Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 33 ( CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.91 KB, 40 trang )

TUẦN 34
Thứ 2
TẬP ĐỌC
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
(TIẾP THEO)
I.Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn một đoạn trong bài văn với
giọng phù hợp nội dung diễn tả.
2. Hiểu được nội dung truyện: Tiênga cười như một phép mầu làm cho cuộc
sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
* Bài thơ “Ngắm trăng” sáng tác
trong hoàn cảnh nào ?
* Bài thơ nói lên tính cách của Bác ?
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Ở tiết tập đọc trước (đầu tuần 32),
chúng ta đã học đến chỗ nhà vua yêu
cầu thò vệ dẫn người cười sằng sặc vào.
Đó là ai ? Kết quả như thế nào, ta cùng
đi vào bài học hôm nay.
b). Luyện đọc:
a). Cho HS đọc nối tiếp.
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
+Đ1: Từ Cả triều đình … ta trọng


thưởng.
+Đ2: Tiếp theo … đứt giải rút ạ.
+Đ3: Còn lại.
-Cho HS luyện đọc từ ngữ khó đọc:
lan khan, dải rút, dễ lây, tàn lụi, …
b). Cho HS giải nghóa từ và đọc chú
-HS1 đọc thuộc bài Ngắm trăng.
* Bài thơc sáng tác khi Bác đang bò
giam cầm trong nhà lao của Tưởng Giới
Thạch tại Quảng Tây, Trung Quốc.
-HS2 đọc thuộc bài Không đề.
* Bài thơ cho biết Bác là người luôn
ung dung, lạc quan, bình dò.
-HS lắng nghe.
-HS nối tiếp đọc đoạn (2 lần)
-HS đọc nghóa từ và chú giải.
-Từng cặp HS luyện đọc.
-1 HS đọc cả bài.
giải.
-Cho HS luyện đọc.
c). GV đọc diễn cảm cả bài.
-Cần đọc với giọng vui, đầy bất ngờ,
hào hứng. Biết đọc phân biệt lời nhân
vật.
c). Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc thầm toàn truyện.
* Cậu bé phát hiện ra những chuyện
buồn cười ở đâu ?
* Vì sao những chuyện ấy buồn cười ?
* Bí mật của tiếng cười là gì ?

-Cho HS đọc đoạn 3.
* Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở
vương quốc u buồn như thế nào ?
d). Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc phân vai.
-GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn
3.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và cùng HS bình chọn
nhóm đọc hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
* Câu chuyện muốn nói với các em
điều
gì ?
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc.
-Cả lớp đọc thầm.
* Ở xung quanh cậu bé nhà vua quên
lau miệng, túi áo quan ngự uyển căng
phồng một quả táo đang cắn dở, cậu bò
đứt giải rút.
* Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái
ngược với cái tự nhiên.
* Là nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện
những chuyện mâu thuẩn, bất ngờ, trái
ngược, với một cái nhìn vui vẻ lạc
quan.
-Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
* Tiếng cười như có phép màu làm mọi
gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh. Hoa

nở, chim hót, những tia nắng mặt trời
nhảy múa …
-3 HS đọc theo cách phân vai cả truyện.
-Cả lớp luyện đọc đoạn 3.
-Các nhóm thi đua đọc phân vai.
-Lớp nhận xét.
-HS có thể trả lời:
* Con người không chỉ cần cơm ăn, áo
mặc mà cần cả tiếng cười.
*Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ rất buồn
chán.
* Tiếng cười rất cần cho cuộc sống.
ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
(TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:Giúp HS ôn tập về:
-Phép nhân và phép chia phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 160.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:

-Trong giờ học này chúng ta sẽ ôn tập
về phép nhân và phép chia phân số.
b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS
đọc bài làm trước lớp để chữa bài.
-Có thể yêu cầu HS nêu cách thực hiện
phép nhân, phép chia phân số. Nhắc các
em khi thực hiện các phép tính với phân
số kết quả phải được rút gọn đến phân
số topi61 giản.
Bài 2
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-HS lắng nghe.
-HS làm bài vào VBT, sau đó theo
dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra
bài mình.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
7
2
Í x =
3
2
;
5
2

: x =
3
1

x =
3
2
:
7
2
; x =
5
2
:
3
1

x =
3
7
; x =
5
6

x :
11
7
= 22
x = 22 Í
11

7

x = 14
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích
cách tìm x của mình.
Bài 3
-Viết phép tính phần a lên bảng, hướng
dẫn HS cách làm rút gọn ngay khi thực
hiện tính, sau đó yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS đổi chéo vở
để kiểm tra bài của nhau.
Bài 4
-Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
-Yêu cầu HS tự làm bài phần a.
-Hướng dẫn HS làm phần b:
+Hỏi: Muốn biết bạn An cắt tờ giấy
thành bao nhiêu ô vuông em có thể làm
như thế nào ?
GV có thể vẽ hình minh họa:
Cạnh tờ giấy gấp cạnh ô vuông số lần
là:
5
2
:
25
2
= 5 )lần)
Vậy tờ giấy được chia như sau:
-Yêu cầu HS chọn một trong các cách
vừa tìm được để trình bày vào VBT.

