Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

giao an tuan 29 lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.82 KB, 37 trang )

TUẦN 29 1
LỊCH BÁOGIẢNG TUẦN 29
Từ ngày 5/04/đến ngày 9 tháng 04 năm 2010
VŨ THỊ LÀNH
THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY PPCT
HAI
07/04
CC
TĐ –KC
TĐ –KC
Toán
Đạo đức
Tuần 29
Buổi học thể dục.
Buổi học thể dục.
Diện tích hình chữ nhật
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước(t2)
29
57
29
141
29
BA
08/04
C.Tả
Toán
T.Viết
TN-XH

(N – V) Buổi học thể dục.
Luyện tập


Ôn chữ hoa T (tt)
Thực hành: Đi thăm thiên nhiên
57
142
29
57

09/04

Toán
TD
MT
TNXH
Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
Diện tích hình vuông
Ôân bài TD với hoa hoặc cờ.TC “Nhảy
đúng, nhảy nhanh”
Vẽ tranh tónh vật lọ hoa và quả
Thực hành: Đi thăm thiên nhiên(tt)
58
143
57
29
58
NĂM
10/04
LT&C
C.Tả
Toán
Hát

Từ ngữ về thể thao. Dấu phẩy
( N – V) Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
Luyện tập
Tập viết các nốt nhạc trên khuôn nhạc
29
58
144
29
SÁU
11/04
TLV
Toán
TD
SH
T.Công
Viết về một trận thi đấu thể thao.
Phép cộng các số trong phạm vi 100 000
Ôân bài TD với hoa hoặc cờ.TC “Nhảy
đúng, nhảy nhanh”
Làm đồng hồ để bàn
29
145
58
29
29
TUẦN 29 2
Thứ hai, ngày 5 tháng 4 năm 2010
Tuần 29
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:
BUỔI HỌC THỂ DỤC

I/. Mục tiêu:
TĐ; Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
Hiểu ND: Ca ngợi quyết tâm vượy khó của một học sinh bò tật nguyền.
( trả lời được CH trong SGK)
KC: Bước đâu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một
nhân vật.
* HS khá, giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện.
II/Chuẩn bò:
 Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần
hướng dẫn luyện đọc.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh : (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ : (5’)
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội
dung bài tập đọc: “ Cùng vui chơi”.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a.Giới thiệu: GV đưa tranh minh hoạ
bài đọc phóng to lên bảng. Hỏi:Em hãy
cho biết tranh vẽ gì?
-Các em nói đúng rồi. Tranh vẽ các HS
và thầy giáo trong một buổi tập thể dục
của lớp. Bạn HS đang leo lên cây cột
tên là gì? Bạn có leo được tới đích hay
không? Các em hãy cúng tìm hiểu bài
tập đọc Buổi tập thể dục để biết được
điều đó. Ghi tựa.
b. Hướng dẫn luyện đọc: (20’)
-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc

-2 học sinh lên bảngđọc bài TLCH.

-HS quan sát.
-Tranh vẽ một cậu bé gù cố leo lên cây
cột. Thầy giáo vẽ mặt chăm chú theo
dõi. Các bạn đứng dưới khích lệ.
-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
VŨ THỊ LÀNH
TUẦN 29 3
sôi nổi (Đ1), chậm rãi (Đ2), hân hoan
cảm động (Đ3). Cần nhấn giọng ở
những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
*Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết
hợp giải nghóa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó,
từ dễ lẫn.
-Hướng dẫn phát âm từ khó:
-Đọc từng đọan và giải nghóa từ khó.
-Chia đoạn.(nếu cần)
-YC 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài
và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
-HD HS tìm hiểu nghóa các từ mới trong
bài.
-YC HS đặt câu với từ mới. (nếu cần)
-YC 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước
lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo
nhóm.

-YC lớp đồng thanh.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài(15’)
-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp.
-YC HS đọc đoạn 1.
-Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì?
-Các bạn trong lớp thực hiện bài thể
dục như thế nào?
-YC HS đọc đoạn 2.
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến
hết bài.(2 vòng)
-HS đọc theo HD của GV: Đê-rốt-xi,
Cô-rét-ti, Xtác-đi, Nen-li, khuyến khích,
khuỷu tay.
-3 HD đọc, mỗi em đọc một đọan trong
bài theo hướng dẫn của giáo viên.
-Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.
VD: Nen-li rướn người lên / và chỉ còn
cách xà ngang hai ngón tay. // “Hoan
hô! // Cố tí nữa thôi!” / -Mọi người reo
lên, //Lát sau, / Nen-li đã nắm chặt
được cái xà. //
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-HS đặt câu với từ: Chật vật.
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện
đúng theo yêu cầu của giáo viên:
-Mỗi nhóm 3 học sinh, lần lượt từng HS
đọc một đoạn trong nhóm.
-HS đồng thanh đoạn 1. (giọng vừa
phải).
-1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.

