Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

tuần 31 giáo án lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.54 KB, 45 trang )

Giáo án - 1 - Lớp 4
TUẦN 31
ggg g &h h hh
Thứ hai
Ngày soạn : 12 tháng 04 năm 2010
Ngày dạy :12 tháng 04 năm 2010

Toán :
THỰC HÀNH ( tt)
A/ Mục tiêu :
 Giúp HS :
 Biết đđược một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ . Biểu thò đoạn thẳng AB có độ dài thật cho
trước .
B/ Chuẩn bò :
- Thước thẳng có vạch chia xăng - ti mét ( dùng cho mỗi HS ).
- Giấy hoặc vở để vẽ đoạn thẳng " thu nhỏ " trên đó .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ giúp các em ứng dụng
vẽ đoạn thẳng thu nhỏ từ một kích thước thực
tế cho trước .
1 . Giới thiệu bài tập 1 :
- Gọi HS đọc bài tập .
- GV gợi ý HS :
- Độ dài thật khoảng cách ( đoạn AB ) trên sân
trường dài mấy mét ?
+ Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
+ Ta phải tính theo đơn vò nào ?
- Hướng dẫn HS ghi bài giải như SGK .


+ Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng trên
bản đồ
+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Lắng nghe .
- HS quan sát bản đồ và trao đổi trong
bàn thực hành đọc nhẩm tỉ lệ .
- Tiếp nối phát biểu :
- Dài 20m .
- Vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ theo
tỉ lệ 1 : 400
-Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản
đồ .
- Tính theo đơn vò xăng - ti - mét.
+ 1HS nêu bài giải :
- Bài giải :
20m = 2000 cm
- Khoảng cách từ A đến B trên bản đồ là :
2000 : 400 = 5 ( cm )
Đáp số : 5 cm
- 1 HS lên bảng vẽ đoạn thẳng AB có độ
dài 5 cm .
Giáo án - 2 - Lớp 4
b) Thực hành :
*Bài 1 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV yêu cầu HS lên đo độ dài cái bảng và
đọc kết quả cho cả lớp nghe .
- Hướng dẫn HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ
vào vở

- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .
-Nhận xét bài làm học sinh .
*Bài 2 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV yêu cầu HS nhắc lại chiều dài và chiều
rộng của nền nhà hình chữ nhật .
- Hướng dẫn HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ
vào vở
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .
-Nhận xét bài làm học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
A 5cm B
* *

- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- 2HS lên thực hành đo chiều dài bảng
đen và đọc kết quả ( 3 mét )
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- HS tiến hành tính và vẽ thu nhỏ vào vở .
- Đổi 3 m = 300 cm
- Độ dài thu nhỏ là 300 : 50 = 6 ( cm )
- Độ dài cái bảng thu nhỏ :
A 6cm
B

- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Đọc kết quả ( chiều dài 8 mét , chiều

rộng 6 mét )
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- HS tiến hành tính và vẽ thu nhỏ vào vở .
- Đổi 8 m = 800 cm ; 6 m = 600 cm
- Độ dài thu nhỏ là 800 : 200 = 4 ( cm )
600 : 200 = 3 ( cm )
- Độ dài nền phòng thu nhỏ :
3cm
4cm
+ Nhận xét bài bạn .
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
TẬP ĐỌC
ĂNG - CO VÁT
• I/ Mục tiêu: Đọc trôi chảy diễn cảm một đoạn trong bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các
dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng giọng kể , chậm rải nhẹ nhàng , tình cảm thể
hiện sự kính phục - ngưỡng mộ Ăng - co - vát - một công trình kiến trúc và điêu
khắc tuyệt diệu .
Giáo án - 3 - Lớp 4
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng - co - vát một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt
diệu của nhân dân Cam - pu - chia . (Trả lời được các câu hỏi SGK).
II. Đồ dùng dạy học: .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài "
Dòng sông mặc áo " và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .


2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV treo tranh minh hoạ và hỏi :
- Ảnh chụp cảnh gì ? Đọc tên chú thích của
ảnh chụp ?
+ Qua các bài tập đọc về chủ đề " Khám phá
thế giới " đã đưa các em du lòch nhiều cảnh
đẹp của đất nước như : Vònh Hạ Long - Sa Pa -
sông La , Bài đọc " Ăng - co - vát " giúp các
em biết về đất nước Cam - pu - chia , để thăm
một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt
diệu .
B.HƯỚNG DẪN LUYỆN ĐỌC VÀ TÌM
HIỂU BÀI:
* Luyện đọc:
- GV viết lên bảng các tên riêng ( Ăng co vát ;
Cam - pu - chia ) các chỉ số La Mã chỉ thế kỉ .
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh , giúp
học sinh đọc đúng không vấp váp các tên
riêng , các chữ số .
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3đoạn của bài
(3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
(nếu có)
-Chú ý câu hỏi:
+ Phong cảnh ở đền vào hoàng hôn có gì
đẹp ?
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung

bài .

+ Quan sát ảnh chụp khu đền Ăng - co -
vát đọc chú thích dưới bức ảnh .
-Lớp lắng nghe .
- HS đọc đồng thanh các tên riêng và các
chỉ số chỉ thời gian bằng số La Mã ,
-3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
Giáo án - 4 - Lớp 4
+ GV ghi bảng các câu dài hướng dẫn HS
đọc .
- Yêu cầu HS đọc lại các câu trên .
+ GV lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ khó đọc
đã nêu ở mục tiêu .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi một , hai HS đọc lại cả bài .
+ Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các
dấu câu , nghỉ hơi tự nhiên , tách các cụm từ
trong những câu .
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc :
+Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng , rành
mạch . Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả cảm
hứng ngợi ca vẻ đẹp của Ăng - co - vát : tuyệt
diệu , gần 1500 mét , 398 phòng , kì thú , lạc
vào , nhẵn bóng , kín khít , huy hoàng , cao
vút , lấp loáng , uy nghi , thâm nghiêm ,
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi
và trả lời câu hỏi.
+ Ăng - co - vát được xây dựng ở đâu và từ

bao giờ ?
- Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ?
- GV gọi HS nhắc lại .
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?
+ Khu đền chính được xây dựng kì công như
thế nào ?
+Đoạn 2 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 2 .
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn3 , lớp trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+ Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có gì
đẹp ?
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ 2 HS luyện đọc .
+ Luyện đọc các tiếng : Ăng - co - vát ;
Cam - pu - chia
- Luyện đọc theo cặp .
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
bài .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Tiếp nối phát biểu :
- Ăng - co - vát được xây dựng ở đất nước
Cam - pu - chia từ thế kỉ thứ mười hai .
- Đoạn này giới thiệu về vò trí và thời gian
ra đời của ngôi đền Ăng - co - vát .
- 2HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .

