Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

GA lop 4 TUAN 30 CKTKN ( Hien )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.67 KB, 42 trang )

Từ ngày 11 tháng 04 đến ngày 16 tháng 04 năm 2010
Thứ
ngày tháng
TT
tiết
Môn
Ph - môn
Tiết
CT
TỰA BÀI DẠY
SGK
trang
2
11 - 04 - 2010
1 SHCC 30 Chào cờ đầu tuần
2 Tập đọc 59 Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
3 Toán 146 Luyện tập chung 153
4 Thể dục 59 Môn thể thao tự chọn
5 Đạo đức 30 Bảo vệ môi trường ( tiết 1 )
3
12 - 04 - 2010
1 LT & câu 59 MRVT : Du lòch – Thám hiểm
2 Khoa học 59 Nhu cầu chất khoáng của thực vật
3 Toán 147 Tỉ lệ bản đồ 154
4 Chính tả 30 Nhớ – viết : Đường đi Sa Pa
5 Kểchuyện 30 Kể chuyện đã nghe . đã đọc
4
13 - 04 - 2010
1 Tập đọc 60 Dòng sông mặc áo
2 Lòch sử 30 Những chính sách về KT&VH vua QT
3 Toán 148 Ứng dụng tỉ lệ bản đồ 156


4 m nhạc 30 n tập 2 bài hát Chú voi . . .
5 Tập L văn 59 Luyện tập quan sát con vật
5
14 - 04 - 2010
1 LT & câu 60 Câu cảm
2 Đòa lý 30 Thành phố Huế
3 Toán 149 Ứng dụng tỉ lệ bản đồ ( Tiếp theo ) 157
4 Thể dục 60 Nhảy dây kiểu chân trước,chân sau . . .
5 Kỹ thuật 30 Lắp xe nôi ( Tiết 2 )
6
15 - 04 - 2010
1 Tập L văn 60 Điền vào giấy tờ in sẵn
2 Mỹ thuật 30 Tập nặn tạo dáng. Đề tài tự chọn
3 Toán 150 Thực hành 158
4 Khoa học 60 Nhu cầu không khí của thực vật
5 Sinh HTT 30 Sinh hoạt cuối tuần
7
16 -04- 2010
Sinh hoạt chuyên môn cuối tuần
Thứ hai ngày 11 tháng 04 năm 2010
1
Môn : TẬP ĐỌC
Tiết : 59
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
A/ Mục tiêu :
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện : Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt
bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lòch sử: khẳng đònh trái đất hình
cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
B/ Đồ dùng dạy học :

- Ảnh chân dung Ma-gien-lăng.
C/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của Trò
1/ Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
=> Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh
với những gì ?
=> Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối
với quê hương đất nước như thế nào ?
- GV nhận xét và cho điểm .
2/ Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài :
Ma-gien-lăng là một nhà thám hiểm nổi
tiếng. Ông cùng đoàn thám hiểm đã đi vòng
quanh thế giới trong 1.083 ngày. Điều gì đã
xảy ra trong quá trình thám hiểm ? Kết quả
thế nào ? Cô cùng các em tìm hiểu bài tập
đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất.
b) Luyện đọc :
- GV cho HS đọc nối tiếp.
- GV hướng dẫn đọc và giải nghóa từ khó
- Cho HS luyện đọc theo cặp .
- Gọi 1 , 2 em đọc cả bài .
- GV đọc diễn cảm cả bài một lần.
+ Cần đọc với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm
hứng ca ngợi.
+ Nhấn giọng ở các từ ngữ: khám phá,
mênh mông, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ,
ninh nhừ giày, thắt lưng da …
c) Tìm hiểu bài :

- GV gọi HS đọc thầm từng đoạn và trả lời
câu hỏi .
=> Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm
với mục đích gì ?
- HS Đọc thuộc lòng bài Trăng ơi … ?
=> Trăng được so sánh với quả chín .
Trăng được so sánh với mắt cá .
=> Tác giả rất yêu trăng, yêu cảnh đẹp
của quê hương đất nước. Tác giả khẳng
đònh không có nơi nào trăng sáng hơn đất
nước em.
-HS lắng nghe.
- 6 HS đọc nối tiếp 6 đoạn (2 lần).
- 1 HS đọc chú giải. 1 HS giải nghóa từ.
- Từng cặp HS luyện đọc.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe .
- HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu
hỏi .
=> Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám
phá những con đường trên biển dẫn đến
những vùng đất mới.
2
=> Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn
gì dọc đường ?
=> Đoàn thám hiểm đã bò thiệt hại như thế
nào ?
=> Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo
hành trình nào ?


=> Đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả
gì ?
=> Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các
nhà thám hiểm.
- Gọi HS nêu nội dung bài .
GV kết Luận : Ca ngợi Ma-gien-lăng và
đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó
khăn , hi sinh , mất mát để hoàn thành sứ
mạng lòch sử : khẳng đònh trái đất hình cầu ,
phát hiện Thái Bình Dương và những vùng
đất mới .
d) Đọc diễn cảm :
- GV cho HS đọc nối tiếp.
- GV luyện đọc cho cả lớp đoạn 2 + 3.
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn vừa luyện.
3/ Củng cố dặn do ø:
=> Qua bài đọc, em thấy mình cần rèn luyện
những đức tính gì ?
- GV nhận xét tiết học.
- GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc,
kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe.
=> Cạn thức ăn, hết nước uống, thuỷ thủ
phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt
lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người
chết phải ném xác xuống biển, phải giao
tranh với thổ dân.
=> Đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền,
gần 200 người bỏ mạng dọc đường, trong
đó có Ma-gien-lăng, chỉ còn một chiếc
thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót.

