Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

giao an lop 4 tuan 30 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.66 KB, 25 trang )

TuÇn 30:
Thứ hai ngày tháng 4 năm 2010
TẬP ĐỌC:
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt
bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất
hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi
1,2,3,4 trong SGK).
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh sách giáo khoa trang 114.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Kiểm tra bài cũ:
Gọi hs đọc bài và trả lời câu hỏi của bài
trước. Nhận xét.
B.Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài: Hơn một nghìn ngày…
1. HĐ1:Hướng dẫn luyện đọc:
- Gọi hs đọc nối tiếp 6 đoạn văn, gv chú ý
theo dõi, chữa cách phát âm cho hs ở những
từ khó.
- Kết hợp hướng dẫn hs xem tranh và giải
thích một số từ khó ở cuối bài.
- Cho hs luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 hs đọc cả bài.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài giọng rõ ràng,
chậm rãi, cảm hứng ca ngợi , nhấn giọng ở
các từ ngữ :khám phá, mênh mông, bát ngát,


chẳng thấy bờ, bỏ mình, khẳng định, phát
hiện,…
2.HĐ 2: Tìm hiểu bài
- Gợi ý một số câu hỏi cho hs tìm hiểu bài:
+Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với
mục đích gì?
+Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì
dọc đường?
+Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành
trình nào?
+Đoàn thám hiểm đã đạt được những kết quả
gì?
- 2 hs đọc bài, cả lớp nhận xét.
- Xem sgk trang 114, 115.
- Hs đọc nối tiếp 6 đoạn (2 lượt).
- Cả lớp theo dõi, nhẫn xét và luyện
cách phát âm cho đúng: Xê-vi-la, Ma-
gien-lăng, Ma-tan,…và nghỉ hơi đúng
chỗ
- Xem tranh, tìm hiểu từ khó : Ma-tan,
sứ mạng,…
- Luyện đọc theo cặp và trình bày trước
lớp.
- Lắng nghe bạn đọc và gv đọc cả bài.
- Đọc các câu hỏi ở sgk trang 115 trao
đổi với các bạn và dựa theo gợi ý của gv
để trả lời các câu hỏi:
+ Khám phá con đường đến những vùng
đất mới.
+ Không có thức ăn, nước uống, người

chết phải ném xác xuống biển…
+ Câu chuyện giúp em hiểu gì về những nhà
thám hiểm?
- Gợi ý cho hs nêu được nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá.
3. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm
- Cho hs luyện đọc diễn cảm 6 đoạn văn.
- Cho hs thi đọc diễn cảm theo nhóm.
- Cho hs trình bày trước lớp.
- Nhận xét đánh giá chung.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn hs chuẩn bị bài :Dòng sông mặc áo.
+ Khẳng định trái đất hình cầu, phát
hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng
đất mới.
+ Họ rất dũng cảm vượt qua khó khăn
khám phá ra những điều mới lạ, cống
hiến cho loài người.
- ND: Cảm phục tinh thần vượt qua khó
khăn, mất mát, hi sinh để hoàn thành sứ
mạng lịch sử.
- Nhận xét
- Luyện đọc diễn cảm đúng giọng điệu
của bài văn.
- Hs luyện đọc trong nhóm và thể hiện
trước lớp.
- Cả lớp cùng theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe nhận xét của gv.
TOÁN:

LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được các phép tính về phân số .
- Biết tìm phân số và tính được diện tích hình bình hành .
- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu ) của hai số đó
- HS khá, giỏi làm bài 4.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK-VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS tự làm bài.
Hỏi HS về cách tính trong biểu thức
Bài tập 2:
Yêu cầu HS tự làm bài rồi chửa bài.
Củng cố - Dặn dò:
HS làm bài
HS chữa bài
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
Chiều cao của hình bình hành
18 x 5 ; 9 = 10 ( cm)
Diện tích của hình bình hành là:
18 x 10 = 180 ( cm)
Đáp số : 180 cm
ĐẠO ĐỨC:

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I - MỤC TIÊU:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia
BVMT.
- Nêu được những việc làm cần phù hợp với lứa tuổi BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù
hợp với khả năng.
- GDMT: Biết bảo vệ môi trường xung quanh.
- HS khá, giỏi không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết
nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.
- LCC NX
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Khởi động :
2 – Kiểm tra bài cũ : Tôn trọng luật lệ an toàn
giao thông.
- Tại sao cần tôn trọng luật lệ an toàn giao thông?
- Em cần thực hiện luật lệ an toàn giao thông như
thế nào ?
+ Kể những việc mà em đã làm trong tuần qua đã
thực hiện luật lệ an toàn giao thông
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Trao đổi ý kiến
- Cho HS ngồi thành vòng tròn.
- GV kết luận : Môi trường rất cần thiết cho cuộc
sống con người . Vậy chúng ta cần làm gì để bảo