- Trao đổi thảo luận và tiếp nối nhau phát
biểu :
- Khu đền chính gồm ba tầng với những
ngọn tháp lớn , ba tầng hành lang dài gần
1500 mét . Có 398 gian phòng .
- Khu đền chính được kiến trúc với những
cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và
được bọc ngoài bằng đá nhẵn . Những bức
tường buồng nhẵn như mặt ghế đá , được
ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt
vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít
như xây gạch vữa .
* Miêu tả về sự kiến trúc kì công của khu
đền chính ăng - co - vát .
-2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài
trả lời câu hỏi :
- HS thảo luận nhóm và cử đại diện báo
cáo :
- Vào hoàng hôn Ăng - co - vát thật huy
Giáo án - 5 - Lớp 4
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
-Ghi bảng ý chính đoạn 3
-Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại .
* ĐỌC DIỄN CẢM:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc mỗi em đọc
1 đoạn của bài.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.

Lúc hoàng hôn , Ăng - co - vát thật huy
hoàng . Mặt trời lặn , ánh sáng soi chiếu vào
bóng tối cửa đền . Những ngọn tháp cao vút ở
phía trên , lấp loáng giữa những chùm lá thốt
nốt xoà tán tròn / vượt lên hẳn những hàng
muỗm già cổ kính . Ngôi đền cao với những
thềm đá rêu phong , uy nghi kì lạ , càng cao
càng thâm nghiêm dưới ánh trời vàng , khi đàn
dơi bay toả ra từ các ngách .
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu
truyện .
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bò cho bài
học sau .
hoàng : Ánh sáng chiếu soi vào bóng tối
của đền ; những ngọn tháp cao vút lấp
loáng giữa những chùm lá thốt nốt xoà
tán tròn ; Ngôi đền cao với những thềm
đá rêu phong càng trở nên uy nghi , thâm
ngiêm hơn dưới ánh chiều vàng , khi đàn
dơi bay toả ra từ các ngách
+ Miêu tả vẻ đẹp huy hoàng của đền ăng
- co -vát khi hoàng hôn .
-2 HS đọc thành tiếng.

- 2 đọc thành tiếng , lớp đọc thầm lại nội
dung
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
-Rèn đọc từ, cụm từ ,câu khó theo hướng
dẫn của giáo viên .
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc cả bài .
- HS cả lớp .
ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I.Mục tiêu:Học xong bài này, HS có khả năng:
Giáo án - 6 - Lớp 4
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ mơi trường và trách nhiệm tham gia BVMT.
-Nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà , ở trường học và nơi cơng cộng bằng những việc làm phù
hợp với khả năng .
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ mơi trường.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động trên lớp:
Tiết: 2
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Tập làm “Nhà tiên tri”
(Bài tập 2- SGK/44- 45)
-GV chia HS thành 6 nhóm và giao
nhiệm vụ cho mỗi nhóm một tình huống
để thảo luận và bàn cách giải quyết: Điều
gì sẽ xảy ra với môi trường, với con
người, nếu:
Nhóm 1 :

a/. Dùng điện, dùng chất nổ để đánh cá,
tôm.
Nhóm 2 :
b/. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không
đúng quy đònh.
Nhóm 3 :
c/. Đố phá rừng.
Nhóm 4 :
d/. Chất thải nhà máy chưa được xử lí đã
cho chảy xuống sông, hồ.
Nhóm 5 :
đ/. Quá nhiều ôtô, xe máy chạy trong
thành phố.
Nhóm 6 :
e/. Các nhà máy hóa chất nằm gần khu
dân cư hay đầu nguồn nước.
-GV đánh giá kết quả làm việc các
nhóm và đưa ra đáp án đúng:
a/. Các loại cá tôm bò tuyệt diệt, ảnh
hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu
nhập của con người sau này.
b/. Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng
đến sức khỏe con người và làm ô nhiễm
đất và nguồn nước.
c/. Gây ra hạn hán, lũ lụt, hỏa hoạn, xói
mòn đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm
-HS thảo luận và giải quyết.
-Từng nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Các nhóm khác nghe và bổ sung ý
kiến.

Giáo án - 7 - Lớp 4
dự trữ …
d/. Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật
dưới nước bò chết.
đ/. Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiếng ồn)
e/. Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí.
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (Bài
tập 3- SGK/45)
-GV nêu yêu cầu bài tập 3.
Em hãy thảo luận với các bạn trong
nhóm và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau:
(tán thành, phân vân hoặc không tán
thành)
a/. Chỉ bảo vệ các loài vật có ích.
b/. Việc phá rừng ở các nước khác không
liên quan gì đến cuộc sống của em.
c/. Tiết kiệm điện, nước và các đồ dùng
là một biện pháp để bảo vệ môi trường.
d/. Sử dụng, chế biến lại các vật đã cũ là
một cách bảo vệ môi trường.
đ/. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của
mỗi người.
-GV mời một số HS lên trình bày ý kiến
của mình.
-GV kết luận về đáp án đúng:
a/. Không tán thành
b/. Không tán thành
c/. Tán thành
d/. Tán thành
đ/. Tán thành

*Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập
4- SGK/45)
-GV chia HS thành 3 nhóm và giao
nhiệm vụ cho từng nhóm.
Em sẽ làm gì trong các tình huống sau?
Vì sao?
Nhóm 1 :
a/. Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong
ở lối đi chung để đun nấu.
Nhóm 2 :
b/. Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá
lớn.
Nhóm 3 :
c/. Lớp em thu nhặt phế liệu và dọn sạch
-HS làm việc theo từng đôi.
-HS thảo luận ý kiến .
-HS trình bày ý kiến.
-Nhóm khác nhận xét , bổ sung.
-Từng nhóm nhận một nhiệm vụ, thảo
luận và tìm cách xử lí.
-Đại diện từng nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận (có thể bằng đóng vai)
Giáo án - 8 - Lớp 4
đường làng.
-GV nhận xét xử lí của từng nhóm và
đưa ra những cách xử lí có thể như sau:
a/. Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp
than sang chỗ khác.
b/. Đề nghò giảm âm thanh.
c/. Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn

