Tn 28
***
Thø hai ngµy 22 th¸ng 3 n¨m 2010
Toán
TiÕt 109 : GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (tt)
I. Mục tiêu :
-Hiểu bài toán có một phép trừ; bài toán cho biết gì? hỏi gì? Biết trình bày bài
giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp sô.
HS khá giỏi: Bài 1, 2, 3 trong bài học.
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên :
- Tranh vẽ SGK.
- Que tính.
2. Học sinh : Que tính.
III. Hoạt động dạy và học :
Ho¹t ®éng cđa gv ho¹t ®éng cđa hs
1. Bài cũ :
+ Viết các số có 2 chữ số giống
nhau.
+ So sánh: 73 … 76
47 … 39
19 … 15 + 4
- Nhận xét.
2. Bài mới :
- Giới thiệu- Ghi b¶ng
a) Cho học sinh đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Nêu cách trình bày bài giải.
- Nêu cho cô lời giải.
b) Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
-Bài toán cho gì?
-Bài toán hỏi gì?
- Học sinh làm bài vào bảng con.
Học sinh đọc.
- … nhà An có 9 con gà. mẹ bán 3
con.
- … còn lại mấy con?
- 1 em lên bảng giải.
- Lớp làm vào nháp.
- Học sinh đọc đề bài.
- An có 7 viên bi, cho 3 viên.
- An còn lại mấy viên bi?
- Học sinh ghi tóm tắt.
1
Ho¹t ®éng cđa gv ho¹t ®éng cđa hs
Bài 2, bài 3: Tiến hành tương tự.
3. Củng cố :
- Hỏi còn lại thì dùng phép tính gì?
- Ngoài ra nếu thêm vào, gộp lại thì
thực hiện tính cộng.
- Nếu bớt đi thực hiện tính trừ.
- Giáo viên đưa ra bài toán.
4. Dặn dò :
- Chuẩn bò tiết sau luyện tập.
- Học sinh giải bài.
- … tính trừ.
- Học sinh nói nhanh phép tính và
kết quả của bài toán.
Tập đọc
TiÕt 120 : NGÔI NHÀ
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm
phức, mộc mạc, ngõ. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ đối với ngôi nhà. Trả lời được câu
hỏi 1 (SGK).
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Ho¹t ®éng cđa gv ho¹t ®éng cđa hs
1.KTBC : Nhận xét bài KTĐK giữa học kỳ
2, rút kinh nghiệm cho học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, gt bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1
+ Đọc mẫu lần 2, đọc nhanh hơn lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ
ngữ các nhóm đã nêu.
Học sinh chữa bài tập giữa học kỳ
2.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm
trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó
đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm
khác bổ sung.
2
Ho¹t ®éng cđa gv ho¹t ®éng cđa hs
+ HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghóa từ.
Các em hiểu như thế nào là thơm phức ?
_ Lảnh lót là tiếng chim hót như thế nào ?
+ Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu
Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn, theo 3 khổ thơ)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần yêu, iêu.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Đọc những dòng thơ có tiếng yêu ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu ?
Bài tập 3:
Nói câu có chứa tiếng mang vần iêu ?
Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để
người khác hiểu, tránh nói câu tối nghóa.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm
a) Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ
+ Nhìn thấy gì?
+ Nghe thấy gì?
+ Ngửi thấy gì?
a) Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi
nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước.
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện HTL một khổ thơ.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Mùi thơm rất mạnh, rất hấp dẫn.
Tiếng chim hót liên tục nghe rất
hay.
Học sinh lần lượt đọc
Các học sinh khác theo dõi -NX
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn
giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Em yêu nhà em.
Em yêu tiếng chim.
Em yêu ngôi nhà.
Ví dụ: buổi chiều, chiếu phim,
chiêu đãi, kiêu căng … .
Đọc mẫu câu trong bài
Các em chơi trò chơi thi nói câu
chứa tiếng tiếp sức.
2 em.
HS TL
Học sinh đọc:
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Học sinh rèn HTL theo hướng dẫn
3
Ho¹t ®éng cđa gv ho¹t ®éng cđa hs
Tổ chức cho các em thi đọc thuộc lòng một
khổ thơ mà các em thích.