-Gọi HS đọc tiếp phần c của bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm phần c.
-GV kiểm tra vở của một số HS, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
-Nêu:
+Cách tìm thừa số chưa biết trong
phép nhân.
+Cách tìm số chia chưa biết trong
phép chia.
+Cách tìm số bò chia chưa biết trong
phép chia.
-HS theo dõi phần hướng dẫn của GV,
sau đó làm bài vào VBT.
-1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc
thầm trong SGK.
-Làm phần a vào VBT.
+Nối tiếp nhau nêu cách làm của
mình trước lớp:
Tính diện tích của 1 ô vuông rồi chia
diện tích của tờ giấy cho diện tích 1 ô
vuông.
Lấy số đo cạnh tờ giấy chia cho số đo
cạnh ô vuông để xem mỗi cạnh tờ
giấy chia được thành mấy phần, lấy
số phần vừa tìm được nhân với chính
nó để tìm số ô vuông.
Đổi số đo các cạnh của tờ giấy và ô
vuông ra xăng-tỉ lệ-mét rồi thực hiện
chia.
-1 HS đọc trước lớp.

-Làm vào VBT.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò
bài sau.
Chiều rộng của tờ giấy hình chữ nhật
là:
5
1
5
4
:
25
4
=
(m)
CHÍNH TẢ (Nhớ – Viết)
PHÂN BIỆT : tr/ch , iêu/i
I.Mục tiêu:
1. Nhớ và viết đúng chính tả, trình bày đúng 2 bài thơ Ngắm trăng, Không đề.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm dễ lẫn: tr/ch, iêu/iu.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng theo mẫu trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS: GV (hoặc HS) đọc
các từ ngữ sau: vì sao, năm sao, xứ sở,

xinh xắn, dí dỏm, hoặc hóm hỉnh, công
việc, nông dân.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Các em đã học 2 bài thơ Ngắm trăng
và Không đề. Trong tiết CT hôm nay
các em nhớ lại bài thơ và viết CT cho
đúng. Sau đó chúng ta cùng làm một số
bài tập.
b). Nhớ - viết:
a). Hướng dẫn chính tả.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc lại nội dung 2 bài thơ.
-Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai
hững hờ, tung bay, xách bương
b). HS nhớ – viết.
c). Chấm, chữa bài.
-2 HS viết trên bảng.
-HS còn lại viết vào giấy nháp.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe rồi đọc thuộc
lòng 2 bài thơ.
-Cả lớp nhìn SGK đọc thầm ghi nhớ 2
bài thơ.
-HS viết từ ngữ khó.
-HS gấp SGK, viết chính tả.
-HS đổi tập cho nhau chữa lỗi, ghi lỗi
-Chấm 5 đến 7 bài.
-GV nhận xét chung.

* Bài tập 2:
-GV chọn câu a hoặc b.
a). Tìm tiếng có nghóa.
-Cho HS đọc yêu cầu của câu a.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho
các nhóm.
-Cho HS trình bày bài làm.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:

b). Cách tiến hành như câu a.
Lời giải đúng:

* Bài tập 3:
-GV chọn câu a hoặc câu b.
a). Cho HS đọc yêu cầu BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài. GV phát giấy cho
HS.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
ra ngoài lề.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo cặp (nhóm).
-Đại diện các nhóm dán bài làm lên
bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS suy nghó – tìm từ ghi ra giấy.
-các nhóm làm lên dán trên bảng lớp.

-Lớp nhận xét.
a am an ang
tr trà, tra hỏi, thanh
tra, trà trộn, dối
trá,trả bài, trả giá …
rừng tràm, quả
trám, trạm xá
tràn đầy, tràn
lan, tràn ngập …
trang vở, trang bò, trang
điểm, trang hoàng, trang
trí, trang trọng
ch cha mẹ, cha xứ, chà
đạp, chà xát, , chả
giò, chả lê …
áùo chàm, chạm
cốc, chạm trổ …
chan hoà, chán
nản, chán ngán
chàng trai, (nắng) chang
chang …
d ch nh th

u
Cánh diều, diễu
hành, diều hâu,
diễu binh, kì diệu,
diệu kế, diệu kì …
Chiêu binh, chiêu
đãi, chiêu hàng,

chiêu sinh …
Nhiều, nhiêu khê,
nhiễu sự, bao nhiêu

Tiêu đố, thiêu huỷ,
thiểu não, thiểu số,
thiếu niên, thiếu phụ,
thiếu tá …
iu Dìu dặt, dòu hiền,
dòu dàng, dòu ngọt
Chắt chiu, chòu
đựng, chòu thương
chòu khó …
Nói nhòu, nhíu mắt