sạch đường làng.
*Hoạt động 4: Dự án “Tình nguyện xanh”
-GV chia HS thành 3 nhóm và giao
nhiệm vụ cho các nhóm như sau:
Nhóm 1 : Tìm hiểu về tình hình môi
trường, ở xóm / phố, những hoạt động bảo
vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại
và cách giải quyết.
Nhóm 2 : Tương tự đối với môi trường
trường học.
Nhóm 3 : Tương tự đối với môi trường
lớp học.
-GV nhận xét kết quả làm việc của từng
nhóm.
 Kết luận chung :
-GV nhắc lại tác hại của việc làm ô
nhiễm môi trường.
-GV mời 1 vài em đọc to phần Ghi nhớ
(SGK/44)
4.Củng cố - Dặn dò:
-Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ
môi trường tại đòa phương.
-Từng nhóm HS thảo luận.
-Từng nhóm HS trình bày kết quả làm
việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
-HS cả lớp thực hiện.
Thứ ba
Ngày soạn : 12 tháng 04 năm 2010
Ngày dạy : 13 tháng 04 năm 2010
TOÁN

ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
A/ Mục tiêu :
 Giúp HS ôn tập về :
Đọc , viết só tự nhiên á trong hệ thập phân .
- Hàng và lớp ; giá trò của chữ số phụ thuộc vào vò trí của chữ số đó trong một số cụ thể .
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó .
B/ Chuẩn bò :
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4 .
C/ Lên lớp :
Giáo án - 9 - Lớp 4
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ :
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ thu nhỏ kích thước nền
căn phòng hình chữ nhật có kích thước cho
trước qua BT4 về nhà .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập , củng cố các
kiến thức về số tự nhiên .
b) Thực hành :
*Bài 1 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hướng dẫn học sinh làm mẫu 1 bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghó và thực hiện tính vào
vở
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .
-Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 2 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .

- GV hướng dẫn học sinh làm mẫu 1 bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghó và thực hiện tính vào
vở
- GV gọi 3 HS lên bảng viết các số thành tổng
.
-Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 3 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hướng dẫn học sinh làm lần lượt bài a
đến bài b .
- 1 HS lên bảng vẽ , lớp vẽ vào nháp .
- Đổi 8 m = 800 cm ; 6 m = 600 cm
- Độ dài thu nhỏ là 800 : 200 = 4 ( cm )
600 : 200 = 3 ( cm )
- Độ dài nền phòng thu nhỏ :
3cm
4cm
+ Nhận xét bài bạn .
+ Lắng nghe .

- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ HS cả lớp cùng làm chung một bài .
- HS ở lớp làm vào vở .
+Tiếp nối nhau đọc số :
+ 12846 : Mười hai nghìn tám trăm bốn
mươi sáu .
1 237 005 : Một triệu hai trăm ba mười
bảy nghìn không trăm linh năm .
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .

+ HS cả lớp cùng làm chung một bài .
- HS ở lớp làm vào vở .
- 3 HS lên bảng viết :
5794 = 5000 + 700 + 90 + 4
20292 = 20 000 + 200 + 90 + 2
190909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 2
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ HS nhắc lại : Lớp đơn vò gồm hàng đơn
vò - hàng chục - hàng trăm .
- Lớp nghìn gồm : - Hàng nghìn - hàng
Giáo án - 10 - Lớp 4
+ GV yêu cầu HS nhắc lại về hàng trong các
lớp .
- Yêu cầu HS tự suy nghó và thực hiện tính vào
vở
- GV gọi HS đọc kết quả .
-Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 5 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hướng dẫn học sinh làm lần lượt bài a
đến bài b .
+ GV yêu cầu HS nhắc lại về vò trí của các
chữ số trong dãy số tự nhiên .
- Yêu cầu HS tự suy nghó và thực hiện tính vào
vở
- GV gọi HS đọc kết quả .
+Hai số tự nhiên liên tiếp hơn ( hoặc ) kém
nhau mấy đơn vò ?
+Hai số lẻ liên tiếp hơn ( hoặc ) kém nhau

mấy đơn vò ?
+Hai số chẵn liên tiếp hơn ( hoặc ) kém nhau
mấy đơn vò ?
-Nhận xét bài làm học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
chục nghìn - hàng trăm nghìn .
- Lớp triệu gồm : - Hàng triệu - hàng chục
triệu - hàng trăm triệu .
- HS ở lớp làm vào vở .
- Tiếp nối nhau đọc kết quả chẳng hạn :
a) Trong số 67 358 , chữ số 5 thuộc hàng
chục , lớp đơn vò .
b) Trong số 1379 , chữ số 3 có giá trò là
300
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm vào vở .
- Tiếp nối nhau đọc kết quả chẳng hạn :
a) Hai số tự nhiên liên tiếp hơn ( hoặc )
kém nhau 1 đơn vò
b) Hai số lẻ liên tiếp hơn ( hoặc ) kém
nhau 2 đơn vò.
c) Hai số chẵn liên tiếp hơn ( hoặc ) kém
nhau 2 đơn vò .
+ Nhận xét bài bạn .
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. Mục tiêu:
• Giúp HS :
- Hiểu thế nào là trạng ngữ . ( nội dung Ghi nhớ ) .
• Biết nhận diện bộ phận trạng ngữ có trong câu văn .(Bt1 ,mục III)
• Bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất có sử dụng trang ngữ (BT2)
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo án - 11 - Lớp 4
• Bút dạ , một số tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT 1( phần nhận xét ) .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với mỗi đối
tượng khác nhau .
- Lớp đặt câu vào nháp .
-Nhận xét đánh giá ghi điểm từng HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Trong tiết trước các em đã được tìm hiểu
về hai bộ phận chính chủ ngữ và vò ngữ .
Đó là những thành phần chính trong câu .
Học hôm nay, các em sẽ được tìm hiểu
về thành phần phụ trong câu là trạng ngữ
.
b. Hướng dẫn nhận xét :
Bài 1, 2 , 3 :
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu HS suy nghó tự làm bài vào vở .
- Gọi HS phát biểu .
- Hai câu có gì khác nhau ?

