 : Giảm tải.
- Bài 2 :
+ Gọi Hs đọc bài toán.
+ Nêu dạng toán.
+ Muốn tìm tuổi em ta làm cách
nào?
+ Gọi Hs giải.
+ Nhận xét.
- Bài 3 :
+ Gọi Hs đọc đề.
+ Bài toán dạng gì?
+ Muốn tìm tuổi anh ta làm cách
nào?
+ Gọi 1 Hs giải bảng phụ.
+ Nhận xét.
3.3. Hoạt động 2: Xem tranh SGK
giải toán.
- Nêu dạng toán.
- Nêu cách làm.
4. Củng cố và dặn dò:
- Nêu cách giải bài toán Nhiều hơn, ít
hơn.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Kilôgam.
- Hs thực hiện.
Giải :
Số ca ở giá dưới có:
29 – 2 = 27 (cái)
Đáp số : 27 cái.
- 1 Hs đọc bài toán.
- Bài toán dạng ít hơn.
- Lấy số tuổi của anh trừ đi số tuổi của
em ít hơn.
- Giải :
Số tuổi của em là:
16 – 5 = 11 (tuổi)
Đáp số : 11 tuổi
- Hs đọc đề bài.
- Bài toán dạng nhiều hơn.
- Lấy số tuổi của em cộng với số tuổi
của anh nhiều hơn.
- Giải :
Số tuổi của anh là:
11 + 5 = 16 (tuổi)
Đáp số : 16 tuổi
- Hs đọc đề toán.
- Bài toán về ít hơn.
- Giải :
Số tầng nhà tòa thứ 2 là:
16 – 4 = 12 (tầng)
Đáp số : 12 tầng.
Tiết 7
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài:
CHĂM LÀM VIỆC NHÀ
I. MỤC TIÊU.
- Biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng để
giúp đỡ Ông bà, Cha mẹ.
- Tham gia một số công việc nhà phù hợp với khả năng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Gv:
+ SGK.
+ Tranh, phiếu thảo luận.
- Hs: Vật dụng: Chổi, chén, khăn lau bàn…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu lợi ích của việc giữ gọn gàng
ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- Nhận xét.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích yêu cầu.
3.2. Hoạt động 1: Phân tích bài thơ
“Khi mẹ vắng nhà”
- Gv đọc diễn cảm bài thơ “Khi mẹ
vắng nhà”.
- Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng
nhà?
- Thông qua những việc đã làm,
bạn nhỏ muốn bày tỏ tình cảm gì với
mẹ.
- Theo các em, mẹ bạn nhỏ nghĩ gì
khi thấy các công việc mà bạn đã làm?
- Hát.
- 2 – 3 Hs nêu.
- Nghe.
- Bạn nhỏ đã luộc khoai, cùng chị giã
gạo, thổi cơm, nhổ cỏ vườn, quét sân
và cổng.
- Thông qua những việc đã làm, bạn
nhỏ muốn thể hiện tình yêu thương đối
với mẹ của mình.
- Theo nhóm em, khi thấy công việc
nhà mà bạn nhỏ đã làm, mẹ đã khen
bạn. Mẹ sẽ cảm thấy vui mừng, phấn
khởi.
- Gọi Hs đọc ghi nhớ.
3.3. Hoạt động 2: Trò chơi “Đoán
xem tôi đang làm gì”.
- Gv chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 Hs.
- Nhận xét trò chơi.
- Gv kết luận: Chúng ta nên làm
những công việc nhà phù hợp với khả
năng của bản thân.
3.4. Hoạt động 3: Tự lien hệ bản thân.
- Yêu cầu một vài Hs kể về những
công việc mà em đã tham gia.
- Gv kết luận: Ở nhà, các em nên
giúp đỡ Ông bà, Cha mẹ làm những
công việc nhà phù hợp với khả năng
của bản thân mình.
4. Củng cố và dặn dò:
- Gọi Hs nêu lại Ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Thực hành Chăm làm
việc nhà.
- Hs nghe và ghi nhớ.