Thức ăn thiu, mệt thỉu
đi …
* Các từ láy trong đó tiếng nào cũng
bắt đầu bằng âm tr: tròn tròa, trắng
trẻo, trơ trẽn …
* Các từ láy trong đó tiếng nào cũng
bắt đầu bằng âm ch: chông chênh,
chống chếnh, chong chóng, chói chang

b). Cách tiến hành như câu a.
* Từ láy tiếng nào cũng có vần iêu:
liêu xiêu, liếu điếu, thiêu thiếu …
* Từ láy trong đó tiếng nào cũng có
vần iu: hiu hiu, dìu dòu, chiu chíu …
3. Củng cố, dặn dò:

-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ đã ôn
luyện.
Thứ ba
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I.Mục tiêu:
1. Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong các từ đó
có từ Hán Việt. Hiểu nghóa từ lạc quan, biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng
lạc thành hai nhóm nghóa, xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm
nghóa
2. Biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan,
không nản chí trong những hoàn cảnh khó khăn.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ giấy khổ rộng kẻ bảng nội dung các BT1, 2, 3.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
+HS 1 nói lại nội dung cần ghi nhớ
trong tiết LTVC trước.
+HS 2 đặt một câu có trạng ngữ chỉ
nguyên nhân.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-HS trả lời.
-Trong tiết LTVC hôm nay các em sẽ
được mở rộng vốn từ về tinh thần lạc
quan yêu đời, biết thêm một số tục ngữ

khuyên con người luôn lạc quan, bền
gan trong hoàn cảnh khó khăn.
b). Phần nhận xét:
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài. GV phát giấy cho HS
làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
* Bài tập 2:
-Cách tiến hành như BT1.
-GV chốt lại lời giải đúng:
+Những từ trong đó lạc có nghóa là
“vui, mừng” là: lạc quan, lạc thú
+Những từ trong đó lạc có nghóa là “rớt
lại”, “sai” là : lạc hậu, lạc điệu, lạc đề
* Bài tập 3:
-Cách tiến hành như BT1.
-Lời giải đúng:
+Những từ trong đó quan có nghóa là
“quan lại” là: quan quân
+Những từ trong đó quan có nghóa là
“nhìn, xem” là: lạc quan (lạc quan là cái
nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm
đạm).
+Những từ trong đó quan có nghóa là
“liên hệ, gắn bó” là: quan hệ, quan tâm.
* Bài tập 4:
-Cách tiến hành như BT1.

-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Các nhóm làm vào giấy.
-Đại diên nhóm lên dán kết quả lên
bảng.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào VBT.
-HS chép lời giải đúng vào VBT.
Câu
Luôn tin tưởng ở tương lai tốt
đẹp
Có triển vọng tốt đẹp
Tình hình đội tuyển rất lạc quan
+
Chú ấy sống rất lạc quan
+
Lạc quan là liều thuốc bổ
+
-Lòi giải đúng:
a). Câu tục ngữ “Sông có khúc, người
có lúc” khuyên người ta: Gặp khó khăn
là chuyện thường tình không nên buồn
phiền, nản chí (cũng giống như dòng
sông có khúc thẳng, khúc quanh co,
khúc rộng, khúc hẹp: con người có lúc
sướng, lúc khổ, lúc vui, lúc buồn …
b). câu tục ngữ “Kiến tha lâu cũng đầy
tổ” khuyên con người phải luôn kiên trì
nhẫn nại nhất đònh sẽ thành công (giống
như con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha
được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có

ngày đầy tổ).
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà HTL 2 câu tục
ngữ ở BT4 + đặt 4 à 5 câu với các từ ở
BT3.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
(TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:Giúp HS ôn tập về:
-Phối hợp bốn phép tính với phân số để tính giá trò của biểu thức và giải bài
toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 161.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này chúng ta sẽ ôn
luyện về cách phối hợp bốn phép tính
với phân số để tính giá trò của các biểu
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-HS lắng nghe.

thức và giải bài toán có lời văn.
b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi:
+Khi muốn nhân một tổng với một số
ta có thể làm theo những cách nào ?
+Khi muốn chia một hiệu cho một số
thì ta có thể làm như thế nào ?
-Yêu cầu HS áp dụng các tính chất
trên để làm bài.
Bài 2
-Viết lên bảng phần a, sau đó yêu cầu
HS nêu cách làm của mình.
-Yêu cầu HS nhận xét các cách mà
các bạn đưa ra cách nào là thuận tiện
nhất.
-Kết luận cách thuận tiện nhất là:
+Rút gọn 3 với 3.
+Rút gọn 4 với 4.
Ta có:
543
432
××
××
=
5
2

-Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn
lại của bài.

