Tải bản đầy đủ (.ppt) (87 trang)

BÀI GIANG: KINH TẾ CÔNG CỘNG (Public Economics) pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (984.22 KB, 87 trang )

KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC
KINH TẾ CÔNG CỘNG
(Public Economics)
Biên soạn: GV Nguyễn Hữu Xuân
Huế, 2007
Bố cục môn học
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VAI TRÒ CỦA CHÍNH PHỦ
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG VÀ ĐỐI TƯỢNG
NGHIÊN CỨU CỦA MÔN HỌC KINH TẾ CÔNG CỘNG
CHƯƠNG II: CHÍNH PHỦ VỚI VAI TRÒ PHÂN BỔ
NGUỒN LỰC NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ
CHƯƠNG III: CHÍNH PHỦ VỚI VAI TRÒ PHÂN PHỐI LẠI
THU NHẬP VÀ ĐẢM BẢO CÔNG BẰNG XÃ HỘI.
CHƯƠNG IV: CHÍNH PHỦ VỚI VAI TRÒ ĐỊNH HƯỚNG
KINH TẾ VĨ MÔ TRONG ĐIỀU KIỆN TOÀN CẦU HOÁ.
CHƯƠNG V: LỰA CHỌN CÔNG CỘNG
CHƯƠNG VI: CÁC CÔNG CỤ CHÍNH SÁCH CAN THIỆP
CHỦ YẾU CỦA CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ
TRƯỜNG.
Đề bài tập nhóm
1. Phân tích vai trò của Chính phủ trong thời kỳ kinh tế kế hoạch
hoá tập trung.
2. Vai trò của chính phủ thay đổi như thế nào trong thế kỷ 20?
3. Trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam hiện nay có cần “bàn tay
hữu hình” không? Tại sao?
4. Đánh giá thực trạng đói nghèo của Việt Nam hiện nay?
5. Phân tích các ngành có lợi thế cạnh tranh của Việt Nam trong
quá trình hội nhập WTO
6. Xu hướng toàn cầu hoá và khu vực hoá về kinh tế và triện vọng
của Việt Nam


7. Chính sách thuế thu nhập cá nhân có đem lại công bằng xã hội ở
Việt Nam không? Vì sao?
8. Vai trò của Chính phủ thay đổi như thế nào khi Việt Nam băt đầu
đổi mới
Note: - Mỗi nhóm chuẩn bị bài báo cáo khoảng 20 – 25 trang. Trình
bày trước lớp bằng Slide.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VAI TRÒ CỦA CHÍNH PHỦ
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG VÀ ĐỐI TƯỢNG
NGHIÊN CỨU CỦA MÔN HỌC KINH TẾ CÔNG CỘNG
1. Chính phủ trong nền kinh tế thị trường.
2. Cơ sở khách quan cho sự can thiệp của Chính
phủ vào nền kinh tế.
3. Chức năng, nguyên tắc và những hạn chế trong
sự can thiệp của Chính phủ vào nền kinh tế thị
trường.
4. Đối tượng, nội dung và phương pháp luận nghiên
cứu môn học.
1. Chính phủ trong nền Kinh tế thị trường.
1.1. Quá trình phát triển nhận thức về vai trò của
Chính phủ (Government)
a/ Khái niệm: Chính phủ là một tổ chức được thiết
lập để thực thi những quyền lực nhất định, điều
tiết hành vi của các cá nhận sống trong xã hội đó
và tài trợ cho việc cung cấp những hàng hoá, dịch
vụ thiết yếu mà xã hội đó có nhu cầu.
b/ Quá trình phát triển:
* Nền kinh tế TT thuần tuý (Pure market economy)
* Nền kinh tế KHH tập trung (Centrally planning economy)
* Nền kinh tế hỗn hợp (Mixed economy)
1.2. Sự thay đổi vai trò Chính phủ trong thực tiễn phát

triển của thế kỷ XX

Thập kỷ 50 -70

Thập kỷ 80

Thập kỷ 90
1.3. Chính phủ và khu vực công cộng (Public sector)
Khu vực công cộng là thuật ngữ để chỉ khu vực của Chính phủ.
Để xem xét khu vực công cộng, có thể dựa vào nguyên tắc hoạt động của khu vực
này với khu vực tư nhân.

Phân bổ nguồn lực theo cơ chế thị trường.

Phân bổ nguồn lực theo cơ chế phi thị trường.
Các lĩnh vực thuộc khu vực công cộng

Hệ thống cơ quan quyền lực của Nhà nước

Hệ thống Quốc phòng, An ninh, trật tự an toàn xã hội

Hệ thống KCHT kỹ thuật và xã hội

Các lực lượng kinh tế của chính phủ

Hệ thống an sinh xã hội
1.4. Khu vực công cộng ở Việt Nam.
a/ Trước năm 1986.
Khu vực công cộng là khu vực chủ đạo, chi phối mọi mặt
của đời sống xã hội.

b/ Sau năm 1986
Đã có sự phân định rõ nét trong vai trò của khu vực công
cộng và khu vực tư nhân. Chính việc này đã giúp cho
đất nước thoát ra khỏi khủng hoảng trầm trong vào đầu
thập kỷ 80 của thế kỷ trước
Yếu kém của khu vực công cộng Việt Nam:

Về bộ máy hành chính

Hệ thống KCHT chưa đáp ứng mục tiêu đề ra

Hệ thống doanh nghiệp Nhà nước vẫn bộc lộ những yếu kém chưa
khắc phục được.