Luyện nói:
Nói về ngôi nhà em mơ ước.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua
tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học
sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại ND bài
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, xem bài mới. Dọn nhà cửa sạch sẽ ngăn
nắp.
của giáo viên và thi đọc HTL khổ
thơ theo ý thích.
Lắng nghe.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn
của giáo viên.
Học sinh khác nhận xét
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
ĐẠO ĐỨC
TiÕt 28: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT
I. MỤC TIÊU:
- Tơn trọng, lễ phép với mọi người
- Q trọng bạn, biết chào hỏitạm biệt đúng
- Biết phận biệt hành vi chào hỏi tạm biệt đúng với hành vi chào hỏi chưa đúng. Biết
chào hỏi trongcác tình huống giao tiếp hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Ho¹t ®éng cđa gv
ho¹t ®éng cđa hs
A. Kiểm tra bài cũ: (5phút)
Khi nào chào hỏi, khi nào cần
tạm biệt?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: (1 phút)
- GV giới thiệu trực tiếp bài học.
2. Các hoạt động:
a) Hoạt động 1: (10 phút)
Bài tập 2: Nói lời chào của
các bạn trong tranh
- GV nêu câu hỏi
- HS trả lời
- HS, GV nhận xét
- HS đọc u cầu và làm bài
- HS nêu kết quả
4
Ho¹t ®éng cđa gv
ho¹t ®éng cđa hs
- GV kết luận
- GV chia lớp thành 4 nhóm, giao
việc cho các nhhóm
- GV chốt ý đúng
Nghỉ giữa giờ (5phút)
a) Hoạt động 2: (11phút)
+ Gặp người quen đang nằm
trong bệnh viện
+ Nhìn thấy bạn ở rạp chiếu phim
đang giờ biểu diễn
3. Hoạt động nối tiếp: (3phút)
- Nhận xét giờ học
- HS nhận xét
+ Nhóm 1, 2 đóng vai theo tình huống 1
+ Nhóm 3, 4 đóng vai theo tình huống 2
- Các nhóm thảo luận, lên đóng vai trước lớp
- HS nhận xét
Thảo luận cả lớp
- HS liên hệ thực tế
- HS hát bài “Con chim vành khun”
Thø ba ngµy 23 th¸ng 3 n¨m 2010
Tập viết
TiÕt 26: TÔ CHỮ HOA H, I, K
I.Mục tiêu
- Tô được các chữ hoa: H, I, K. - Viết đúng các vần: iết, uyêt, iêu, yêu; các từ
ngữ: hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo
vở Tập Viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
HS khá giỏi: Viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng số chữ
quy đònh trong vở tập viết 1, tập hai.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
III.Các hoạt động dạy học :
Ho¹t ®éng cđa gv ho¹t ®éng cđa hs
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học
sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh.
Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con các từ: nải chuối, tưới cây.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu- Nªu NV
Học sinh mang vở tập viết để trên
bàn cho giáo viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng, lớp viết
bảng con các từ: nải chuối, tưới cây.
HS nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
5
Ho¹t ®éng cđa gv ho¹t ®éng cđa hs
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó
nêu quy trình viết cho học sinh
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực
hiện (đọc, quan sát, viết).
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy
trình tô chữ K.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B
Học sinh quan sát chữ hoa K trên
bảng phụ và trong vở tập viết.
HS qs GV tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng
trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu
của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ
hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn
viết tốt.
Chính tả (tập chép)
TiÕt 7: NGÔI NHÀ
I.Mục tiêu:
Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 3 bài Ngôi nhà trong khoảng 10-
12 phút. Điền đúng vần iêu, yêu; chữ c hay k vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK).
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm. ND khổ thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Ho¹t ®éng cđa gv ho¹t ®éng cđa hs
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về
nhà chép lại bài lần trước.
Gọi HS lên bảng làm lại bài tập 2 và 3
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết
sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
HS khác NX bài bạn làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
6
Ho¹t ®éng cđa gv ho¹t ®éng cđa hs
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép
(giáo viên đã chuẩn bò ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những
tiếng các em thường viết sai: mộc mạc, tre,
đất nước.
GV NX chung về viết bảng con của học sinh.
- Thực hành bài viết (chép chính tả).
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc
SGK để viết.