-1 HS đọc đoạn 1.
-Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng một
cái cột cao rồi đứng thẳng người trên
xà ngang.
-Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti ….con bò mọng
non.
-1 HS đọc đoạn 2.
-Vì bò tật từ nhỏ. Nen-li bò gù.
VŨ THỊ LÀNH
TUẦN 29 4
-Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục?
-Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập
như mọi người?
-YC HS đọc đoạn 2, 3.
-Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm
của Nen-li.
-Em hãy đặt cho câu chuyện bằng một
tên khác?
-GV treo bảng phụ các gợi ý cho HS
chọn và giải thích vì sao em chọn ý đó.
* Luyện đọc lại:(15’)
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước
lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
* NGHỈ LAO 1 PHÚT.
* Kể chuyện:(20’)
a.Xác đònh yêu cầu:

-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
-Các em kể lại toàn bộ câu chuyện
bằng lời của một nhân vật.
b. Kể mẫu:
-GV cho HS kể lại câu chuyện theo lời
một nhân vật. Các em có thể theo lời
Nen-li, lời Đê-rốt-ti, Cô-rét-ti, Ga-rô-
nê, hoặc kể theo lời thầy giáo.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho
bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu
-Vì Nen-li muốn vượt qua chính mình,
muốn làm được những việc như các bạn
đã làm.
-1 HS đọc đoạn 2, 3.
-Nen-li bắt đầu leo lên một cách chật
vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm
trán, cậu cố sức leo, Nen-li rướn người
lên, Nen-li nắm chặt được cái xà.
-Cậu bé can đảm.
-Nen-li dũng cảm.
-Một tấm gương sáng.
-………………………………
-HS theo dõi GV đọc.
-2 HS đọc.
-HS xung phong thi đọc.
-5 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.

- HS hát tập thể 1 bài.
-1 HS đọc YC SGK.
-2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1. (chọn
một nhân vật để mình sắp vai kể).
-HS kể theo YC. Từng cặp HS kể.
-HS nhận xét cách kể của bạn.
-3 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể
VŨ THỊ LÀNH
TUẦN 29 5
chuyện. Sau đó gọi 2 HS kể lại toàn bộ
câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố-Dặn dò: (3’)
-Hỏi: Câu chuyện ca ngợi điều gì?
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay,
khuyến khích HS về nhà kể lại câu
chuyện cho người thân cùng nghe. Về
nhà học bài.
đúng, kể hay nhất.
- 2 – 3 HS trả lời theo suy nghó của
mình.
-Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một
học sinh bò tật nguyền.
-Lắng nghe.
TOÁN :
DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I/ Mục tiêu:
-Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết hai cạnh của nó.
- Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vò đo là xăng-

ti- mét vuông.
II/ Chuẩn bò:
 Hình minh hoạ trong phần bài học SGK đủ cho mỗi HS.
 Phấn màu.
 Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
III/ Các hoạt động dạy hocï:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:(1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
-GV kiểm tra bài tiết trước.
-GV hỏi thêm:
+Những hình nào có diện tích bằng
nhau?
+Hình nào có diện tích nhỏ nhất?
+Diện tích hình A lớn hơn diện tích
hình C bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
-3 HS lên bảng tính diện tích của ba hình.
+Hình A và C có diện tích bằng nhau và
cùng bằng 16 cm
2
.
+Hình C có diện tích nhỏ nhất vì 12 cm
2
<
16 cm
2
.
+Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình C
là:
16 – 12 = 4 (cm

2
)
VŨ THỊ LÀNH
TUẦN 29 6
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:(30’)
a.Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết
cách tính diện tích của một hình chữ
nhật.
b.Xây dựng quy tắc tính diện tích hình
chữ nhật.(13’)
-GV phát cho mỗi HS một hình chữ
nhật đã chuẩn bò như phần bài học
của SGK.
-Hình chữ nhật ABCD gồm bao nhiêu
hình vuông?
-GV hỏi: Em làm thế nào để tìm được
12 ô vuông?
-GV hướng dẫn HS cách tìm số ô
vuông trong hình chữ nhật ABCD:
+Các ô vuông trong hình chữ nhật
ABCD được chia làm mấy hàng?
+Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông?
+Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô vuông,
vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông?
-GV hỏi: Mỗi ô vuông có diện tích là
bao nhiêu?
-Vậy hình chữ nhật ABCD có diện
tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

-GV yêu cầu HS đo chiều dài và
chiều rộng của hình chữ nhật ABCD.
-GV yêu cầu HS thực hiện phép tính
nhân 4cm x 3cm.
-GV giới thiệu: 4cm x 3cm= 12cm
2
,
12cm
2
là diện tích của hình chữ nhật
ABCD. Muốn tính diện tích hình chữ
nhật ta có thể lấy chiều dài nhân với
chiều rộng (cùng đơn vò đo).
-GV hỏi lại: Muốn tính diện tích hình
-Nghe giới thiệu.
-HS nhận đồ dùng.
-Gồm 12 hình vuông.
-HS trả lời theo cách tìm của mình (có thể
đếm, có thể thực hiện phép nhân 4 x 3, có
thể thực hiện phép cộng 4 + 4 +4 hoặc 3 +
3 + 3 +3)
+Được chia làm 3 hàng.
+Mỗi hàng có 4 ô vuông.
+Hình chữ nhật ABCD có:
4 x 3 = 12 (ô vuông)
-Mỗi ô vuông là 1cm
2
.
-Hình chữ nhật ABCD có diện tích là
12cm

2
.
-HS dùng thước đo và báo cáo kết quả:
Chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm.
-HS thực hiện 4 x 3= 12. (HS có thể ghi
đơn vò của kết quả là cm)
-HS nhắc lại kết luận.
VŨ THỊ LÀNH
TUẦN 29 7
chữ nhật ta làm như thế nào?
b. Luyện tập:
Bài 1(6’): -Bài tập yêu cầu chúng ta
làm gì?
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính
chu vi hình chữ nhật.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Bài tập cho chiều dài và chiều rộng hình
chữ nhật, yêu cầu chúng ta tính diện tích
và chu vi của hình.
-1 HS nhắc lại trước lớp, HS cả lớp theo
dõi và nhận xét.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
Chiều dài 5cm 10cm 32cm
Chiều rộng 3cm 4cm 8cm
Diện tích hình chữ
nhật
5 x 3 = 15(cm
2
) 10 x 4 = 40(cm