- Em hãy đặt câu hỏi cho phần in nghiêng
- Theo em phần in nghiêng trong câu trên
có tác dụng gì ?
-3 HS lên bảng đặt câu cảm theo từng
tình huống
- Tiếp nối đọc kết quả :
a/ Tình huống vui sướng :
+ A ! bố đã về !
- Ôi !vườn hoa nhà mình trông đẹp quá !
b/ Với tình huống bất ngờ :
+ Trời ơi ! Bà cụ hàng xóm đã mất tối
hôm qua !
-Ôi ! mình không ngờ bạn vẫn nhớ ngày
sinh nhật và còn tặng quà cho mình nữa .
+ Nhận xét bổ sung cho bạn
-Lắng nghe.
-3 HS tiếp nối đọc thành tiếng.
-Hoạt động cá nhân .
+ Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp :
- Ở câu b có thêm một bộ phận đứng
trước câu ( được in nghiêng )
- Vì sao I - ren trở thành một nhà khoa
học nổi tiếng ?
- Nhờ đâu mà I - ren trở thành một nhà
khoa học nổi tiếng ?
- Khi nào I - ren trở thành một nhà khoa
học nổi tiếng ?
- Nêu nguyên nhân ( nhờ tinh thần ham
học ) và thời gian ( sau này ) xảy ra sự
việc nói ở chủ ngữ và vò ngữ ( I - ren trở

thành một nhà khoa học nổi tiếng )
-Nhận xét câu trả lời của bạn .
Giáo án - 12 - Lớp 4
* GV lưu ý : - Trạng ngữ có thể đứng
trước C- V của câu , đứng giữa chủ ngữ
và vò ngữ hoặc đứng sau nòng cốt câu .
Trong trường hợp trạng ngữ đứng sau , nó
thường được phân cách với phần nòng cốt
câu bằng một quãng ngắt hơi ( thể hiện
bằng dấu phẩy khi viết ) hoặc bằng một
quan hệ từ chỉ nguyên nhân , mục đích ,
phương tiện . Để phù hợp với trình độ
của các em .
c) Ghi nhớ :
- Gọi 2 -3 HS đọc nội dung ghi nhớ trong
SGK .
- Yêu cầu HS học thuộc lòng phần ghi
nhớ.
d. Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS suy nghó và tự làm bài vào
vở .
- GV dán 2 tờ phiếu lớn lên bảng .
- Mời 2 HS đại diện lên bảng làm vào 2
tờ phiếu lớn .
- GV nhắc HS chú ý : - bộ phận trạng ngữ
trả lời các câu hỏi : Khi nào ? Ở đâu ? Vì
sao ? Để làm gì ?
- Gọi HS phát biểu ý kiến .

-Gọi HS khác nhận xét bổ sung.
-Nhận xét, kết luận các ý đúng.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV gợi ý HS viết đoạn văn dựa vào yêu
cầu gợi ý của đề bài ( Nói về một lần đi
chơi xa , mà trong đó có ít nhất 1 câu có
trạng ngữ )
+ Lắng nghe .
- 3 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Thi đua đọc thuộc lòng phần ghi nhớ
SGK.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động cá nhân .
+ 2 HS lên bảng dùng viết dạ gạch chân
dưới bộ phận trạng ngữ có rong mỗi câu .
+ Lắng nghe .
+ Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp :
- Ngày xưa , rùa có một cái mai láng
bóng .
- Trong vườn , muôn loài hoa đua nở .
- Từ tờ mờ sáng , cô Thảo đã dậy sắm sửa
đi về làng . Làng cô ở cách làng Mó Lí
hơn mười lăm cây số . Vì vậy , mỗi năm ,
cô chỉ về làng chừng hai ba lượt .
-Nhận xét câu trả lời của bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Thảo luận trong bàn , suy nghó viết đoạn
văn
- Tiếp nối đọc đoạn văn trước lớp :

- Tối thứ sáu tuần trước , mẹ bảo em :
Sáng mai cả nhà mình về quê thăm ông bà
. Con đi ngủ sớm đi . Đúng 6 giờ sáng mai
, mẹ sẽ đánh thức con dậy đấy .
Giáo án - 13 - Lớp 4
+ Nhận xét tuyên dương ghi điểm những
HS có đoạn văn viết tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết cho hoàn chỉnh đoạn
văn và tìm thêm các câu khác trong sách
giáo khoa có sử dụng bộ phận trạng ngữ ,
chuẩn bò bài sau.
- Vào giờ toán , ngày thứ tư tuần trước ,
lớp em có rất nhiều bạn đạt điểm cao . Vì
vậy , thầy giáo chủ nhiệm lớp em rất vui
lòng .
+ Vì trời mưa to , nên chiếc cầu bắc qua
con suối bò cuốn trôi . Các bạn đi học gặp
rất nhiều khó khăn khi đến trường .
- Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có
đoạn văn viết đúng chủ đề và viết hay
nhất .
-HS cả lớp .

TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT
I. Mục tiêu:
• HS nắm được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của con
vật ( đầu , thân , mình , chân , và đuôi ) ở một số đoạn văn mẫu ( BT1,2).

• Biết tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm của con vật (BT3) .
• Tiếp tục rèn kó năng quan sát và trình bày được những đặc điểm cơ bản về các bộ
phận của mỗi loài vật .
• Có ý thức chăm sóc và bảo vệ con vật nuôi .
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài
văn miêu tả con vật đã học .
- 2 - 3 HS đọc kết quả quan sát một cái
con vật em thích ( BT2 của tiết tập làm
văn trước )
-Nhận xét chung.
+Ghi điểm từng học sinh .
2/ Bài mới :
-2 HS trả lời câu hỏi .

Giáo án - 14 - Lớp 4
a. Giới thiệu bài :
- Các em đã được học cách viết một bài
văn miêu tả con vật ở các tiết học trước
. Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục
miêu tả các bộ phận của một con vật và
bài này sẽ giúp các em nắm được cách
quan sát và miêu tả về từng bộ phận
của con vật đó .
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài :

- Gọi 2 HS đọc bài đọc " Con ngựa "
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu
cầu .
- Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn văn suy
nghó và trao đổi trong bàn để nêu lên
cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn
văn có gì đáng chú ý
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .
- GV dùng thước và phấn màu gạch chân
các từ ngữ miêu tả từng bộ phận con
ngựa mà học sinh nêu .
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa
lỗi và cho điểm những học sinh có ý
kiến hay nhất .
Bài 3 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài .
- GV treo bảng yêu cầu đề bài .
- Gọi 1 HS đọc : tả một bộ phận của
một loài vật mà em yêu thích .
+ Em chọn bộ phận nào của con vật
( đầu , mình , chân , đuôi , ) để tả ?
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
+ Lắng nghe GV để nắm được cách làm bài .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau
-Tiếp nối nhau phát biểu .
Các bộ phận Từ ngữ miêu tả
- Hai tai
- Hai lỗ mũi