=> Đoàn thám hiểm đã khẳng đònh được
trái đất hình cầu, đã phát hiện được Thái
Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
=> Những nhà thám hiểm rất dũng cảm,
dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục
đích đặt ra …
=> Cần rèn luyện tính ham học hỏi, ham
hiểu biết, dũng cảm biết vượt khó khăn.
- HS nêu cá nhân .
- 3 HS đọc nối và cả lớp ghi vào vở .
- HS đọc nối từng đoạn .
- HS luyện đọc .
- HS thi đọc cá nhân trước lớp .
=> Cần rèn luyện tính ham học hỏi, ham
hiểu biết, dũng cảm biết vượt khó khăn.
- HS lắng nghe .
- HS về nhà thực hiện .
• Rút kinh nghiệm :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Môn : TOÁN
3
Tiết : 146
LUYỆN TẬP CHUNG
A/ Mục tiêu :
- Thực hiện được các phép tính về phân số. ( BT 1 , 2 , 3 )
- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.

- Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
B/ Đồ dùng dạy học :
- Viết sẳn bài tập lên bản .
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của Trò
1/ Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm
các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
145.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2/ Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài :
-Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về
các phép tính của phân số, giải bài toán có
liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hoặc
hiệu) vả tỉ số của hai số đó.
b) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự làm bài.
a)
5
3
+
20
11
=
45
43
x
x

+
20
11
=
20
12
+
20
11
=
20
33
b)
8
5
+
9
4
=
98
95
x
x
+
89
84
x
x
=
72

45
+
72
32
=
72
77
c)
16
9
x
3
4
=
316
49
x
x
=
48
36
=
12:48
12:36
=
4
3
- GV chữa bài trên bảng lớp sau đó hỏi HS
về:
=> Cách thực hiện phép cộng, phép trừ, phép

nhân, phép chia phân số ?

=> Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu
thức ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
=> Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm
như thế nào ?
-Yêu cầu HS làm bài.
- Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán .
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
d)
7
4
:
11
8
=
7
4
x
8
11
=
87

114
x
x
=
56
44
=
14
11
e)
5
3
+
5
4
:
5
2
=
5
3
+
5
4
x
2
5
=
5
3

+
25
54
x
x
=
5
3
+
10
20
=
25
23
x
x
+
10
20
=
10
6
+
10
20
=
10
26
=
5

13
- HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV, sau
đó trả lời câu hỏi:
=> Phép cộng , trừ không cùng mẫu số
phải qui đồng . Phép nhân tử nhân tử,mẫu
nhân mẫu . Phép chia lấy phân số thứ
nhân với phân số thứ hai đảo ngược .
=> Thực hiện nhân chia trước cộng trừ
sau( bài toán e chia trước cộng sau )
-1 HS đọc ,cả lớp đọc thầm trong SGK.
=> Ta lấy đáy nhân với chiều cao cùng
đon vò đo , cả lớp theo dõi và nhận xét.
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài
vào vở .
4
Tóm tắt

9
5
cm DT = ?

18 cm
- GV chữa bài, có thể hỏi thêm HS về cách
tính giá trò phân số của một số.
Bài 3 :
- GV Yêu cầu HS đọc đề toán và hướng dẫn
khai thác đề bài .
=> Bài toán thuộc dạng toán gì ?
=> Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số
khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- GV nhận xét và hướng dẫn HS tóm tắt bài
toán .
- Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt
Búp bê 63 đồ
Ô tô chơi
? ô tô
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4 : ( Không bắt buộc – HS khá giỏi )
- GV Yêu cầu HS đọc đề toán và hướng dẫn
HS tóm tắt và giải bài toán .
Tóm tắt
? tuổi
T con 35 tuổi
T bố
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5 : ( Không bắt buộc – HS khá giỏi )
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nêu kết quả .
- GV chữa bài và cho điểm HS.
3/ Củng cố dặn dò :
- GV tổng kết giờ học.Dặn dò HS về nhà ôn
tập .+ Khái niệm ban đầu về phân số, so sánh
phân số, các phép tính về phân số.+ Quan hệ
của một số đơn vò đo thời gian.
+ Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số
khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
18 Í

9
5
= 10 ( cm )
Diện tích của hình bình hành là:
18 Í 10 = 180 ( cm
2
)
Đáp số: 180 cm
2
- HS nhận xét bổ sung ghi vào vở .
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài
trong SGK
=> Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của
hai số đó.
* Bước 1 : Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
* Bước 2 : Tìm giá trò của một phần bằng
nhau.
* Bước 3 : Tìm các số.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 ( phần )
Số ô tô có trong gian hàng là:
63 : 7 Í 5 = 45 ( ôtô )
Đáp số : 45 ô tô
- HS nhận xét bổ sung bài trên bảng lớp .
-1 HS đọc đề , 1HS lên bảng làm bài, HS
cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 2 = 7 ( phần )
Tuổi của con là:
35 : 7 Í 2 = 10 ( tuổi )
Đáp số: 10 tuổi
- HS tự viết phân số chỉ số ô được tô màu
bằng với phân số chỉ số ô tô màu của hình
H.
=> Hình B ( bằng hình H ) vì hình B có
8
2
hay
4
1
số ô vuông đã tô màu.
- HS lắng nghe.
Môn : ĐẠO ĐỨC
5
Tiết : 30
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
A/ Mục tiêu :
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia BVMT .
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường .
- Tham gia bảo vệ môi trường nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm
phù hợp với khả năng.
B/ Đồ dùng dạy học :
- SGK Đạo đức 4. - Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
- Phiếu giao việc.
C/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của Trò

1/ Kiểm tra bài cũ :
- GV nêu yêu cầu kiểm tra :
+Nêu phần ghi nhớ của bài “Tôn trọng luật
giao thông”.
+Nêu ý nghóa và tác dụng của vài biển báo
giao thông nơi em thường qua lại.
- GV nhận xét cho điểm .
2/ Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài : “Bảo vệ môi trường”
b) Nội dung :
* Khởi động : Trao đổi ý kiến .
- GV cho HS ngồi thành vòng tròn và nêu câu
hỏi:
=> Em đã nhận được gì từ môi trường ?
GV kết luận : Môi trường rất cần thiết cho
cuộc sống của con người.
* Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm ( thông tin
ở SGK / 43- 44 )
- GV chia nhóm và yêu cầu HS đọc và thảo
luận về các sự kiện đã nêu trong SGK
GV kết luận :
+ Đất bò xói mòn : Diện tích đất trồng trọt
giảm, thiếu lương thực, sẽ dần dần nghèo đói.
+ Dầu đổ vào đại dương : gây ô nhiễm biển,
các sinh vật biển bò chết hoặc nhiễm bệnh,
người bò nhiễm bệnh.
+ Rừng bò thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ
giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất
hẳn các loại cây, các loại thú, gây xói mòn,
đất bò bạc màu.