vệ môi trường ?
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm ( Thông tin
trang 43,44, SGK )
- Chia nhóm
- GV kết luận :
+ Đất bị xói mòn : Diện tích đất trồng trọt sẽ
giảm, thiếu lương thực , sẽ dẫn đến nghèo đói .
+ Dầu đổ vào đại dương : gây ô nhiễm biển, các
sinh vật biển bị chết hoặc bị nhiễm bệnh, người bị
nhiễm bệnh.
+ Rừng bị thu hẹp : lượng nước ngầm dự trữ
giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra ; giảm hoặc mất hẳn
các loại cây, các loại thú ; gây xói mòn, đất bị bạc
màu.
d - Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân ( bài tập 1)
- Giao nhiệm vụ và yêu cầu bài tập 1 . Dùng
- HS nêu
- Mỗi HS trả lời 1 câu : Em đã
nhận được gì từ môi trường ?
( Không được trùng ý kiến của
nhau ).
- Nhóm đọc và thảo luận về các sự
kiện đã nêu trong SGK
- Đại diện từng nhóm lên trình
bày.
phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.
- GV kết luận :
+ Các việc làm bảo vệ môi trường : (b) , (c) , (d) ,
(g) .
+ Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm

không khí và tiếng ồn (a).
+ Giết , mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt ,
vứt xác xúc vật ra đường , khu chuồn gtrai gia súc
để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước
(d) , (e) , (h).
4 - Củng cố – dặn dò
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành”
của SGK
- Các nhóm tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường
tại địa phương.
- Đọc và giải thích phần ghi nhớ.
- HS bày tỏ ý kiến đánh giá .
Thứ ba ngày tháng 4 năm 2010
CHÍNH TẢ:
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I - MỤC TIÊU: - Nhớ - viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích; không
mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, BT do Gv soạn
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2 a/2b. Ba bốn tờ phiếu khổ rộng
viết nội dung BT3a/3b.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết
trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới: Đường đi Sa Pa.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả:
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ Hôm sau…
đến hết.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: thoắt,
khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn.
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm
HS viết bảng con
HS nghe.
HS viết chính tả.
HS dò bài.
Giáo viên đọc cho HS viết
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả
HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3b.
Giáo viên giao việc
Cả lớp làm bài tập
HS trình bày kết quả bài tập
Bài 2b: HS lên bảng thi tiếp sức.
Bài 3b: thư viện – lưu giữ – bằng vàng – đại
dương – thế giới.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
4. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung học tập

Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học, làm VBT 2a và 3a, chuẩn bị tiết
31
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra
ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài
HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH, THÁM HIỂM
I. MỤC TIÊU:
- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2).
- Bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết đoạn văn
nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết bài thơ: “Những con sông quê hương”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
A. Bài cũ: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu
cầu đề nghị.
- Mời 2 HS đặt câu theo yêu cầu bài tập 4.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài: MRVT: Du lịch, thám
hiểm.
2) Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Bài 1, Bài 2:
a) Bài 1:
- Làm việc cá nhân

- GV chốt lại:
b) Bài 2:
HS thảo luận nhóm đôi để chọn ý đúng.
- GV chốt
+ Hoạt động 2: Bài 3
- HS thực hiện.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS thi tìm từ
- Trình bày kết quả làm việc.
- Đọc thầm yêu cầu.
- Trình bày kết quả.
a) Bài 3:
- GV nhận xét, chốt ý.
3) Củng cố – dặn dò:
Chuẩn bị bài: Câu cảm.
- HS đọc toàn văn theo yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS viết bài rồi đọc đoạn viết trước lớp.
- HS nêu ý kiến.

TOÁN:
TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.
- giải được các bài tập 1, 2.
- HS khá, giỏi bài tập 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a)Bài cũ: Luyện tập chung
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
b) Bài mới:
 Giới thiệu:
Hoạt động1: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ
GV đưa một số bản đồ chẳng hạn: Bản
đồ Việt Nam có tỉ lệ 1 : 10 000 000, hoặc
bản đồ thành phố Hà Nội có ghi tỉ lệ 1 : 500
000… & nói: “Các tỉ lệ 1 : 10
000 000, 1 : 500 000 ghi trên các bản đồ gọi
là tỉ lệ bản đồ”
Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết
hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười
triệu lần, chẳng hạn: Độ dài 1cm trên bản đồ
ứng với độ dài thật là 1cm x 10 000 000 =
10 000 000cm hay 100 km.
Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết
dưới dạng phân số
10000000
1
, tử số cho biết
độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị (cm,
dm, m…) & mẫu số cho biết độ dài tương
ứng là 10 000 000 đơn vị (10 000 000 cm,
10 000 000dm, 10 000 000m…)
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS quan sát bản đồ Việt Nam rồi
HS sửa bài