-Hai hàm
răng
- Bờm
- Ngực
- Bốn chân
- Cái đuôi
to , dựng đứng trên cái
đầu rất đẹp
- ươn ướt , động đậy
hoài
trắng muốt
được cắt rất phẳng
nở
khi đứng cũng cứ giậm
lộp độp trên đất
dài , ve vẩy hết sang
phải lại sang trái
- Nhận xét ý kiến bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát :
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
+ Phát biểu theo ý tự chọn :
- Em chọn tả thân con bò .
Giáo án - 15 - Lớp 4
+ Treo tranh ảnh về một số loài vật lên
bảng như ẩttâu , bò , lợn , gà , chó , mèo
, )
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu
cầu .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .

+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung
nếu có
+ GV nhận xét , ghi điểm một số HS viết
bài tốt .
* Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà quan sát kó các bộ phận
của một con vật mà em thích và ghi vào
nháp cho hoàn chỉnh .
- Đọc nhiều lần hai bài văn tham khảo
con ngựa và nhận xét cách tả của tác
giả trong mỗi đoạn văn .
-Dặn HS chuẩn bò bài sau quan sát trước
con gà trống để tiết sau viết được một
đoạn văn miêu tả về con vật này .
- Em chọn tả đầu con mèo của nhà em .
- Em chọn tả cái đuôi của con bò .
- Em chọn tả bốn chân của con mèo .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau
_ HS tự suy nghó để hoàn thành yêu cầu vào vở
hoặc vào giấy nháp .
- Xếp các từ ngữ miêu tả chính xác về từng bộ
phận con vật theo từn cột .
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm .
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có
.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên
KHOA HỌC
TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT

I/ Mục tiêu:
Giúp HS :Trình bày được sự trao đổi chất của thực vậtvới môi trường : thực vật thường
xuyên lấy từ môi trường các chất khoáng , khí các - bô-nít , khí ô-xy và thải ra môi trường
hơi nước , khí ô-xy , chất khoáng khác , .
- Vẽ và trình bày được sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn của thực vậtvới môi trường bằng
sơ đồ . .
II/ Đồ dùng dạy- học:
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG :
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 4 HS lên bảng trả
lời nội dung câu hỏi .
- Không khí gồm những thành phần nào ?
- Những khí nào quan trọng đối với thực
Giáo án - 16 - Lớp 4
vật ?
-Mô tả quá trình hô hấp và quang hợp ở
thực vật ?
- Để tăng năng suất cho cây trồng con
người đã tăng lượng khí nào cho cây ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
+ GV hỏi .
+Thế nào là quá trình trao đổi chất ở
người ?
- Nếu không thực hiện quá trình trao đổi
chất với môi trường thì con người , động
vật hay thực vật vẫn có thể sống được ?
-GV giới thiệu : Thực vật không có cơ
quan tiêu hoá , hô hấp riêng như người và

động vật nhưng chúng sống được là nhờ
quá trình trao đổi chất với môi trường .
Quá trình đó như thế nào ? các em cùng
tìm hiểu qua bài học này .
* Hoạt động 1:
TRNG QUÁ TRÌNH SỐNG THỰC VẬT
LẤY GÌ VÀ THẢI RA MÔI TRƯỜNG
NHỮNG GÌ ?
- Cho HS quan sát cây đậu không được
nhận không khí và nêu : Cây được cung
cấp đầy đủ nước , các chất khoáng ánh
sáng , nhưng thiếu không khí thì cây
cũng không thể sống được . Không khí có
ảnh hưởng rất lớn đối với đời sống thực
vật . Nó cung cấp khí các - bo - níc cho
cây xanh quang hợp , tổng hợp chất hữu
cơ từ mặt Trời , cung cấp khí ô - xi cho
thực vật hô hấp . Bài học hôm nay các
em sẽ tìm hiểu điều đó .

- Cách tiến hành :
+ GV hỏi :
- Không khí gồm những thành phần nào ?
- Những khí nào quan trọng đối với thực
vật ?
+ Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ
-HS trả lời.
+ Quan sát , theo dõi và trả lời câu hỏi
+ Bôi một lớp mỏng keo dán lên hai mặt
của lá nhằm mục đích ngăn cản sự trao

đổi khí của lá , cây sẽ chết trong một
khoảng thời gian nhất đònh .
-HS quan sát và lắng nghe.
+ HS trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi :
- Không khí gồm hai thành phần chính đó
là khí ô - xi và khí ni - tơ . Ngoài ra trong
Giáo án - 17 - Lớp 4
trang 120 , 121 SGK và trả lời câu hỏi .
GV ghi nhanh câu hỏi đònh hướng lên
bảng .
1) Quá trình quang hợp chỉ diễn ra trong
điều kiện nào?
2 ) Bộ phận nào của cây chủ yếu thực
hiện quá trình quang hợp ?
3 ) Trong quá trình quang hợp , thực vật
hút khí gì và thải ra khí gì ?
4) Quá trình hô hấp diễn ra khi nào ?
5 ) Bộ phận nào của cây chủ yếu thực
hiện quá trình hô hấp ?
6) Trong quá trình hô hấp thì thực vật hút
khí gì và thải ra khí gì ?
7) Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong hai quá
trình trên ngừng hoạt động ?
- Gọi HS trình bày .
- Theo dõi nhận xét khen ngợi HS hiểu
bài trình bày mạch lạc , khoa học .
+ Hỏi :
-Không khí có vai trò như thế nào đối với
thực vật ?
- Những thành phần nào của không khí

