Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Số học 6- Tuân 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (786.77 KB, 10 trang )

Nguyễn Thành Đạt THCS THỤY AN SỐ HỌC 6 Soạn ngày 12 tháng 3 năm 2010
Tiết 86: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức đã học về các tính chất của phép nhân phân số .
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập .
- Bổ sung những lỗi phổ biến mà HS mắc phải để uốn nắn.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố; các bài
giải mẫu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(7’)
GV gọi hai học sinh lên bảng:
+HS1: Phép nhân phân số có những tính chất
gì? nêu dạng tổng quát?
- Làm bài 77a/39 SGK.
+HS2: Làm bài 77 (b, c)/39 SGK
Hai học sinh lên bảng trả lời và làm bài
tập
Cả lớp theo dõi và nhận xét
Hoạt động 2: Dạng thực hiện phép nhân phân số. (15’)
Bài 75/39 SGK:
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.
- Gọi HS lên bảng điền số vào ô đường chéo.
GV: Gọi 3 HS lên bảng điền số vào 3 ô ở hàng
ngang thứ hai.
GV: Từ kết quả của 3 ô ở hàng ngang thứ hai,
ta điền được ngay các ô nào? Vì sao?
- Gọi HS lên bảng điền.
GV: Hãy nêu nội dung của tính chất giao
hoán.


- Gọi 5 em tiếp theo điền vào các ô còn lại.
Bài 79/40 SGK:
Bài 75/39 SGK:
X
3
2
6
5−
12
7
24
1−
3
2
6
5−
12
7
24
1−
73
Nguyễn Thành Đạt THCS THỤY AN SỐ HỌC 6 Soạn ngày 12 tháng 3 năm 2010
GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi, thi ai tìm
ra tên của nhà toán học nhanh nhất.
- Tổ chức chia làm 2 đội:
+ Đội I: Tổ 1, 2
+ Đội II: Tổ 3, 4.
Mỗi đội 12 em và 1 viên phấn. Lần lượt từng
em tính và điền vào ô trống các chữ cái đúng
với phân số tìm được. Đội nào làm đúng và

nhanh hơn thì thắng cuộc.
GV: Sơ lược tiểu sử Lương Thế Vinh trên
phim trong, yêu cầu HS đọc to.
=> nhằm giáo dục lý tưởng.
Bài 79/40 SGK:
Đáp án: LƯƠNG THẾ VINH
Hoạt động 3: Dạng tính giá trị của biểu thức gồm dãy phép tính. (10’)
Bài 80/40 SGK:
GV: Cho HS lên làm 3 câu a, b, d.
GV: Yêu cầu học sinh nêu các bước giải.
a) Áp dụng qui tắc nhân một số nguyên với
một phân số.
b) Thực hiện phép nhân phân số rồi đến cộng
phân số.
c) Thực hiện trong ngoặc trước, rồi đến phép
nhân phân số.
Bài 80/40 SGK:
a)
2
3
2
)3.(1
10
)3.(5
10
)3(
.5

=


=

=

b)
25
14
.
7
5
7
2
+
=
5.1
2.1
7
2
25.7
14.5
7
2
+=+
=
35
24
35
14
35
10

5
2
7
2
=+=+
c)






+







+
22
12
11
2
.
2
7
4
3

=






+







+
11
6
11
2
.
4
14
4
3
=
2
11
8
.

4
11
−=

Hoạt động 4: Dạng toán có lời văn. (10’)
Bài 83/41 SGK:
GV: Treo đề bài ghi sẵn trên bảng phụ.
- Cho HS đọc đề.
Bài 83/41 SGK: 8’
Giải:
Thời gian Việt đi quãng đường AB là:
74
Nguyễn Thành Đạt THCS THỤY AN SỐ HỌC 6 Soạn ngày 12 tháng 3 năm 2010
Hỏi: Đầu bài cho biết gì? Yêu cầu gì?
GV: Tóm tắt đề và chiếu lên màn hình.
Hỏi: Làm thế nào để tính được quãng đường
AB?
GV: Tại sao em làm như thế?
GV: Quãng đường AC và BC được tính theo
công thức nào?
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm và gọi đại
diện nhóm lên bảng trình bày.
GV: Cho lớp nhận xét, đánh giá.
7h30 – 6h50 = 40 phút
=
3
2
giờ
Thời gian Nam đi quãng đường BC là:
7h30 – 7h10 = 20 phút.