2
) 32 x 8 = 256(cm
2
)
Chu vi hình chữ nhật (5+3) x 2 = 16
(cm)
(10+4) x 2 = 28
(cm)
(32+8) x 2 = 80(cm)
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2(6’): -GV gọi HS đọc đề toán.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt
Chiều rộng: 5cm
Chiều dài: 14cm
Diện tích:……?
-Gv nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3(5’)
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV hỏi: Em có nhận xét gì về số đo
của chiều dài và chiều rộng của hình
chữ nhật trong phần b?
-Vậy, muốn tính được diện tích hình
chữ nhật b, chúng ta phải làm gì trước?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều
rộng 5cm, chiều dài 14cm. Tính diện
tích miếng bìa đó.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.

Bài giải
Diện tích của miếng bìa hình chữ nhật là:
14 x 5= 70(cm
2
)
Đáp số: 70 cm
2
-1 HS đọc trước lớp.
-Chiều dài và chiều rộng không cùng
một đơn vò đo.
-Phải đổi số đo chiều dài thành xăng-ti-
mét .
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT. Bài giải:
a.Diện tích hình chữ nhật là:
VŨ THỊ LÀNH
TUẦN 29 8
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò:(4’)
-Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc tính diện
tích HCN.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có
tinh thần học tập tốt.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài
tập ở VBT, học thuộc qui tắc và chuẩn
bò bài sau.
(5 x 3 = 15 (cm
2
)
b.Đổi 2dm = 20cm

Diện tích hình chữ nhật là:
20 x 9 = 180 (cm
2
)
Đáp số: a. 15cm
2
; b. 180cm
2
-Lắng nghe và ghi nhớ.
ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (TIẾT2)
I/ Mục tiêu :
- - Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bò ô
nhiễm.
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường,
đòa phương.
* Không đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm ô nhiễm
nguồn nước.
** GDBVMT.
II/ Lên lớp:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.Ổn đònh:(1’)
2.KTBC:(4’)Tiết kiệm và bảo vệ
nguồn nước.
+Ta nên sử dụng nguòn nước như thế
nào?
-Nhận xét
3.Bài mới:(27’) Giới thiệu + ghi tựa.
Hoạt động1(9’): Xác đònh các biện

-Chúng ta nên sử dụng nứơc tiết kiệm
và bảo vệ nguồn nước để nước không
bò ô nhiễm.
VŨ THỊ LÀNH
TUẦN 29 9
pháp.
-Hoạt động nhóm, thảo luận tìm ra
biện pháp hay nhất.
-GV nhận xét kết quả hoạt động của
các nhóm, giới thiệu các biện pháp
hay và khen cả lớp là những nhà bảo
vệ môi trường tốt. Những chủ nhân
tương lai vì sự phát triển bền vững
của Trái Đất.
Hoạt động 2 (9’):Thảo luận nhóm
-GV chia nhóm, phát phiếu học tập,
yêu cầu các nhóm đánh giá các ý
kiến ghi trong phiếu và giải thích lí do
Hoạt động3 (9’): Trò chơi ai nhanh ai
đúng
-GV chia HS thành các nhóm và phổ
biến cách chơi. Trong 1 khoảng thời
gian quy đònh, các nhóm phải liệt kê
các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ
nguồn nước ra giấy. Nhóm nào ghi
được nhiều nhất, đúng nhất, nhanh
nhất, nhóm đó sẽ thắng cuộc.
-Nhận xét và đánh giá.
Kết luận: Nước là tài nguyên quý
nguồn nước sử dụng trong cuộc sống

chỉ có hạn. Do đó chúng ta cần sử
dụng hợp lí. tiết kiệm và bảo vệ để
nguồn nước không bò ô nhiễm.
4.Củng cố – Dăn dò:(3’)
-Nhận xét tiết học.
-GDTT cho HS về BVMT: Cần phải
tiết kiệm nước để mọi người đều có
nước dùng trong sinh hoạt.
-Chuẩn bò tiết sau.
-Các nhóm lần lượt trình bày kết quả
điều tra thực trạng và nêu các biện
pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước.
Các nhóm khác trao đổi bổ sung.
-Cả lớp bình chọn biện pháp hay nhất.
-HS thảo luận + đại diện nhóm trình
bày.
HS làm việc theo nhóm + đại diện lên
trình bày kết quả làm việc.
-Lắng nghe và 2 HS nhắc lại.
-Lắng nghe và ghi nhận.
VŨ THỊ LÀNH
TUẦN 29 10
Thứ ba, ngày 6 tháng 04 năm 2010
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
BUỔI HỌC THỂ DỤC
I/ Mục tiêu:
 Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 Viết đúng các tên riêng người nước ngoàitrong câu chuyện Buổi học thể
dục(BT2).
 Làm đúng BT(3)a.