Bài 3
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
-Hướng dẫn:
+Bài toán cho biết gì ?
+Bài toán hỏi gì ?
+Để biết số vải còn lại may được bao
nhiêu cái túi chúng ta phải tinmh1 được
+Ta có thể tính tổng rồi nhân với số
đó, hoặc lấy từng số hạng của tổng
nhân với số đó rồi cộng các kết quả
với nhau.
+Ta có thể tính hiệu rồi lấy hiệu chia
cho số đó hoặc lấy cả số bò trừ và số
trừ chia cho số đó rồi trừ các kết quả
cho nhau.
-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện một phần, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
-Một số HS phát biểu ý kiến của mình.
-Cả lớp chọn cách thuận tiện nhất.
-HS làm bài vào VBT, sau đó hai HS
ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm
tra bài nhau.
-1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm trong SGK.
+Bài toán cho biết:
Tấm vải dài 20 m
May quần áo hết
5
4

tấm vải
Số vải còn lại may túi. Mỗi túi hết
3
2

m
+Hỏi số vải còn lại may được bao
gì ?
-Yêu cầu HS làm bài.
Bài 4
-Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó đọc
kết quả và giải thích cách làm của
mình trước lớp.
-GV nhận xét các cách làm của HS.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò
bài sau.
nhiêu cái túi.
+Ta phải tính được số mét vải còn lại
sau khi đã may áo.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
Bài giải
Đã may áo hết số mét vải là:
20 Í
5
4

= 16 (m)
Còn lại số mét vải là:
20 – 16 = 4 (m)
Số cái túi may được là:
4 :
3
2
= 6 (cái túi)
Đáp số: 6 cái túi
-HS làm bài và báo cáo kết quả:
Điền 20 vào £ - Khoanh vào D
Có thể giải thích như sau:
Cách 1: Lần lượt thay các số 1, 4, 5, 20
vào £ thì ta được:
5
4
:
5
20
=
5
1
.
Vậy điền 20 vào £.
Ta có:
5
4
:
5
=

5
1


5
=
5
4
:
5
1


5
=
5
20
. Vậy £ = 20
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.Mục tiêu:
1. Rèn kó năng nói:
£
£
£
-Biết dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện)
đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi được
với các bạn về ý nghóa câu chuyện (đoạn truyện).
2. Rèn kó năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

II.Đồ dùng dạy học:
-Một số sách, báo, truyện viết về những người có hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc
quan, yêu đời.
-Bảng lớp viết sẵn đề bài, dàn ý KC.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 1 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Có những người có cuộc sống đầy đủ,
sung túc nhưng cũng có những người có
hoàn cảnh sống rất khó khăn. Tuy vậy,
họ vẫn vượt lên hoàn cảnh, vẫn lạc
quan yêu đời. Trong tiết kể chuyện
hôm nay, các em hãy kể cho cả lớp
mình nghe câu chuyện về những người
như thế mà các em đã được nghe, được
biết.
b). Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu
đề bài:
-Cho HS đọc đề bài.
-GV ghi đề bài lên bảng lớp và gạch
dưới những từ ngữ quan trọng.
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã
được nghe hoặc được đọc về tinh thần
lạc quan, yêu đời.
-Cho lớp đọc gợi ý.
-GV nhắc HS: Các em có thể kể

chuyện về các nhân vật có trong SGK,
nhưng tốt nhất là các em kể về những
nhân vật đã đọc, đã nghe không có
trong SGK. Cho HS giới thiệu tên câu
-HS kể đoạn 1 + 2 + 3 truyện Khát
vọng sống và nêu ý nghóa của truyện.
-1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
-HS nối tiếp nhau đọc gợi ý trong
SGK.
-HS lần lượt nêu tên câu chuyện mình
sẽ kể.
-Từng cặp HS kể chuyện và nêu ý
chuyện mình sẽ kể.
c). HS kể chuyện:
-Cho HS kể chuyện theo cặp.

-Cho HS thi kể.
-GV nhận xét, khen những HS có câu
chuyện hay, kể hấp dẫn.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà kể lại câu
chuyện cho người thân nghe.
-Dặn HS về nhà đọc trước nội dung
bài KC ở tuần 34.
nghóa của câu chuyện.
-Đại diện các cặp lên thi kể và nêu ý
nghóa của câu chuyện mình kể.
-Lớp nhận xét.
KHOA HỌC

QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I/.Mục tiêu : Giúp HS:
-Hiểu thế nào là yếu tố vô sinh, yếu tố hữu sinh.
-Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và yếu tố hữu sinh trong tự nhiên.
-Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
II/.Đồ dùng dạy học :
-Hình minh hoạ trang 130, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Hình minh họa trang 131, SGK phô tô theo nhóm.
-Giấy A
4
.
III/.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1/.KTBC:
-Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi:
+Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật.
Sau đó trình bày theo sơ đồ.
+Vẽ sơ đồ sự traio đổi chất ở thực vật.
Sau đó trình bày theo sơ đồ.
+Thế nào là sự trao đổi chất ở động vật
?
-Nhận xét sơ đồ, câu trả lời và cho điểm
HS.
2/.Bài mới:
+Thức ăn của thực vật là gì ?
-HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
+Thức ăn của thực vật là nước, khí
các-bô-níc, các chất khoáng hoà tan
trong đất.

