Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giao an lop 3 tuan 30 ( CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.54 KB, 31 trang )

TUẦN 30
Ngày soạn: 02/ 04/ 2010
Ngày dạy: 05/ 04/ 2010
Môn: Tập đọc-Kể chuyện.
BÀI: GẶP GỢ Ở LÚC-XĂM-BUA.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
A-TẬP ĐỌC:
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị thể hiện tình hữu nghò quốc tế
giữa đồn cán bộ Việt Nam với học sinh một trường tiểu học ở Lúc - xăm - bua
B. KỂ CHUYỆN
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK).
- HSKG biết kể tồn bộ câu chuyện.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK (tranh phóng to nếu có).
- Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn( trong SGK)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TẬP ĐỌC
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1- Ổn đònh:
2- Kiểm tra bài cũ:
- Một, hai học sinh đọc lại bài Lời kêu
gọi toàn dân tập thể dục, trả lời câu hỏi
SGK.
- Nhận xét ghi điểm
3- Bài mới
a) Giới thiệu chủ điểm và truyện đọc:
- Giới thiệu bài ghi tựa.
b) Luyện đọc
- Giáo viên đọc toàn bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc


kết hợp với giải nghóa từ.
- Đọc từng câu.
+ Giáo viên theo dõi uốn nắn.
+ Rút từ khó ghi bảng: Lúc-xăm-bua,
Mô-ni-ca, Giét –xi-ca, in-tơ-nét.
+ HD đọc mẫu từ khó.
+ Cho học sinh đọc tiếp nối câu lần 2
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài.
- Hát
- Một, hai học sinh đọc bài. Học
sinh khác nhận xét .
- Học sinh lắng nghe.
- Theo dõi SGK.
- Học sinh đọc nối tiếp câu.
- Học sinh đọc CN - ĐT
- Học sinh đọc tiếp nối câu.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa Trang 1
+ Giáo viên hướng dẫn các em nghỉ hơi
đúng kết hợp với giải nghóa từ.
Lúc-xăm-bua? Lớp 6?
Sưu tầm? Em hãy đặt câu với từ sưu tầm?

hoa lệ? Em hãy đặt câu với từ hoa lệ?
GV nhắc HS đọc đúng các câu hoiû ở đoạn
2.
Treo bảng phụ cho học sinh đọc đoạn 3:
(Giọng đọc thể hiện cảm xúc lưu luyến).

+ Gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 3
+ Gọi 3 học sinh khác đọc tiếp nối lại 3
đoạn.
- Luyện đọc trong nhóm.
- Cho cả lớp đọc đồng thanh.
c. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
- Cho học sinh đọc thầm đoạn 1, trả lời
câu hỏi:
+ Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-
xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp
những điều gì bất ngờ, thú vò?
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn 2, trả lời các
câu hỏi:
+ Vì sao các bạn lớp 6 A nói được tiếng
Việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam?
+ Các bạn HS Lúc-xăm-bua muốn biết
điều gì về thiếu nhi VN?

+ Các em muốn nói gì với các bạn HS
trong câu chuyện này?
TIẾT 4
d- Luyện đọc lại
- Giáo viên đọc mẫu một đoạn văn.
Hướng dẫn học sinh đọc thể hiện đúng
nội dung.
-Học sinh trả lời. như SGK
HS đặt câu: Chúng tôi sưu tầm được
rất nhiều tem thư quý.
- Thành phố HCM thật hoa lệ dưới
ánh đèn ban đêm.

- 1 học sinh đọc.
1 học sinh đọc lại đoạn3.
- 3 học sinh khác đọc tiếp nối lại 3
đoạn.
- Đọc theo nhóm 3.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Học sinh đọc thầm đoạn 1, trả lời
câu hỏi.

Tất cả HS lớp 6 đều tự giới thiệu
bằng tiếng Việt; … nói được bằng
tiếng Việt ; Việt Nam, Hồ Chí Minh.
- 1 học sinh đọc đoạn 2
+ Vì cô giáo lớp 6A đã từng ở VN. …
trên in-tơ-nét.
+ Các bạn muốn biết các bạn Hs
Việt Nam học những môn học gì,
thích những bài hát nào, chơi những
trò chơi gì.
+ HS phát biểu.chẳng hạn: Rất cám
ơn các bạn đã yêu quý VN/ Chúng ta
đoàn kết, quý mến nhau vì cùng
sống trong một ngôi nhà chung là
trái đất…
- Học sinh theo dõi.
- Một, hai học sinh đọc lại.
- HS đọc thi đua theo đoạn, cả bài.
- 1 HS đọc lại cả bài, nhận xét.
KỂ CHUYỆN
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa Trang 2

GIÁO VIÊN HỌC SINH
a. Giáo viên nêu nhiệm vụ.
b. Hướng dẫn HS kể chuyện.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của BT và hỏi:
+ Câu chuyện được kể theo lời của ai?
+ Kể bằng lời của em là thế nào?
GV gợi ý: Các em đã có BT tương tự khi tập
kể chuyện Bài tập làm văn. Truyện đựoc kể
theo lời nhân vật Cô-li-a. Cô-li-a xưng “tôi”.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét và bình chọn
bạn kể hấp dẫn nhất (kể đúng nội dung,
nhập vai, giọng kể phù hợp).
4-Củng cố- dặn dò:
- Một học sinh nhắc lại ý nghóa của câu
chuyện?
GV chốt lại.
- Giáo viên dặn học sinh về nhà tiếp tục
luyện kể 1 đoạn câu chuyện .
- Xem trước bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh lắng nghe.
- Một học sinh khá, giỏi đọc yêu
cầu của bài tập .
- Theo lời một thành viên trong
đoàn cán bộ VN
- Kể khách quan như người ngoài
cuộc biết về cuộc gặp gỡ đó và
kể lại.
- Một HS kể mẫu đoạn 1 theo gợi
ý a.

Hai HS nối tiếp nhau kể đoạn
1,2.
- Hai HS kể lại từng đoạn câu
chuyện. nhận xét.
- 1 HS khá, giỏi kể tồn bộ câu
truyện
Học sinh theo dõi nhận xét
Ngày soạn: 02/ 04/ 2010
Ngày dạy: 06/ 04/ 2010
Môn: Chính tả (Nghe – Viết).
Bài: LIÊN HP QUỐC
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nghe –viết đúng bài CT; viết đúng các chữ số; trình bày đúng hình thức bài
văn xi.
- Làm đúng bài tập 2b.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết 3 lần BT 2b
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1.ỔN ĐỊNH: HÁT
2.KTBC:
Tiết chính tả trước học bài gì?
GV nhận xét bài viết trước và nêu một số
từ HS hay viết sai :giữ gìn, xây dựng,
HS trả lời.
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa Trang 3
luyện tập.
Cho HS viết bảng con.
GV đọc từ:
Nhậnï xét bài viết cuả HS, ghi điểm.