II/ Đồ dùng:
 Bảng viết sẵn các BT chính tả.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:(1’)
2/ KTBC:(5’)
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của
tiết chính tả trước.
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:(30’)
a/ GTB: Nêu mục tiêu bài học. -
Ghi tựa:
b/ HD viết chính tả(8’)
* Trao đổi về ND đoạn viết:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
* HD viết từ khó:
-YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
-YC HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.
* HD cách trình bày:
Gvđọc lần 2
-Câu nói của thầy giáo đặt trong
dấu gì?
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn có những chữ nào
phải viết hoa? Vì sao?
- 1 HS đọc, 2 HS lên bảng viết, HS lớp
viết vào bảng con.
-Bóng ném, cầu lông, đấu võ, thể dục thể
hình,…

-Lắng nghe và nhắc tựa.
-Theo dõi GV đọc. 2 HS đọc lại, lớp đọc
thầm.
-HS: Nen-li, Cái xà, khuỷu tay, thở dốc,
rạng rỡ, nhìn xuống, ……
-2 HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng
con.
-Lắng nghe.
-Đặt sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc
kép.
-4 câu.
-Những chữ đầu câu và tên riêng phải
viết hoa. (Nen-li).
VŨ THỊ LÀNH
TUẦN 29 11
-Có những dấu câu nào được sử
dụng?
*Viết chính tả:(13’)
-GV đọc bài cho HS viết vào vở.
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi:
* Chấm bài:
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
c/ HD làm BT(9’)
Bài 2:
-Gọi HS đọc YC bài tập.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT yêu cầu
các em phải viết đúng, đẹp tên các
bạn HS trong câu chuyện Buổi học
thể dục.

-Sau đó YC HS tự làm.
-Cho HS lên bảng viết tên HS trong
câu chuyện.
-GV nhận xét + nêu cách viết hoa
tên riêng tiếng nước ngoài, các em
nhớ viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt
dấu gạch nối giữa các tiếng trong
tên riêng ấy.
Bài 3: GV chọn câu a .
Câu a: Cho HS đọc yêu cầu của câu
a.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT cho một
số từ nhưng có tiếng trong từ ấy để
trống phụ âm đầu, các em phải
chọn s hoặc x để điền vào chỗ trống
sao cho đúng.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS làm bài trên bảng phụ (GV
đã chuẩn bò trước bài tập).
-GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
-Yêu cầu HS chép bài vào VBT.
-Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu
ngoặc kép, dấu chấm than.
-HS nghe viết vào vở.
-HS tự dò bài chéo.
-HS nộp bài.
-1 HS đọc YC trong SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-2 HS trình bày bài làm.
-Đọc lời giải và làm vào vở.

-Lắng nghe.
-1 HS đọc YC SGK.
-HS tự làm bài cá nhân.
-2 HS đại điện cho nhóm lên trình bày.
Lớp nhận xét.
Bài giải: nhảy xa, nhảy sào, xới vật.
-HS chép bài vào vở.
VŨ THỊ LÀNH
TUẦN 29 12
4/ Củng cố – Dặn dò:(4’)
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc
chính tả. Học thuộc các từ đã học
để vận dụng vào học tập.
- Chuẩn bò bài sau.
-Lắng nghe.
TOÁN :
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
 Biết tính diện tích hình chữ nhật.
II/ Chuẩn bò :
 Hình vẽ bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:(1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về
nhà.
-Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích
và chu vi của hình chữ nhật.

- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:(30’)
a.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ
giúp các em rèn luyện kó năng tính
diện tích HCN có kích thước cho
trước Ghi tựa.
b.Hướng dẫn kuyện tập:
Bài 1:(10’) 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV hỏi: Bài cho trước kích thước của
hình chữ nhật như thế nào?
-BT yêu cầu chúng ta làm gì?
-Khi thực hiện tính diện tích, chu vi
của hình chữ nhật, chúng ta phải chú
ý đến điều gì về đơn vò của số đo các
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-Hình chữ nhật có chiều dài là 4dm, chiều
rộng là 8cm.
-BT yêu cầu chúng ta tính diện tích, chu vi
của hình chữ nhật.
-Số đo các cạnh phải cùng một đơn vò.
VŨ THỊ LÀNH
TUẦN 29 13
cạnh?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt
Chiều dài: 4dm
Chiều rộng: 8cm
Chu vi: ……cm?

Diện tích: ……cm?
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2(10’)
-Gọi 1 HS đọc YC.
-Yêu cầu HS quan sát hình H.
-Hình H gồm những hình chữ nhật
nào ghép lại với nhau?
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Diện tích hình H như thế nào so với
diện tích của hai hình chữ nhật ABCD
và DMNP?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
A 8cm B
10cm
C D M
8cm
P N
20cm
- Chữa bài và cho điểm.
Bài 3( 10’): Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
tập.
-Bài toán cho biết những gì?
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT. Bài giải:
Đổi 4dm = 40cm
Diện tích của hình chữ nhật là:
40 x 8 = 320(cm
2
)

Chu vi của hình chữ nhật là:
(40 + 8) x 2 = 96(cm
2
)
Đáp số: 320 cm
2
; 96 cm
2
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-HS quan sát hình trong SGK.
-Hình H gồm hai hình chữ nhật ABCD và
DMNP ghép lại với nhau.
-Bài tập yêu cầu chúng ta tính diện tích
của từng hình chữ nhật và diện tích của
hình H.
-Diện tích của hình H bằng tổng diện tích
hai hình chữ nhật ABCD và DMNP.
-1 HS lên bảng làm BT, cả lớp làm vở.
Bài giải:
a.Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
8 x 10 = 80 (cm
2
)
Diện tích hình chữ nhật DMNP là:
20 x 8 = 160 (cm
2
)
b.Diện tích hình H là:
80 + 60 = 240(cm
2