HS nhận xét
HS quan sát bản đồ, vài HS đọc tỉ lệ bản
đồ
HS quan sát & lắng nghe
viết vào chỗ chấm.
Lưu ý: Nên để HS tự điền vào chỗ chấm
(sau bài giảng). GV không nên hướng dẫn
nhiều để HS làm quen.
Bài tập 2:
Yêu cầu HS nhìn vào sơ đồ (có kích thước
& tỉ lệ bản đồ cho sẵn: rộng 1cm, dài 1dm,
tỉ lệ 1 : 1 000) để ghi độ dài thật vào chỗ
chấm, chẳng hạn:
Chiều rộng thật:1 000cm = 10m
Chiều dài thật: 1 000dm = 100m
Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ
Làm bài còn lại trong SGK.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
ĐỊA LÍ:
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I. MỤC TIÊU:
-Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng:
+ Vị trí ven biển,đồng bằng duyên hải miền Trung
+ Đà Nẵng là thành phố cảng lớn,đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông
+ Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp,địa điểm du lịch
-Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ( lược đồ)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Bản đồ Việt Nam và bảng phụ ghi các câu hỏi thảo luận.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV treo bản đồ Việt Nam yêu cầu HS lên
bảng chỉ vị trí Huế và dòng sông Hương trên
bản đồ.
+ Gọi 1 HS nêu bài học.
* GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Đà Nẵng thành phố cảng
( 10 phút)
+ GV treo lược đồ thành phố Đà Nẵng và bản
đồ Việt Nam, yêu cầu HS quan sát chỉ vị trí
Đà Nẵng theo gợi ý sau:
* Thành phố Đà Nẵng nằm ở phía nam của
đèo Hải Vân.
* Nằm bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán
đảo Sơn Trà.
* Nằm giáp các tỉnh: Thừa Thiên Huế và
Quảng Nam.
+ HS quan sát bản đồ và trả lời yêu
cầu của GV, Lớp theo dõi và nhận
xét.
+ HS nhắc lại tên bài.
+ HS quan sát lược đồ sau đó nối
tiếp trả lời câu hỏi.
+ 1 HS l lên bảng chỉ, lớp theo dõi.
+ Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ đèo Hải Vân,

sông Hàn, Vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà.
* GV: Bán đảo Sơn Trà có một phần tiếp xúc
với biển, Đà Nẵng nằm bên vùng biển kín
đáo, rộng, là điều kiện thuận lợi cho việc xây
dựng cảng.
H: Kể tên các loaị đường giao thông ở thành
phố Đà Nẵng và những đầu mối quan trọng
của loại đường giao thông đó?
H: Tại sao nói TP Đà Nẵng là đầu mối giao
thông lớn ở duyên hải miến Trung?
H: Từ địa phương em có thể đến Đà Nẵng
bằng cách nào?
* GV: Đà Nẵng là thành phố cảng, đầu mối
giao thông quan trọng ở miền Trung, là một
trong những thành phố lớn ở nước ta.
* Hoạt động 2: Đà Nẵng thành phố công
nghiệp. ( 10 phút)
+ Yêu cầu HS đọc SGK kể tên các hàng hoá
đưa đến Đà Nẵng và từ Đà Nẵng đi đến nơi
khác?
H: Hàng hoá đưa đến Đà Nẵng chủ yếu là sản
phẩm của hàng nào?
H: Sản phẩm chở từ Đà Nẵng đi nơi khác chủ
yếu là sản phẩm công nghiệp hay nguyên vật
liệu?
H: Hãy nêu tên 1 số ngành sản xuất của Đà
Nẵng?
* GV: Sản phẩm của Đà Nẵng chở đến các
nơi khác chủ yếu là nguyên vật liệu đã chế
biến: cá tôm đông lạnh để cung cấp cho các

nhà máy chế biến, vật liệu thô.
* Hoạt động 3: Đà Nẵng – địa điểm du lịch
(10’)
+ Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời câu
hỏi.
H: Đà Nẵng có điều kiện để phát triển du lịch
không? Vì sao?
+ HS lắng nghe.
Loại hình giao
thông
Đầu mối giao
thông
Đường biển Cảng Tiên Sa
Đường thuỷ Cảng sông Hàn
Đường bộ Quốc lộ số 1
Đường sắt Đường tàu
thống nhất Bắc
Nam
Đường hàng
không
Sân bay Đà
Nẵng
+ Vì thành phố là nơi đến và nơi
xuất phát (đầu mới giao thông) của
nhiều tuyến đường giao thông khác
nhau.
+ HS suy nghĩ và trả lời theo hiểu
biết.
+ HS lắng nghe.
+ HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.

- Chủ yếu là sản phẩm ngành công
nghiệp.
- Chủ yếu là nguyên vật liệu: đá, cá
tôm đông lạnh.
- Khai thác đá, khai thác tôm, cá,
dệt.
+ HS lắng nghe.
+ HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Đà Nẵng có nhiềàu điều kiện để
phát triển du lịch vì nằm sát biển, có
nhiều bãi tắm đẹp, nhiêu danh lam
thắng cảnh đẹp.
- Chùa Non Nước, Ngũ Hành Sơn,
bảo tàng Chăm.
+ HS lắng nghe.
+Yêu cầu HS treo tranh ảnh đã sưu tầm về
thành phố Đà Nẵng và cho biết, nơi nào của
Đà Nẵng thu hút được nhiều khách du lịch?
* GV nhấn mạnh: Đà Nẵng là điểm du lịch
hấp dẫn có hệ thống bãi tắm đẹp và danh lam
thắng cảnh như: Bán đảo Sơn Trà, núi Ngũ
Hành Sơn, bảo tàng Chăm.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ Yêu cầu HS đọc phần bài học.
+ Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
+ 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
THỂ DỤC: BÀI 59
NHẢY DÂY
I. MỤC TIÊU:

- Kiểm tra nhảy dây kiểu chân trước chân sau.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác
và nâng cao thành tích.
- LCC NX
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:
-Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
- Còi, mỗi HS 1 dây.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
Nội dung Định lượng
1. Phần mở đầu
* Tập hợp lớp
* GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu
cầu và phương pháp kiểm tra.
* Khởi động
2. Phần cơ bản
a) Nội dung kiểm tra.
* Kiểm tra nhảy dây:
+ Mỗi lần kiểm tra 3 HS - HS nhảy thử
2 lần, lần thứ 3 tính điểm.
+ GV quan sát cách thưc hiện động tác
của từng HS
cùng với kết quả số lần nhảy được của
HS để tính điểm.
b) Tổ chức và phương pháp kiểm tra.
* Cách đánh giá:
+ Hoàn thành tốt: Nhảy cơ bản đúng
kiểu, thành tích đạt 6 lần kiên tục trở
lên.
+ Hoàn thành: Nhảy cơ bản đúng kiểu,
+ HS khởi động các khớp cổ chân, tay, đầu
gối.