+Thức ăn của động vật là thực vật
+Thức ăn của động vật là gì ?
*Giới thiệu bài:
Thực vật sống là nhờ chất hữu cơ tổng
hợp được rễ hút từ lớp đất trồng lên và
lá quang hợp. Động vật sống được là
nhờ nguồn thức ăn từ thực vật hay thòt
của các loài động vật khác. Thực vật và
động vật có các mối quan hệ với nhau
về nguồn thức ăn như thế nào ? Chúng
thức ăn cùng tìm hiểu trong bài học hôm
nay.
*Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa thực
vật và các yếu tố vô sinh trong tự nhiên
-Cho HS quan sát hình trang 130, SGK,
trao đổi và trả lời câu hỏi sau:
+Hãy mô tả những gì em biết trong
hình vẽ.
-Gọi HS trình bày. Yêu cầu mỗi HS chỉ
trả lời 1 câu, HS khác bổ sung.
-Vừa chỉ vào hình minh hoạ và giảng:
Hình vẽ này thể hiện mối quan hệ về
thức ăn của thực vật giữa các yếu tố vô
sinh là nước, khí các-bô-níc để tạo ra
các yếu tố hữu sinh là các chất dinh
dưỡng như chất bột đường, chất đạm, …
Mũi tên xuất phát từ khí các-bô-níc và
chỉ vào lá của cây ngô cho biết khí các-
bô-níc được cây ngô hấp thụ qua lá. Mũi
tên xuất phát từ nước, các chất khoáng

và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết nước,
các chất khoáng được cây ngô hấp thụ
qua rễ.
hoặc động vật.
-Lắng nghe.
-HS quan sát, trao đổi và trả lời câu
hỏi.
-Câu trả lời:
+Hình vẽ trên thể hiện sự hấp thụ
“thức ăn” của cây ngô dưới năng lượng
của ánh sáng Mặt Trời, cây ngô hấp
thụ khí các-bô-níc, nước, các chất
khoáng hoà tan trong đất.
+Chiều mũi tên chỉ vào lá cho biết cây
hấp thụ khí các-bô-níc qua lá, chiều
mũi tên chỉ vào rễ cho biết cây hấp thụ
nước, các chất khoáng qua rễ.
-Quan sát, lắng nghe.
-Trao đổi và trả lời:
+Là khí các-bô-níc, nước, các chất
khoáng, ánh sáng.
+Tạo ra chất bột đường, chất đạm để
-Hỏi:
+”Thức ăn” của cây ngô là gì ?
+Từ những “thức ăn” đó, cây ngô có
thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng
nào để nuôi cây ?
+Theo em, thế nào là yếu tố vô sinh,
thế nào yếu tố hữu sinh ? Cho ví dụ ?
-Kết luận: Thực vật không có cơ quan

tiêu hoáriêng nhưng chỉ có thực vật mới
trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng
Mặt Trời và lấy các chất vô sinh như
nước, khí các-bô-níc để tạo thành các
chất dinh dưỡng như chất bột đường,
chất đạm để nuôi chính thực vật. Các
em đã biết, thực vật cũng chính là
nguồn thức ăn vô cùng quan trọng của
một số loài động vật. Mối quan hệ này
như thế nào ? Chúng thức ăn cùng tìm
hiểu.
*Hoạt động 2: Mối quan hệ thức ăn
giữa các sinh vật
-Hỏi:
+Thức ăn của châu chấu là gì ?
+Giữa cây ngô và châu chấu có mối
quan hệ gì?
+Thức ăn của ếch là gì ?
+Giữa châu chấu và ếch có mối quan
hệ gì?
+Giữa lá ngô, châu chấu và ếch có
quan hệ gì?
-Mối quan hệ giữa cây ngô, châu chấu
và ếch gọi là mối quan hệ thức ăn, sinh
vật này là thức ăn của sinh vật kia.
-Phát hình minh họa trang 131, SGK cho
nuôi cây.
+yếu tố vô sinh là những yếu tố không
thể sinh sản được mà chúng đã có sẵn
trong tự nhiên như: nước, khí các-bô-