- GV yêu cầu HS đọc và giải thích câu ghi
nhớ.
* Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân (Bài tập
- Một số HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét bổ sung .
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện đội hình .
- HS trả lời mỗi em một ý (không được nói
trùng lặp ý kiến của nhau)
- HS đọc thông tin SGK và các nhóm thảo
luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS đọc ghi nhớ ở SGK/44 và giải thích.
6
1- SGK / 44 )
- GV giao nhiệm vụ cho HS và phiếu màu để
bày tỏ ý kiến đánh giá.
Bài tập 1 : Những việc làm nào sau đây có
tác dụng bảo vệ môi trường?
a/. Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư.
b/. Trồng cây gây rừng.
c/. Phân loại rác trước khi xử lí.
d/ Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt.
đ/. Làm ruộng bậc thang.
e/. Vứt xác súc vật ra đường.
g./ Dọn sạch rác thải trên đường phố.
h/. Khu chuồng trại gia súc để gần nguồn
nước ăn.
GV kết luận :

+ Các việc làm bảo vệ môi trường: b, c, đ, g.
+ Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô
nhiễm không khí và tiếng ồn: a.
+ Giết, mổ gia súc gần nguồn nước sinh
hoạt, vứt xác súc vật ra đường, khu chuồng
trại gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô
nhiễm nguồn nước: d, e, h.
3/ Củng cố dặn dò :
- Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại đòa
phương.
- Chuẩn bò tiết sau thực hành .
- HS nhận nhiệm vụ và làm bài .
- HS bày tỏ ý kiến đánh giá.
b/. Trồng cây gây rừng.
c/. Phân loại rác trước khi xử lí.
đ/. Làm ruộng bậc thang.
g./ Dọn sạch rác thải trên đường phố.
- Lớp nhận xét bổ sung .
- HS nêu cá nhân .
- HS cả lớp thực hiện.
• Rút kinh nghiệm :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thứ 3 ngày 12 tháng 04 năm 2010
7
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT : 59

MỞ RỘNG VỐN TỪ : Du lòch – Thám hiểm
A/ Mục tiêu :
- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lòch và thám hiểm . ( BT 1 , 2 )
- Bước đầu biết vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lòch , thám hiểm để viết được
đoạn văn nói về du lòch hay thám hiểm. ( BT 3 )
B/ Đồ dùng dạy học :
- Một số tờ phiếu.
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của Trò
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS nêu lại nội dung cần ghi nhớ
- GV nhận xét, cho điểm .
2/ Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài :
Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ được
mở rộng vốn từ về du lòch và thám hiểm.
Bài học hôm nay cũng sẽ giúp các em biết
viết một đoạn văn về du lòch, thám hiểm có
sử dụng những từ ngữ vừa mở rộng.
Bài tập 1 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu BT1.
- GV giao việc cho nhóm .
- GV phát giấy cho các nhóm làm bài.

- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng .
a). Đồ dùng cần cho chuyến du lòch: va li,
lều trại, mũ, quần áo bơi, quần áo thể thao …
b). Phương tiện giao thông và những vật có
liên quan đến phương tiện giao thông: tàu

thuỷ, tàu hoả, ô tô, máy bay, xe buýt, nhà
ga, sân bay, vé tàu, vé xe …
c).Tổ chức, nhân viên phục vụ du lòch,
khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng
nghỉ …
d). Đòa điểm tham quan du lòch : phố cổ,
bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước …
Bài tập 2 :
- Cách tiến hành tương tự như BT1.
Lời giải đúng:
a). Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la
- 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết
“Giữ phép lòch sự”
- 1 HS làm lại BT4 của tiết LTVC trên.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài theo nhóm, ghi những từ tìm
được vào giấy.
- Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng
hoặc lên trình bày.
- Cả lớp nhận xét bổ sung .
- HS chép lời giải đúng vào vở hoặc VBT.
- HS chép lời giải đúng vào vở hoặc VBT.
8
bàn, lều trại, thiết bò an toàn, đồ ăn, nước
uống …
b). Những khó khăn nguy hiểm cần vượt
qua: thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa
mạc, mưa gió …
c). Những đức tính cần thiết của người tham
gia thám hiểm: kiên trì, dũng cảm, thông

minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham hiểu biết …
Bài tập 3 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Cho HS làm bài.
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, kết luận và khen những HS
viết đoạn văn hay.
3/ Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn,
viết lại vào vở.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài cá nhân, viết đoạn văn về du
lòch hoặc thám hiểm.
- Một số HS đọc đoạn văn đã viết.
- Lớp nhận xét.
- HS về nhà thực hiện .
• Rút kinh nghiệm :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Môn : KHOA HỌC
9
TIẾT : 59
NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
A/ Mục tiêu :
- Biết được mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất
khoáng khác nhau.