)
Đáp số: a. 80 cm
2
; 160 cm
2
b. 240cm
2
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-Chiều rộng hình chữ nhật là 5cm, chiều
dài gấp đôi chiều rộng .
-Bài toán yêu cầu chúng tìm diện tích của
hình chữ nhật.
VŨ THỊ LÀNH
TUẦN 29 14
-Muốn tính diện tích hình chữ nhật
chúng ta phải biết được gì?
-Đã biết số đo chiều dài chưa?
-Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt:
Chiều rộng: 5cm
Chiều dài: gấp 2 chiều rộng.
Diện tích: ……cm?
-Chữa bài và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò:(4’)
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS
có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bò bài
sau.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các
bài tập ở VBT và chuẩn bò bài sau.
-Biết được số đo chiều rộng và số đo chiều

dài.
-Chưa biết và phải tính.
-1 HS lên bảng làm BT, cả lớp làm VBT.
Bài giải:
Chiều dài hình chữ nhật là:
5 x 2 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
10 x 5 = 50(cm
2
)
Đáp số: 50cm
2
TẬP VIẾT:
Bài: ÔN CHỮ HOA: T (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
-Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T( 1 dòng chữ Tr); viết đúng tên riêng
Trường Sơn( 1 dòng) và câu ứng dụng: Trẻ em…. Là ngoan( 1 lần) bằng chữ cỡ
nhỏ.
* Hs khá, giỏi viết toàn bài trên trang vở TV.
II/ Đồ dùng:
 Mẫu chữ viết: T (Tr).
 Tên riêng và câu ứng dụng.
 Vở tập viết 3/2.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:(1’)
2/ KTBC:(5’)
-Thu chấm 1 số vở của HS.
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng
dụng của tiết trước.

- HS nộp vở.
- 1 HS đọc: Thăng Long
Thể dục thường xuyên bằng nghìn
viên thuốc bổ.
VŨ THỊ LÀNH
TUẦN 29 15
- HS viết bảng từ:Thăng Long
- Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:(30’)
a/ GTB: Ghi tựa.
b/ HD viết chữ hoa:(15’)
* Quan sát và nêu quy trình viết chữ
hoa:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có
những chữ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ
T, S, B.
- YC HS viết vào bảng con.
c/ HD viết từ ứng dụng:
-HS đọc từ ứng dụng.
-Em biết gì về Trường Sơn?
- Giải thích: Trường Sơn là tên một
dãy núi dài gần 1000km kéo dài suốt
miền Trung nước ta. Trong kháng
chiến chống Mó, đường mòn Hồ Chí
Minh chạy dọc theo dãy Trường Sơn
là con đường rất quan trọng, đưa bộ
đội ta vào chiến trường miền Nam
đánh Mó. Nay theo đường mòn Hồ
Chí Minh, chúng ta đang làm con

đướng quốc lộ 1B nối các miền của
Tổ quốc với nhau.
-QS và nhận xét từ ứng dụng:
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng
cách như thế nào?
-Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
d/ HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
-Giải thích: Câu thơ trên thể hiện
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.
-HS lắng nghe.
- Có các chữ hoa: T, S, B.
- 2 HS nhắc lại. (đã học và được hướng
dẫn)
-2 HS lên bảng viết, HS lớp viết b/
con: T, S, B.
-2 HS đọc Trường Sơn.
-HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
-Chữ t, g, s, cao 2 li rưỡi, các chữ còn
lại cao một li. Khoảng cách giữa các
chữ bằng 1 con chữ o.
- 2 HS lên bảng viết , lớp viết bảng
con:

-3 HS đọc.
VŨ THỊ LÀNH
TUẦN 29 16
tình cảm yêu thương của Bác Hồ đối
với thiếu nhi. Bác xem trẻ em như

búp trên cành. Bác khuyên trẻ em
ngoan ngoãn, chăm học.
-Nhận xét cỡ chữ.
-HS viết bảng con chữ Trẻ, Biết.
e/ HD viết vào vở tập viết:(15’)
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu
trong vở TV 3/2. Sau đó YC HS viết
vào vở.
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét.
4/ Củng cố – dặn dò:(4’)
-Nhận xét tiết học chữ viết của HS.
-Về nhà luyện viết phần còn lại, học
thuộc câu ca dao.
-Chữ g, l. h, y, t, b cao 2 li rưỡi, các chữ
còn lại cao một li. Khoảng cách giữa
các chữ bằng 1 con chữ o.
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
-HS viết vào vở tập viết theo HD của
GV.
-1 dòng chữ Tr cỡ nhỏ.
-1 dòng chữ S, B, cỡ nhỏ.
-1 dòng Trường Sơn cỡ nhỏ.
-1 lần câu ứng dụng.
* Hs khá, giỏi viết toàn bài trên trang
vở TV.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
THỰC HÀNH: ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (tiết 1)
I/Mục tiêu:
_ Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi
đi thăm thiên nhiên.

* Biết phân loại một số cây, con vật đã gặp.
II/ Chuẩn bò: Các hình trong SGK
III/ Lên lớp:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1/ Ổn đònh:(1’)
2/ KTBC:(5’) Thú
+ Nêu đặc điểm chung của loài thú?
+ Tại sao không nên săn bắt mà bảo vệ
HS đọc nội dung bài và TLCH
VŨ THỊ LÀNH
TUẦN 29 17
chúng?
Nhận xét
3/ Bài mới:(27’)
Giới thiệu:
Đi thăm thiên nhiên.
-GV dẫn HS đi thăm thiên nhiên ở gần
trường hoặc ở ngay vườn trường.
-GV giao nhiệm vụ cho cả lớp: quan sát
vẽ hoặc ghi chép mô tả cây cối và con
vật các em đã nhìn thấy.
Lưu ý: Từng HS ghi chép hay vẽ độc
lập, sau đó về báo cáo với nhóm. Nếu có
nhièu cây cối và các con vật, nhóm
trưởng sẽ hội ý phân công mỗi bạn đi
sâu tìm hiểu một loài để bao quát được
hết.
4/Củng cố – Dặn dò:(3’)
-Nhớ lại những chi tiết tham quan để tiết
học sau báo cáo.