níc. Yếu tố hữu sinh là những yếu tố
có thể sản sinh tiếp được như chất bột
đường, chất đạm.
-Lắng nghe.
-Trao đổi, dựa vào kinh nghiệm, hiểu
biết của bản thân để trả lời câu hỏi:
+Là lá ngô, lá cỏ, lá lúa, …
+Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
+Là châu chấu.
+Châu chấu là thức ăn của ếch.
+Lá ngô là thức ăn của châu chấu,
châu chấu là thức ăn của ếch.
-Lắng nghe.
-Đại diện của 4 nhóm lên trình bày.
-Quan sát, lắng nghe.
từng nhóm. Sau đó yêu cầu HS vẽ mũi
tên để chỉ sinh vật này là thức ăn của
sinh vật kia.
-Gọi HS trình bày, GV nhận xét phần sơ
đồ của nhóm và trình bày của đại diện.
-Kết luận: Vẽ sơ đồ bằng chữ lên bảng.
Cây ngô Châu chấu Ếch
-Cây ngô, châu chấu, ếch đều là các
sinh vật. Đây chính là quan hệ thức ăn
giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh
vật này là thức ăn của sinh vật kia.
*Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh hơn
1 Cách tiến hành
GV tổ chức cho HS thi vẽ sơ đồ thể
hiện mối quan hệ thức ăn giữa các sinh

vật trong tự nhiên. (Khuyến khích HS vẽ
sơ đồ chứ không viết) sau đó tô màu cho
đẹp.
-Gọi các nhóm lên trình bày: 1 HS cầm
tranh vẽ sơ đồ cho cả lớp quan sát, 1 HS
trình bày mối quan hệ thức ăn.
-Nhận xét về sơ đồ của từng nhóm:
Đúng, đẹp, trình bày lưu loát, khoa học.
GV có thể gợi ý HS vẽ các mối quan hệ
thức ăn sau:
Cỏ Cá Người .

Lá rau Sâu Chim sâu .

Lá cây Sâu Gà .

Cỏ Hươu Hổ .

Cỏ Thỏ Cáo Hổ
.
3/.Củng cố:
-Hỏi: Mối quan hệ thức ăn trong tự
nhiên diễn ra như thế nào ?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
4/.Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà vẽ tiếp các mối quan
hệ thức ăn trong tự nhiên và chuẩn bò
bài sau.
Thứ tư

TẬP ĐỌC
CON CHIM CHIỀN CHIỆN
I.Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài với giọng
hồn nhiên, vui tươi.
2. Hiểu ý nghóa bài thơ: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong
cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu
thương trong cuộc sống.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa bài học trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 3 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Hình ảnh cánh chim bay lượn giữa
trời cao là hình ảnh luôn xuất hiện
trong thơ ca. Tác giả Huy Cận với bài
thơ Con chim chiền chiện hôm nay
chúng ta học sẽ cho các em thấy vẻ
đẹp của cuộc sống thanh bình, ấm no
hạnh phúc.
b). Luyện đọc:
a/. Cho HS đọc nối tiếp
-Cho HS luyện đọc từ ngữ khó: chiền
chiện, khúc hát, trong veo …
-3 HS đọc phân vai bài Vương quốc

vắng nụ cười và nêu nội dung truyện.
HS đọc nối tiếp từng khổ thơ (đọc 3
lượt)
b/. Cho HS đọc chú giải và giải nghóa
từ
-Cho HS đọc.
c/. GV đọc cả bài một lần.
+Cần đọc với giọng hồn nhiên, vui
tươi.
+Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: ngọt
ngào, cao hoài, cao vợi, long lanh,
sương chói, chan chứa.
c). Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc thầm cả bài.
+Con chim chiền chiện bay lượn giữa
khung cảnh thiên nhiên như thế nào ?
+Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên
hình ảnh co chim chiền chiện tự do bay
lượn giữa không gian cao rộng ?
+Tìm những câu thơ nói về tiếng hót
của con chim chiền chiện.
+Tiếng hót của con chim chiền chiện
gợi cho em cảm giác như thế nào ?
d). Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV hướng dẫn HS luyện đọc 3 khổ
thơ đầu.
-Cho HS thi đọc diễn cảm.
-Cho HS nhẩm HTL
-Cho HS thi đọc thuộc lòng.

-GV nhận xét và khen nhửng HS đọc
thuộc, đọc hay.
-1 HS đọc chú giải.
-2 HS giải nghóa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc.
-2 HS đọc cả bài.
-HS đọc thầm cả lượt.
+Chim chiền chiện bay lượn trên cánh
đồng lúa, giữa một không gian cao
rộng.
+Lúc chim sà xuống cánh đồng, lúc
chim vút lên cao. “Chim bay, chim sà
…” “bay vút”, “cao vút”, “bay cao”,
“cao hoài”, “cao vợi” …
+Những câu thơ là:
Khúc hát ngọt ngào
Tiếng hót long lanh
Chim ơi, chim nói
Tiếng ngọc, trong veo
Những lời chim ca
Chỉ còn tiếng hót …
+HS có thể trả lời:
-Gợi cho em về cuộc sống rất thanh
bình, hạnh phúc.
-Làm cho em thấy hạnh phúc tự do.
-Làm cho em thấy yêu hơn cuộc sống,
yêu hơn con người.
-3 HS đọc nối tiếp. Mỗi em đọc 2 khổ.
-HS luyện đọc.
-3 HS thi đọc diễn cảm.