B/ Đồ dùng dạy học :
- Hình minh hoạ trang 118, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Tranh (ảnh) hoặc bao bì các loại phân bón.
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của Trò
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng yêu cầu trả lời các câu hỏi
về nội dung bài trước.
=> Hãy nêu ví dụ chứng tỏ các loài cây khác
nhau có nhu cầu về nước khác nhau ?
=> Hãy nêu ví dụ chứng tỏ cùng một loài cây,
trong những giai đoạn phát triển khác nhau
cần những lượng nước khác nhau ?
- GV nhận xét, cho điểm.
2/ Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 1 : Vai trò của chất khoáng đối
với thực vật .
- Hỏi :
=> Trong đất có các yếu tố nào cần cho sự
sống và phát triển cuả cây ?
=> Khi trồng cây, người ta có phải bón thêm
phân cho cây trồng không ? Làm như vậy để
nhằm mục đích gì ?
=> Em biết những loài phân nào thường dùng
để bón cho cây ?
- GV giảng : Mỗi loại phân cung cấp một loại
chất khoáng cần thiết cho cây. Thiếu một
trong các loại chất khoáng cần thiết, cây sẽ

không thể sinh trưởng và phát triển được.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 4 cây
cà chua trang 118 SGK trao đổi và trả lời câu
hỏi :
-HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
=> Cây lục bình sống dưới nước . cây
khoai lang sống trên cạn . . .
=> Cây lúa cần nhiều nước khi làm
đồng,mới cấy . Cần nướ ít khi trổ bông và
lúc chín không cần nước .
- HS lắng nghe .
- HS trao đổi theo cặp và trả lời :
=> Trong đất có mùn, cát, đất sét, các
chất khoáng, xác chết động vật, không
khí và nước cần cho sự sống và phát triển
của cây.
=> Khi trồng cây người ta phải bón thêm
các loại phân khác nhau cho cây vì
khoáng chất trong đất không đủ cho cây
sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng
suất cao. Bón thêm phân để cung cấp đầy
đủ các chất khoáng cần thiết cho cây.
=> Những loại phân thường dùng để bón
cho cây : phân đạm, lân, kali, vô cơ, phân
bắc, phân xanh, …
- HS lắng nghe.
- Làm việc trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS,
trao đổi và trả lời câu hỏi. Sau đó, mỗi
HS tập trình bày về 1 cây mà mình chọn.
10

=> Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát triển
như thế nào ? Hãy giải thích tại sao ?

=> Quan sát kó cây a và b , em có nhận xét
gì?
- GV đi giúp đỡ các nhóm đảm bảo HS nào
cũng được tham gia trình bày trong nhóm.
- Gọi đại diện HS trình bày. Yêu cầu mỗi
nhóm chỉ nói về 1 cây, các nhóm khác theo
dõi để bổ sung.
- GV giảng bài : Trong quá trình sống, nếu
không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng,
cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả
được hoặc nếu có , sẽ cho năng suất thấp. Ni-
tơ (có trong phân đạm) là chất khoáng quan
trọng mà cây cần nhiều.
Hoạt động 2 : Nhu cầu các chất khoáng của
thực vật .
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 119
SGK. Hỏi:
=> Những loại cây nào cần được cung cấp
nhiều ni-tơ hơn ?
=> Những loại cây nào cần được cung cấp
nhiều phốt pho hơn ?
=> Những loại cây nào cần được cung cấp
nhiều kali hơn ?
=> Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng
của cây ?
=> Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa đang
vào hạt không nên bón nhiều phân ?

=> Quan sát cách bón phân ở hình 2 em thấy
có gì đặc biệt ?
GV kết luận : Mỗi loài cây khác nhau cần các
loại chất khoáng với liều lượng khác nhau.
Cùng ở một cây, vào những giai đoạn phát
=> + Cây a phát triển tốt nhất, cây cao, lá
xanh, nhiều quả, quả to và mọng vì vậy
cây được bón đủ chất khoáng.+ Cây b
phát triển kém nhất, cây còi cọc, lá bé,
thân mềm, rũ xuống, cây không thể ra
hoa hay kết quả được là vì cây thiếu ni-tơ.
+ Cây c phát triển chậm, thân gầy, lá bé,
cây không quang hợp hay tổng hợp chất
hữu cơ được nên ít quả, quả còi cọc, chậm
lớn là do thiếu kali.+ Cây d phát triển
kém, thân gầy, lùn, lá bé, quả ít, còi cọc,
chậm lớn là do cây thiếu phốt pho.
=> Cây a phát triển tốt nhất cho năng
suất cao. Cây cần phải được cung cấp đầy
đủ các chất khoáng.
+ Cây b phát triển chậm nhất, chứng tỏ
ni-tơ là chất khoáng rất quan trọng đối
với thực vật.
- HS lắng nghe .

=>Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống,
rau dền, bắp cải, … cần nhiều ni-tơ hơn.
=> Cây lúa, ngô, cà chua, … cần nhiều
phốt pho.
=> Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải

củ, … cần được cung cấp nhiều kali hơn.
=> Mỗi loài cây khác nhau có một nhu
cầu về chất khoáng khác nhau.
=> Giai đoạn lúa vào hạt không nên bón
nhiều phân đạm vì trong phân đạm có ni-
tơ, ni-tơ cần cho sự phát triển của lá. Lúc
này nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến sâu
bệnh, thân nặng, khi gặp gió to dễ bò đổ.
=> Bón phân vào gốc cây, không cho
phân lên lá, bón phân vào giai đoạn cây
sắp ra hoa.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nội dung và ghi vào vở .
11
triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng
khác nhau. Ví dụ :Đối với các cây cho quả,
người ta thường bón phân vào lúc cây đâm
cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai
đoạn đó, cây cần được cung cấp nhiều chất
khoáng.
3/ Củng cố dặn dò :
- GV hỏi:
=> Người ta đã ứng dụng nhu cầu về chất
khoáng của cây trồng trong trồng trọt như thế
nào ?
- Gv nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài tiết sau.
- HS trả lời :
=> Nhờ biết được những nhu cầu về chất
khoáng của từng loài cây người ta bón

phân thích hợp để cho cây phát triển tốt.
Bón phân vào giai đoạn thích hợp cho
năng suất cao, chất lượng sản phẩm tốt.
- HS về nhà thực hiện .
• Rút kinh nghiệm :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Môn : TOÁN
12
TIẾT : 147
TỈ LỆ BẢN ĐỒ
A/ Mục tiêu :
- Biết đầu nhận biết được ý nghóa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì . ( BT 1, 2 )
B/ Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố, … (có ghi tỉ lệ bản đồ ở
phía dưới).
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của Trò
1/ Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra và nhắc nhở sự chuẩn bò của
HS
2/ Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài :
=> Các em đã được học về bản đồ trong môn
đòa lí, em hãy cho biết bản đồ là gì ?
- Để vẽ được bản đồ người ta phải dựa vào tỉ
lệ bản đo, vậy tỉ lệ bản đồ là gì ? Tỉ lệ bản đồ