- 2 đội chơi, mỗi đội 5 Hs.
- Đội 1 cử bạn diễn tả việc làm, đội bạn
sẽ đoán là việc gì và ngược lại.
- Đội thắng cuộc là đội ghi nhiều điểm
nhất.
- 1 – 2 Hs kể.
- Hs cả lớp nghe, bổ sung và nhận xét
bạn làm những công việc nhà như thế
đã phù hợp với khả năng của mình
chưa, đã giúp đỡ được Ông bà, Cha mẹ
chưa.
- Trao đổi, nhận xét của Hs cả lớp.
- 3 – 4 Hs nêu ghi nhớ.
Thứ ba, ngày tháng 09 năm 2010
Tiết 7
Môn: KỂ CHUYỆN
Bài:
NGƯỜI THẦY CŨ
I. MỤC TIÊU.
- Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện (BT1).
- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Gv:
+ SGK.
+ Tranh.
- Hs: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi Hs kể lại câu chuyện Mẩu giấy
vụn.
- Nhận xét và cho điểm.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài
lên bảng lớp.
3.2. Hoạt động 1: Kể lại đoạn mớ
đầu.
- Cho Hs tập kể.
- Nhận xét.
3.3. Hoạt động 2: Tập kể từng đoạn
theo tranh.
- Đoạn 1:
+ Gọi 1 – 3 Hs kể lại đoạn 1 của
câu chuyện.
+ Chú ý: để các em tự kể theo lời
của mình, sau đó nhận xét bổ sung.
+ Khi gặp thầy giáo chú bộ đội
đã làm gì thể hiện sự kính trọng của
mình đối với thầy?
+ Chú đã giới thiệu mình với
thầy giáo như thế nào?
+ Thái độ của thầy giáo ra sao
khi gặp lại cậu học trò năm xưa?
+ Thầy đã nói gì với bố Dũng?
+ Nghe thầy nói vậy, bố Dũng đã
trả lời thầy ra sao?
- Đoạn 2 :
- Hát.
- 4 Hs kể nối tiếp, mỗi Hs kể một đoạn.
- 4 Hs kể theo vai.
- Hs kể.
- Lớp nhận xét.
- Hs kể.
- Bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
- Thưa thầy! Em là Khánh, đứa học trò
năm nào trên cửa sổ lớp bị thầy phạt đây
ạ!
- Lúc đầu thì ngạc nhiên sau cười vui
vẻ.
- À Khánh! Thầy nhớ ra rồi. Nhưng…
hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu!
- Vâng! Thầy không phạt, nhưng thầy
buồn. Lúc ấy thầy bảo: “Trước khi làm
việc gì, thì cần phải suy nghĩ chứ! Thôi
em về đi, thầy không phạt em đâu.”
+ Gọi 3 – 5 Hs đọc đoạn 2, chú ý
nhắc Hs đổi giọng cho phù hợp với các
nhân vật.
+ Cảm xúc của Dũng như thế
nào khi bố ra về?
+ Dũng đã nghĩ gì?
3.4. Hoạt động 3: Dựng lại câu
chuyện theo vai.
- Cho các nhóm chọn Hs thi đóng
vai, mỗi nhóm cử 3 Hs.
- Gọi Hs diễn trên lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố và dặn dò:
- Câu chuyện nhắc nhở chúng ta
điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Người mẹ hiền.
- 3 Hs kể lại đoạn 2.
- Rất xúc động.
- Dũng nghĩ: Bố cũng có lần mắc lỗi,
thầy không phạt nhưng bố nhận đó là
hình phạt và nhớ mãi. Nhớ để không
bao giờ mắc lại nữa.
- Thảo luận, chọn vai trong nhóm.
- Nhận trang phục, diễn lại đoạn 2.
- Lớp nhận xét đội đóng hay nhất, bạn
diễn hay nhất.
- Hs nêu.
Tiết 32
Môn: TOÁN
Bài:
KILÔGAM
I. MỤC TIÊU.
- Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.
- Biết Kilôgam là đơn vị đo khối lượng; đọc viết tên kí hiệu của nó.