=
3
1
giờ.
Quãng đường BC dài:
12 .
3
1
= 4 (km)
Quãng đường AB dài:
10 + 4 = 14 (km)
Hoạt động 5: HDVN (2’)
- Ôn lại lý thuyết đã học về phép nhân; tính
chất cơ bản của phép nhân phân số.
- Làm các bài tập còn lại trong SGK.
- Ôn lại phép chia phân số đã học ở Tiểu học
Nghe và ghi bài tập về nhà
75
Nguyễn Thành Đạt THCS THỤY AN SỐ HỌC 6 Soạn ngày 12 tháng 3 năm 2010
Tiết 87 : PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được khái niệm số nghịch đảo của một phân số để vận dụng vào phép chia
phân số.
- Nắm được qui tắc chia hai phân số bằng cách đưa về phép nhân để tính.
- Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cân thận.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’)

GV gọi hai học sinh lên bảng:
HS1: Làm phép nhân:
a) (-8) .
1

8
=

b)
4 7
.
7 4

=

Đặt vấn đề: Ta có thể thay thế phép chia phân
số bằng phép nhân phân số được không? Bài
học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi này.
Một học sinh lên bảng làm bài tập
Cả lớp theo dõi và nhận xét
Hoạt động2: Tìm hiểu số nghịch đảo (7’)
GV: Ta có: (-8) .
1
8
1
=

Ta nói:
8
1


là số nghịch đảo của -8; ngược lại,
-8 là số nghịch đảo của
8
1

; hai số -8 và
8
1


là hai số nghịch đảo của nhau.
GV: Tương tự:
1
4
7
.
7
4
=


Em hãy điền
vào chỗ trống bài ?2.
GV: Vậy thế nào là hai số nghịch đảo của
nhau?
1. Số nghịch đảo.
- Làm ?1
- Làm ?2
* Định nghĩa: (SGK)

76
Nguyễn Thành Đạt THCS THỤY AN SỐ HỌC 6 Soạn ngày 12 tháng 3 năm 2010
* Củng cố: Làm ?3 - Làm ?3
Hoạt động 3: Tìm hiểu phép chia phân số. ( 18’)
GV: Cho HS làm ?4. Gợi ý: Áp dụng phép
chia ở tiểu học, tính:
4
3
:
7
2
GV: Em có nhận xét gì về hai phân số
4
3

3
4
GV: Từ việc so sánh trên, muốn chia phân số
7
2
cho phân số
4
3
em làm như thế nào?
GV: Từ đó em hãy phát biểu qui tắc chia phân
số?.
GV: Ghi:
c.b
d.a
c

d
.
b
a
d
c
:
b
a
==
a :
)0c(
c
d.a
c
d
.a
d
c
≠==
(Ghi qui tắc vào giấy dán lên bảng)
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ?5, cho HS
lên bảng trình bày.
GV: Cho HS thực hiện phép chia
2:
4
3−
Hướng dẫn: Viết số nguyên dưới dạng phân số
có mẫu bằng 1.
GV: Ghi:

2.4
3
8
3 −
=

Từ kết quả
2.4
3−
Em cho biết: Muốn chia một
phân số cho một số nguyên (khác 0) ta làm
như thế nào?
GV: Ghi dạng tổng quát:
2. Phép chia phân số.
- Làm ?4
HS: Lên bảng trình bày
21
8
3
4
.
7
2
4
3
:
7
2
==
21

8
3
4
.
7
2
=
So sánh:
3
4
.
7
2
4
3
:
7
2
=
HS: Ta nhân phân số
7
2
với số nghịch
đảo của
4
3

3
4
HS: Đọc qui tắc SGK.