1.BÀI MỚI:
a)GTB: nêu MĐ, YC của bài học.
b)Hướng dẫn HS nghe viết:
* / Hướng dẫn HS chuẩn bò:
- GV đọc bài chính tả lần 1:
- GV giúp HS nắm nội dung bài viết:
+ Liên hợp quốc được thành lập nhằm
mục đích gì?
+ Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên
hợp quốc?
+ Việt Nam trở thành thành viên Liên hợp
quốc vào lúc nào?
GV lưu ý: Vùng lãnh thổ (nói trong bài
chính tả) chỉ những vùng được công nhận
là thành viên Liên hợp quốc nhưng chưa
hoặc không phải là quốc gia độc lập.
- Cho Hs thảo luận để tìm từ khó:
GV chốt lại từ và ghi bảng:
Liên hợp quốc, 24-10-1945, 20-9-1977,
phát triển.
- Giải nghóa một số từ, Cho HS phân tích,
so sánh,
Xoá bảng.
- Đọc cho HS viết bảng con từ.
*/ GV đọc, HS viết bài chính tả:
- GV đọc mẫu lần 2: Nhắc nhở HS tư thế
ngồi, cách cầm viết, cách viết chữ đầu
câu, đầu đoạn…
- GV đọc cho HS viết bài.
GV đọc lại cho HS dò bài.

(Lần hai nhắc HS gạch chân bộ phận viết
sai, khoanh tròn vào dấu sai)
Nhận xét số lỗi.
Thu 5 vở chấm, nhận xét, ghi điểm.
BÀI TẬP:2b
Gv cho HS thảo luận theo nhóm 4 mỗi
nhóm tự làm hết phần BT.
HS viết bảng con, 2 HS lên bảng
viết từ. HS đọc bài viết, nhận xét.
HS nhắc lại tựa bài.
2 HS đọc lại bài
HS trả lời câu hỏi.
- Bảo vệ hoà bình, tăng cường hợp
tác và phát triển giữa các nước.
- 191 nước và vùng lãnh thổ.
- 20-9-1977.
- Thảo luận nhóm tìm từ khó, đại
diện nhóm trình bày, nhận xét bổ
sung.
HS phân tích từ, đọc lại từ.
- Viết bảng con.
HS chuẩn bò vở viết bài.
HS viết bài.
- Dò bài bằng bút mực.
- Dò bài bằng bút chì, SGK, ghi số
lỗi, nêu số lỗi.
Thu vở.
HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
HS thảo luận theo nhóm, đại diện
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa Trang 4

GV nhận xét chốt lại:
Hết giờ, mũi hếch, hỏng hết.
Lệt bệt, chênh lệch.
Thu chấm 4 VBT
4.CỦNG CỐ –DẶN DÒ:
Học bài gì?
Trò chơi:
Tiếp sức: Tìm các từ có vần êt, êch.
Đại diện hai dãy , mỗi dãy 3 em lên bảng
tìm từ.
GV nhận xét tuyên dương.
- Về nhà các em viết lại các từ hay sai và
chuẩn bò bài sau…
nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét
bổ sung.
HS chơi trò chơi, nhận xét
Ngày soạn: 02/ 04/ 2010
Ngày dạy: 07/ 04/ 2010
Môn: Tập đọc.
Bài: MỘT MÁI NHÀ CHUNG.
I- MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU
- Biết ngắt nghỉ sau mỗi dòng thơ, khổ thơ. Hiểu ND: Mỗi vật có cuộc sống
riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo
vệ và gìn giữ nó.(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3 khổ thơ đầu)
- HSKG trả lời được câu hỏi 4.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1- Ổn đònh:

2- Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 học sinh tiếp nối nhau kể lại câu
chuyện Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua theo lời
của em.
+ Nêu ý nghóa của truyện?
- Nhận xét ghi điểm.
3 -Bài mới:
a- Giới thiệu bài :Ghi bảng
b- Luyện đọc
GV cho HS quan sát tranh
- Giáo viên đọc bài thơ: giọng vui, hồn
nhiên, thân ái.
* Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
- Hát
- 3 học sinh tiếp nối nhau kể lại câu
chuyện. Dưới lớp theo dõi bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh theo dõi SGK.
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa Trang 5
đọc, kết hợp giải nghóa từ.
- Đọc từng dòng thơ (mỗi học sinh tiếp
nối nhau đọc 2 dòng thơ).
+ Giáo viên theo dõi rút từ khó đọc:
lợp nghìn lá biếc, rập rình, lợp hồng,…
+ HD đọc mẫu từ khó.
+ Cho học sinh đọc nối tiếp câu lần 2.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
+ HD học sinh tiếp nối nhau đọc 6 khổ
thơ. Giáo viên lưu ý các em về cách
ngắt nhòp giữa các dòng thơ:

+HS tìm hiểu nghóa các từ trong bài. Gv
giới thiệu tranh, ảnh con dím(nhím),
giàn gấc, cầu vồng để giúp HS hiểu
nghóa từ hơn.
- Gọi 6 học sinh khác đọc lại 6khổ thơ.
- Cho học sinh đọc từng khổ thơ trong
nhóm.
c- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
+ Ba khổ thơ đầu nói đến mái nhà riêng
của ai?
+ Mỗi mái nhà riêng có gì đáng yêu?
- Một học sinh đọc các khổ thơ 4,5,6trả
lời câu hỏi:
+Mái nhà chung của muôn vật là gì?
+Em muốn nói gì với những người bạn
chung một mái nhà?
4- Học thuộc lòng bài thơ
- Gọi một học sinh đọc lại bài thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh học
thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ.
- Nhận xét tuyên dương.
- Gọi 1 số em thi đọc cả bài.
- Nhận xét ghi điểm.
4- Củng cố- dặn dò
- Hỏi theo nội dung câu hỏi SGK
+ Em hiểu bài thơ nói lên điều gì?
+ GDTT
- Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà
tiếp tục HTL bài thơ.
- Học sinh đọc tiếp nối câu.

- Học sinh đọc CN - ĐT
- 1 học sinh đọc trên bảng từ.
- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ.
HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc ĐT bài thơ.
- 1 Học sinh đọc 3 khổ thơ đầu bài thơ,
trả lời câu hỏi:
-Mái nhà của chim, của cá, của dím,
của ốc, của bạn nhỏ.
HS trả lời.
+ Là bầu trời xanh.
+ Hãy yêu mái nhà chung./ Hãy
sống hoà bình dưới mái nhà chung./
Hãy gìn giữ và bảo vệ mái nhà
chung…
- 1 học sinh đọc.
Cả lớp thi HTL từng khổ, cả bài thơ.
Đại diện các nhóm thi đua đọc thuộc
bài thơ.
- Muôn vật trên trái đất đều sống
chung dưới một mái nhà. Hãy yêu mái
nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó.

Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa Trang 6
- Xem trước bài sau Nhận xét tiết
học.
Ngày soạn: 02/ 04/ 2010
Ngày dạy: 07/ 04/ 2010
Môn: Luyện từ và câu.

Bài : ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : BẰNG GÌ ? – DẤU HAI CHẤM.
I.MỤC TIÊU :
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? (BT2)
- Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì? (BT2, BT3)
- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm(BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV: Bảng lớp viết 3 câu văn của BT1,viết 3 lần nội dung BT4
HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Giáo viên Học sinh
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ :
Giáo viên cho học sinh làm bài tập 1 và 3 tiết
luyện từ tuần trước.
3.Bài mới :
a)GTB: Giáo viên nêu yêu cầu của tiết học.
*Bài tập 1 :
- Giáo viên cho 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở bài tập
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa bài và chốt
kiến thức.
*Bài tập 2 :
- Giáo viên cho 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Giáo viên cho học sinh nối tiếp nhau phát biểu ý
kiến.
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng
*Bài tập 3 :
- Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu của trò chơi.
- Giáo viên cho học sinh trao đổi theo cặp : Một em
hỏi, một em trả lời.

- Giáo viên cho học sinh thực hành hỏi đáp trước
lớp.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét.
*Bài tập 4 :
- Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên cho học sinh làm bài
Học sinh nêu miệng.
Học sinh đọc
Học sinh làm bài.
Học sinh đọc yêu cầu bài
tập.
Học sinh phát biểu.
Học sinh đọc
Học sinh trao đổi.
Học sinh thực hành trước
lớp.
Học sinh đọc.
Học sinh làm bài vào vở
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa Trang 7
- Giáo viên cho học sinh phát biểu ý kiến và chốt
lại lời giải đúng.
4.Củng cố – dặn dò :
- Giáo viên dặn học sinh về nhà xem lại bài tập
- Giáo viên nhận xét tiết học.
bài tập.
Học sinh đổi vở sửa bài.
Ngày soạn: 03/ 04/ 2010
Ngày dạy: 08/ 04/ 2010
Môn: Tập viết.
Bài :ƠN CHỮ HOA

I MỤC ĐÍCH U CẦU :
- ViÕt ®óng vµ t¬ng ®èi nhanh ch÷ hoa U (1 dßng); viÕt ®óng tªn riªng: Uông
Bí (1 dßng) vµ c©u øng dơng: Uốn cây còn bi bô . (1 lÇn) b»ng chữ
cỡ nhỏ.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu chữ viết hoa U.
- Tên riêng Uốn cây từ thû còn non/ Dạy con từ thû
con còn bi bô. trên dòng kẻ ơ li.
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC
Họat động dạy
Họat động học
1Ổn định lớp :Hát
2. Bài cũ : Tiết trước học bài gì ?
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà.
- Hai HS viết bảng lớp , cả lớp viết bảng con
Trường Sơn, Trẻ em .
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : GV nêu MĐ , YC của bài .
b) HD viết chữ hoa .
+ GT chữ mẫu lên bảng – GV lần lượt đính
chữ mẫu.
Trong tên riêng và câu ứng dụng có những
chữ hoa nào ?
- GV u cầu HS viết chữ viết hoa
- GV u cầu HS nhận xét bài viết của bạn
trên bảng và bạn ngồi bên cạnh .
- Em đã viết chữ như thế nào ?
- Viết lại chữ mẫu cho HS quan sát , vừa
nhắc lại quy trình viết.
+ HD viết từ ứng dụng .

- Giới thiệu từ ứng dụng : Uông Bí.
- Quan sát và nhận xét
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao
như thế nào ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng
nào?
- HSTL.
- Một HS nhắc lại từ và câu ứng
dụng đã học ở bài trước.
- Nghe giới thiệu và nhắc lại
- Có các chữ hoa U, B, D.
- HS viết trên bảng lớp , cả lớp
viết bảng con .
- Quan sát và nhận xét bài viết của
bạn .
- HS nhắc lại quy trình viết chữ
hoa U đã học ở lớp 2 . Cả lớp theo
dõi, nhận xét .
- HS đọc .
- Chữ U ,B ,g cao 2 ô li rưỡi , các
chữ còn lại cao 1 ô li .
- Bằng 1 con chữ o.
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa Trang 8
+ Viết bảng
- u cầu HS viết bảng con từ Uông Bí
GV theo dõi sửa lỗi cho HS
+ HD – HS viết câu ứng dụng .
- GT câu ứng dụng . Uốn cây từ
thû còn non/ Dạy con từ thû
con còn bi bô

- Giải thích : Câu ca dao ý nói dạy con phải
dạy ngay từ thuở nhỏ , mới dễ hình thành
những thói quen tốt cũng như cây non cành
mềm dễ uốn .
+ Quan sát và nhận xét .
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao
như thế nào ?
+ Viết bảng .
- u cầu HS viết từ Uốn cây, Dạy
con .
+ HD -HS viết vào vở tập viết
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở
tập viết , sau đó u cầu HS viết bài vào vở
- Thu một số vở chấm – Nhận xét
4/ Củng cố - Dặn dò :
Nhận xét tiết học , chữ viết của HS .
- Dặn HS về nhà hồn thành bài viết trong vở
TV và học thuộc từ và câu ứng dụng .
- 1 HS lên bảng viết . Lớp viết
bảng con .
-3 HS đọc
-Cả lớp lắng nghe và ghi nhớ .
- Các chữ U,D,y,h,b cao 2 ô li
rưỡi , chữ t cao 1,5 li , các chữ còn
lại cao 1 ô li .
-1 HS lên bảng viết . Lớp viết bảng
con .
- HS viết bài vào vở
- Nộp vở
HS về nhà thực hiện theo u cầu

của GV .
Ngày soạn: 03/ 04/ 2010
Ngày dạy: 09/ 04/ 2010
Môn: Chính tả: (Nhớ – Viết).
Bài: MỘT MÁI NHÀ CHUNG
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Nhớ - viÕt ®óng bµi chÝnh t¶; tr×nh bµy ®óng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.
2. Lµm ®óng bµi tËp 2b.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng lớp viết 3 lần các từ ngữ cần điền của bài tập 2b
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV mời 1 HS đọc cho 2, 3 bạn viết
bảng lớp 4 từ có tiếng chứa vần êt/êc
- 2, 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết
vào nháp.
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của bài
2. Hướng dẫn HS viết chính tả
a. Hướng dẫn HS chuẩn bò
- GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài thơ. - 3 HS đọc thuộc lòng
- GV cho HS nhìn SGK nêu nhận xét
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa Trang 9
chính tả: Những chữ nào phải viết hoa ?
- Yêu cầu HS viết từ khó ra giấy nháp - HS tập viết những chữ các em dễ
viết sai ra nháp: nghìn, lá biếc, sóng
xanh, rập rình, lòng đất, nghiêng, lợp

b. HS viết bài .