- Biết vận dụng cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm theo đơn vị kg.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Gv:
+ Cân đĩa, các quả cân: 1 kg, 2 kg, 3 kg.
+ Quyển vở, SGK.
- Hs: SGK, Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi Hs nêu cách giải toán dạng
nhiều hơn, ít hơn.
- Nhận xét và cho điểm.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích yêu cầu.
3.2. Hoạt động 1: Giới thiệu vật nặng
hơn, nhẹ hơn.
- Gv nhắc quả cân 1 kg lên, sau đó
nhắc quyển vở và hỏi: Vật nào nặng
hơn? Vật nào nhẹ hơn?
- Yêu cầu Hs 1 tay cầm quyển sách,
một tay cầm quyển vở và hỏi: Quyển
nào nặng hơn? Quyển nào nhẹ hơn?
- Muốn biết vật nặng hay nhẹ hơn
ta làm cách nào?
3.3. Hoạt động 2: Giới thiệu cái cân
và quả cân.
- Gv cho Hs xem cái cân.
- Để cân được vật ta dùng đơn vị
đo là Kilôgam.
- Kilôgam viết tắt là Kg.
- Gv ghi bảng Kilôgam = kg.
- Gv để túi gạo lên 1 đĩa cân và quả
cân 1 kg lên đĩa khác.
- Nếu cân thăng bằng thì ta nói:
Túi gạo nặng 1 kg.
- Cho Hs nhìn cân và nêu.
- Nếu cân nghiêng về phía quả cân
thì ta nói: Túi gạo nhẹ hơn 1 kg. Và
ngược lại.
3.4. Hoạt động 3: Thực hành.
- Bài 1 :
+ Gọi Hs đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu Hs xem tranh vẽ.
- Bài 2 :
+ Gọi Hs đọc yêu cầu.
+ Hướng dẫn mẫu:
1 kg + 2 kg = 3 kg
+ Yêu cầu Hs làm vào Vở bài
tập.
- Hát.
- 2 – 3 Hs nêu.
- Nghe.
- Hs thực hành: Quả cân nặng hơn,
quyển vở nhẹ hơn.
- Quyển sách nặng hơn, quyển vở nhẹ
hơn.
- Ta cân vật cần so sánh.
- Hs quan sát.
- Hs lặp lại.
- Quả cân 5 kg.
- Túi gạo nặng 1 kg.
- Hs nhìn cân và nhắc lại.
- Đọc và viết theo mẫu.
- Hs điền vào chỗ chấm, đồng thời đọc
to.
- Ví dụ : Hộp sơn cân nặng 3 kg.
- Đọc đề: Tính theo mẫu.
- Hs làm bài:
+ Nhận xét.
- Bài 3 :
+ Gọi Hs đọc đề bài.
+ Muốn biết cả hai bao cân nặng
bao nhiêu ta làm như thế nào?
+ Gọi Hs giải.
+ Nhận xét.
4. Củng cố và dặn dò:
- Gọi Hs đọc và viết đơn vị kg.
- Tập cân.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
6 kg + 20 kg = 26 kg
47 kg + 12 kg = 59 kg
10 kg – 5 kg = 5 kg
24 kg – 13 kg = 11 kg
35 kg – 25 kg = 10 kg
- Hs đọc đề.
- Giải :
Cả hai bao cân nặng là:
1 + 2 = 3 (kg)
Đáp số : 3 kg
- 3 – 5 Hs đọc – viết: 2 kg, 5 kg, 12 kg.
Tiết 13
Môn: CHÍNH TẢ
Bài:
NGƯỜI THẦY CŨ
I. MỤC TIÊU.
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT 2; BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Gv:
+ SGK.
+ Bảng phụ.
- Hs: Vở, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hát.
- Gọi Hs viết 2 chữ có vần ai, 2 chữ
có vần ay.
- Nhận xét và cho điểm.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích yêu cầu.
3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập
chép.
- Gọi Hs đọc đoạn chép trên bảng.
- Dũng nghĩ gì khi bố ra về?