+ Qui tắc: (SGK)

c.b
d.a
c
d
.
b
a
d
c
:
b
a
==
a :
)0c(
c
d.a
c
d
.a
d
c
≠==
- Làm ?5
HS:
8
3
2

1
.
4
3
1
2
:
4
3
:
4
3 −
=

=

=

+ Nhận xét: (SGK)

)0c(
c.b
a
c:
b
a
≠=
77
Nguyễn Thành Đạt THCS THỤY AN SỐ HỌC 6 Soạn ngày 12 tháng 3 năm 2010


)0c(
c.b
a
c:
b
a
≠=
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?6.
*Củng cố:
Câu a: Áp dụng qui tắc chia một phân số cho
một phân số.
Câu b: Qui tắc chia một số nguyên cho một
phân số.
Câu c: Chia một phân số cho một số nguyên.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
a)
7
10−
; b)
2
3−
; c)
21
1−
Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn về nhà(12’)
+ Cho HS nhắc lại:
- Thế nào là hai số nghịch đảo của nhau?
- Nêu qui tắc chia phân số?
- Muốn chia một phân số cho một số nguyên
khác 0 ta làm như thế nào?.

+ Làm bài 84 (a, c, h) /43 SGK.
a)
18
65−
; c) 10 ; h)
12
1−
+ Bài 86/43 SGK:a) x =
7
5
; b) x =
2
3
+ Bài 87/43 SGK:
a)
2 2
:1
7 7
=
; b)
2 3 8
:
7 4 21
=
; c)
2 5 8
:
7 4 35
=
Hướng dẫn về nhà:

+ Nắm vững định nghĩa số nghịch đảo.
+ Qui tắc chia hai phân số.
+ Làm bài tập 84 (b, d, e, g) ; 85; 88; 89;
90; 91; 92; 93/43 + 44 SGK
+ Tiết sau luyện tập.
HS đứng tại chỗ trả lời
HS lên bảng làm
+HS: So sánh số chia với 1:
a) 1 = 1 ; b)
3
1
4
<
;
5
1
4
>
+ Mọi phân số chia cho 1 thì bằng
chính nó.
- Nếu phân số chia nhỏ hơn 1 thì
thương lớn hơn số bị chia.
- Nếu phân số chia lớn hơn 1 thì
thương tìm được bé hơn số bị chia.
78
Nguyễn Thành Đạt THCS THỤY AN SỐ HỌC 6 Soạn ngày 12 tháng 3 năm 2010
Tiết 88: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Củng cố kiến thức đã học về phép chia phân số .
- Phân chia các dạng bài tập và phương pháp giải

- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập .
- Bổ sung những lỗi phổ biến mà HS thường mắc phải để uốn nắn.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố.
- Máy tính, máy chiếu
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5’)
GV gọi hai học sinh lên bảng
HS1: Thế nào là hai số nghịch đảo nhau?
AD: Tìm số nghịch đảo của
3
5

,
5
7
, 0, a(a

0)
a
a 0 b 0
b
( ; )≠ ≠
HS2: Phát biểu quy tắc chia phân số?
AD: Tính a)
9 3
34 17
:
; b)

6
24
11
:

; c)
4
2
13
:

GV Chia lớp thành hai nhóm cùg làm việc với
hai học sinh
Gọi đại diện nhận xét.
Đặt vấn đề: Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu
về phếp chia phân số.Để củng cố thêm các
kiến thức đã học tiết này chúng ta cùng đi
luyện tập
Hai học sinh lên bảng
HS1: Trả lời như SGK
Số nghịch đảo của
3
5


5
3

Số nghịch đảo của
5

7

7
5
Số 0 không có số nghịch đảo
Số nghịch đảo của a là
1
a
(a

0)
Số nghịch đảo của
a
b

b
a 0 b 0
a
( ; )≠ ≠
HS2: Phát biểu như SGK
a)
9 3
34 17
:
=
9 17 917 3
34 3 343 2
.
.
.