cho ta biết gì ? Bài học hôm nay sẽ cho các
em biết điều đó.
b) Giới thiệu tỉ lệ bản đồ :
- GV treo bản đồ Việt Nam , bản đồ thế giới,
bản đồ một số tỉnh, thành phố và yêu cầu HS
tìm, đọc các 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn
bản đồ.
GV Kết luận : Các tỉ lệ :
1:10000000 ; 1 : 500000 ; … ghi trên các bản
đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ.
- Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 cho biết hình nước
Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần. Độ
dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài 10000000
cm hay 100 km trên thực tế.
- Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 có thể viết dưới
dạng phân số
10000000
1
, tử số cho biết độ dài
thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vò đo độ dài (cm,
dm, m, …) và mẫu số cho biết độ dài thật
tương ứng là 10000000 đơn vò đo độ dài đó
(10000000cm, 10000000dm, 10000000m …)
c) Thực hành :
Bài 1 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi :
=> Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 mm
ứng với độ dài thật là bao nhiêu ?

- HS lắng nghe.
=> Bản đồ là diện tích được vẽ thu nhỏ lại
của một nước hoặc của một đòa phương ……
- HS lắng nghe.
- HS tìm và đọc tỉ lệ bản đồ.
- HS nghe giảng.
- HS ghi nội dung bài vào vở .
- HS đọc lại nội dung ghi nhớ .
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài
trong SGK.
=> Là 1000 mm.
13
=> Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 cm ứng
với độ dài thật trên là bao nhiêu ?
=> Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 m ứng
với độ dài thật là bao nhiêu ?
- GV hỏi thêm :
=> Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1 mm ứng
với độ dài thật là bao nhiêu ?
=> Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, độ dài 1 cm ứng
với độ dài thật trên là bao nhiêu ?
=> Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000, độ dài 1 m ứng
với độ dài thật là bao nhiêu ?
Bài 2 :
- GV cho HS tự làm bài.
- GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó nhận xét
và cho điểm HS.

Bài 3 : ( BT không bắt buộc )
- GV gọi HS đọc đề bài và tự làm bài.

- Gọi HS nêu bài làm của mình, đồng thời yêu
cầu HS giải thích cho từng ý vì sao đúng
(hoặc sai) ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3/ Củng cố dặn dò :
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS
tích cực trong giờ học, nhắc nhở các HS còn
chưa chú ý.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò bài sau.
=> Là 1000 cm.
=> Là 1000 m.
=> Là 500 mm.
=> Là 5000 cm.
=> Là 10000 m.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
- HS theo dõi bài chữa của GV.
- HS làm bài vào VBT.
- 4 HS lần lượt trả lời trước lớp:
a). 10000 m – Sai vì khác tên đơn vò, độ
dài thu nhỏ trong bài toán có đơn vò là đề
– xi – mét.
b). 10000 dm – Đúng vì 1 dm trên bản đồ
ứng với 10000 dm trong thực tế.
c). 10000 cm – Sai vì khác tên đơn vò.
d). 1 km – Đúng vì 10000dm=1000m =
1km
- HS về nhà thực hiện .
• Rút kinh nghiệm :

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
CHÍNH TẢ ( Nhớ – viết )
14
Tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 1 : 300 1 : 10000 1 : 500
Độ dài thu nhỏ 1cm 1 dm 1 mm 1 m
Độ dài thật 1000 cm 300dm 10000 mm 500 m
TIẾT : 30
Bài : ĐƯỜNG ĐI SA PA
A/ Mục tiêu :
- Nhớ – viết đứng bài chính tả ; biết trình bày đúng đoạn văn trích .
- Làm đúng bài chính tả phương ngữ ( 2a,b ) hoặc ( 3a,b ) , bài tập do giáo viên soạn .
B/ Đồ dùng dạy học :
- Một số tờ giấy khổ rộng.
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của Trò
1/ Kiểm tra bài cũ :
- GV đọc cho HS viết các từ : tranh chấp,
trang trí, chênh chếch, con ếch, mệt mỏi.
- GV nhận xét và cho điểm .
2/ Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài :
- Sa Pa là một điểm du lòch nổi tiếng nước ta.
Hôm nay một lần nữa ta lại được đến thăm Sa
Pa với vẻ đẹp rất riêng của nó qua bài chính
tả Đường đi Sa Pa.
b) Hướng dẫn chính tả ( Nhớ - viết )

- GV nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS đọc thuộc lòng đoạn CT cần viết .
- Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai:
thoắt , khoảnh khắc , hây hẩy , nồng nàn .
- GV nhắc lại nội dung đoạn CT.
c) HS viết chính tả.
d) Chấm , chữa bài .
- GV chấm 5 đến 7 bài.
- GV nhận xét bài viết chính tả .
3/ Luyện tập :
Bài tập 2 :
a). Tìm tiếng có nghóa.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài. GV dán lên bảng 3 tờ giấy
đã kẻ theo mẫu.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
- 2 HS viết trên bảng lớp , cả lớp viết vào
giấy nháp.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe .
-1 HS đọc thuộc lòng đoạn CT, cả lớp theo
dõi trong SGK.
-HS viết bảng con những từ dễ viết sai .
- HS lắng nghe .
- HS nhớ – viết CT.
- HS đổi tập cho nhau để soát lỗi.
- HS chữa lỗi .
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài theo nhóm.