+ Ôn bài thể dục phát triển chung.
+ Ôn nhảy dây cá nhân.
thành tích tối thiểu 4 lần.
+ Chưa hoàn thành: Thành tích dưới 4
lần, nhảy sai kiểu.
3. Phần kết thúc
* Tập hợp lớp.
* Hồi tĩnh
* GV nhận xét công bố kết quả kiểm tra,
tuyên dương những HS có thành tích cao.
+ Giao bài tập về nhà.
Thứ tư ngày tháng 4 năm 2010
KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I- MỤC TIÊU:
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi vềnội dung,
ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã
đọc nói về du lich hay thám hiểm.
- HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK.
- GDMT: Mở rộng hiểu biết về môi trường tự nhiên.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: -Tranh minh họa truyện trong SGK
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
A – Bài cũ
B – Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn hs kể chuyện;

*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề
bài
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan
trọng.
-Yêu cầu 3hs nối tiếp đọc các gợi ý.
-Yêu cầu hs giới thiệu câu chuyện mình sắp kể.
*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh
giá bài kể chuyện nhắc hs :
+Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.
-Đọc và gạch: Kể lại câu chuyện em
đã được nghe, được đọc về du lịch
hay thám hiểm.
-Đọc gợi ý.
+Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
+Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn.
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
-Cho hs thi kể trước lớp.
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý
nghĩa câu chuyện.
3.Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs
kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể,
nêu nhận xét chính xác.
- Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người
thân, xem trước nội dung tiết sau.
-Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu
chuyện.

-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu
hỏi cho bạn trả lời.
TẬP ĐỌC:
DÒNG SÔNG MẶC ÁO
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi
trong SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng)
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng
dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 – Bài cũ : Trăng ơi từ đâu đến
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
2 – Bài mới
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Hôm nay các em sẽ học bài thơ Dòng sông
mặc áo của nhà thơ Nguyễn Trọng Tạo . Bài
thơ là những quan sát , phát hiện của tác giả
về vẻ đẹp của dòng sông quê hương . Dòng
sông này rất điễu , rất duyên dáng , luôn mặc
áo và đổi thay những màu sắc khác nhau theo
thời gian , theo màu trời , màu nắng , màu cỏ
cây
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc
cho HS.
- HS trả lời câu hỏi.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.

- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế
nào trong một ngày
+ Các màu sắc đó ứng với thời gian nào
trong ngày : nắng lên – trưa về – chiều -tối –
đêm khuya – sáng sớm ?
- Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay ?
- Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì sao ?
- Nêu nội dung bài thơ ?
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm toàn bài . Giọng đọc vui ,
dịu dàng và dí dỏm .
- Chú ý nhấn giọng và ngắt giọng của khổ
thơ cuối.
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học
tốt.
- Về nhà học thuộc bài thơ.
- Chuẩn bị : Ăng – co Vát .
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi .
+ Các từ ngữ chỉ màu sắc : đào , xanh,
hây hây ráng vàng , nhung tím, đen,
hoa.
- Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con

sông trở nên gần gũi với con người .
Qua hình ảnh dòng sông mặc áo khác
nhau, tác giả làm nổi bật màu sắc của
dòng sông theo thời gian , theo màu
trời , màu nắng , màu cỏ cây …
+ Nắng lên , dòng sông mặc áo lụa
đào ; Hình ảnh dòng sông mặc áo lụa
đào co ta cảm giác mềm mại, thướt tha.
+ Sông vào buổi tối trải rộng một màu
nhung tím trên đó lại in hình ảnh vầng
trăng và trăm ngàn ngôi sao lấp lánh
tạo thành một bức tranh đẹp nhiều màu
sắc , lung linh , huyền ảo …
- Bài thơ là sự phát hiện của tác giả về
vẻ đẹp của dòng sông quê hương . Qua
bài thơ , ta thấy tình yêu của tác giả với
dòng sông quê hương .
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng
từng khổ và cả bài.

TOÁN:
ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vẽ lại sơ đồ trong SGK vào tờ giấy to.
- VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Tỉ lệ bản đồ

GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét
2.Bài mới: *Giới thiệu:
Hoạt động1: Hướng dẫn HS làm bài toán 1
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ (đoạn AB) dài
mấy xăngtimét?
+ Tỉ lệ bản đồ ở đây là bao nhiêu?
+ 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao
nhiêu xăngtimét?
GV giới thiệu cách ghi bài giải (như trong
SGK)
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài toán 2
GV thực hiện tương tự như bài toán 1. Lưu ý:
Độ dài thu nhỏ ở bài toán 2 khác 1 đơn vị đo
(ở bài này là 102mm)
Đơn vị đo của độ dài thật cùng tên đơn vị đo
của độ dài thu nhỏ trên bản đồ. Khi cần ta sẽ
đổi đơn vị đo của độ dài thật theo đơn vị đo
cần thiết (như m, km…)
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1:
-Yêu cầu HS tính được độ dài thật theo độ dài
thu nhỏ trên bản đồ và tỉ lệ bản đồ cho trước.
Chẳng hạn: Ở cột một có thể tính:
2 x 500 000 = 1 000 000 (cm)
Tương tự có: 45 000dm (ở cột hai);
100000mm (ở cột ba)
Bài 2:
- Bài toán cho biết gì ?
- Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào?
-Chiều dài phòng học (thu nhỏ) trên bản đồ là

bao nhiêu ?
-Bài toán hỏi gì?
-Lưu ý HS đổi độ dài thật ra m.
3.Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ (tt)
-HS sửa bài
-HS nhận xét
-Dài 2cm
-1 : 300
-300cm
-HS làm bài
-Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả
HS làm bài
Bài giải
Chiều dài thật của phòng học
là:
4 x 200 = 800 (cm)
800cm = 8 m
Đáp số : 8 m.
LỊCH SỬ:
NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ CỦA VUA QUANG TRUNG
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông ”, đẩy
mạnh phát triển thương nghiệp. các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát
triển.
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục: “Chiếu lập học”,
đề cao chữ Nôm,… Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát
triển.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Bài cũ: Quang Trung đại phá quân
Thanh
- Em hãy nêu tài trí của vua Quang Trung
trong việc đánh bại quân xâm lược nhà
Thanh?
- Em hãy kể tên các trận đánh lớn trong cuộc
đại phá quân Thanh?
- Em hãy nêu ý nghĩa của ngày giỗ trận
Đống Đa mồng 5 tháng giêng?
- GV nhận xét
2-Bài mới:
 Giới thiệu:
Hoạt động1: Thảo luận nhóm
- Trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước
trong thời Trịnh - Nguyễn phân tranh : ruộng
đất bị bỏ hoang , kinh tế không phát triển .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm : Vua Quang
Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ?
Nội dung và tác dụng của các chính sách đó ?
- GV kết luận: Vua Quang Trung ban hành
Chiếu khuyến nông ( dân lưu tán phải trở về
quê cày cấy ); đúc tiền mới; yêu cầu nhà
Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước
được tự do trao đổi hàng hoá; mở cửa biển
cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán
.Hoạt động2: Hoạt động cả lớp

- Trình bày việc vua Quang Trung coi trọng
chữ Nôm, ban bố Chiếu lập học .
+ Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ
Nôm ?
+ Em hiểu câu: “ Xây dựng đất nước lấy việc
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS thảo luận nhóm và báo cáo kết
quả làm việc .
- HS trả lời .
+ Chữ Nôm là chữ của dân tộc . Việc
vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là
nhằm đề cao tinh thần dân tộc.
học làm đầu “ như thế nào ?
- GV kết luận
Hoạt động3: Hoạt động cả lớp
- GV trình bày sự dang dở của các công việc
mà vua Quang Trung đang tiến hành và tình
cảm của người đời sau đối với vua Quang
Trung .
 Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: Nhà Nguyễn thành lập
+ Đất nước muốn phát triển được , cần
phải đề cao dân trí , coi trọng việc học
hành .
+ Hs trả lời.
+ HS trình bày
Thứ năm ngày tháng 4 năm 2010
TẬP LÀM VĂN: - T

ÔN TẬP LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT .
I - MỤC TIÊU:
- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới
nở (BT1, BT2)
- Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại
hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: SGK.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Khởi động: Hát
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Nhận xét chung.
3/ Bài mới:
*Giới thiệu bài, ghi tựa
* Hướng dẫn quan sát và chọn lọc chi tiết
miêu tả:
Bài 1,2:
-Gọi hs đọc bài văn “Đàn ngan mới nở”
-GV yêu cầu hs đọc thầm nội dung bài văn.
-GV nêu vấn đề:
Để miêu tả con ngan, tác giả đã quan sát
những bộ phận nào của chúng?
Ghi lại những câu miêu tả mà em cho là hay.
-2 Hs nhắc lại
-Vài hs đọc to.
-Hs đọc thầm nội dung
-Vài HS nêu ý kiến
-hs làm phiếu

-HS trình bày cá nhân
-Gọi hs trình bày những từ ngữ miêu tả những
bộ phận của con ngan con (hình dáng, bộ
lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, 2 cái chân)
-Cả lớp nhận xét và đọc lại những từ ngữ
miêu tả đó.
Bài 3:
-Gọi hs đọc yêu cầu đề bài.
-Gv cho hs quan sát tranh về con vật nuôi ở
nhà(vd: mèo, chó…)
-Nhắc lại yêu cầu và gọi hs nêu các bộ phận cần
tả của con vật đó và ghi vào phiếu:
Các bộ
phận
Từ ngữ miêu tả
Bộ lông
Cái đầu
Hai tai
Đôi mắt
Bộ ria
Bốn chân
Cái đuôi
-Gọi hs trình bày kết quả.
-GV nhận xét và cho hs đọc lại dàn bài.
-Cho Hs dựa vào dàn bài để tập tả miệng các bộ
phận.
Bài 4:
-GV nêu yêu cầu ”Miêu tả các hoạt động thường
xuyên của con mèo(chó)”
-Gv cho hs đọc thầm lại bài ”Con Mèo Hung”