HD HS cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài
tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau:
K
i
e
ê
5.Nhận xét, dặn dò:
Về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp,
làm lại các bài tập.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò
theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng
khó hay viết sai
Học sinh viết vào bảng con
Học sinh tiến hành chép bài vào
tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho
nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề
Điền vần iêu hoặc yêu.
Điền chữ c hoặc k.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền
vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi
nhóm đại diện 5 học sinh.
K thường đi trước nguyên âm i, e,
ê.
Đọc lại nhiều lần.
HS l¾ng nghe
Toán
TiÕt 110: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
7
- Biết giải bài toán có phép trừ; thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) các số
trong phạm vi 20
- HS khá giỏi: Bài 1, 2, 3
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên Đồ dùng phục vụ luyện tập.
2. Học sinh : Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học :
Ho¹t ®éng cđa gv ho¹t ®éng cđa hs
1. Bài mới :
a) Giới thiệu : học bài luyện tập.
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
Muốn biết còn bao nhiêu quả cam làm tính
gì?
Bài 2: Thực hiện tương tự.
Bài 3: YC điền số vào ô vuông.
-Lấy số 16 + 3 được bao nhiêu ghi vào
ô vuông.
-Lấy kết quả vừa ra trừ tiếp cho 5,
được bao nhiêu ghi vào ô còn lại.
Bài 4: Đọc đề bài.
-Người ta cho cả 1 đoạn thẳng dài 8
cm, biết đoạn AO dài 5 cm, vậy ta
phải tìm đoan còn lại OB.
-Muốn tìm đoạn OB làm tính gì?
-Thu chấm – nhận xét.
2. Củng cố : Thi đua: Ai nhanh hơn.
Chia làm 2 đội: Đội A đặt đề toán, đội
B giải toán, và ngược lại. Đội nào
nhanh sẽ thắng.
- Học sinh đọc đề bài toán.
- HS tóm tắt.
- … trừ.
- Học sinh làm bài.
- Sửa ở bảng lớp.
- Học sinh làm bài.
16
+ 3
19
- 5
14
- Học sinh sửa ở bảng lớp.
- Học sinh đọc đề bài.
- … trừ.
- Học sinh làm bài.
- Sửa ở bảng lớp.
Học sinh chia 2 đội và tham gia
TNXH
TiÕt 28: CON MUỖI
I.Mục tiêu :
8
Nêu một số tác hại của muỗi. Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi
trên hình vẽ.
HS khá giỏi: Biết cách phòng trừ muỗi.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh ảnh về con muỗi.
-Hình ảnh bài 28 SGK. Phiếu thảo luận nhóm.
III.Các hoạt động dạy học :
Ho¹t ®éng cđa gv ho¹t ®éng cđa hs
1.Ổn đònh :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
+ Kể tên các bộ phận bên ngoài của
con mèo
+ Nuôi mèo có lợi gì?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu và ghi bảng
Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi.
Bước 1: quan sát tranh con muỗi, chỉ và nói
tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi
1. Con muỗi to hay nhỏ?
2. Con muỗi dùng gì để hút máu người?
3. Con muỗi di chuyển như thế nào?
4. Con muỗi có chân, có cánh, có râu hay
không?
Bước 2: Giáo viên treo tranh phóng to con
muỗi trên bảng lớp và gọi học sinh trả lời,
Giáo viên kết luận:
Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập.
Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 8 em, giao
nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Nhóm tự đặt tên
nhóm mình.
Nội dung Phiếu thảo luận:
1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu
đúng:
Câu 1: Muỗi thường sống ở:
Học sinh nêu tên bài học.
2 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh nhắc l¹i
Học sinh quan sát tranh vẽ con muỗi
và thảo luận theo cặp.
Con muỗi nhỏ.
Con muỗi dùng vòi để hút máu
Con muỗi bằng cánh.
Muỗi có chân, cánh, có râu.
học sinh khác bổ sung và hoàn thiện
cho nhau.
Học sinh nhắc lại.
Thảo luận theo nhóm 8 em học sinh.
Các em thảo luận và khoanh vào
các chữ đặt trước câu : a, b, d.