-HS đi theo nhóm. Các nhóm trưởng
quản lí các bạn không ra khỏi khu vực
GV đã chỉ đònh trong nhóm.
-HS thực hành quan sát theo yêu cầu
của nhóm.
-Báo cáo trước tổ.
-Ghi nhận.
Thứ tư, ngày 07 tháng 04 năm 2010
TẬP ĐỌC
LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC
I/ Mục tiêu:
Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
_ Bước đầu hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn
dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khoẻ.
( trả lời được các CH trong SGK).
II/ Chuẩn bò:
 Tranh minh hoa bài tập đọc (Ảnh Bác Hồ đang luyện tập thể dục). Bảng
phụ viết sẵn câu văn cần HD luyện đọc.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:(1’)
2.KTBC:(5’)-HS đọc bài “ Buổi học
-2 –3 HS lên bảng đọc và TLCH.
VŨ THỊ LÀNH
TUẦN 29 18
thể dục” trả lời một câu hỏi SGK.
-Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:(30’)
a.GTB: Nêu mục tiêu của bài học.
Ghi tựa.

b.Luyện đọc:(10’)
-Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài
một lượt.
-HD: Cần đọc với giọng rành mạch,
dứt khoát. Nhấn giọng ở một số từ
ngữ gợi tả, gợi cảm.
-Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết
hợp luyện phát âm từ khó.
-HD phát âm từ khó.
-HD đọc từng đoạn và giải nghóa từ
khó.
-HD HS chia bài thành 3 đoạn.
-Gọi 3 HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc
một đoạn của bài, theo dõi HS đọc
để HD cách ngắt giọng cho HS.
-Giải nghóa các từ khó.
-Yêu cầu HS đặt câu với từ: bồi bổ.
-YC 3 HS đọc bài trước lớp, mỗi HS
đọc 1 đoạn.
-YC HS đọc bài theo nhóm.
-Đọc đồng thanh cả bài.
c. HD tìm hiểu bài:(10’)
-HS đọc cả bài trước lớp.
+Sức khoẻ cần thiết như thế nào

-HS lắng nghe.
-Theo dõi GV đọc.
-Lắng nghe.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi
em đọc 1 câu từ đầu đến hết bài. Đọc

2 vòng.
-HS luyện phát âm từ khó do HS nêu.
-Đọc từng đoạn trong bài theo HD của
GV.
-HS dùng bút chì đánh dấu phân cách.
-3 HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý
ngắt giọng cho đúng.
VD: Mỗi một người dân yếu ớt / tức là
cả nước yếu ớt, / mỗi một người dân
mạnh khoẻ / là cả nước mạnh khoẻ. //
Vậy nên / luyện tập thể dục, / bồi bổ
sức khoẻ / là bổn phận của mỗi một
người yêu nước. //
-HS đọc chú giải SGK để hiểu các từ
khó.
-HS thi nhau đặt câu.
-3 HS đọc bài cả lớp theo dõi SGK.
-Mỗi nhóm 3 HS lần lượt đọc trong
nhóm.
-Cả lớp cùng đồng thanh.
-1 HS đọc. Lớp theo dõi SGK.
+Sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây
VŨ THỊ LÀNH
TUẦN 29 19
trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc?
+Vì sao tập thể dục là bổn phận của
mỗi người yêu nước?
+Sau khi đọc bài văn của Bác, em sẽ
làm gì?

-GV đưa các câu gợi ý cho HS chọn.
d. Luyện đọc lại(10’)
-GV đọc lại toàn bài. HD đọc lần
hai.
-Yêu cầu HS tự chọn một đoạn
trong bài và luyện đọc lại đoạn đó.
-Gọi 3 đến 4 HS thi đọc.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò:(4’)
-Hỏi: Bài văn nói về điều gì?
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà tập đọc lại bài và
chuẩn bò cho bài chính tả tiết sau.
-Soạn các bài tập có liên quan đến
bài viết.
dựng nước nhà, gây đời sống mới. Việc
gì có sức khoẻ cũng mới làm thành
công.
+Vì mỗi một người dân yếu ớt tức là cả
nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh
khoẻ là cả nước mạnh khoẻ.
+Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục
thể thao…
+Hằng ngày, em sẽ tập thể dục buổi
sáng.
+Em sẽ luyện tập để cơ thể được khoẻ
mạnh.
-HS theo dõi.
-HS tự luyện đọc.
-3 đến 4 HS trình bày, cả lớp theo dõi

và nhận xét.
-Mỗi HS, người dân đều có ý thưc
luyện tập thể dục để nâng cao sức
khoẻ.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
TOÁN :
DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG
I/ Mục tiêu:
 Biết quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó và bước
đầu vận dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vò đo là xăng- ti
– mét vuông.
II/ Chuẩn bò:
 Hình minh hoạ trong phần bài học SGK đủ cho mỗi HS.
 Phấn màu. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
III/ Các hoạt động dạy học:
VŨ THỊ LÀNH
TUẦN 29 20
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:(1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về
nhà.
-Nêu lại qui tắc tính diện tích và chu vi
hình chữ nhật?
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:(30’)
a.Giới thiệu bài:(1’)
-Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng
nhau học cách tình diện tích của hình
vuông. Ghi tựa.