SGK để nhớ lại các hoạt động của mèo.
-GV yêu cầu hs viết đoạn văn tả hoạt động của
mèo(chó).
-Gọi hs đọc bài đã làm, gv nhận xét.
4/ Củng cố - Dặn dò
-Đọc lại đoạn văn hay cho cả lớp nghe.
-Nhận xét tiết học.
-Hs nhận xét
-Hs đọc to yêu cầu
-Cả lớp cùng quan sát
-Vài hs nêu
-HS ghi phiếu

-Vài hs đọc phiếu
-hs tập làm miệng
-Cả lớp lắng nghe và nhắc lại
-Cả lớp đọc thầm
-HS viết nháp
-HS trình bày đoạn đã viết.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
CÂU CẢM
I - MỤC TIÊU:
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).
- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu
cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc bộc lộ qua câu cảm (BT3).
- HS khá giỏi đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT 1 (phần nhận xét ).
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Bài cũ:
GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
GV nhận xét
2.Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu
Hoạt động 2: Nhận xét
Ba HS nối tiếp nhau đọc BT 1,2,3.
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Câu 1:
Câu 2: Cuối các câu trên có dấu chấm than.
Câu 3: Rút ra kết luận

Hoạt động 3: Ghi nhớ
Ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
Hoạt động 4: Luyện tập
Bài tập 1: Chuyển câu kể thành câu cảm.
HS đọc yêu cầu , làm vào vở bài tập
GV chốt lại lời giải đúng.
VD : Ôi, con mèo này bắt chuột giỏi quá!
Bài tập 2:
HS làm tương tự như bài tập 1
Câu a: Trời, cậu giỏi quá!
HS đọc.
HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.
Ý 1: dùng để thể hiện cảm xúc
ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp
của bộ lông com mèo.
Ý 2: dùng thể hiện cảm xúc thán
phục sự khôn ngoan của con mèo.
Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc

của người nói.
Trong câu cảm thường có các
từ ngữ: ôi, chao, trời, quá, lắm,
thật…
HS đọc ghi nhớ.
HS làm bài
HS trình bày
HS làm bài
HS trình bày
Câu b: Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!
Bài tập 3:
HS đọc yêu cầu của bài tập
Câu a: Cảm xúc mừng rỡ.
Câu b: Cảm xúc thán phục.
Câu c: Bộc lộ cảm xúc ghê sợ.
4.Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ cho câu.
HS làm bài
HS trình bày
TOÁN:
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (TT)
I - MỤC TIÊU:
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
- Làm được bài tập 1, 2. HS khá giỏi làm bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- VBT+ SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh

1.Khởi động:
2.Bài cũ: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3.Bài mới:
a.Giới thiệu:
Hoạt động1: Hướng dẫn HS làm bài toán
1
GV hướng dẫn HS tự tìm hiểu đề toán
+ Độ dài thật là bao nhiêu mét?
+ Tỉ lệ bản đồ là tỉ số nào?
+ Phải tính độ dài nào?
+ Theo đơn vị nào?
Vì sao cần phải đổi đơn vị đo độ dài của độ
dài thật ra xăngtimét?
Hướng dẫn HS nêu cách giải (như SGK)
GV có thể giải thích thêm: Tỉ lệ bản đồ 1 :
HS sửa bài
HS nhận xét
20m
1 : 500
độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ
xăngtimét
HS thảo luận nhóm nhỏ trước khi trả
lời
HS nêu cách giải
500 cho biết cứ độ dài thật là 500cm thì ứng
với độ dài trên bản đồ là 1cm. Vậy 2000cm
thì ứng với 2000 : 500 = 4cm trên bản đồ.
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài toán

2
Hướng dẫn tương tự bài 1
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS tính được độ dài thu nhỏ trên
bản đồ theo độ dài thật & tỉ lệ bản đồ đã cho
rồi điền kết quả vào ô trống tương ứng.
Bài tập 2:
Yêu cầu HS tự tìm hiểu bài toán rồi giải.
4.Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Thực hành
Làm bài còn lại trong SGK
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
1 HS đọc đề bài trước lớp.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
Bài giải
12 km = 1200000 cm
Quãng đường từ bản A đến bản B trên
bản đồ là:
1200000 : 100000 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
KHOA HỌC:
NHU CẦU CHẤT KHOÁNG Ở THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU: - KT: Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có
nhu cầu về nước khác nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh sgk trang 118, 119.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Giáo viên Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: Hỏi lại hs một số
câu hỏi sgk ở bài trước.
B.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: Nhu
cầu không khí của thực vật.
1.HĐ1:Làm việc theo cặp.
- Yêu cầu hs quan sát cây cà chua tr 118
, tìm hiểu xem các cây ở hình b,c,d thiếu
các chất khoáng gì? Kết quả ra sao?
- Cây cà chua nào phát triển tốt nhất, tại
sao?
- Cây nào phát triển kém nhất , tại sao?
- 2 hs lên trả lời câu hỏi của gv. Cả lớp
theo dõi, nhận xét.
- Quan sát tranh sgk trang 118.
- Trao đổi theo từng cặp:
+ Hình b, cây thiếu ni-tơ, kém phát triển,
không ra hoa, trái.
+ Hình c, thiếu ka-li cây phát triển kém,
trái ít.
+ Hình d, thiếu phốt-pho, cây phát triển
kém, trái ít.
+ Hình a cây phát triển tốt nhất, hình b cây
- Em rút ra được kết luận gì?
- Kết luận: Trong quá trình sống, nếu
không được cung cấp đầy đủ các chất
khoáng cây sẽ phát triển kém, cho năng
suất thấp, Ni-tơ là chất khoáng quan
trọng cần cho cây.
2.HĐ 2: Làm việc cả lớp.