9
Ho¹t ®éng cđa gv ho¹t ®éng cđa hs
Câu 2: Các tác hại do muỗi đốt là:
Câu 3: Người ta diệt muỗi bằng cách:
Bước 2: Thu kết quả thảo luận:
Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các
nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Giáo viên bổ sung thêm cho hoàn chỉnh
Hoạt động 3: cách phòng chống muỗi khi
ngủ.
Khi ngủ bạn cần làm gì để không bò muỗi
đốt ?
Giáo viên kết luận:
Khi đi ngủ chúng ta cần mắc màn cẩn
thận để tránh bò muỗi đốt.
4.Củng cố :
Gọi học sinh nêu những tác hại của con muỗi.
Nêu các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Các em thảo luận và khoanh vào
các chữ đặt trước câu : a, b, c, d.
Các em thảo luận và khoanh vào
các chữ đặt trước câu : a, d, e
Đại diện các nhóm nêu ý kiến. Các
nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi
đến kết luận chung.
Mỗi học sinh tự suy nghó câu trả lời
và trình bày trước lớp cho các bạn
và cô cùng nghe.
Học sinh tự liên hệ và nêu như bài
đã học ở trên.
Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ
sung và hoàn chỉnh.
Thực hành nằm màn để tránh muỗi
đốt.
Thø t ngµy 24 th¸ng 3 n¨m 2010
Tập đọc
TiÕt 121: QUÀ CỦA BỐ.
I.Mục tiêu:
Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững
vàng. bước đầu biết nghỉ hởi cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu ND bài: Bố là bộ đội ngoài đảo xa, bố rất nhớ và yêu em. Trả lời được
câu hỏi 1, 2 (SGK). Học thuộc lòng một khổ thơ của bài thơ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Ho¹t ®éng cđa gv ho¹t ®éng cđa hs
1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước.
10
Ho¹t ®éng cđa gv ho¹t ®éng cđa hs
Gọi 2 HS §TL 1 khổ thơ trong bài: “Ngôi
nhà” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
Gọi 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con:
xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, trước ngỏ.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV gt tranh, giới thiệu bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài thơ lần 1.Tóm tắt ND bài.
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ
ngữ các nhóm đã nêu.
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghóa từ.
Các em hiểu như thế nào là vững vàng ? thế
nào là đảo xa ?
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ
nhất).
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần oan, oat.
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần oan ?
Bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có mang vần oan, oat ?
2 học sinh đọc bài và trả lời câu
hỏi:
Học sinh viết bảng con và bảng
lớp.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm
trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó
đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm
khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Vững vàng: có nghóa là chắc chắn.
Đảo xa: Vùng đất ở giữa biển, xa
đất liền.
Học sinh nhắc lại.
HS Đọc nối tiếp
Đọc nối tiếp 3 em, đọc cả bài thơ.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc
bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
ngoan.
Đọc câu mẫu trong bài
Học sinh thi nói câu có chứa tiếng
mang vần oan oat.
11
Ho¹t ®éng cđa gv ho¹t ®éng cđa hs
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
1. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ?
2. Bố gửi cho bạn những quà gì ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2HS đọc lại.
HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc
HTL theo bàn, nhóm … .
Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh
nói về nghề nghiệp của bố mình.
Tổ chức cho các em đóng vai theo cặp để hỏi
đáp về nghề nghiệp của bố mình
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, xem bài mới.
2 em.
Quà của bố.
Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa.
HS TL
HS lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa
các nhóm.
Học sinh luyện nói
Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp
theo mẫu SGK.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại
bài 2 em.
Thực hành ở nhà.
Thø n¨m ngµy 25 th¸ng 3 n¨m 2010
Tập đọc
TiÕt 122: VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc oà, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay.
bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc. Trả lời
được câu hỏi 1, 2 (SGK)
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
12
III.Các hoạt động dạy học :
Ho¹t ®éng cđa gv ho¹t ®éng cđa hs
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Quà của bố” và trả
lời các câu hỏi SGK.
Gọi 3 học sinh viết bảng, lớp viết bảng con
các từ sau: về phép, vững vàng, luôn luôn.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, gt bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1
+ Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ
ngữ các nhóm đã nêu.
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghóa từ.
+ Các em hiểu như thế nào là hoảng hốt ?
+ Luyện đọc câu:
HS đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc
nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với
các câu sau. Sau đó nt nhau đọc từng câu.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
+ Luyện đọc đoạn, bài:
Thi đọc đoạn và cả bài.
Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần ưt, ưc:
Bài tập 1:
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu
hỏi:
Học sinh viết bảng, lớp viết bảng
con
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm
trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó
đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm
khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Hoảng hốt; Mất tinh thần do gặp
nguy hiểm bất ngờ
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối
tiếp các câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo
dãy.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc
trước lớp. Cả lớp bình chọn, tuyên
dương bạn đọc hay nhất.
1 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc
đồng thanh cả bài.
Nghỉ giữa tiết
13
Ho¹t ®éng cđa gv ho¹t ®éng cđa hs
Tìm tiếng trong bài có vần ưt?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, ưc?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần ưt hoặc ưc.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả
câu hỏi:
1. Khi bò đứt tay cậu bé có khóc không ?
2. Lúc nào cậu bé mới khóc ? Vì sao ?
3. Bài này có mấy câu hỏi ? Đọc các câu hỏi
và câu trả lời ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2
học sinh đọc lại cả bài văn
Cho đọc theo phân vai gồm 3 học sinh: dẫn
chuyện, người mẹ và cậu bé.
Luyện nói:
Hỏi đáp theo mẫu
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh
hỏi đáp theo mẫu.
Tổ chức cho các em hỏi đáp theo mẫu.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe
Đứt
Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào
bảng con,
Đọc mẫu câu trong bài.
Từng HS đặt câu- lần lượt nói
nhanh câu của mình. HS khác NX
2 em đọc lại bài.
Vì bây giờ mẹ mới về.
HS TL
Bài này có 3 câu hỏi. Học sinh đọc
các câu hỏi và trả lời.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn
của giáo viên.
Mỗi lần 3 học sinh đọc, học sinh
thực hiện khoảng 3 lần.
HS thực hành hỏi đáp theo mẫu
SGK.
Nhiều cặp HS khác hỏi đáp
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Toán
TiÕt 111: LUYỆN TẬP
14
I. Mục tiêu :
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ.
HS khá giỏi: bài 1, 2, 3, 4.
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên : Đồ dùng phục vụ luyện tập.
2. Học sinh : Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học :
Ho¹t ®éng cđa gv ho¹t ®éng cđa hs
1. Bài cũ : Luyện tập.
- Gọi 2 học sinh lên bảng.
16
+ 3
-
- 8
- 2 + 5
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới :
a) Giới thiệu
b) Hoạt động 1 : Luyện tập.
Bài 1: Đọc đề bài.
-Bài toán cho biết gì?
- Đề bài hỏi gì?
- Muốn biết bao nhiêu hình chưa tô
màu ta làm pt gi?
Bài 2: Tương tự bài 1.
Bài 3: Tương tự.
Bài 4: Cho dạng sơ đồ, hãy nhìn
vào sơ đồ đọc đề toán.
3. Củng cố: Trò chơi: Tìm đội vô đòch.
- Viết sẵn đề bài toán và giấy, phát
cho các em
- Nhận xét.
4. Dặn dò:
- Em nào sai thì sửa ở vở 2.
- Học sinh đọc.
- Hà vẽ 7 hình vuông, tô màu 4 hình.
- Còn bao nhiêu hình chưa tô màu?
- … tính trừ.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh nêu.
- Học sinh giải bài.
- Sửa ở bảng lớp.
HS cử 2 ®éi, mỗi đội 3 em lên tham gia
chơi.
15
Thø s¸u ngµy 26 th¸ng 3 n¨m 2010
Chính tả
TiÕt 8: QUÀ CỦA BỐ
I.Mục tiêu:
Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 2 bài Quà của bố khoảng 10-12
phút. Điền đúng chữ s hay x; vần im hay iêm vào chỗ trống. Bài tập 2a, 3b.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm.ND khổ thơ cần chép và các BT 2a, 2b.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Ho¹t ®éng cđa gv ho¹t ®éng cđa hs
1.KTBC :
Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 2 và 3
Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả K
+ i, e, ê và cho ví dụ.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi b¶ng
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những
tiếng các em thường viết sai: gửi, nghìn
thương, chúc.
Giáo viên nhận xét chung
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ Hướng
dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.
2 học sinh làm bảng.
3HS nêu qt viêt chính tả đã học.
HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò
theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh viết vào bảng con các
tiếng hay viết sai.
HS tiến hành chép bài vào tập vở.
HS đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng
dẫn của giáo viên.
Điền chữ s hay x.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền
16
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp,
làm lại các bài tập.
vào chỗ trống theo 2
nhóm
Học sinh nêu lại bài viết và các
tiếng cần lưu ý hay viết sai
Kể chuyện
TiÕt 3: BÔNG HOA CÚC TRẮNG
I.Mục tiêu :
Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Hiểu nội
dung câu chuyện: Lòng hiếu thảo của cô bé làm cho đất trời cũng cảm động, giúp cô
chữa khỏi bệnh cho mẹ.
HS khá giỏi: Kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Đồ dùng để đóng vai: khăn để đóng vai mẹ, gậy để đóng vai cụ già.
-Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
III.Các hoạt động dạy học :
Ho¹t ®éng cđa gv ho¹t ®éng cđa hs
1.KTBC :
GV yêu cầu HS học mở SGK trang 81 để kể
lại câu chuyện đã học.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi B¶ng
Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm:
HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
Tranh 1: HS xem tranh trong SGK đọc và trả
lời câu hỏi dưới tranh.
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
+ Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi
kể đoạn 1.
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh
Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em
4 HS xung phong đóng vai kể lại
câu chuyện “Sư tử và chuột nhắt”.
Học sinh nhắc l¹i
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào
tranh để nắm nội dung câu truyện.
HS TL
Người mẹ ốm nói gì với con?
4 học sinh (thuộc 4 tổ) thi kể §1.
Học sinh cả lớp nhận xét
HS thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm
thi đua nhau.
Học sinh khác theo dõi và nhận xét
17
Ho¹t ®éng cđa gv ho¹t ®éng cđa hs
đóng. Thi kể toàn câu chuyện.
Kể lần 1 GV đóng vai người dẫn chuyện, các
lần khác giao cho hs thực hiện với nhau.
Giúp học sinh hiểu ý nghóa câu chuyện:
Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
3.Củng cố dặn dò:
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh
về nhà kể lại cho người thân nghe
các nhóm kể và bổ sung.
HS nhắc lại ý nghóa câu chuyện
Toán
TiÕt 112: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán; biết cách giải và trình bày bài
giải bài toán.
HS khá giỏi: Bài 1, 2.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên : Đồ dùng phục vụ luyện tập.
2. Học sinh : Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học :
Ho¹t ®éng cđa gv ho¹t ®éng cđa hs
1. Bài cũ :
- 2 học sinh lên bảng.
- Lan hái 16 bông hoa, cho bạn 5 bông,
còn lại bao nhiêu bông?
- Nhận xét.
2. Bài mới :
a) Giới thiệu : Học bài luyện tập chung.
b) Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập.
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Nhìn xem đề bài còn thiếu gì? Số
trong phần đề bài có không?
- Giải được không?
- Viết tiếp phần câu hỏi vào (Nhìn
tranh rồi viết).
- 2 em làm ở bảng lớp, lớp làm nháp.
- Nhận xét.
- Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ
chấm …
- … câu hỏi.
- … không giải được.
- Học sinh viết câu hỏi.
- Đọc đề
18
Ho¹t ®éng cđa gv ho¹t ®éng cđa hs
Nhận xét.
- Tương tự cho bài 2.
Tóm tắt
Có: 8 con chim
Bay đi: 4 con chim
Còn lại … con chim?
- Bài 3 thực hiện tương tự.
3. Củng cố :
- Gắn 12 hình tam giác xanh và 3 hình
tam giác vàng.
- Có 7 cái thuyền, cho đi 3 cái thuyền.
- Nhận xét.
4. Dặn dò:
- Em nào sai thì sửa lại bài.
- CB: Phép cộng trong phạm vi 100.
- 1 em ghi tóm tắt, 1 em giải.
Bài giải
Số con chim còn lại là:
8 – 4 = 4 (con chim)
Đáp số: 4 con chim.
- Lớp chia làm 2 đội, mỗi đội cử 3
em lên tham gia:
+ 1 em đọc đề bài.
+ 1 em tóm tắt.
+ 1 em giải.
- Nhận xét.
Ban gi¸m hiƯu kÝ dut
19