cần cho đời sống của thực vật ? Chúng có
vai trò gì ?
* GV : Thực vật cần không khí để hô hấp
và quang hợp . Cây cho dù được cung cấp
đầy đủ các chất nước , khoáng , và ánh
sáng nhưng thiếu không khí thì cây cũng
không thể sống được . Khí ô - xi là
nguyên liệu chính dược sử dụng trong hô
hấp sản sinh ra năng lượng trong quá trình
trao đổi chất của thực vật .
* Hoạt động 2:
ỨNG DỤNG NHU CẦU VỀ KHÔNG
KHÍ CỦA THỰC VẬT TRONG TRỒNG
TRỌT .
không khí còn chứa khí Các - bon - níc .
- Khí ô - xi và khí các - bo - níc rất quan
trọng đối với thực vật .
- Quan sát trả lời :
- Câu trả lời đúng là :
1) Quá trình quang hợp chỉ diễn ra khi có
ánh sáng Mặt trời .
2 ) Bộ phận lá của cây là bộ phận chủ
yếu thực hiện quá trình quang hợp .
3 ) Trong quá trình quang hợp , thực vật
hút khí Các bo - níc và thải ra khí ô - xi ?
4) Quá trình hô hấp diễn ra trong suốt cả
ngày và đêm .
5 ) Bộ phận chủ yếu thực hiện quá trình
hô hấp là bộ phận lá của cây .
6) Trong quá trình hô hấp thì thực vật hút

khí Ô - xi và thải ra khí khí các - bo - níc
và hơi nước .
7) Nếu quá trình quang hợp hoặc quá
trình hô hấp bò ngừng lại thì thực vật sẽ bò
chết .
- 2 HS lên bảng vừa chỉ vào từng tranh
minh hoạ vừa thuyết trình về quá trình
quang hợp và quá trình hô hấp của cây.
+ Không khí giúp cho thực vật quang hợp
và hô hấp .
+ Khí ô - xi có trong không khí cần cho
quá trình hô hấp của thực vật . Khí các -
bo - níc có trong không khí cần cho quá
trình hô hấp của thực vật . Khí các - bo -
níc có trong không khí cần cho quá trình
quang hợp của thực vật . Nếu thiếu khí ô
xi hoặc khí các - bo - níc thì thực vật sẽ
chết .
+ Lắng nghe .
Giáo án - 18 - Lớp 4
+ Hỏi :
- Thực vật ăn gì để sống ?
- Nhờ đâu mà thực vật thực hiện được việc
ăn để duy trì sự sống ?
-GV nêu : Thực vật không có cơ quan
tiêu hoá như người và các loài động vật
nhưng thực vật cũng phải quá trình trao
đổi chất " ăn " uống " , " thải ra " . Khí
các - bo - níc có trong không khí được lá
cây hấp thụ , nước và các chất khoáng

cần thiết có trong đất được rễ cây hút
lên . Thực vật thực hiện được khả năng kì
diệu đó là nhờ chất diệp lục nên thực vật
có thể sử dụng năng lượng Mặt trời để
tạo chất bột đường từ khí các - bo - níc và
nước để nuôi dưỡng cơ thể .
+Em hãy cho biết trong trồng trọt con
người đã ứng dụng nhu cầu về khí các - bo
- níc , khí ô - xi của thực vật như thế nào ?
- Cho HS đọc mục bạn cần biết trang
121 , SGK .
- Thực vật không có cơ quan hô hấp riêng
, tất cả các bộ phận của cây đều tham gia
vào quá trình hô hấp , đặc biệt quan
trọng là rễ và lá cây . Để cây có đủ ô xi
giúp quá trình hô hấp tốt , đất trồng phải
tơi xốp , thoáng . Người ta phải phát hiện
ra khí các - bo - níc có trong không khí chỉ
đủ cho cây phát triển bình thường và nếu
tăng lượng khí các - bo - níc lên gấp đôi
thì cây trồng sẽ cho năng suất cao hơn .
Ứng dụng điều đó người ta đã áp dụng
những biện pháp như : bón phân xanh
hoặc phân chuồng đã được ủ kó cho cây .
Các loại phân hữu cơ này ngoài việc làm
cho đất thêm tốt cung cấp đủ chất mùn ,
- Phát biểu theo ý hiểu biết .
+ Lắng nghe .
- Trao đổi theo cặp suy nghó và trả lời câu
hỏi

+ Muốn cho cây trồng đạt năng suất cao
ơn thì ta tăng thêm lượng khí các - bô -
níc lên gấp đôi .
- Bón phân xanh , phân chuồng cho cây vì
khi loại phân này phân huỷ sẽ tạo ra khí
các - bô - níc .
- Trồng nhiều cây xanh để điều hoà
không khí , tạo ra nhiều khí ô - xi giúp
môi trường trong lành cho người và động
vật hô hấp .
- 2 HS đọc thành tiếng .
+ Lắng nghe .
Giáo án - 19 - Lớp 4
chất khoáng cho cây mà khi phân huỷ các
loại phân này còn thải ra nhiều khí các -
bon - níc giúp cây qang hợp nhưng nếu
lượng khí các - bo - níc tăng cao hơn nữa
thì cây trồng sẽ chết .
* HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC .
- GV hỏi .
- Tại sao về ban ngày khi đứng dưới các
bóng râm của cây ta thấy mát mẻ ?
- Tại sao vào ban đêm ta không nên để
nhiều hoa và cây cảnh vào trong phòng
ngủ ?
- Lượng khí các - bô - níc trong thành phố
đông dân , các nhà máy công nghiệp
nhiều hơn mức cho phép giaiû pháp nào có
hiệu quả nhất về vấn đề này ?
-GV nhận xét tiết học.

-Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã
học chuẩn bò cho bài sau .
+ HS hoạt động cá nhân suy nghó và trả
lời câu hỏi :
- Về ban ngày khi đứng dưới các bóng
râm của cây ta thấy mát mẻ vì lúc ấy
dưới ánh sáng của Mặt Trời cây đang thưc
hiện quá trình quang hợp . Lượng khí ô -
xi và hơi nước thoát ra từ lá cây làm cho
không khí mát mẻ .
+ Vào ban đêm ta không nên để nhiều
hoa và cây cảnh vào trong phòng ngủ vì
lúc ấy cây đang thực hiện quá trình hô
hấp . Cây sẽ hút hết lượng khí ô - xi có
trong phòng và thải ra nhiều khí các - bô -
níc làm cho không khí ngộp ngạt và ta sẽ
bò mệt .
-Lượng khí các - bô - níc trong thành phố
đông dân , các nhà máy công nghiệp
nhiều hơn mức cho phép . Để đảm bảo
súc khoẻ cho con người và động vật thì
giải pháp có hiệu quả nhất là trông cây
xanh .
+ Thực hiện theo yêu cầu .
-HS cả lớp .