- Đoạn chép có mấy câu?
- Chữ đầu câu viết như thế nào?
- Nêu những từ khó viết.
- Gv gạch chân những âm vần Hs
dễ viết sai.
- Gv hướng dẫn Hs chép bài vào
vở.
- Chấm điểm và chữa bài.
3.3. Hoạt động 2: Làm bài tập.
- Bài tập 2 :
+ Gọi Hs đọc yêu cầu.
+ Cho Hs làm bài vào Vở, 1 Hs
làm bảng phụ.
+ Nhận xét.
- Bài tập 3 (a): tương tự Bài tập 2.
4. Củng cố và dặn dò:
- Gọi Hs viết từ chính tả.
- Thi tìm.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Cô giáo lớp em.
- 3 Hs viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
- 2 Hs đọc đoạn chính tả.
- Bố đã mắc lỗi thầy không phạt nhưng
bố nhận đó là hình phạt để nhớ mãi.
Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa.
- Có 3 câu.
- Viết hoa chữ cái đầu.
- Hs viết bảng con từ khó: Xúc động,
khung cửa sổ, mắc lỗi.
- Hs nhắc lại, viết bảng con.
- Hs viết vào vở.
- 1 Hs đọc yêu cầu: Điền ui hay uy vào
chỗ trống.
- Bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tụy.
- Hs làm bài.
- Giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn.
- 3 Hs viết từ.
- Thi tìm từ: Mùi thơm, Nội quy.
Thứ tư, ngày tháng 09 năm 2010
Tiết 21
Môn: TẬP ĐỌC
Bài:
THỜI KHÓA BIỂU
I. MỤC TIÊU.
- Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khóa biểu, biết nghĩ hơi sau từng cột, từng
dòng.
- Hiểu được tác dụng của thời khóa biểu, (trả lời được các CH 1, 2, 4.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Gv:
+ Bảng phóng to thời khóa biểu.
+ Mục lục sách.
- Hs: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Sưu tầm một mục lục truyện thiếu
nhi.
- Nhận xét.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích yêu cầu.
3.2. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Gv đọc mẫu, tóm nội dung.
- Gv cho Hs thảo luận nêu những
từ cần luyện đọc và những từ ngữ
chưa hiểu.
- Gv cho Hs đọc từng dạng.
3.3. Hoạt động 2:
- Gv cho Hs đọc từng cột, Gv cho
nhóm trao đổi về cách đọc cả bài.
- Gv hỏi thứ bất kỳ cho học sinh
đọc nội dung.
- Hát.
- 3 Hs đọc và trả lời về các thông tin có
trong mục lục.
-Thực hiện.
- Hs đọc, lớp đọc thầm.
- Hs thảo luận, trình bày.
- Hs đọc
- Hs đọc mỗi câu liên tiếp cho đến hết
bài.
- Hs đọc.
- Cho học sinh đọc theo nhóm.
- Nhận xét.
4. Củng cố và dặn dò:
- Thi đọc giữa các nhóm. Nhận xét
tiết học.
- Chuẩn bị bài mới.
- Đại diện thi đọc.
- Lớp đọc đồng thanh.
Tiết 33
Môn: TOÁN
Bài:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
- Biết dụng cụ đo khối lượng: cân đĩa, cân đồng hồ (cân bàn).
- Biết làm tính cộng, trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị kg.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Gv:
+ SGK.
+ Bảng phụ.
- Hs: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gv cho hs nêu: Nêu tên đơn vị đo
khối lượng vừa học? Nêu cách viết tắt.
- Gv đọc: 5 kg, 8 kg, 10 kg.
- Gv viết: 6 kg, 15 kg, 30 kg.
- Gv nhận xét, cho điểm.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích yêu cầu.
3.2. Bài tập 1:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề.
- Gv giới thiệu: cân đồng hồ gồm
đĩa cân, mặt đồng hồ có 1 chiếc kim
quay được và trên đó có ghi các số
- Hát.
- Hs quan sát thực hành cân
- Hs đọc đề.