Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Thuyết trình Nghiệp vụ ngoại thương: Thẻ thanh toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.31 MB, 37 trang )

Môn : Nghiệp vụ ngoại
thương
GVHD: Trần Linh Đăng
Lớp : NT2-KT07
Nhóm: Hướng Dương
Thành viên nhóm:
1.HOÀNG THỊ LAN ANH
2.VÕ THỊ HỌP
3.NGÔ THỊ THỦY
4.PHẠM THỊ DIỆU LINH
5.CHÂU PHƯƠNG UYÊN
6.DƯƠNG THỊ HỒNG LIỄU
7.TRẦN THỊ NHÃ
8.PHẠM NHẬT HUY
9.VŨ THỊ NĂM
THẺ THANH TOÁN
THẺ THANH TOÁN
1.Lịch sử hình thành thẻ
thanh toán
2. Khái niệm thẻ thanh
toán
3. Phân loại thẻ thanh
toán
1.LỊCH SỬ HÌNH THÀNH THẺ THANH TOÁN
8-2-1949 thẻ thanh toán đã ra đời thông qua ý tưởng
của ba nhân vật là Ralph Sneider, Frank McNamara và
Alfred Bloomingdale sau một bữa ăn tối bàn công
chuyện tại nhà hàng Major’s Cabin Grill (New York)
2.Khái niệm thẻ thanh toán
Thẻ thanh toán hay thẻ chi trả là một phương tiện thanh
toán tiền hàng hóa, dịch vụ mà không cần dùng tiền mặt


hoặc có thể dùng để rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý
hoặc các máy rút tiền tự động.
3.Phân lo

i th

thanh toán
1. Phân loại
theo công
nghệ sản
xuất
2. Phân loại
theo chủ thể
phát hành thẻ
3.Phân loại
theo tính chất
thanh toán
của thẻ
4. Phân loaị
theo phạm vi
lãnh thổ
5.Phân loại
theo mục
đích và đối
tượng sử
dụng
1.Phân loại theo
công nghệ sản
xuất
Thẻ thông minh

(Smart Card)
Thẻ khắc chữ nổi
(Embossing card)
Thẻ băng từ
(Magnetic
Stripe)
1. Phân loại theo công nghệ sản xuất1. Phân loại theo công nghệ sản xuấtThẻ khắc chữ nổi ( Embossing Card)Thẻ thông minh (Smart Card)Thẻ thông minh (Smart Card)Thẻ thông minh (Smart Card)
Thẻ do ngân hàng phát
hành ( Bank Card)
2. Phân loại theo chủ thể phát hành thẻ
Thẻ do các tổ chức phi
ngân hàng phát hành
2. Phân
loại theo
chủ thể
phát
hành thẻ
3.Phân loại theo
tính chất thanh
toán của thẻ
Thẻ rút tiền
mặt (Cash
Card)
Thẻ ghi nợ
(Debit Card):
Thẻ tín dụng
(Credit Card)
4.Phân
loại
theo

phạm vi
lãnh thổ
Thẻ trong nước
Thẻ quốc tế
5.Phân loại theo mục
đích và đối tượng sử
dụng
Thẻ vàng (Gold
Card)
Thẻ du lịch và giải
trí (Travel and
Entertainment
Card)
Thẻ kinh doanh
(Business Card)
Thẻ tín dụng (Credit Card)
1. Mô tả đặc điểm thẻ
tín dụng
2. Quy trình thanh
toán thẻ tín dụng
3. Tác dụng của thẻ
tín dụng
Mô tả đặc điểm thẻ tín dụng
Thẻ tín dụng được làm bằng một thứ nhựa dẻo đặc biệt
theo kích thước tiêu chuẩn quốc tế là 8cm x 5cm x 1mm
do các ngân hàng phát hành. Thẻ tín dụng gồm có hai
mặt: mặt trước và mặt sau.
M

t

tr
ướ
c
bao
gi

cũng

3
y
ế
u
t

đ
ượ
c
d

p
nổi lên:
Số thẻ
Ngày hiệu lực
thẻ
Tên người sử
dụng thẻ
Mặt sau gồm có:
Băng
từ đen
Số thẻ