Thứ tư
Ngày soạn :13 tháng 04 năm 2010
Ngày dạy : 14 tháng 04 năm 2010
Toán :

ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
A/ Mục tiêu :
 Giúp HS ôn tập về :
Giáo án - 20 - Lớp 4
+ So sánh số tự nhiên có đến sáu chử số .
+ Xếp số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại .
B/ Chuẩn bò :
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4 .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ :
- Gọi 1 HS lên bảng làm BT4 về nhà .
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng các câu hỏi
về giá trò số trong dãy số tự nhiên .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục ôn tập , củng
cố các kiến thức về số tự nhiên .
b) Thực hành :
*Bài 1 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hướng dẫn học sinh làm mẫu 1 bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghó và thực hiệuso sánh
các cặp số còn lại vào vở
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .
-Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 2 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV nhắc HS :

- Trước hết phải so sánh các số trong dãy số
viết số nhỏ nhất ra nháp tiếp theo viết số lớn
dần cho đến hết .
- Yêu cầu HS tự suy nghó và thực hiện tính vào
vở
- GV gọi 1 HS lên bảng viết các số theo thứ tự
từ bé đến lớn .
-Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 3 :
- 1 HS lên bảng làm .
- 2 HS trả lời câu hỏi .
+ Nhận xét bài bạn .
+ Lắng nghe .

- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ HS cả lớp làm chung một bài .
- HS ở lớp làm vào vở .
+Tiếp nối nhau đọc kết quả và nêu cách
so sánh đối với từng cặp số :
+ 989 < 1321 ( vì 989 có số chữ số ít hơn
1321)
+ 34579 < 34 601 ( có cùng số chữ số
nhưng ở hàng trăm có 6 trăm lớn hơn 5
trăm )
+ 83 00 : 10 và 830
- Ta có : 830 = 830
+ 72 600 và 726 x 100
- Ta có : 72 600 = 72 600
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .

+ HS lắng nghe .
- HS ở lớp làm vào vở .
- 1HS lên bảng thực hiện .
+ Nhận xét bài bạn .
Giáo án - 21 - Lớp 4
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV nhắc HS :
-Trước hết phải so sánh các số trong dãy số
viết số lớn nhất ra nháp tiếp theo viết số bé
dần cho đến hết .
- Yêu cầu HS tự suy nghó và thực hiện tính vào
vở
- GV gọi 1 HS lên bảng viết các số theo thứ tự
từ lớn đến bé .
-Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 4 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hỏi HS .
+ Số bé nhất có 1 chữ số là số nào ?
+ Số lẻ bé nhất có 1 chữ số là số nào ?
+ Số lớn nhất có 1 chữ số là số nào ?
+ Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là số nào ?
- Yêu cầu HS tự suy nghó và thực hiện tính vào
vở
- GV gọi HS đọc kết quả .
+ Nhận xét ghi điểm HS .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .

+ HS lắng nghe .
- HS ở lớp làm vào vở .
- 1HS lên bảng thực hiện .
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Tiếp nối nhau trả lời :
+ Số bé nhất có 1 chữ số là số 0
+ Số lẻ bé nhất có 1 chữ số là số 1
+ Số lớn nhất có 1 chữ số là số 9
+ Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là số 8
- HS ở lớp làm vào vở .
- Tiếp nối nhau đọc kết quả .
+ Nhận xét bài bạn .
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại

TẬP ĐỌC
CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
I /MỤC TIÊU.
+ Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng đọc phù hợp : thiết tha , dòu dàng
thể hiện sự ngạc nhiên ; đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung từng đoạn ( lúc tả chú
chuồn nước đậu một chỗ , lúc tả chú tung cánh bay ) .
o Hiểu nội dung bài : Bài văn ca ngợi về vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn
nước cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn , bộc
lộ tình cảm của tácgiả với đất nước quê hương .( Trả lời được các câu hỏi SGK)
II. Đồ dùng dạy học: .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc 3
trong bài " Ăng - co vát " và trả lời câu

-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
Giáo án - 22 - Lớp 4
hỏi về nội dung bài.
-1 HS đọc lại cả bài.
-1 HS nêu nội dung chính của bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và nêu
câu hỏi .
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?
+ Bài thơ Con chuồn chuồn nước là
những phát hiện về vẻ đẹp của thế giới
xung quanh , của muôn vật . Bài " Con
chuồn chuồn nước " tả về một chú chuồn
chuồn bé và quen thuộc . Dưới ngòi bút
miêu tả của nhà văn Nguyễn Thế Hội ,
con vật quen thuộc đó hiện lên thật đẹp
và mới mẻ .
b. HƯỚNG DẪN LUYỆN ĐỌC VÀ TÌM
HIỂU BÀI:
* LUYỆN ĐỌC:
-Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của bài (3 lượt HS đọc).
-GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng HS (nếu có).
- GV treo tranh minh hoạ con chuồn
chuồn và tranh cây lộc vừng ,hướng dẫn
HS tìm hiểu các từ khó trong bài như :
giấy bóng , lộc vừng -Lưu ý học sinh phát

âm đúng ở các từ và đúng ở các cụm từ
như :
lấp lánh , long lanh , rung rung , phân vân
, mênh mông , lặng sóng ,luỹ tre xanh ,
tuyệt đẹp , thung thăng gặm cỏ , .
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp .
-Quan sát .
- Bức tranh chụp cảnh một một dòng
sông nước xanh ngăn ngắt bên bờ có một
cây to xoè tán ngả xuống dòng sông có
con chuồn chuồn đang đậu trên cành cây
và xa hơn là cảnh một đàn trâu đang gặm
cỏ trên cảnh đồng .
+ Lắng nghe.
-HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+Đoạn 1: Ôi ! chao chú chuồn chuồn nước
mới đẹp làm sao đến ngả dài trên mặt
sông .
+Đoạn 2 : Rồi đột nhiên chú chuồn chuồn
nước cất cánh bay vọt lên đến hết .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách
ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng .
+ Luyện đọc theo cặp .
- 2 HS đọc cả bài .
Giáo án - 23 - Lớp 4
- Gọi 2 HS đọc cả bài .
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc :
* Đọc diễn cảm cả bài - giọng tha thiết
nhẹ nhàng , ngạc nhiên ; nhấn giọng
những từ ngữ gợi tả , gợi cảm vẻ đẹp của