b.Hướng dẫn tính diện tích hình vuông:
(12’)
-GV phát cho mỗi HS 1 hình vuông đã
chuẩn bò như phần bài học của SGK.
-Hình vuông ABCD gồm bao nhiêu hình
vuông?
-Em làm thế nào để tìm được 9 ô
vuông?
-GV HD cách tìm số ô vuông trong hình
vuông ABCD:
+Các ô vuông trong hình vuông ABCD
được chi làm mấy hàng?
+Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông?
+Có 3 hàng, mỗi hàng có 3 ô vuông,
vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông?
-GV hỏi: Mỗi ô vuông có diện tích là
bao nhiêu?
-Vậy hình vuông ABCD có diện tích là
bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
-GV yêu cầu HS đo cạnh của hình
vuông ABCD.
-3 HS lên bảng làm BT.
-4 HS nêu lại, lớp nhận xét.
-Nghe giới thiệu.
-HS nhận đồ dùng.
-Gồm 9 ô vuông.
-HS trả lời theo cách tìm của mình (có
thể đếm, có thể thực hiện phép nhân 3
x 3, có thể thực hiện phép cộng 3 + 3 +
3)

+Được chia làm 3 hàng.
+Mỗi hàng có 3 ô vuông.
+Hình vuông ABCD có:
3 x 3 = 9 (ô vuông)
-Mỗi ô vuông là 1cm
2
.
-Hình vuông ABCD có diện tích là
9cm
2
.
-HS dùng thước đo và báo cáo kết quả:
Hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm.
VŨ THỊ LÀNH
TUẦN 29 21
-GV yêu cầu HS thực hiện phép tính
nhân 3cm nhân 3cm.
-GV giới thiệu: 3cm x 3cm = 9cm
2
, 9cm
2
là diện tích của hình vuông ABCD.
Muốn tính diện tích hình vuông ta có thể
lấy độ dài của một cạnh nhân vơi chính
nó.
-GV hỏi lại: Muốn tính diện tích hình
vuông ta làm thế nào?
c.Luyện tập:
Bài 1:(6’)
-GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu
vi hình vuông.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: (6’)
-GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Số đo cạnh tờ giấy đang tính theo đơn
vò nào?
-Vậy muốn tính diện tích của tờ giấy
hình vuông theo xăng-ti-mét vuông
trước hết chúng ta phải làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt:
Cạnh HV: 80mm
-HS thực hiện: 3cm x 3cm = 9(cm
2
)
-Lắng nghe.
-HS nhắc lại kết luận.
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Bài tập cho số đo cạnh của hình vuông,
yêu cầu chúng ta tính diện tích và chu
vi của hình đó.
-1 HS nhắc lại trước lớp, HS cả lớp theo
dõi và nhận xét.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
CHV 3cm 5cm 10cm
CVH

V
3x4=12(c
m)
5x4=20(
cm)
10x4=4
0(cm)
DTH
V
3x3=9(cm
2
)
5x5=25(
cm
2
)
10x10=
100(cm
2
)
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Bài tập yêu cầu chúng ta tính diện tích
của tờ giấy hình vuông theo xăng-ti-
mét vuông.
-Tính theo mi-li-mét.
-Phải đổi số đo cạnh hình vuông theo
đơn vò xăng-ti-mét.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
Bài giải:
Đổi: 80mm = 8cm

VŨ THỊ LÀNH
TUẦN 29 22
Diện tích : ……cm
2
?
-GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3:(6’)
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Hãy nêu qui tắc tính diện tích của hình
vuông.
-Vậy muốn tính được diện tích của hình
vuông chúng ta phải biết gì?
-Bài toán đã cho chúng ta độ dài cạnh
chưa?
-Bài toán đã cho gì?
-Từ chu vi của hình vuông, có tính được
độ dài cạnh không? Tính như thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt:
Chu vi: 20cm
Diện tích : ……cm
2
?
-Nhận xét và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò:(4’)
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có
tinh thần học tập tốt.
-YC HS về nhà học thuộc qui tắc tính
diện tích HCN, HV và luyện tập thêm

các bài tập ở VBT. Chuẩn bò bài sau.
Diện tích của tờ giấy hình vuông là:
8 x 8 = 64 (cm
2
)
Đáp số: 64 cm
2
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Tính diện tích của hình vuông.
-2 HS nêu, lớp nghe và nhận xét.
-Chúng ta phải biết độ dài cạnh của
hình vuông.
-Bài toán chưa cho chúng ta biết độ dài
cạnh.
-Cho chu vi của hình vuông.
-Tính độ dài cạnh hình vuông bằng
cách lấy chu vi chia cho 4.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
Bài giải:
Số đo cạnh hình vuông là:
20 : 4 = 5(cm)
Diện tích hình vuông là:
5 x 5 = 25 (cm
2
)
Đáp số: 25 cm
2
-Lắng nghe và ghi nhận.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
THỰC HÀNH: ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (Tiết 2)