Ngày hiệu lực thẻ
Mức rút
tiền
tối đa
và số dư
Họ và tên chủ thẻ
Địa chỉ của chủ thẻ
Mã số bí mật
Bảng lí lịch ở ngân
hàng
Băng
chữ kí
mẫu của
khách
hàng
Quy trình thanh toán
thẻ tín dụng
Quy trình thanh toán thẻ tín dụng
Ngân hàng
thanh toán
Chủ thẻ
Ngân hàng phát
hành
Cơ sở tiếp nhận
thẻ
ATM
Trung tâm
thẻ
1 2
10

6
3
5
4
7
3
98
Tác d

ng c

a th

tín d

ng
Về mặt ưu điểm
1.Thẻ tín dụng là phương tiện chi trả được sử dụng phổ
biến trên thế giới để mua sắm bất cứ hàng hóa nào.
2.Sử dụng thẻ tín dụng tạo nên những thuận lợi cho các bên
tham gia vào quá trình thanh toán.
3. Sử dụng thẻ tín dụng giúp cho khâu thanh toán nhanh
chóng tiện lợi.
4. Đảm bảo an toàn trong thanh toán, giảm bớt khối lượng
tiền mặt trong lưu thông.
5. Khuyến khích tiêu dùng trong dân cư góp phần thúc đẩy
sản xuất phát triển.
6. Đối với chủ thẻ,việc sử dụng thẻ tín dụng mang lại nhiều
thuận lợi hơn so với các phương tiện thanh toán khác như
tiền mặt, séc.

7. Dùng thẻ tín dụng việc thanh toán được tiến hành an toàn,
nhanh chóng, tiện lợi.
8. Cũng dễ dàng dùng thẻ tín dụng để rút tiền mặt ngay bất
cứ lúc nào
9. Cũng có thể được cấp một khoản tín dụng để mua sắm
hàng hóa hay dịch vụ
10. Thẻ được chấp nhận tại trên 30 triệu điểm giao dịch rộng
khắp thế giới và hơn 15.000 tổ chức tại Việt Nam.
Về nhược điểm đối với:
1. Tổ chức phát hành thẻ
2. Chủ thẻ
3.Cơ sở chấp nhận
thẻ
4. Tổ chức
thanh toán
Điều kiện đăng kí
Cá nhân là người Việt Nam hoặc công dân nước
ngoài từ 18 tuổi trở lên.
Thu nhập hằng tháng ít nhất là 6 triệu đồng Việt
Nam.
Nhân viên có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc
không gián đoạn hoặc cá nhân tự kinh doanh và
chủ doanh nghiệp có ít nhất 3 năm hoạt động kinh
doanh.
Thẻ ghi nợ (Debit Card)
Khái niệm
Thẻ ghi nợ là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn
liền với tài khoản tiền gửi hoặc tài khoản check.
Thẻ ghi nợ không có hạn mức tín dụng, nó phụ
thuộc vào số dư hiện hữu trên tài khoản của chủ thẻ.

Chủ thẻ chỉ tiêu trong phạm vi mình có.
Phân lo

i th

ghi n

Có 2 loại:
Thẻ on-line: là thẻ ghi nợ mà giá trị những giao
dịch được khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ
thẻ
Thẻ off-line: là thẻ ghi nợ mà giá trị những giao
dịch được khấu trừ vào tài khoản chủ thẻ sau đó vài
ngày
Tiện ích của thẻ ghi nợ
Quý khách được tiếp cận và sử dụng các dịch vụ đa dạng,
tiện ích trên ATM/ Point Of Sale
Tiền gửi trong thẻ vẫn được hưởng lãi.Hiệu quả trong quản
lý và kiểm soát chi tiêu cá nhân.Không còn sợ rủi ro như khi
mang theo nhiều tiền mặt
Được hỗ trợ giải đáp các vấn đề về thẻ 24/7
Điều kiện đăng ký thẻ ghi nợ
Người Việt Nam và người nước ngoài cư trú tại Việt
Nam có CMTND hoặc hộ chiếu theo qui định của
pháp luật.

×