- Nêu câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ:+Các
loại cây khác nhau nhu cầu chất khoáng
như thế nào?
+Làm thế nào để cây cho năng suất cao?
- Lắng nghe hs trình bày , nhận xét và
kết luận Nhận xét , đánh giá.
C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học
Dặn hs chuẩn bị bài: Nhu cầu không
khí của thực vật.
kém phát triển nhất.
+ Cây được cung cấp đủ chất khoáng sẽ
phát triển tốt, cho năng suất cao, cây thiếu
ni-tơ phát triển kém, năng suất thấp.
- Cả lớp lắng nghe nhận xét và kết luận
của gv.
- Lắng nghe gv nhận xét.
- Suy nghĩ và nêu ý kiến hiểu biết của
mình.
- Các loài cây khác nhau nhu cầu chất
khoáng cũng khác nhau
+ Cần bón chất khoáng đầy đủ và đúng lúc
cây mới phát triển tốt cho năng suất cao.
- Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét.
- Lắng nghe nhận xét của gv.
Thứ sáu ngày tháng 4 năm 2010
TẬP LÀM VĂN:
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I - MỤC TIÊU:
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo
tam trú, tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng

(BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS. -HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình
con mèo (hoặc con chó) đã làm ở
tiết TLV trước.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Trong cuộc sống chúng ta luôn cần những
giấy tờ cần thiết. Giấy chứng minh nhân dân,
giấy khai báo tạm trú, tạm vắng. Có những
loại giấy không có mẫu in sẵn nhưng cũng có
những loại giấy đã có mẫu in sẵn mà khi viết
ta chỉ cần điền nội dung cần thiết vào chỗ
trống. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết
điền vào giấy tờ đã có mẫu in sẵn.
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho từng
HS. GV treo tờ giấy phô tô to lên bảng và giải
thích cho các em.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét, khen những HS đã điền đúng,
sạch, đẹp.

* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT2.
-GV giao việc.

-GV nhận xét và chốt lại: Ta phải khai báo
tạm trú, tạm vắng để giúp chính quyền địa
phương quản lí những người địa phương mình
tạm vắng, những người địa phương khác tạm
trú. Khi cần thiết, các cơ quan nhà nước có căn
cứ để điều tra, xem xét.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Nhắc các em nhớ cách điền vào giấy tờ in
sẵn và chuẩn bị cho tiết TLV tuần 31.
4. Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học.
-HS2: Đọc đoạn văn tả hoạt động
của con mèo (hoặc con chó).
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân. Các em đọc kĩ
nội dung đơn yêu cầu cần điền và
điền nội dung đó vào chỗ trống thích
hợp.
-Một số HS lần lượt đọc giấy khai
báo tạm trú mình đã viết.
-Lớp nhận xét.
Hs đọc
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
TOÁN:

THỰC HÀNH
I - MỤC TIÊU:
- KN: Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế , tập ước lượng.
- HS làm bài 1 (HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bước chân).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu thực hành để ghi chép.VBT
- HS: Mỗi HS phải có thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một
số cọc mốc…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Ứng dụng tỉ lệ bản đô (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà. GV nhận xét
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành tại lớp.
a) Đo đoạn thẳng trên mặt đất .
GV hướng dẫn như SGK
Hoạt động 2: Thực hành ngoài lớp.
b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất.
Hướng dẫn như SGK
Bài thực hành số 1
- GV chia lớp thành 3 nhóm nhỏ (khoảng 7 HS /
nhóm).
- Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, để mỗi nhóm
thực hành một hoạt động khác nhau.
Yêu cầu: HS biết cách đo, đo được độ dài một
đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm cho trước)
Giao việc:
+ Nhóm 1 đo chiều dài lớp học, nhóm 2 đo chiều
rộng lớp học, nhóm 3 đo chiều dài bảng lớp học.
GV hướng dẫn, kiểm tra công việc thực hành của

HS
3. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Thực hành
(tt). Làm bài còn lại trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS ghi kết quả đo được vào phiếu
thực hành (trong VBT) ( nhóm 1,2
có thể đo bằng chân)
KHOA HỌC:
NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU:
- KT: Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về
không khí khác nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh sgk trang 120, 121.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
Hỏi lại hs một số câu hỏi sgk ở bài
trước.
B.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: Nhu
cầu không khí của thực vật.
1.HĐ1:Làm việc theo cặp.
- Yêu cầu hs quan sát tranh sgk tr 120 ,
tìm hiểu xem không khí có vai trò như
thế nào đối với đời sống thực vật?
- Quá trình quang hợp xảy ra như thế
nào? quá trình hô hấp xảy ra như thế
nào?
- Cho hs trình bày kết quả thảo luận.