Hệ thống ASXH yếu kém.
1.5. Chính phủ trong vòng tuần hoàn kinh tế
6
5
4
3
1
CÁC HỘ GIA
ĐÌNH
DOANH NGHIỆP
CHÍNH PHỦ
Thị trường yếu
tố sản xuất
Thị trường vốn
Thị
trường

hàng
hoá
11
8
8
7
2
2
10
9
9
2. Cơ sở khách quan cho sự can thiệp của
Chính phủ vào nền kinh tế
2.1. Các tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồn lực
a/ Hiệu quả Pareto và hoàn thiện Pareto
 Hiệu quả Pareto (Pareto efficiency): Một sự phân bổ
nguồn lực được gọi là đạt hiệu quả Pareto nếu như
không có cách nào phân bổ lại các nguồn lực để làm
cho ít nhất một người được lợi hơn mà không phải làm
thiệt hại đến bất kỳ ai khác
 Hoàn thiện Pareto (Pareto improvement): nếu còn tồn tại
một cách phân bổ lại các nguồn lực làm cho ít nhất một
người được lợi hơn mà không làm thiệt hại cho bất kỳ ai
khác thì cách phân bổ lại các nguồn lực đó là hoàn thiện
Pareto so với cách phân bổ ban đầu.
b/ Điều kiện đạt hiệu quả Pareto
 Điều kiện hiệu quả sản xuất :
 Điều kiện hiệu quả phân phối:
 Điều kiện hiệu quả hỗn hợp:
c/ Điều kiện biên về hiệu quả

Nếu lợi ích biên để sản xuất một đơn vị hàng hoá lớn hơn chi phí biên
thì đơn vị hàng hoá đó cần được sản xuất thêm, ngược lại, nếu lợi
ích biên nhỏ hơn chi phí biên thì sản xuất đơn vị hàng hoá đó là sự
lãng phí nguồn lực. Mức sản xuất hiệu quả nhất về hàng hoá này
sẽ đạt khi lợi ích biên bằng chi phí biên.
Y
LK
RTSMMRTS
X
LK
=
B
XY
A
XY
MRSMRS =
B
XY
A
XYXY
MRSMRSMRS ==
MB, MC
Q
0
MC
MB
A
B
Q
1

Q
1
: MB > MC  Cần phải sản xuất thêm
Q
2
: MB < MC  Nguồn lực bị lãng phí cần giảm
sản xuất
Q
*
: MB = MC  Mức sản lượng hiệu quả
C
D
Q
2
Q
*
E
2.2. Định lý cơ bản của kinh tế học phúc lợi
Kinh tế học phúc lợi (Welfare economics) là một nhánh của lý
Kinh tế học phúc lợi (Welfare economics) là một nhánh của lý
thuyết kinh tế quan tâm đến sự mong muốn của xã hội đối với
thuyết kinh tế quan tâm đến sự mong muốn của xã hội đối với
các trạng thái kinh tế khác nhau.
các trạng thái kinh tế khác nhau.
a/ Nội dung định lý:
Chừng nào nền kinh tế còn cạnh tranh hoàn hảo, tức là những
Chừng nào nền kinh tế còn cạnh tranh hoàn hảo, tức là những
người sản xuất và tiêu dùng còn chấp nhận giá, thì chừng đó
người sản xuất và tiêu dùng còn chấp nhận giá, thì chừng đó
nền kinh tế sẽ tất yếu chuyển tới một cách phân bổ nguồn lực

nền kinh tế sẽ tất yếu chuyển tới một cách phân bổ nguồn lực
đạt hiệu quả Pareto.
đạt hiệu quả Pareto.
b/ Hạn chế của tiêu chuẩn Pareto và định lý cơ bản cuả
kinh tế học phúc lợi
 Định lý cơ bản của kinh tế học phúc lợi chỉ đúng trong môi
trường cạnh tranh hoàn hảo.
 Hiệu quả chỉ là một tiêu chuẩn để quyết định xem một sự
phân bổ nguồn lực cụ thể là tốt hay xấu, chứ không phải là
tiêu chuẩn duy nhất.
 Tiêu chuẩn Pareto chỉ đưa ra một dấu hiệu tốt về hiệu quả
phân bổ nguồn lực trong điều kiện nền kinh tế ổn định.
 Định lý cơ bản của kinh tế học phúc lợi được nghiên cứu
trong bối cảnh một nền kinh tế đóng.
2.3. Thất bại thị trường
Thất bại thị trường là những trường hợp thị trường
Thất bại thị trường là những trường hợp thị trường
cạnh tranh không thể sản xuất ra hàng hoá và dịch
cạnh tranh không thể sản xuất ra hàng hoá và dịch
vụ ở mức như xã hội mong muốn.
vụ ở mức như xã hội mong muốn.
Những trường hợp thất bại thị trường
(Market failure):
 Độc quyền
 Ngoại ứng
 Hàng hoá công cộng
 Thông tin không đối xứng
 Bất ổn định kinh tế
 Mất công bằng xã hội
 Hàng hoá khuyến dụng, phi khuyến dụng

3.Chức năng, nguyên tắc và những hạn chế
trong sự can thiệp của Chính phủ vào nền
kinh tế thị trường
3.1. Chức năng của Chính phủ

Phân bổ nguồn lực nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế.