= =
;
b)
6
24
11
:

=
11 2411
24 44
6 6
.
. = = −
− −
;
c)
4
2
13
:

=
4 2
13 2 13.
− −
=
Cả lớp theo dõi và nhận xét
HS lắng nghe
Hoạt động2: Dạng toán tìm số nghịch đảo. (2’)

Từ bài của HS1 đi đến dạng toán 1 1- Dạng toán tìm số nghịch đảo
79
Nguyễn Thành Đạt THCS THỤY AN SỐ HỌC 6 Soạn ngày 12 tháng 3 năm 2010
GV: Chúng ta đã biết muốn thực hiện được
phép chia phân số thì phải tìm được số nghịch
đảo.
Muốn tìm số nghịch đảo của một số ta làm như
thế nào?
GV: Trước hết ta phải viết được về dạng
a
b
rồi
đảo ngược lại ta sẽ có được số nghịch đảo của
nó.
Đối với dạng toán này cần chú ý điều gì?
HS: Số nghịch đảo của Số nghịch đảo
của
a
b

b
a 0 b 0
a
( ; )≠ ≠
HS nêu được chú ý:
+ Số đối của số nguyên a là
1
a
(a


0)
+ Số 0 không có số nghịch đảo
+ Số nghịch đảo của 1 và -1 là chính nó
Hoạt động 3: Dạng toán thực hiện phép chia phân số. ( 10’)
Từ bài tập của HS2 giáo viên giới thiệu dạng
toán thứ 2.
GV: Phương pháp để làm dạng toán này là gì?
GV nhấn mạnh lại quy tắc chia một phân số
cho một phân số; chia một số nguyên cho một
phân số và chia một phân số cho một số
nguyên.
GV: Để củng cố thêm kiến thức trên chúng ta
sẽ cùng tham gia một trò chơi: “Đi tìm địa
danh lịch sử”
Yêu cầu: Hãy tính các thương sau rồi viết chữ
tương ứng với kết quả đúng vào ô chữ, em sẽ
có tên một địa danh lịch sử của nước ta.
I .
3 9
2 4
:

; H .
4
8
7
:

; A.
48 12

55 11
:


M.
8
16
9
:

L.
7 14
10 15
:

1
14

2
3

18

3
4

4
5
18


Gv nhận xét và cho điểm các nhóm.
2- Dạng toán thực hiện phép chia
phân số.
HS: Sử dụng quy tắc chia phân số
a c a d ad
b d b c bc
: .
= =
;
c d ad
a a
d c c
: .
= =
a a
c
b bc
: =
HS hoạt động theo nhóm
Các nhóm trình bày ra bảng nhóm
Đại diện nhóm nhận xét
I .
3 9
2 4
:

=
2
3


; H .
4
8
7
:

=
1
14

A.
48 12
55 11
:


=
4
5
; M.
8
16
9
:

= -18
L.
7 14
10 15
:


=
3
4

1
14

2
3

18−
3
4

4
5
18−
H I M L A M
80
Nguyễn Thành Đạt THCS THỤY AN SỐ HỌC 6 Soạn ngày 12 tháng 3 năm 2010
Để củng cố các phép tính về phân số ta chuyển
sang dạng toán tiếp theo.
Hoạt động 4: Dạng toán tìm số chưa biết trong một đẳng thức(10’)
GV đưa ra bài toán: Tìm x biết:
a)
3 2
x
7 3
.

=
; b)
8 11
x
11 3
:
=
; c)
4 2 1
x
7 3 5
− =
Trong câu a , x đóng vai trò là số gì?
Tìm một thừa số chưa biết ta làm như thế nào?
Tương tự với câu b: x là số gì?
Tìm số bị chia ta làm như thế nào?
Với câu c: Trong đẳng thức có mấy phép tính?
Có tìm ngay được x không? Tìm gì trước?
Gọi 3 học sinh lên bảng làm.
Yêu cầu cả lớp cùng làm và nhận xét?
Qua ba bài làm của học sinh giáo viên nhấn
mạnh phương pháp làm dạng toán này là phải
xác định xem số chưa biết đó đóng vai trò gì
trong đẳng thức
GV: Không phải bài toán nào cũng có ngay
biểu thức cho chúng ta thực hiện. Có những
bài toán để thiết lập được biểu thức thì chúng
ta cần có những câu văn lập luận. Đó là những
bài toán có lời văn
3- Dạng toán tìm số chưa biết trong

một đẳng thức
HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của gv
Ba học sinh lên bảng làm
Cả lớp cùng làm
a)
3 2
x
7 3
.
=
; b)
8 11
x
11 3
:
=
;
x=
2 3
3 7
:
x=
11 8
3 11
.
x =
2 7
3 3
.
x =