- Kết luận: Thực vật cần không khí để
quang hợp và hô hấp, cây được cung cấp
đủ nước, chất khoáng nhưng thiếu không
khí cây không sống được.
2.HĐ 2: Làm việc cả lớp.
- Nêu câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ:
+Thực vật ăn gì để sống?
+ Làm thế nào để cung cấp đầy đủ nhu
cầu về không khí cho thực vật?
- Lắng nghe hs trình bày , nhận xét và
kết luận: Nhờ chất diệp lục có trong lá
cây, thực vật sử dụng năng lượng ánh
sáng mặt trời, khí các-bô-níc và nước để
tạo chất bột đường nuôi cây.
- Nhận xét , đánh giá.
C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học
Dặn hs chuẩn bị bài: Động vật cần gì
để sống?
_2 hs lên trả lời câu hỏi của gv. Cả lớp
theo dõi, nhận xét.
- Quan sát tranh sgk trang 120.
- Trao đổi theo từng cặp:
+ Không khí cần cho cây thực hiện quá
trình quang hợp và quá trình hô hấp.
+ Quá trình quang hợp diễn ra ban ngày,
cây xanh lấy khí các-bô-níc, thải ra khí ô-
xi.
+ Quá trình hô hấp diễn ra ban đêm, cây
lấy khí ô-xi, thải ra khí các-bô-níc.
- Cả lớp lắng nghe nhận xét và kết luận

của gv.
- Suy nghĩ và nêu ý kiến hiểu biết của
mình.
- Phải xới cho đất tơi xốp thường xuyên,
bón thêm phân xanh hoặc phân chuồng
cho cây.
- Các nhóm còn lại lắngnghe, nhận xét và
bổ sung cho hoàn chỉnh bài học .
- Lắng nghe nhận xét của gv.
THỂ DỤC: BÀI 60
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN: TRÒ CHƠI “KIỆU NGƯỜI”
I. MỤC TIÊU:
+ Ôn một số nội dung môn tự chọn.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng những nộidung ôn
tập và nâng cao thành tích.
+ Trò chơi “ Kiệu người”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi, đảm bào an toàn.
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:
+ Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
+ Kẻ sân để tổ chức chơi trò chơi và dụng cụ tập môn tự chọn.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
Nội dung Phương pháp
1. Phần mở đầu
+ Tập hợp lớp
+ Khởi động.
2. Phần cơ bản
a) “ Môn tự chọn”
* Đá cầu:
+ Ôn chuyền cầu bằng đùi.Tập theo đội
hình 2 – 4 hàng ngang hoặc vòng tròn,
cách nhau 1,5 m,
* Ném bóng:

+ Ôn một số động tác bổ trợ đã học.
+ Tập động tác bổ trợ: Tung bóng từ tay
nọ sang tay kia, vặn mình chuyển bóng,
ngồi xổm, cúi người chuyển bóng.
+ Ôn cách cầm bóng.
+ GV nêu tên động tác, làm mẫu, kết hợp
giải thích.
+ GV điều khiển cho HS tập, đi kiểm tra,
uốn nắn.
b) Trò chơi “ Kiệu người”
+ GV nêu tên trò chơi, nhắc HS cách
chơi sau đó cho HS tiến hành chơi thử 1
lần.
3. Phần kết thúc
+ Tập hợp lớp.
+ Hồi tĩnh.
+ Lớp trưởng tập hợp lớp.
+ GV phổ biến nội dung bài học.
+ Khởi động các khớp cổ tay, chân, chạy
nhẹ nhàng 1 vòng tròn, chạy chậm trên địa
hình tự nhiên.
* Đá cầu:
+Tổ trưởng điều khiển hoặc 1 vòng tròn
do cán sự điều khiển.
+ Cho HS tập cách cầm cầu và đứng chuẩn
bị. GV uốn nắn.
+ Chia tổ luyện tập, sau đó cho mỗi tổ 1
nam, 1 nữ ra th tâng cầu bằng đùi.
+ Tập phối hợp: Cầm bóng, đứng chuẩn
bị, lấy đà, ném (tập mô phỏng, chưa ném

bóng đi). Tâp đồng loạt theo lệnh.
+ Trò chơi “ Kiệu người”
+ Tổ chức cho HS chơi chính thức. GV
chú ý nhắc HS đảm bảo kĩ thuật để chơi an
toàn.
* GV hệ thống bài học.
+ Cho HS đi đều theo 2 hàng dọc, tập 1 số
động tác hồi tĩnh, trò chơi hồi tĩnh.
+ Nhận xét tiết học, đánh giá kết quả học
tập của HS.
SINH HOẠT: LỚP
I . MỤC TIÊU:
- Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .
- Biết phê và tự phê. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp
qua các hoạt động .
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .
II. CHUẨN BỊ :
- Kế hoạch tuần 31 .
- Báo cáo tuần 30 .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1. Khởi động : Hát .
2. Báo cáo công tác tuần qua :
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua .
- Lớp trưởng tổng kết chung .
- Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến .
3. Triển khai công tác tuần tới :
- Tích cực thi học tập tốt, rèn luyện thân thể tốt
- Tham dự các hoạt động của trường, lớp đề ra.
- Tích cực đọc và làm theo báo Đội.
- Lập thành tích chào mừng ngày miền Năm hoàn toàn giải phóng 30/04.

- Bồi dưỡng HS yếu.
- Phòng chống các bệnh về mùa hè: sốt xuất huyết, tả
- Thi đua học tập giành điểm giỏi các bộ môn từ ngày 01/4 đến 29/4.
- Tiếp tục thi đua giành điểm 10,

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×