- GV yêu cầu HS đọc lại 3 khổ thơ
trong SGK
- HS đọc lại 3 khổ thơ trong SGK
- HS gấp SGK, nhớ và viết bài vào
vở
- GV nhắc HS chú ý tư thế ngồi viết,
cách cầm bút, cách trình bày đoạn văn.
c. Chấm – chữa bài
- Cho HS đổi chéo vở để chữa bài cho
nhau, ghi bằng bút chì ra lề vở.
- GV thu vở chấm một số bài.
- Nhận xét chung bài viết, chữ viết,
cách trình bày bài.
- HS đổi chéo vở để chữa bài
3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2
- GV chọn bài 2b: điền êt hoặc êch vào
chỗ trống.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS tự làm bài.
- GV mời 3 HS lên làm bài trên bảng
lớp, đọc kết quả.
- 3 HS thi làm bài
- GV cùng cả lớp nhận xét về chính tả,
phát âm, chốt lại lời giải đúng.
- HS làm bài vào VBT
- Nhiều HS đọc lại bài thơ, câu thơ
đã điền âm vần hoàn chỉnh.
4. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét, tuyên dương tiết học
- GV dặn HS về nhà HTL bài thơ, các

câu thơ ở bài tập 2b
Ngày soạn: 03/ 04/ 2010
Ngày dạy: 09/ 04/ 2010
Môn: Tập làm văn.
Bài: VIẾT THƯ
I . MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU .
- Viết được một bức thư ngắn cho một bạn nước ngoài dựa theo gợi ý
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết các gợi ý viết thư ( trong SGK)
- Bảng phụ viết trình tự lá thư .
- Phong bì thư , tem thư , giấy thư .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY _ HỌC .
A – Kiểm tra bài cũ
Hai, ba học sinh đọc bài văn kể lại
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa Trang 10

B – Dạy bài mới .
1. Giới thiệu bài .
GV nêu MĐ , YC của tiết học .
2. Hướng dẫn học sinh viết thư .
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập
- GV: có thể viết thư cho 1 bạn nước
ngoài mà em biết qua sách, báo , xem
phim ảnh , truyền hình
- Người bạn nước ngoài cũng có thể em
tưởng tượng ra .
- Cần nói rõ bạn đó là người nước nào.
- Nói được tên bạn thì tốt .
- Nội dung bức thư phải thể hiện :
mong muốn làm quen ( cần giới thiệu

tên em , người nước nào ; thăm hỏi
bạn )
- Bày tỏ tình thân ái .
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn
hình thức trình bày 1 bức thư .
3. Yêu cầu học sinh viết thư .
- Giáo viên nhận xét – những gì đã được
và những lời chưa được chỉnh lại.
- Giáo viên chấm 1 số bài.
C - Củng cố - dặn dò .
- Giáo viên nhắc học sinh có bài viết
hay , về nhà viết lại bức thư cho sạch
đẹp để gửi :
- Học sinh nào chưa xong về nhà viết
tiếp cho xong
- Dặn dò :
- Tổ chức họp nhóm bàn về chủ đề :em
cần làm gì để bảo vệ môi trường.
một trận thi đấu thể thao ( tiết TLV
tuần 29 )
-HSđọc yêu cầu: Viết một bức thư
( khoảng 10 câu ) cho một bạn nước
ngoài để làm quen và bày tỏ tình
thân ái .
- Học sinh nghe .
- Học sinh đọc lại yêu cầu.
- Dòng đầu thư ghi rõ nơi viết , ngày
tháng, năm .
- Lời xưng hô ( bạn thân mến) .
- Nội dung thư làm quen với bạn ,

thăm hỏi bày tỏ tình thân ái , lời
chúc, hứa hẹn .
- Cuối thư : lời chào , chữ kí và tên.
- Học sinh viết thư vào giấy rời .
- Học sinh nối tiếp đọc thư cho cả
lớp nghe .
- Học sinh viết phong bì thư dán
tem, đặt lá thư vào phong bì.
Ngày soạn: 03/ 04/ 2010
Ngày dạy: 05/ 04/ 2010
Môn:Toán.
Bài :LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
-Biết cộng các số có đến năm chữ số (có nhớ).
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa Trang 11
- Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật.
- BT cần làm: BT1( cột 2, 3), BT2, 3.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1.ỔN ĐỊNH: Hát
2. KTBC:
Gọi HS lên bảng làm BT1 ở VBT
Nhận xét, ghi điểm.
Thu chấm 5 VBT, nhận xét, ghi điểm.
3. BÀI MỚI:
a)GTB: Ghi bảng.
b)THỰC HÀNH:
BÀI TẬP 1:
- Cho HS làm bài theo mẫu rồøi chữa bài.
- GV hướng dẫn cho HS phải tính tổng của

của ba số có đến năm chữ số.
GV làm mẫu và cho HS làm bài :
GV nhận xét, ghi điểm.
BÀI TẬP 2:
Tính chu vi, diện tích?
Gv hướng dẫn Muốn tính chu vi trước tiên
phải tính gì?
-Muốn tìm chu vi hình chữ nhật ta làm thế
nào?
-Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm
gì?
GV chốt lại lời giải:
Chiều dài hình chữ nhật:
3 x 2 =6 (cm)
Chu vi hình chữ nhật:
(6 + 3 ) x 2 = 18(cm)
Diện tích hình chữ nhật:
6 x 3 = 18 (cm
2
)
Đáp số: 18 cm
18 cm
2
BÀI TẬP 3:
GV hướng dẫn:
Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
GV chốt lại lời giải:
1 HS lên bảng làm BT, nhận xét
HS nhắc lại tựa bài.
HS đọc đề bài và nêu yêu cầu