- Các nhóm thi tiếp sức – điền những
tiếng có nghóa ứng với các ô trống đã cho.
- Lớp nhận xét.
a ong ông ưa
r
ra, ra lệnh, ra
vào, rà soát …
rong chơi, rong biển,
bán hàng rong …
nhà rông, rồng,
rỗng, rộng …
rửa, rữa, rựa …
d
da, da thòt, da
trời, giả da …
cây dong, dòng nước,
dong dỏng …
cơn dông (cơn
giông)
dưa, dừa, dứa …
gi gia đình, tham
gia, giá đỡ, giã
giong buồm, giọng
nói, trống giong cờ
giống, nòi giống ở giữa, giữa chừng
15
giò … mở …
b). Cách tiến hành như câu a.
Lời giải đúng.
a ong ông ưa

v
va, va chạm, va
đầu, va vấp, và
cơm, vá áo, vã
nên hồ, cây vả,
ăn vạ
vong, vòng, võng,
vọng, vong ân, vong
hồn, suy vong …
cây vông, vồng cải,
nói vống, cao vổàng

Vừa, vữa xây nhà,
đánh vữa, vựa lúa …
d
da, da thòt, da
trời, giả da
cây dong, dòng nước,
dong dỏng …
cơn dông (hoặc cơn
giông)
Dưa, dừa, dứa …
gi
gia, gia đình,
tham gia, giá đỡ,
giã giò …
giong buồm, giọng
nói, gióng hàng,
giỏng tai …
cơn giông (hoặc cơn

dông), giống như,
nòi giống, con giống
ở giữa, giữa chừng
Bài tập 3 :
a). Tìm tiếng bắt đầu bằng r, d, gi.
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài. GV dán lên bảng 3 tờ giấy
đã viết sẵn BT còn để chỗ trống.
- GV nhận xét : Những tiếng cần tìm để lần
lượt điền vào chỗ trống là: giới – rông – giới
– giới – dài.
b). Tìm tiếng bắt đầu bằng v, d, gi.
- Cách tiến hành như ở câu a.
- Lời giải đúng : viện – giữ – vàng – dương –
giới.
4/ Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ những thông tin qua bài
chính tả.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS thảo luận theo nhóm.
- 3 nhóm lên thi tiếp sức.
- Lớp nhận xét.
- HS nêu từ cần điền .
- Lớp nhận xét bổ sung .
- HS về nhà thực hiện .
• Rút kinh nghiệm :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Môn : KỂ CHUYỆN
16
TIẾT : 30
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
A/ Mục tiêu :
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc
nói về du lòch hay thám hiểm.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi với các bạn về
nội dung, ý nghóa câu chuyện ( đoạn truyện) .
- HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK.
B/ Đồ dùng dạy học :
- Một số truyện viết về du lòch, thám hiểm.
- Bảng lớp viết đề bài.
- Bảng phụ viết dàn ý + tiêu chuẩn đánh giá một bài kể chuyện.
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của Trò
1/ Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS kể chuyện và nêu ý nghóa câu
chuyện .
- GV nhận xét và cho điểm .
2/ Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài :
Ở tiết kể chuyện trước, các em đã được dặn
về nhà tìm đọc những câu chuyện về du lòch,
thám hiểm cho các bạn trong lớp cùng nghe.
b) Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài :
- GV cho HS đọc đề bài.

- GV viết đề bài lên bảng và gạch dưới những
từ ngữ quan trọng.
Đề bài : Kể lại câu chuyện em đã được nghe ,
được đọc về du lòch hay thám hiểm .
- GV cho HS đọc gợi ý trong SGK.
- GV cho HS nói tên câu chuyện sẽ kể.
- GV nêu nếu không có truyện ngoài những
truyện trong SGK, các em có thể những câu
chuyện có trong sách mà các em đã học. Tuy
nhiên, điểm sẽ không cao.
- GV cho HS đọc dàn ý của bài KC. (GV dán
lên bảng tờ giấy đã chuẩn bò sẵn vắn tắt dàn
ý)
c) HS kể chuyện :
- GV cho HS kể cho nhau nghe .
- HS1: Kể đoạn 1 + 2 + 3 và nêu ý nghóa
của câu chuyện“Đôi cánh của ngựa trắng”
- HS2: Kể đoạn 4 + 5 và nêu ý nghóa.
- HS lắng nghe .
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS xác đònh đề bài .
- HS đọc thầm đề bài.
- HS đọc nối gợi ý, cả lớp theo dõi trong
SGK.
- HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện
mình sẽ kể.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu
chuyện của mình và trao đổi với nhau để
rút ra ý nghóa của truyện.

17
- Gv cho HS thi kể.
- GV nhận xét, cùng lớp bình chọn HS kể hay
nhất, có truyện hay nhất.
3/ Củng cố dặn do ø:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.
- Đọc trước nội dung tiết kể chuyện tuần 31
- Đại diện các cặp lên thi kể. Kể xong nói
lên về ý nghóa của câu chuyện.
- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất .
- Học sinh về nhà thực hiện .
• Rút kinh nghiệm :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thứ tư ngày 13 tháng 04 năm 2010
18
Môn : TẬP ĐỌC
TIẾT : 60
DÒNG SÔNG MẶC ÁO
A/ Mục tiêu :
- Bước đều biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm .
- Hiểu nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. ( trả lời được các câu hỏi
trong SGK ; thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng )
B/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của Trò
1/ Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
=> Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm
với mục đích gì ?
=> Đoàn thám hiểm đã đạt được những kết
quả gì ?
- GV nhận xét cho điểm .
2/ Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài :
Đất nước ta có rất nhiều sông. Mỗi dòng
sông lại mang vẻ đẹp riêng của nó. Dòng
sông Hương hiền hoà, êm ả. Nhà thơ Nguyễn
Trọng Tạo cũng viết về dòng sông quê hương
mình. Con sông duyên dáng ấy hiện lên qua
bài Dòng sông mặc áo chúng ta học hôm nay.
b) Luyện đọc :
- GV chia đoạn : 2 đoạn.
+ Đoạn 1 : 8 dòng đầu.
+ Đoạn 2 : Còn lại.
- GV cho HS đọc nối tiếp.
- GV cho HS luyện đọc những từ ngữ khó:
điệu , thướt tha , sáng , khuya , ngước …
- GV gọi HS đọc chú giải + giải nghóa từ.
- Cho HS đọc theo cặp .
- Gọi HS đọc cả bài .
- GV đọc mẫu cả bài một lần .
+ Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, ngạc nhiên.
+ Nhấn giọng ở các từ ngữ : điệu làm sao,

thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng,
ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhoà …
c) Tìm hiểu bài :
- GV cho HS đọc thầm từng đoạn và trả lời
- HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi .
=> Với mục đích khám phá những con
đường trên biển dẫn đến những vùng đất
mới.
=> Đoàn thám hiểm đã hoàn thành sứ
mạng lòch sử khẳng đònh trái đất hình cầu,
phát hiện Thái Bình Dương và những vùng
đất mới.
- HS lắng nghe .
- HS đọc nối tiếp (3 lần).
- HS luyện đọc từ.
- 1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghóa từ.
- Từng cặp HS luyện đọc.
- 2 HS đọc cả bài nối tiếp.
- HS theo dõi lắng nghe .
-1 HS đọc to từng đoạn, lớp đọc thầm theo
19
câu hỏi .
=> Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu” ?
=> Màu sắc của dòng sông thay đổi thế nào
trong một ngày ?

=> Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì
hay ?
=> Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì
sao ?

GV kết luận : ND Ca ngợi vẻ đẹp của dòng
sông quê hương .
d) Đọc diễn cảm :
- GV cho HS đọc nối tiếp.
- GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 2 và thi.
- Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng.
- GV nhận xét + khen những HS đọc thuộc,
đọc hay.
3/ Củng cố dặn dò :
=> Em hãy nêu nội dung bài thơ.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
và trả lời câu hỏi .
=> Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc
giống như con người đổi màu áo.
=>Dòng sông thay đổi màu sắc trong
ngày.
+ Nắng lên : sông mặc áo lụa đào …
+ Trưa : áo xanh như mới may.
+ Chiều tối : áo màu ráng vàng.
+ Tối : áo nhung tím.
+ Đêm khuya : áo đen.
+ Sáng ra : mặc áo hoa.
=> Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con
sông trở nên gần gũi với con người.Làm
nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng
sông.
=> HS phát biểu tự do, vấn đề là lí giải vì
sao ?

- HS đọc và ghi vào vở .
- 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn thơ.
- Cả lớp luyện đọc đoạn 2.
- 3 HS thi đọc + Lớp nhận xét
- Cả lớp nhẩm đọc thuộc lòng.
- Một số HS thi đọc thuộc lòng.
-Lớp nhận xét.
=> ND Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê
hương .
- HS về nhà thực hiện .
• Rút kinh nghiệm :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
MÔN : LỊCH SỬ
20
TIẾT : 30
NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA
CỦA VUA QUANG TRUNG.
A/ Mục tiêu :
- Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước :
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “ Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát
triển thương nghiệp. các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển .
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục: “ Chiếu lập học”, đề cao chữ
nôm, … Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển.
B/ Chuẩn bò :
- GV : SGK , SGV
C/ Các hoạt động dạy học :

Hoạt động day của Thầy Hoạt động học của Trò
1/ Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra ghi nhớ và câu hỏi .
=> Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì ?
=> Nguyễn Huệ chia làm mấy đạo quân ? đó
là những đạo quân nào ?
- GV nhận xét ghi điểm .
2/ Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài : Nêu MĐ YC của tiết dạy .
Hoạt động 1 : Nhóm
- GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất
nước trong thời Trònh – Nguyễn phân tranh:
ruộng đất bò bỏ hoang, kinh tế không phát
triển .
- GV phân nhóm, phát PHT và yêu cầu các
nhóm thảo luận vấn đề sau :
=> Nhóm 1 : Quang Trung đã có những chính
sách gì về kinh tế ?
=> Nhóm 2 : Nội dung và tác dụng của chính
sách đó như thế nào ?
GV kết luận : Quang Trung ban hành “Chiếu
khuyến nông”(dân lưu tán phải trở về quê cày
cấy ) ; đúc tiền mới ; yêu cầu nhà Thanh mở
cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao
đổi hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền buôn
nước ngoài vào buôn bán .
Hoạt động 2 : Cả lớp .
- GV trình bày việc Quang Trung coi trọng
chữ Nôm, ban bố “ Chiếu học tập”.
- GV đưa ra hai câu hỏi :

=> Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ

-HS đọc thuộc lòng nội dung ghi nhớ và
câu hỏi .
=> Để đánh quân thanh .
=> Chia làm 5 đạo quân ( Quang Trung ,
Đô đốc Long , Đô đốc bảo , Đô đốc Tuyết
và Đô đốc Lộc )
- HS lắng nghe .
- HS lắng nghe .
- HS nhận PHT. HS các nhóm thảo luận
và báo cáo kết quả.
=> Ban hành “Chiếu khuyến nông” ; đúc
tiền mới ; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên
giới . . .
=> Nhân dân hai nước được buôn bán tự
do . . .
- HS các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- HS đọc thông tin và trả lời .
=> Đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh
21
Nôm mà không đề cao chữ Hán ?
=> Em hiểu câu : “xây dựng đất nước lấy việc
học làm đầu” như thế nào ?
GV kết luận : Đây là một chính sách mới tiến
bộ của vua Quang Trung.Việc đề cao chữ
Nôm thành chữ viết nước nhà thể hiện tinh
thần tự tôn dân tộc của nhà Tây Sơn.
Hoạt động 3 : Cả lớp .
- GV trình bày sự dang dở của các công việc

mà Quang Trung đang tiến hành và tình cảm
của người đời sau đối với Quang Trung .
- GV cho HS phát biểu cảm nghó của mình về
vua Quang Trung.
- GV kết luận cho HS đọc và ghi ghi nhớ .
3/ Củng cố dặn dò :
=> Quang Trung đã làm gì để xây dựng đất
nước ?
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bò trước bài :
“Nhà Nguyễn thành lập”.
- Nhận xét tiết học .
thần dân tộc .
=> Đất nước muốn phát triển được,cần
phải đề cao dân trí,coi trọng việc học
hành .
- HS lắng nghe .