-HS nhẩm HTL.
-Một số HS thi đọc thuộc lòng.
-Lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài
thơ.
LỊCH SỬ
TỔNG KẾT.
I.Mục tiêu :
-Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lòch sử nước ta từ buổi
đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX( từ thời Văn Lang - u Lạc đến thời
Nguyễn): Thời Văn Lang - u Lạc .
- Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; buổi đầu độc lập; NướcĐại
Việt thời Lý, thời Trần, thời Hậu Lê; thời Nguyễn.
- Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lòch sử tiêu biểu: Hùng
Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lónh, Lê Hoàn,
Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi Nguyễn Trãi, Quang
Trung.
II.Chuẩn bò :
-PHT của HS .
-Băng thời gian biểu thò các thời kì LS trong SGK được phóng to .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
GV cho HS hát .
2.KTBC :
-Cho HS đọc bài : “Kinh thành Huế”.
-Em hãy mô tả kiến trúc độc đáo của
quần thể kinh thành Huế ?

-Em biết thêm gì về thiên nhiên và con
người ở Huế ?
GV nhận xét và ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tổng
kết về các nội dung lòch sử đã học trong
chương trình lớp 4.
b.Phát triển bài :
*Hoạt động cá nhân:
-GV đưa ra băng thời gian, giải thích
băng thời gian (được bòt kín phần nội
-Cả lớp hát .
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .
-HS dựa vào kiến thức đã học ,làm
theo yêu cầu của GV .
dung).GV cho HS dựa vào kiến thức đã
học để trả lời theo câu hỏi của GV.
-GV nhận xét ,kết luận .
*Hoạt động nhóm;
- GV phát PHT có ghi danh sách các
nhân vật LS :
+ Hùng Vương
+An Dương Vương
+Hai Bà Trưng
+Ngô Quyền
+Đinh Bộ Lónh
+Lê Hoàn
+Lý Thái Tổ

+Lý Thường Kiệt
+Trần Hưng Đạo
+Lê Thánh Tông
+Nguyễn Trãi
+Nguyễn Huệ ……
-GV yêu cầu các nhóm thảo luận và
ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật
LS trên (khuyến khích các em tìm thêm
các nhân vật LS khác và kể về công lao
của họ trong các giai đoạn LS đã học ở
lớp 4 ) .
-GV cho đại diện HS lên trình bày phần
tóm tắt của nhóm mình . GV nhận xét
,kết luận .

* Hoạt động cả lớp:
-GV đưa ra một số đòa danh ,di tích
LS ,văn hóa có đề cập trong SGK như :
+Lăng Hùng Vương
+Thành Cổ Loa
+Sông Bạch Đằng
+Động Hoa Lư
+Thành Thăng Long
+Tượng Phật A-di- đà ….
-GV yêu cầu một số HS điền thêm thời
gian hoặc sự kiện LS gắn liền với các
-HS lên điền.
-HS nhận xét ,bổ sung .
-HS các nhóm thảo luận và ghi tóm
tắt vào trong PHT .

-HS đại diện nhóm trình bày kết quả
làm việc.
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.
-HS cả lớp lên điền .
-HS khác nhận xét ,bổ sung.
đòa danh, di tích LS, văn hóa đó (động
viên HS bổ sung các di tích, đòa danh
trong SGK mà GV chưa đề cập đến ) .
GV nhận xét, kết luận.
4.Củng cố :
-Gọi một số em trình bày tiến trình lòch
sử vào sơ đồ.
-GV khái quát một số nét chính của
lòch sử Việt Nam từ thời Văn Lang đến
nhà Nguyễn.
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bò ôn tập
kiểm tra HK II.
-Nhận xét tiết học.
-HS trình bày.
-HS cả lớp.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
(TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:Giúp HS ôn tập về:
-Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số.
-Phối hợp các phép tính với phân số để giải toán.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 162.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học hôm nay chúng ta tiếp
tục ôn tập về các phép tính cộng, trừ,
nhân, chia với phân số và phối hợp các
phép tính này để giải toán.
b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
-Yêu cầu HS viết tổng, hiệu, tích,
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-HS lắng nghe.
-HS làm bài vào VBT:
thương của hai phân số
5
4

7
2
rồi tính.
-Gọi HS đọc bài làm của mình trước
lớp và yêu cầu HS ngồi cạnh nhau đổi
chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

Bài 2
-Yêu cầu HS tính và điền kết quả vào
ô trống. Khi chữa bài có thể yêu cầu HS
nêu cách tìm thành phần chưa biết trong
phép tính.
Bài 3
-Yêu cầu HS êu thứ tự thực hiện các
phép tính trong một biểu thức, sau đó
yêu cầu HS làm bài.
Bài 4
-Gọi 1 HS đọc đề toán trước lớp.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
5
4
+
7
2
=
35
28
+
35
38
35
10
=
5
4
-
7

2
=
35
28
-
35
18
35
10
=
5
4
Í
7
2
=
35
8
5
4
:
7
2
=
10
28
=
5
14
-HS làm bài vào VBT.