Chú ý nghe hướng dẫn và làm
BT .
4 HS lên bảng làm bài, nhận xét.
HS đọc đề bài, nêu yêu cầu .
HS trả lời, làm bài đổi chéo vở
kiểm tra.
HS lên bảng làm bài, nhận xét.
HS nhìn tóm tắt, nêu đề bài
toán.
Nêu yêu cầu bài, tự làm bài, 1
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa Trang 12
Mẹ cân nặng là:
17 x 3 = 51 ( kg)
Cả hai mẹ con nặng là:
17 + 51 = 68 (kg)
Đáp số : 68 kg.
Gv thu chấm 5 vở, nhận xét, ghi điểm
4. CỦNG CỐ -DẶN DÒ:
Dặn HS về nhà làm BT ở VBT, chuẩn bò
bài sau.
Hs lên bảng, nhận xét.
Ngày soạn: 03/ 03/ 2010
Ngày dạy: 06/ 04/ 2010
Môn: Toán.
Bài: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I/ MỤC TIÊU:
- Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng).
- Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m.
- BT cần làm: BT1, 2, 3.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Có thể sử dụng bảng phụ khi dạy học bài mới hoặc khi cho HS luyện tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1.ỔN ĐỊNH: Hát
2. KTBC:
Gọi HS lên bảng làm BT 1,2 ở VBT
Nhận xét, ghi điểm.
Thu chấm 5 VBT, nhận xét, ghi điểm.
3. BÀI MỚI:
a)GTB: Ghi bảng.
b)GV hướng dẫn HS tự thực hiện phép
trừ 85674- 58329.
GV cho HS làm bài vào bảng con, sau đó
cho HS nêu cách thực hiện.
-Muốn trừ hai số có nhiều chữ số ta làm
thế nào?
GV chốt lại:
Muốn trừ hai số có nhiều chữ số ta viết
số bò trừ rôì viết số trừ sao cho các số ở
cùng một hàng đều thẳng cột với nhau,
viết dấu trừ, kẻ vạch ngang và trừ lần
lượt từ phải sang trái.( Ghi bảng).
4 HS lên bảng làm BT, nhận xét
HS nhắc lại tựa bài.
HS nêu phép tính
Làm phép tính vào bảng con.
HS trả lời.
HS nhắc lại.
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa Trang 13
THỰC HÀNH:

BÀI TẬP 1:
Cho HS tự làm bài rồi chữa bài, nhận
xét, ghi điểm.
BÀI TẬP 2:
GV cho HS làm bảng con, nhận xét.
BÀI TẬP 3
GV nhận xét, chốt lại:
Độ dài đoạn đường chưa trải nhựa là:
25850 – 9850 = 16000 (m)
16000m =16 km
Đáp số: 16km
Gv thu chấm 5 vở, nhận xét, ghi điểm
4. CỦNG CỐ -DẶN DÒ:
Cho HS nhắc lại cách thực hiện tính trừ.
GV nhận xét, tuyên dương.
dặn HS về nhà làm BT ở VBT, chuẩn bò
bài sau.
HS làm bài và nêu cách thực hiện,
nhận xét.
HS làm bảng con.
HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
HS tự làm bài, 1 HS lên bảng,
nhận xét.
HS nhắc lại cách tính trừ
Ngày soạn: 03/ 04/ 2010
Ngày dạy: 07/ 04/ 2010
Môn: Toán.
Bài: TIỀN VIỆT NAM
I/ MỤC TIÊU:
-Nhận biết được các tờ giấy bạc : 20 000 đồng, 50 000 đồng và 100 000

đồng.
-Bước đầu biết đổi tiền.
-Biết làm tính trên các số với đơn vò là đồng.
- BT cần làm: BT1, 2, 3, BT4( dòng 1, 2); HSKG làm thêm dòng 3 của BT4.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các tờ giấy bạc : 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng và các loại giấy
bạc khác đã học.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1.ỔN ĐỊNH: Hát
2. KTBC:
Gọi HS lên bảng làm BT 1 ở VBT
Nhận xét, ghi điểm.
Thu chấm 5 VBT, nhận xét, ghi điểm.
3. BÀI MỚI:
3 HS lên bảng làm BT, nhận
xét
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa Trang 14
a)GTB: Ghi bảng.
b)Giới thiệu các tờ giấy bạc: 20 000 đồng,50
000 đồng và 100 000 đồng.
Gv cho HS quan sát kó cả hai mặt của từng tờ
giấy bạc nói trên và nhận xét các đặc điểm
như:
-Màu sắc của từng tờ giấy bạc.
-Dòng chữ “hai mươi nghìn đồng” và số 20
000.
-Dòng chữ “năm mươi nghìn đồng” và số 50
000.
-Dòng chữ “ một trăm nghìn đồng” và số

100 000.
a) THỰC HÀNH:
BÀI TẬP 1:
- Cho HS quan sát tranh vẽ, nêu phép tính,
giải thích rồi trả lời câu hỏi của bài toán
-Trước tiên cần cộng nhẩm:
10000 + 20000 + 20000= 50000 (đồng)
Rồi trả lời: Ví a) có 50000 đồng.
Các phần còn lại tự làm.
BÀI TẬP 2:
GV hướng dẫn HS tóm tắt và làm bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gi?
Muốn biết cô bán hàng phải trả lại mẹ bao
nhiêu tiền ta phải tính được gì?
Cho HS làm bài, gọi 1 HS lên bảng , nhận
xét.
GV chốt lại:
Số tiền mẹ trả để mua cặp sách và bộ quần
áo là:
15000 + 25000 = 40000 (đồng)
Cô bán hàng phải trả lại mẹ số tiền là:
50000 - 40000 = 10000 (đồng)
Đáp số: 10000 đồng
BÀI TẬP 3:
Hướng dẫn HS đọc kó đề để thấy được giá
tiền của một cuốn vở là 1200 đồng. Từ đó
HS nhắc lại tựa bài.
HS quan sát các tờ giấy bạc
GV đưa ra và nhận xét.

HS đọc số và chữ trên tờ giấy
bạc.
HS quan sát tranh vẽ và chú ý
nghe GV hướng dẫn, làm bài
và nêu két quả.
HS đọc đề bài, nêu yêu cầu bài
tập.Tự tóm tắt.
Trả lời câu hỏi của Gv.

Hs làm bài, 1 Hs lên bảng,
nhận xét.
HS đọc kó đề bài và tự làm
bài , 1 HS lên bảng làm bài,
nhận xét.
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa Trang 15
tính được số tiền mua hai quyển vở là : 1200
x 2 = 2400 (đồng)
GV nhận xét.
BÀI TẬP 4:
GV có thể cho HS chơi trò chơi theo nhóm(có
người bán, người mua)
Ví dụ:
Một người mua hàng hết 80000 đồng. Người
mua trả người bán 3 tờ giấy bạc trong đó có 1
tờ loại 10 000 đồng, 1 tờ loại 20 000 đồng, 1
tờ loại 50 000 đồng.
Gv thu chấm 5 vở, nhận xét, ghi điểm
4. CỦNG CỐ -DẶN DÒ:
dặn HS về nhà làm BT ở VBT, chuẩn bò bài
sau.