-HS theo dõi lắng nghe .
- HS trình bày suy nghó của mình .
- HS đọc nối ghi nhớ và ghi vào vở .
=> Ban “ chiếu khuyến nông , chiếu học
tập , mở cửa biên giới , đế cao chữ Nôm …
- HS về nhà thực hiện .
• Rút kinh nghiệm :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Môn : TOÁN

22
TIẾT : 148
ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ
A/ Mục tiêu :
- Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. ( BT 1 , 2 )
B/ Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ Trường Mần non xã Thắng Lợi vẽ sẵn trên bảng phụ hoặc giấy khổ to.
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của Trò
1/ Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS trả lời cho các trường hợp sau :
=> Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài thu nhỏ
là 1 cm thì độ dài thật là bao nhiêu ?
=> Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1 mm ứng
với độ dài thật là bao nhiêu ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2/ Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài :
- Các em đã biết thế nào là tỉ lệ bản đồ, trong
bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về ứng
dụng của tỉ lệ bản đồ.
b) Giới thiệu bài toán 1:
- GV treo bản đồ Trường Mần non xã Thắng
Lợi và nêu bài toán : bản đồ vẽ theo tỉ lệ 1 :
300. Trên bản đồ, cổng trường rộng 2 cm
( khoảng cách từ A đến B ). Hỏi :
=> Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường thu
nhỏ là bao xăng-tỉ lệ-mét ?
=> Bản đồ Trường Mần non xã Thắng Lợi vẽ
theo tỉ lệ nào ?

=> 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là
bao nhiêu xăng-ti-mét ?
=> 2 cm trên bản đồ ứng với độâ dài thật là
bao nhiêu xăng-ti-mét ?
- Yêu cầu HS trình bày lời giải của bài toán.
c) Giới thiệu bài toán 2 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trong SGK.
- GV hướng dẫn :
=> Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng
đường Hà Nội – Hải Phòng dài bao nhiêu mi-
- HS trả lời .
=> Là 1000 cm .
=> Là 500 mm .
- HS lắng nghe.
-Nghe GV nêu bài toán và tự nêu lại.
=> Là 2 cm.
=> Tỉ lệ 1 : 300.
=> Là 300 cm.
=> Với 2 Í 300 = 600 (cm)
- HS trình bày như SGK.
Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trường là:
2 Í 300 = 600 (cm)
600 cm = 6 m
Đáp số: 6m
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm trong
SGK.
- HS trả lời theo hướng dẫn :
=> Dài 102 mm.
23

li-mét ?
=> Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào ?
=> 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là
bao nhiêu mi-li-mét ?
=> 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là
bao nhiêu mi-li-mét ?
- Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
3/ Thực hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Gọi HS nêu kết quả bài toán .
Tỉ lệ bản đồ 1 : 500 000
Độ dài thu nhỏ 2 cm
Độ dài thật
1 000 000 cm
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu
HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng lớp, sau đó đưa ra kết luận về bài làm
đúng.
Bài 3 : ( Bài toán không bắt buộc )
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu
HS tự làm bài.

4/ Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS về nhà kiểm tra lại các bài tập
đã làm ứng dụng về tỉ lệ bản đồ và chuẩn bò

bài sau.
=> Tỉ lệ 1 : 1000000.
=> Là 1000000 mm.
=> Là 102 Í 1000000 = 102000000 (mm)
- HS trình bày như SGK.
Bài giải
Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài là:
102 Í 1000000 = 102000000 (mm)
102000000 mm = 102 km
Đáp số: 102 km
- HS đọc đề bài trong SGK.
- HS nêu kết quả .
1 : 15 000 1 : 2000
3 dm 50 mm
45 000 dm 100 000 mm
- HS cả lớp làm bài, sau đó theo dõi bài
chữa của bạn.
-1 HS đọc đề bài trước lớp.1 HS lên bảng
làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Chiều dài thật của phòng học đó là:
4 Í 200 = 800 (cm)
800 cm = 8 m
Đáp số: 8 m
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
Bài giải
Quãng dường Thành phố Hồ Chí Minh –
Quy Nhơn dài là:
27 Í 2500000 = 67500000 (cm)

67500000 cm = 675 km
Đáp số: 675 km
- HS về nhà thực hiện .
24
Môn : TẬP LÀM VĂN
TIẾT : 59
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
A/ Mục tiêu :
- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở
( BT 1 , 2 ); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại
hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu ta con vật đó ( BT 3 , 4 )
B/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Một tờ giấy khổ rộng viết bài Đàn ngan mới nở.
- Một số tranh ảnh về con vật.
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của Trò
1/ Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra cho HS đọc ghi nhớ .
- GV nhận xét, cho điểm.
2/ Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài :
Các em đã được học về cấu tạo của một bài
văn tả con vật. Tiết học này sẽ giúp các em
biết quan sát con vật, biết chọn lọc các chi
tiết đặc sắc về con vật để miêu tả.
Bài tập 2 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- GV cho HS làm bài .
- GV gọi HS trình bày kết quả làm bài.

- GV nhận xét kết luận : Các bộ phận được
miêu tả và những từ ngữ cho biết điều đó.
+ Hình dáng : chỉ to hơn cái trứng một tí.
+ Bộ lông : vàng óng
+ Đôi mắt : chỉ bằng hột cườm …
+ Cái mỏ: màu nhung hươu …
+ Cái đầu : xinh xinh, vàng nuột
+ Hai cái chân : lủm chủm, bé tí, màu đỏ
hồng.
=> Theo em, những câu nào miêu tả em cho
là hay ?
- GV nhận xét cho HS ghi vào vở .
Bài tập 3 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- GV nêu : Ở tiết trước các em đã được dặn
về nhà quan sát con chó hoặc con mèo của
nhà em hoặc của nhà hàng xóm. Hôm nay
- 1 HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong tiết
TLV trước.
- 1 HS đọc lại dàn ý chi tiết tả một vật
nuôi trong nhà đã làm ở tiết TLV trước.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm trong SGK .
- HS làm bài .
- HS trình bày cá nhân bài làm .
- HS nhận xét bổ sung ý kiến .
- HS phát biểu ý kiến.
=> Đen nhánh hạt huyền , long lanh đưc đi
đưa lại như có nước . . .
- HS ghi vào vở những câu văn hay .

-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS lắng nghe .
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×