của chú chuồn chuồn chuồn nước và cảnh
vật thiên nhiên đất nước tươi đẹp hiện ra
dưới tầng cánh của chú chuồn chuồn nước
, đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung
từng đoạn ( đọc chậm rãi khi miêu tả con
chuồn chuồn nước đậu một chỗ , chuyển
giọng nhanh , đột ngột khi chú cất cánh
bay lên ; trở lại nhòp chậm rãi ở đoạn cuối
miêu tả cảnh thiên nhiên đất nước theo
cánh bay của chú ) .
* TÌM HIỂU BÀI:
-Yêu cầu HS đọc đoạn đầu trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+ Chú chuồn chuồn nước được miêu tả
bàng những hình ảnh so sánh nào ?
+ Em hiểu "giấy bóng " có nghóa là gì ?
+ Em hiểu "phân vân " có nghóa là gì ?
- Em thích nhất hình ảnh so sánh nào ?
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 1 .
-Yêu cầu 1 HS đọc tiếp đoạn tiếp theo
của bài trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Cách miêu tả chú chuồn chuồn nước bay
có gì hay ?
+ Lắng nghe .
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm ,
trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng , hai
con mắt long lanh như thuỷ tinh ; Thân
chú nhỏ và thon vàng như màu vangf của

nắng mùa thu ; Bốn cánh khẽ rung rung
như còn đáng phân vân .
+ Là loại giấy được làm bàng ni lông mà
đỏ hoặc màu xanh , vàng , mỏng và màu
rất sáng
- Là như có ý còn suy nghó không quyết
đoán + HS phát biểu theo ý thích :
- Em thích hình ảnh chú chuồn chuồn với
bốn cái cánh mỏng như giấy bóng , hai
con mắt long lanh như thuỷ tinh vì đó là
những hình ảnh so sánh đẹp giúp em hình
dung ra cánh và đôi mắt của chú chuồn
chuồn nước .
- Em thích hình ảnh chú chuồn chuồn với
thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng
của nắng mùa thu vì đó là hình ảnh so
sánh đẹp giúp em hình dung ra được màu
sắc hài hoà mát dòu của chú chuồn chuồn
nước .
- Nói lên vẻ đẹp rực rỡ của chú chuồn
chuồn nước .
-2 HS nhắc lại.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
- Đây là hình ảnh miêu tả rất thực tế về
Giáo án - 24 - Lớp 4
+ Tình yêu quê hương đất nước của tác
giả được thể hiện qua những câu văn nào
?
+ Nội dung bài thơ nói lên điều gì ?

-Ghi ý chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của
bài
+ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo đúng
nội dung của bài, yêu cầu HS ở lớp theo
dõi để tìm ra cách đọc.
-Giới thiệu các câu văn cần luyện đọc
diễn cảm .
Ôi ! chao chú chuồn chuồn nước mới đẹp
làm sao ! Màu vàng trên lưng chú lấp
lánh . Bốn cái cánh mỏng như giấy bỏng .
Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như
thuỷ tinh . Thân chú nhỏ và thon vàng như
màu vàng của nắng mùa thu . Chú đậu
trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt
hồ . Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang
phân vân .
-Yêu cầu HS đọc từng khổ .
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm .
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ và
chuẩn bò tốt cho bài học sau .
cách bay lên rất bất ngờ , tả theo cánh
bay của chú chuồn chuồn nhờ vậy mà tác
giả đã kết hợp để tả được cảnh thiên
nhiên một cách tự nhiên về phong cảnh
làng quê .

+ Tiếp nối phát biểu :
ặMt hồ trải rộng mênh mông và lặng
sóng ; luỹ tre xanh rì rào trong gió , bờ ao
với những khóm khoai nước rung rinh ; rồi
những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện
ra : cánh đồng với những đàn trâu thung
thăng gặm cỏ , dòng sông với những đoàn
thuyền ngược xuôi , trên tầng cao là đàn
cò đang bay , là trời xanh trong và cao vút
.
- Bài văn mt vẻ đẹp của chú chuồn chuồn
nước . Qua đó tác giả vẽ lên rất rõ khung
cảnh làng quê Việt Nam tươi đẹp , thanh
bình đồng thời qua đó bộc lộ tình yêu của
mình với đất nước quê hương .
- 2 HS nhắc lại .
-2 HS tiếp nối nhau đọc
-Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã
hướng dẫn)
-HS luyện đọc trong nhóm 2 HS .
+ Lắng nghe .
-Thi đọc từng khổ theo hình thức tiếp nối
.
-2 đến 3 HS thi đọc đọc diễn cảm cả
bài .
Giáo án - 25 - Lớp 4
+ HS cả lớp .
LỊCH SỬ :
NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I.Mục tiêu :

-HS nắm được đôi nét về sự thành lập Nhà Nguyễn .
+ Sau khi Quang Trung qua đời , triều đại Tây Sơn suy yếu dần . Lợi dụng thời cơ đó
Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn .Năm 1802 , triều Tây Sơn bò lật
đổ , Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế , lấy niên hiệu là Gia Long , đònh đô ở Phú Xuân
(Huế )
-Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trò :
+Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu,bổ chức tể tướng , tự mình điều hành mọi
việc hệ trong trong nước .
+
Tăng cường lực lượng quân đội ( với nhiều thứ quân , các nơi đều có thành trì vững
chắc )
+ Ban hành bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyện đối của nhà vua , trừng trò tàn
bạo kẻ chống đối
II.Chuẩn bò :
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC :
-Em hãy kể lại những chính sách về kinh
tế,văn hóa ,GD của vua Quang Trung ?
-Vì sao vua Quang Trung ban hành các
chính sách về kinh tế và văn hóa ?
GV nhận xét ,ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
*Hoạt động cả lớp:
GV phát PHT cho HS và cho HS thảo luận
theo câu hỏi có ghi trong PHT :
-Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?

Sau khi HS thảo luận và trả lời câu hỏi ;
GV đi đến kết luận : Sau khi vua Quang
Trung mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang
suy yếu, Nguyễn nh đã đem quân tấn
công ,lật đổ nhà Tây Sơn
- GV nói thêm về sự tàn sát của Nguyễn
nh đối với những ngưòi tham gia khởi
nghóa Tây Sơn.
- GV hỏi: Sau khi lên ngôi hoàng đế,
-HS hỏi đáp nhau .
-HS khác nhận xét.
-HS lặp lại tựa bài.
-HS thảo luận và trả lời .
-HS khác nhận xét .
- Nguyễn nh lên ngôi hoàng đế, lấy
niên hiệu là Gia Long, chọn Huế làm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×