HS chơi trò chơi theo nhóm
3. một số nhóm nêu kết quả
của nhóm mình, nhận xét.
Ngày soạn: 03/ 04/ 2010
Ngày dạy: 08/ 04/ 2010
Môn: Toán.
Bài: LỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
-Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
-Biết trừ các số có đến năm chữ số(có nhớ) và giải bài tốn có phép trừ.
- BT cần làm: BT1, 2, 3, BT4( a); HSKG làm thêm phần b của BT4.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1.ỔN ĐỊNH: Hát
2. KTBC:
Gọi HS lên bảng làm BT 4 ở VBT
Nhận xét, ghi điểm.
Thu chấm 5 VBT, nhận xét, ghi điểm.
3. BÀI MỚI:
a) GTB: Ghi bảng.
b) THỰC HÀNH:
BÀI TẬP 1: GV hướng dẫn HS thực hành
tính nhẩm các số tròn chục nghìn.
-GV cho HS làm thử một bài : 90000 -50000 =?
Cho HS tính nhẩm 9 chục nghìn- 5 chục nghìn =
4 chục nghìn.
Vậy 90000 - 50000 = 40000.
GV nhận xét
BÀI TẬP 2:
4 HS lên bảng làm BT, nhận

xét
HS nhắc lại tựa bài.
HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
Một Hs làm mẫu, cả lớp chú
ý nghe , nhận xét, tự làm
bài.
Nêu miệng kết quả.
HS đổi chéo vở kiểm tra,
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa Trang 16
Cho Hs làm bảng con.Nhận xét
BÀI TẬP 3 : GV tóm tắt:
Sản xuất : 23560 ( l )
Bán : 21800 ( l )
Còn lại … lít mật ong?
GV chốt lại.
BÀI TẬP 4:
- Khi HS chữa bài nên khuyến khích HS giải
thích vì sao chọn số 9 để điền vào ô trống.
- GV cho cả lớp làm và chữa bài.
Gv thu chấm 5 vở, nhận xét, ghi điểm
4. CỦNG CỐ -DẶN DÒ:
dặn HS về nhà làm BT ở VBT, chuẩn bò bài
sau.
nhận xét.
-HS làm bảng con BT2.
- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu
và tự làm bài.
1 HS lên bảng , 1 HS nhận
xét.
Ngày soạn: 04/ 04/ 2010

Ngày dạy: 09/ 04/ 2010
Môn: Toán.
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU:
- Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000.
- Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vò.
- BT cần làm: BT1, 2, 3, BT4.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1.ỔN ĐỊNH: Hát
2. KTBC:
Gọi HS lên bảng làm BT 2,3 ở VBT
Nhận xét, ghi điểm.
Thu chấm 5 VBT, nhận xét, ghi điểm.
3. BÀI MỚI:
a) GTB: Ghi bảng.
b) THỰC HÀNH:
BÀI TẬP 1:
GV tổ chức cho HS tính nhẩm theo thứ tự
thực hiện
c ác phép tính trong biểu thức số . Chẳng
hạn:
40000 + ( 30000 + 20000)= 40000+ 50000
=90000
Khi HS chữa bài, GV nên hỏi HS cách nhẩm,
chẳng hạn: 4 chục nghìn+(3 chục nghìn + 2
4 HS lên bảng làm BT, nhận
xét.
HS nhắc lại tựa bài.
HS đọc đề bài , nêu yêu cầu.

Nghe GV hướng dẫn và làm bài
vào vở, Hs đọc bài làm, nhận
xét.
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa Trang 17
chục nghìn = 4 chục nghìn+ 5chục nghìn =9
chục nghìn
BÀI TẬP 2:
GV cho Hs làm bài vaò bảng con.
BÀI TẬP3: Cho Hs tự tóm tắt rồi giải
toán.
GV chốt lại:
Số cây ăn quả ở Xuân Hoà là:
68700+ 5200 = 73900 (cây)
Số cây ăn quả ở Xuân Mai là:
73900- 4500 = 69400 (cây)
Đáp số: 69400 cây
BÀI TẬP 4:Củng cố về giải toán có liên
quan đến rút về đơn vò.
GV gợi ý cho HS làm bài:
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Bài toán này thuộc dạng toán gì?
Gv thu chấm 5 vở, nhận xét, ghi điểm
4. CỦNG CỐ -DẶN DÒ:
HS nhắc lại nội dung bài học
Dặn HS về nhà làm BT ở VBT, chuẩn bò bài
sau.
Hs làm bài vào bảng con.
Hs đọc đề bài nêu yêu cầu. Tự
tóm tắt và giải, 1 Hs lên bảng

làm bài, nhận xét.
HS đọc đề, nêu yêu cầu.
HS trả lời,
Dạng toán rút về đơn vò.
HS tự làm bài, đổi chéo vở
nhận xét
Ngày soạn: 04/ 04/ 2010
Ngày dạy: 06/ 04/ 2010
Môn: Đạo đức.
Bài: CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
TIẾT 1
I-MỤC TIÊU:
- Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật ni đối với cuộc sống con người.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cay trồng , vật
ni.
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật ni ở
gia đình, nhà trường.
- HSKG biết được vì sao cần phải chăm sóc cây trồng, vật ni.
* BVMT: Tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng,vật nuôi là góp phần phát
triển,giữ gìn và BVMT.
II-TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa Trang 18
-Vở bài tập Đạo đức 3 (nếu có).
- Tranh ảnh mộït số cây trồng, vật nuôi.
- Các tranh dùng cho hoạt động 3, tiết 1.
- Bài hát trồng cây, nhạc của Văn Tiến, lời của Bế Kiến Quốc.
- Bài hát Em đi giữa biển vàng, nhạc của Bùi Đình Thảo, lời của Nguyễn
Khoa Đăng.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
GIÁO VIÊN HỌC SINH

1/ Ổn đònh:
2/ Bài cũ:
- Nước được dùng để làm gì?
- Chúng ta cần phải sử dụng nước và bảo vệ
nguồn nước như thế nào?
- GV nhận xét đánh giá.
3/ Bài mới:
* Giới thiệu bài ghi tựa.
a/ Hoạt động 1: Trò chơi Ai đoán đúng?
* Mục tiêu: Học sinh hiểu sự cần thiết của
cây trồng, vật nuôi trong cuộc sống con
người.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên chia học sinh theo số chẵn và số
lẻ. Học sinh số chẵn có nhiệm vụ vẽ hoặc
nêu một vài đặc điểm về 1 con vật nuôi yêu
thích và nói lí do vì sao mình yêu thích, tác
dụng của con vật đó. Học sinh số lẻ có nhiệm
vụ vẽ hoặc nêu một vài đặc điểm một cây
trồng mà em thích và nói lí do vì sao mình
yêu thích, tác dụng của cây trồng đó.
-Cho học sinh làm việc cá nhân.
+ Một số học sinh lên trình bày. Các học sinh
khác phải đoán và gọi được tên con vật nuôi
hoặc cây trồng đó. Giáo viên có thể giới
thiệu thêm các cây trồng, vật nuôi mà học
sinh yêu thích.
- Hát
- 2 học sinh trả lời. Học sinh
khác nhận xét bổ sung.

- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh hoạt động theo hướng
dẫn của giáo viên .
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Một số học sinh lên trình bày.
Các học sinh khác phải đoán và
gọi được tên con vật nuôi hoặc
cây trồng đó.
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa Trang 19
* Giáo viên kết luận:
Mỗi người đều có thể yêu thích một cây trồng
hoặc vật nuôi nào đó. Cây trồng, vật nuôi
phục vụ cho cuộc sống và mang lại niềm vui
cho mọi người.
b/ Hoạt động 2: Quan sát tranh ảnh.
* Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết các việc cần làm để
chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên cho học sinh xem tranh ảnh và
yêu cầu học sinh đặt các câu hỏi về các bức
tranh. Giáo viên mời 1 vài học sinh đặt các
câu hỏi và đề nghò các bạn khác trả lời về nội
dung từng bức tranh:
( Các bạn trong tranh đang làm gì?
Theo bạn việc làm của các bạn đó sẽ đem lại
lợi ích gì?)
- Gọi học sinh khác trao đổi ý kiến vàbổ
sung.
* Giáo viên chốt lại.

c/ Hoạt động 3: Đóng vai.
Mục tiêu:
Học sinh biết các việc cần làm để chăm sóc
cây trồng, vật nuôi.
Cách tiến hành:
- Giáo viên chia học sinh thành các nhóm.
Mỗi nhóm có một nhiệm vụ chọn một con vật
nuôi hoặc cây trồng mình yêu thích để làm
một trang trại sản xuất, ví dụ:
+ Một nhóm là chủ trại nuôi gà.
+ Một nhóm là chủ vườn hoa , cây cảnh…
- Cho các nhóm thảo luận để tìm cách chăm
sóc, bảo vệ trại, vườn của mình cho tốt.
- Gọi từng nhóm trình bày dự án sản xuất.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh xem tranh ảnh và đặt
các câu hỏi về các bức tranh, đề
nghò các bạn khác trả lời về nội
dung từng bức tranh đó.
- Học sinh khác trao đổi ý kiến
vàbổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Hoạt động nhóm.
Mỗi nhóm có một nhiệm vụ
chọn một con vật nuôi hoặc cây
trồng mình yêu thích để làm một
trang trại sản xuất.
- Các nhóm thảo luận để tìm
cách chăm sóc, bảo vệ trại, vườn
của mình cho tốt.

- Từng nhóm trình bày dự án sản
xuất. Các nhóm khác trao đổi và
bổ sung ý kiến.
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa Trang 20
Các nhóm khác trao đổi và bổ sung ý kiến.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn nhóm có dự
án khả thi và có thể có hiệu quả kinh tế cao. -
Giáo viên khen các nhóm đều đã có dự án
trang trại cây trồng, vật nuôi, chứng tỏ là
những nhà nông nghiệp giỏi, đã thể hiện
quyền được tham gia của mình.
4/ Củng cố, dặn dò:
- Hỏi theo nội dung bài học.
- Giáo dục tư tưởng: Giáo dục học sinh biết
chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi ở nhà, ở
trường,………………
* Hướng dẫn thực hành:
- Tìm hiểu các hoạt động chăm sóc cây trồng,
vật nuôi ở trường và nơi em sống.
- Sưu tàm các bài thơ, truyện, bài hát về
chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
- Tham gia các hoạt động chăm sóc cây
trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường chuẩn
bò tiết học sau.
- Nhận xét tiết học .
- Học sinh trả lời.
Ngày soạn: 04/ 04/ 2010
Ngày dạy: 05/ 04/ 2010
Môn: TN – XH.
Bài: TRÁI ĐẤT . QUẢ ĐỊA CẦU

I- MỤC TIÊU
- Biết được Trái Đất rất lớn và có hình cầu.
- Biết cấu tạo của quả đòa cầu.
- HSKG quan sát và chỉ được trên quả đòa cầu cực Bắc, cực Nam, Bắc bán
cầu, Nam bán cầu, đường xích đạo.
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Các hình trong SGK trang 112, 113.
- Quả đòa cầu.
- Hai hình phóng to như hình 2 trong SGK trang 112 nhưng không có phần
chữ trong hình. (Ví dụ: không có chữ cực Bắc, cực Nam, …)
- Hai bộ bìa, mỗi bộ gồm 5 tấm ghi: cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu, Nam
bán cầu, Xích đạo.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa Trang 21
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1.ỔN ĐỊNH:
2. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV hỏi một số câu hỏi theo nội dung
của bài trước.
- Nhận xét đánh giá.
3. BÀI MỚI:
* Giới thiệu bài ghi tựa: Mục tiêu bài
học.
Hoạt động 1 :THẢO LUẬN CẢ LỚP
* Mục tiêu: Nhận biết được hình dạng của
Trái Đất trong không gian.
* Cách tiến hành:
Bước 1:
- Học sinh quan sát hình trong SGK, trang
112.

- Giáo viên nói: Quan sát hình 1 (ảnh
chụp Trái Đất từ tàu vũ trụ) em thấy Trái
Đất có hình gì?
- Giáo viên chính xác hóa câu trả lời của
học sinh : Trái Đất có hình cầu, hơi dẹt ở
hai đầu.
Bước 2:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh quan sát
quả đòa cầu và giới thiệu: Quả đòa cầu là
mô hình thu nhỏ của Trái Đất và phân
biệt cho các em các bộ phận: quả đòa cầu,
giá đỡ, trục gắn quả đòa cầu với giá đỡ.
- Quả đòa cầu được đặt trên một giá đỡ có
trục xuyên qua. Nhưng trong thực tế Trái
Đất không có trục xuyên qua và cũng
không phải đặt trên giá đỡ nào cả. Trái
Đất nằm lơ lửng trong không gian.
- Giáo viên chỉ cho học sinh vò trí nước
Việt Nam trên quả đòa cầu nhằm giúp các
em hình dung được Trái Đất mà chúng ta
đang ở rất lớn.
* Kết luận: Trái đất rất lớn và có dạng
hình cầu.
Hoạt động 2: THỰC HÀNH THEO
NHÓM
- Hát
- 2 HS lên bảng trả lời. HS khác
nhận xét bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- HS Quan sát trả lời.