8
3
x =
14
9
c)
4 2 1
x
7 3 5
− =

4
x
7
=
1 2
5 3
+

4
x
7
=
13
15
x=
13
15
:
4

7
x=
13
15
.
7
4
=
91
60
Hoạt động 5: Dạng toán có lời văn(8’)
GV : Chiếu đề bài cho học sinh quan sát: Hòa
đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc
12km/h hết 1/3h. Khi về , Hòa đi với vận tốc
10km/h. Tính thời gian Hòa đi từ trường về
nhà.
Gọi một học sinh đọc và tóm tắt bài toán
Muốn tính thời gian cần biết những gì?
Tính thời gian về như thế nào?
4- Dạng toán có lời văn
Một học sinh đọc đề bài và tóm tắt:
V
di
= 12km/h
t
di
= 1/3h
V
ve
= 10km/h

Tính t
ve
=?
Giải
Quãng đường từ nhà Hòa đến trường là
12.
1
3
= 4(km)
81
Nguyễn Thành Đạt THCS THỤY AN SỐ HỌC 6 Soạn ngày 12 tháng 3 năm 2010
Quãng đường từ nhà đến trường và từ trường
về nhà có thay đổi không?
Có tính được quãng đường không? Tính như
thế nào?
Gọi một học sinh lên trình bày lời giải.
GV nhấn mạnh: Đối với dạng toán này cần đọc
kĩ và phân tích bài toán để hình thành biểu
thức tính.
GV: Đối với biểu thức thường không chỉ đơn
thuần là một phép tính. Vậy với biểu thức gồm
nhiều phép tính ta làm như thế nào?
Thời gian Hòa đi từ trường về nhà là
4: 10=
2
5
(h)
Đáp số:
2
5

h
Hoạt động 6: Dạng toán Tính giá trị của biểu thức gồm dãy phép tính(8’)
GV yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức:
A=
6 5 8
5
7 7 9
:+ −
Đối với biểu thức A ta thực hiện như thế nào?
Gọi một học sinh lên bảng thực hiện.
Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện
B=
6 4 6
5 2009 7
9 6 9
5 2009 7
− +
− +
Đối với biểu thức B ta thực hiện như thế nào?
GV: Gợi ý cho học sinh tính biểu thức B dựa
vào tính chất của phép tính.
GV nhấn mạnh đối với dạng toán này cần xác
định được thứ tự thực hiện phép tính. Tuy
nhiên ta vẫn có thể sử dụng tính chất của phép
tính để tính nhanh.
4- Dạng toán tính giá trị của biểu thức
gồm dãy phép tính
Một học sinh lên bảng làm
A=
6 5 8

5
7 7 9
:+ −
=
6 5 1 8
7 7 5 9
.+ −
=
6 1 8
7 7 9
+ −
= 1-
8
9
=
1
9
B=
6 4 6
5 2009 7
9 6 9
5 2009 7
− +
− +
=
2 3 2 2 2 3
5 2009 7
3 3 3 2 3 3
5 2009 7
. . .

. . .
− +
− +
=
3 2 3
2
5 2009 7
3 2 3
3
5 2009 7
 
− +
 ÷
 
 
− +
 ÷
 
=
2
3
Hoạt động 7: HDVN(2’)
- Về nhà ôn lại ccác kiến thức đã học về phép
chia phân số
- Xem lại các dạng bài tập đã làm và phương
pháp giải
Hoàn thiện các bài tập trong SGK và SBT
HS theo dõi và ghi hướng dẫn về nhà
82
Nguyễn Thành Đạt THCS THỤY AN SỐ HỌC 6 Soạn ngày 12 tháng 3 năm 2010

-Xem trước bài : Hỗn số- Số thập phân….
83

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×