Phân phối lại thu nhập và đảm bảo công bằng xã hội.

Ổn định hoá kinh tế vĩ mô.

Chức năng luật pháp

Đại diện cho quốc gia trên trường quốc tế.
3.2. Nguyên tắc cơ bản cho sự can thiệp của
Chính phủ vào nền kinh tế thị trường

Nguyên tắc hỗ trợ

Nguyên tắc tương hợp
3.3. Những hạn chế của chính phủ khi can thiệp

Hạn chế do thiếu thông tin

Hạn chế do thiếu khả năng kiểm soát phản ứng của
cá nhân.

Hạn chế do thiếu khả năng kiểm soát bộ máy hành
chính


Hạn chế do quá trình ra quyết định công cộng
4. Đối tượng, nội dung và phương pháp
luận nghiên cứu môn học
4.1. Đối tượng nghiên cứu của môn học
 Sản xuất cái gì?
 Sản xuất như thế nào?
 Sản xuất cho ai?
 Các quyết định kinh tế được đưa ra như thế nào?
4.2. Nội dung nghiên cứu của môn học
 Tìm hiểu xem KVCC tham gia những hoại động kinh tế
nào và chúng được tổ chức ra sao?
 Tìm hiểu và dự đoán trước tác động mà một chính sách
của chính phủ có thể gây ra
 Đánh giá các phương án chính sách.
4.1. Phương pháp luận nghiên cứu

Phương pháp phân tích thực chứng
Phân tích thực chứng là phương pháp phân tích khoa học
nhằm tìm ra mối quan hệ nhân quả giữa các biến số
kinh tế. Phương pháp này mang tính khách quan.

Phương pháp chuẩn tắc
Phương pháp chuẩn tắc là phương pháp phân tích dựa
trên những nhận định chủ quan cơ bản về điều gì
đáng có hoặc cần làm để đạt được những kết quả
mong muốn. Phương pháp này mang tính chủ quan.
Hai phương pháp phân tích trên có mối quan hệ bổ sung, hỗ
trợ cho nhau.
CHƯƠNG II: CHÍNH PHỦ VỚI VAI TRÒ PHÂN BỔ

NGUỒN LỰC NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ
1. Độc quyền.
2. Ngoại ứng.
3. Hàng hoá công cộng.
4. Thông tin không đối xứng.
O
P
Q
P
pc
Q
pc
AR = D
TDTD
TDSX
MC
a
C nh tranhạ
hoàn h oả
b/ Tổn thất phúc lợi do độc quyền thường gây ra
MR
O
P
Q
P
pc
Q
pc
AR = D
a

Q
pc
P
m
b
TDTD
TDSX
TTPLXH
MC
Đ c quy nộ ề
c/ Giải pháp

Ban hành luật chống độc quyền

Sở hữu nhà nước

Kiểm soát giá

Đánh thuế thue voi doc quyen
2. Ngoại ứng (Externality)
2.1. Khái niệm, phân loại và đặc điểm
a/ Khái niệm
Khi hành động của một đối tượng (có thể là cá nhân hoặc
hãng) có ảnh hưởng trực tiếp đến phúc lợi của một đối
tượng khác, nhưng những ảnh hưởng đó lại không được
phản ánh trong giá cả thị trường thì ảnh hưởng đó được
gọi là ngoại ứng.
b/ Phân loại
 Ngoại ứng tiêu cực (Negative externality)
 Ngoại ứng tích cực (Positive externality)

c/ Đặc điểm
o
Ngoại ứng do cả quá trình sản xuất lẫn tiêu dùng gây ra
o
Ai là người gây ra ngoại ứng chỉ là tương đối
o
Ngoại ứng chỉ mang tính tương đối
o
Tất cả ngoại ứng đều phi hiệu quả
2.2. Ngoại ứng tiêu cực
MEC
MC,MB
0
Q
MPC
MB
Q
0
A
MSC = MPC + MEC
Q
*
B
C
* Sản lượng tối ưu của doanh nghiệp (thị trường) khi MPC = MB ⇒ Q
0
* Sản lượng tối ưu của xã hội khi MSC = MB ⇒ Q
*
Q
*

< Q
0
* TTPLXH: ABC = ½*∆Q*[MSC(Q
0
) – MPC(Q
0
)] = ½*∆Q*MEC(Q
0
)
Giải pháp:
Tất cả các giải pháp của Chính phủ đều nhằm mục
đích là giảm sản lượng từ Q
0
về Q
*
.

Thuế: t = MEC(Q
*
)

Xác định chuẩn thải

Đấu thầu

Liên doanh, sát nhập

×