- HS lắng nghe.
- Học sinh quan sát lắng nghe.
- Học sinh quan sát, lắng nghe.
- HS nhắc lại.
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa Trang 22
* Mục tiêu:
- Biết chỉ cực Bắc, cực Nam, xích đạo,
Bắc bán cầu, Nam bán cầu.
- Biết tác dụng của quả đòa cầu.
* Cách tiến hành:
Bước 1:
- Giáo viên chia nhóm (số nhóm tùy thuộc
số lượng quả đòa cầu chuẩn bò được).
- Cho học sinh trong nhóm quan sát hình 2
trong SGK và chỉ trên hình : cực Bắc, cực
Nam, xích đạo Bắc bán cầu, Nam bán
cầu.
Bước 2:
- Cho học sinh trong nhóm lần lượt chỉ cho
nhau xem: cực Bắc, cực Nam, xích đạo,
Bắc bán cầu, Nam bán cầu trên quả đòa
cầu.
- Học sinh đặt quả đòa cầu trên bàn, chỉ
trục của quả đòa cầu và nhận xét trục của
nó đứng thẳng hay nghiêng so với mặt
bàn.
Bước 3:
- Gọi đại diện của các nhóm lên chỉ trên
quả đòa cầu theo yêu cầu của giáo viên.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét về màu

sắc trên bề mặt quả đòa cầu tự nhiên và
giải thích sơ lược về sự thể hiện màu sắc.
+ Quả đòa cầu giúp ta hình dung được gì?
* Kết luận: Quả đòa cầu giúp ta hình dung
được hình dạng, độ nghiêng và bề mặt
Trái Đất.
Hoạt động 3: CHƠI TRÒ CHƠI GẮN
CHỮ VÀO SƠ ĐỒ CÂM
* Mục tiêu: Giúp cho học sinh nắm chắc
vò trí của cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc
bán cầu, Nam bán cầu.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- Giáo viên treo hai hình phóng to như
- Hoạt động nhóm.
+ Học sinh trong nhóm quan sát
hình 2 trong SGK và chỉ trên hình :
cực Bắc, cực Nam, xích đạo Bắc
bán cầu, Nam bán cầu.

+ Học sinh trong nhóm lần lượt chỉ
cho nhau xem: cực Bắc, cực Nam,
xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán
cầu trên quả đòa cầu.
+ Chỉ trục của quả đòa cầu và nhận
xét trục của nó đứng thẳng hay
nghiêng so với mặt bàn.
- Đại diện của các nhóm lên chỉ
trên quả đòa cầu theo yêu cầu của
giáo viên.

- Học sinh nhận xét về màu sắc
trên bề mặt quả đòa cầu tự nhiên
và giải thích sơ lược về sự thể hiện
màu sắc đó.
- Quả đòa cầu giúp ta hình dung
được hình dạng, độ nghiêng và bề
mặt Trái Đất.
HS lắng nghe.
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa Trang 23
hình 2 trang 112 (nhưng không có chú
giải) lên bảng.
- Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm,
mỗi nhóm 5 học sinh.
- Giáo viên gọi hai nhóm lên bảng xếp
thành hai hàng dọc.
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm 5 tấm bìa
(mỗi học sinh trong nhóm 1 tấm bìa).
- Giáo viên hướng dẫn luật chơi:
+ Khi giáo viên hoặc trọng tài hô “bắt
đầu”, lần lượt từng học sinh trong nhóm
lên gắn tấm bìa của mình vào hình trên
bảng.
+ Học sinh trong nhóm không được nhắc
nhau.
+ Khi học sinh thứ nhất về chỗ thì học
sinh thứ hai mới được lên gắn, cứ như thế
đến học sinh thứ năm.
Bước 2:
- Cho hai nhóm học sinh chơi trò chơi theo
hướng dẫn của giáo viên .

- Các học sinh khác quan sát và theo dõi
hai nhóm chơi.
Bước 3:
Giáo viên tổ chức cho học sinh đánh giá
hai nhóm chơi.
- GV nhận xét tuyên dương.
4/CỦNG CỐ- DẶN DÒ
- Hỏi theo nội dung bài học. GDTT
- Về làm bài tập trong VBT. Xem trước
bài: “Sự chuyển động của trái ”.
- Nhận xét tiết học.
- Hoạt động nhóm.
- Hai nhóm lên bảng.
- HS lắng nghe.
- Hai nhóm học sinh chơi trò chơi
theo hướng dẫn của giáo viên . HS
khác theo dõi nhận xét.
- Học sinh đánh giá hai nhóm chơi:
- HS trả lời.
Ngày soạn: 04/ 04/ 2010
Ngày dạy: 08/ 04/ 2010
Môn: TN - XH.
Bài: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT.
I-MỤC TIÊU
- Biết Trái Đất vừa tự quay quanh mình nó, vừa chuyển động quanh Mặt Trời.
- Biết sử dụng mũi tên để mơ tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó
và quanh Mặt Trời.
- HSKG: Biết cả hai chuyển động của Trái Đất theo hướng ngược chiều kim
đồng hồ.
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa Trang 24

II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Các hình trong SGK trang 114, 115.
- Quả đòa cầu.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1.ỔN ĐỊNH:
2. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Trái Đất có hình dạng gì?
- Nêu cấu tạo của quả đòa cầu?
- Chỉ trên quả đòa cầu cực Bắc, cực Nam,
xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu?
- Nhận xét đánh giá.
3. BÀI MỚI:
* Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : THỰC HÀNH THEO NHÓM
* Mục tiêu:
- Biết Trái Đất không ngừng quay quanh
mình nó .
- Biết quay quả đòa cầu theo đúng chiều quay
của Trái Đất quanh mình nó.
* Cách tiến hành:
Bước 1:
- Cho học sinh quan sát hình 3 trong SGK
trang 115 và từng cặp chỉ cho nhau xem
hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình
nó và hướng chuyển động của Trái Đất
quanh Mặt Trời.
- Giáo viên gợi ý để học sinh trả lời các câu
hỏi sau (với bạn):
+ Trái Đất tham gia đồng thời mấy chuyển

động? Đó là những chuyển động nào?
+ Nhận xét về hướng chuyển động của Trái
Đất quanh mình nó và chuyển động quanh
Mặt Trời?
Bước 2:
- Giáo viên gọi một vài học sinh trả lời trước
- Hát
- 3 HS lên bảng trả lời. HS khác
nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh quan sát hình 3 trong
SGK trang 115 và từng cặp chỉ
cho nhau xem hướng chuyển
động của Trái Đất quanh mình
nó và hướng chuyển động của
Trái Đất quanh Mặt Trời. Sau
đó thảo luận theo câu hỏi gợi ý
của giáo viên.
+ Trái Đất đồng thời gian tham
gia hai chuyển động: chuyển
động tự quay quanh mình nó và
chuyển động quay quanh Mặt
Trời.
- Cùng hướng và đều ngược
chiều kim đồng hồ khi nhìn từ
cực Bắc xuống.
Người soạn: Bùi Thò Thúy Hòa Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×