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
-1 HS đọc đề bài thành tiếng trước
lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong
SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
Bài giải
Sau 2 giờ vòi nước chảy được số phần
bể nước là:
5
2
+
5
2
=
5
4
(bể)
Số lượng nước còn lại chiếm số phần
bể là:
5
4
-
2
1
=
10
3
(bể)

Đáp số: a)
5
4
bể ; b)
10
3
bể
Số bò trừ
5
4
4
3
9
7
Thừa số
3
2
3
8
9
2
Số trừ
3
1
4
1
45
26
Thừa số
7

4
3
1
11
27
Hiệu
15
7
2
1
5
1
Tích
21
8
9
8
11
6
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò
bài sau.
TẬP LÀM VĂN
MIÊU TẢ CON VẬT
(KIỂM TRA VIẾT)
I.Mục tiêu:
- Biết vận dụng những kiến thức, kó năng đã học để viết được bài văn miêu tả

con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời văn tự
nhiên, chân thực.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa các con vật trong SGK, ảnh minh họa một số con vật.
-Giấy bút để làm kiểm tra.
-Bảng lớp ghi đề bài và dàn ý của bài văn tả con vật.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
a). Giới thiệu bài:
-Các em đã được đọc về văn miêu
tả con vật. Trong tiết học hôm nay,
các em sẽ thực hành viết một bài
trọn vẹn về miêu tả con vật. Để làm
bài văn đạt kết quả tốt, các em cần
chọn đề bài nào mà các em có thể
viết được nhiều, viết hay.
b). HS làm bài:
-GV dán lên bảng tranh vẽ các con
vật phóng to.
-GV quan sát, theo dõi các em làm
bài.
-GV thu bài.
-GV nhận xét chung về tiết kiểm
tra.
-HS quan sát tranh.
-HS đọc đề bài và dàn ý GV đã chép
sẵn trên bảng lớp.
à chọn đề bài à lập dàn bài à làm
bài.
Thứ 5

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
I.Mục tiêu:
1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu( trả lời
cho câu hỏi: Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? Vì cái gì ?)
2. Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu; Bước đầu biết dùng trạng
ngữ chỉ mục đích trong câu.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một tờ giấy viết nội dung BT1, 2 (phần luyện tập).
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
+HS 1 làm lại BT2 (trang 146)
+HS 2: làm BT4 (trang 146)
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ
được biết về đặc điểm và tác dụng của
trạng ngữ chỉ mục đích, nhận biết được
trang ngữ chỉ mục đích trong câu và biết
thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
b). Phần nhận xét
* Bài tập 1, 2:
-Cho HS đọc nội dung BT1, 2.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:

1. Trạng ngữ được in nghiêng (Để dẹp
nỗi bực mình) trả lời cho câu hỏi Để làm
gì ? Nhằm mục đích gì ?
2. Trạng ngữ đó nhằm bổ sung ý nghóa
mục đích cho câu.
c). Ghi nhớ:
-Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
-Cho HS nói lên nội dung cần ghi nhớ.
d). Phần luyện tập:
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
-3 HS đọc nội dung ghi nhớ.
-2 HS nói lại.
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc nội dung yêu cầu BT1.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp
tờ giấy to đã viết sẵn nội dung BT1.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
a/. Trạng ngữ trong câu a là:
Để tiêm phòng dòch cho trẻ em, tỉnh …
b/. Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi
trường cho HS, các trường
* Bài tập 2:
-Cách thực hiện như ở BT1.
-GV nhận xét và khen những HS tìm
đúng trạng ngữ chỉ mục đích điền vào

chỗ trống. VD:
a/. Để lấy nước tưới cho đồng ruộng, xã
em vừa đào một con mương.
b/. Để cô vui lòng, chúng em …
c/. Để có sức khỏe, em phải …
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài. GV dán tờ giấy đã ghi
sẵn 2 đoạn a, b lên bảng lớp.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
a/. Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm
các đồ vật cứng
b/. Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái
mùi và mồm đặc biệt đó dũi đất.
3. Củng cố, dặn dò:
+Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS đặt 3 câu văn có trạng ngữ chỉ
mục đích.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-1 HS lên làm bài trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-HS gạch dưới trạng ngữ chỉ mục
đích trong VBT.
-HS ghi câu có trạng ngữ chỉ mục
đích đã đặt đúng vào vở.
-HS nối tiếp đọc đoạn a, b.

-HS làm bài: tìm CN, VN điền vào
chỗ trống trong câu.
-2 HS lên làm trên 2 đoạn.
-HS nêu CN, VN mình sẽ thêm vào
chỗ trống.
-Lớp nhận xét.
-HS nhắc lại.
TOÁN

×