I/. Mục tiêu:
Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi
đi thăm thiên nhiên.
* Biết phân loại một số cây, con vật đã gặp.
II/. Chuẩn bò:
VŨ THỊ LÀNH
TUẦN 29 23
 Chọn đòa điểm tổ chức tham quan (vườn trường, …) là nơi có thể quan
sát cả động vật và thực vật. HS chuẩn bò giấy, bút vẽ. Phiếu thảo luận,…
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh: (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ:(4’)
-Kiểm tra sự chuẩn bò đồ dùng học
tập.
-Nhận xét chung.
3/ Bài mới:(27’)
a.Giới thiệu bài: Trong bài học
hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về
thiên nhiên bằng quan sát từ thực
tế. Ghi tựa.
*Trước khi đi tham quan GV nhắc
HS:
+Không bẻ cành hái hoa làm hại
cây.
+Không trêu chọc, làm hại các
con vật.
+Trang phục gọn gàng, không đùa
nghòch.
Hoạt động 1: Bạn biết gì về động

vật, thực vật
-GV chia HS thành 2 nhóm, nhóm
động vật và nhóm thực vật, căn cứ
theo bài vẽ của các HS.
-Yêu cầu các HS ở đội vẽ tranh
động vật chia thành các nhóm
nhỏ, phát cho các nhóm phiếu
thảo luận số 1; Yêu cầu các HS ở
đội vẽ tranh thực vật cũng chia
thành các nhóm nhỏ, phát phiếu
thảo luận số 2.
PHIẾU THẢO LUẬN SỐ 1
-Hãy dán tranh đã vẽ về con vật
-HS báo cáo cho GV.
-HS lắng nghe.
-Lắng nghe và thực hiện.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-HS chia thành nhóm, nhận phiếu thảo
luận.
PHIẾU THẢO LUẬN SỐ 2
-Hãy dán tranh đã vẽ về loài cây mà em
đã quan sát được khi đi tham quan và
VŨ THỊ LÀNH
TUẦN 29 24
mà em đã quan sát được và kể
thêm tên 1 loài động vật khác.
Nêu đặc điểm của chúng để hoàn
thành bảng sau:
Con
vật

Đặc điểm
Đầu Mình CQDC ĐĐB
-Cho các nhóm thảo luận 10 phút,
sau đó yêu cầu các nhóm dán các
kết quả lên bảng.
-Yêu cầu các nhóm trình bày.
-Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ
sung.
-Hỏi HS: Em thấy thực vật và
động vật khác nhau ở điểm nào?
-GV kết luận: Động vật và thực
vật khác nhau ở các bộ phận cơ
thể. Động vật có thể di chuyển
được còn thực vật thì không. Thực
vật có thể quang hợp còn động vật
thì không.
-Thực vật và động vật đều là
những cơ thể sống, chúng được gọi
là sinh vật.
4/ Củng cố – dặn dò:(3’)
-Giáo dục tư tưởng cho HS thiên
nhiên là môi trường rất tốt, rất đa
dạng và phong phú chúng ta cần
phải bảo vệ và chăm sóc thiên
nhiên.
-Nhận xét tiết học. Về nhà học
bài, sưu tầm tranh ảnh về thiên
nhiên.
hoàn thành bảng sau:
Cây Đặc điểm

Thân Rễ Lá Hoa Quả ĐĐB
Thứ năm, ngày 08 tháng 04 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO. DẤU
PHẨY
I/. Mục tiêu:
 Kể được tên một số môn thể
thao(BT1).
 Nêu được một số từ ngữ về chủ
điểm Thể thao(BT2)
VŨ THỊ LÀNH
-Các nhóm cử đại diện trình bày.
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời: VD: Động vật di chuyển được, thực vật không di chuyện được, …
-Lắng nghe.
-Nhắc lại nội dung 2- 3 HS.
-Lắng nghe và ghi nhận để thực hiện.
TUẦN 29 25
 Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích
hợptrong câu( BT3a/b hoặc a/c).
 HS khá, giỏi làm được toàn bộ
BT3.
II/. Chuẩn bò:
 Bảng từ viết sẵn bài tập trên bảng.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh: (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ:(5’)
+GV nêu BT: Tìm bộ phận câu trả
lời cho câu hỏi “Để làm gì?” trong 3

câu sau (SGK trang 85)
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
3/ Bài mới:(30’’)
a. Giới thiệu bài: Các em đã được
biết một số môn thể thao qua các
bài tập đọc, qua sách báo, qua xem
truyền hình. Hôm nay trong tiết
LTVC các em sẽ được mở rộng vốn
từ về thể thao. Sau đó, các em tiếp
tục ôn về dấu phẩy- Ghi tựa.
b.HD làm bài tập:
Bài tập 1:(10’)
-Gọi HS đọc YC của bài.
-GV nhắc lại yêu cầu BT:Bài tập
yêu cầu các em kể môn thể thao bắt
đầu bằng những tiếng: bóng, chạy,
đua, nhảy.
-Cho HS làm bài.
-HS làm bài thi (làm trên bảng phụ
đã chuẩn bò trước).
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
-Yêu cầu HS bổ sung những từ cần
-3 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét.
+Câu a: để làm lại bộ máy.
+Câu b: để tưởng nhớ ông.
+Câu c: để chon con vật nhanh nhất.
-Nghe giáo viên giới thiệu bài.
-1 HS đọc yêu cầu BT SGK. Lớp lắng
nghe.
-Lắng nghe.

-HS làm bài cá nhân. Sau đó trao đổi
nhóm.
-HS thi tiếp sức. 2 nhóm HS lên bảng thi
làm bài, lớp theo dõi nhận xét.
-Đáp án:
a.Bóng
VŨ THỊ LÀNH

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×