Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Số học 6- Tuân 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.41 KB, 11 trang )

Nguyễn Thành Đạt THCS THỤY AN SỐ HỌC 6 Soạn ngày 23 tháng 3 năm 2010
Tiết 89: HỖN SỐ - SỐ THẬP PHÂN - PHẦN TRĂM
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu được các khái niệm hỗn số, số thập phân, phần trăm.
- Có kỹ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và
ngược lại; viết phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại; biết sử dụng ký hiệu phần
trăm.
- Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Đèn chiếu, giấy trong, bảng phụ, phấn màu ghi sẵn đề các bài? ; bài tập
củng cố; bài tập 94, 95,96 /46 (SGK).
- HS: Bảng phụ, giấy trong, bút dạ, vở nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5’)
GV gọi hai học sinh lên bảng:
+HS1: Tính:
4 3 3
:
7 7 5

+HS2: Tính:
3
5
2
9
:
8
3
+
Đặt vấn đề: Từ kết quả của HS2, em nào có thể viết


phân số
4
7
dưới dạng hỗn số?
HS:
4
3
1
4
3
1
4
7
=+=
GV: Đây là kiến thức các em đã được học ở
Tiểu học. Nhưng để viết một phân số âm (ví dụ
5
2

)
dưới dạng hỗn số như thế nào? Hôm nay ta học bài:
“Hỗn số - Số thập phân - Phần trăm” .
GV: Ghi đề bài và tiết dạy lên bảng
Hai học sinh lên bảng trả lời và làm bài
tập
Cả lớp theo dõi và nhận xét
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hỗn số. (13’)
GV: Trở lại bài trên. Em hãy cho biết để viết
phân số
4

7
dưới dạng hỗn số ta làm như thế
nào?
1. Hỗn số:
Ví dụ: Viết phân số sau dưới dạng hỗn
số:
83
Nguyễn Thành Đạt THCS THỤY AN SỐ HỌC 6 Soạn ngày 23 tháng 3 năm 2010
GV: Ghi
7 4
3 1
↑ ↑
dư thương
↑ ↑
Đọc là: Một ba phần tư.
GV: Khi nào một phân số viết được dưới dạng
hỗn số?
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ?1
Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số:
21
b /
5
17
a /
4
- Cho HS đọc đề bài và lên bảng trình bày.
GV: Cho cả lớp nhận xét. Đánh giá, sửa sai
(nếu có), ghi điểm.
GV: Ngược lại, với kiến thức đã học ở Tiểu
học, em nào có thể viết hỗn số

4
3
1
dưới dạng
phân số?
- Cả lớp nhận xét.
GV: Như vậy muốn viết một hỗn số dưới dạng
phân số ta làm như thế nào??
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ?2.
Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số:
4 3
a / 2 b / 4
7 5
- Gọi 2 em lên bảng trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
GV: Giới thiệu các số
4 3
2 ; 4
7 5
− −
cũng
gọi là hỗn số. Chúng lần lượt là số đối của các
4
3
1
4
3
1
4
7

=+=


↑ ↑
Đọc là: Một ba phần tư.
HS: Khi tử số lớn hơn mẫu số (Hay
phân số lớn hơn 1)
HS:
17 1
4
4 4
a / =
b/
5
1
4
5
21
=
HS:
4
7
4
31.4
4
3
1 =
+
=
- Làm ?2

HS:
4 18 3 23
a / 2 b/ 4
7 7 5 5
= =
- Các số
4 3
2 ; 4
7 5
− −

cũng gọi là hỗn số. Chúng lần lượt là số
đối của các hỗn số
4 3
2 ; 4
7 5
84
Phần nguyên
của
4
7
Phần phân số
của
4
7
Phần
nguyên
Tử số
của phần
phân số

Nguyễn Thành Đạt THCS THỤY AN SỐ HỌC 6 Soạn ngày 23 tháng 3 năm 2010
hỗn số
4 3
2 ; 4
7 5
* Củng cố:
Em hãy cho VD hai hỗn số là hai số đối nhau ?
GV: Em hãy tìm số đối của phân số
5
2
và số
đối của hỗn số
2
1
3
?
GV: Ta đã biết cách viết phân số
5
2
viết dưới
dạng hỗn số.
Vấn đề đặt ra là: Làm thế nào để viết phân
số
5
2

dưới dạng hỗn số?
GV: Nêu cách viết
GV: Giới thiệu: Đây chính là nộị dung của
phần chú ý SGK.

- Yêu cầu HS đọc chú ý.
* Củng cố: Viết các phân số sau dưới dạng
hỗn số:
2
9
;
3
8 −−
GV: Tương tự: Em hãy viết hỗn số
2
1
3

dưới
dạng phân số?
Củng cố:
Bài 1: Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số:
1 3
2 ; 1
3 8
− −
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
Bài 2:Trong vở bài tập của bạn A và bạn B có
bài làm như sau:
Bạn A:
1 1 ( 6) 1 5
2 2
3 3 3 3
− + −
− = − + = =

Bạn B:
1 1 ( 6) ( 1) 7
2 2
3 3 3 3
− − + − −
− =− + = =
HS: Trả lời.
5 2
; 1
2 3
− −
* Chú ý: (Sgk)
Ví dụ:
5 1
2
2 2
=
Nên :
5 1
2
2 2

= −
2 5
1
3 3
=
Nên:
2 5
1

3 3
− = −
HS:
1 7 3 11
2 ; 1
3 3 8 8
− = − − = −
85
Nguyễn Thành Đạt THCS THỤY AN SỐ HỌC 6 Soạn ngày 23 tháng 3 năm 2010
Em hãy cho biết bạn nào làm đúng? Bạn nào
làm sai?
HS: Bạn B làm đúng. Bạn A làm sai.
Hoạt động 3: Tìm hiểu số thập phân. (10’)
GV: Treo bảng phụ ghi câu hỏi.
Nhận xét gì về mẫu các phân số:
3 152 73
; ;
10 100 1000

?
GV: Các phân số vừa viết được gọi là các
phân số thập phân.
Hỏi: Như vậy phân số như thế nào gọi là
phân số thập phân?
Củng cố:
Tìm các phân số thập phân trong các phân số
sau đây:
7 4 193 5 87 26
; ; ; ; ;
10 7 100 12 1000 27

− −
GV: Em hãy biếu diễn các phân số:

7 193 87
; ;
10 100 1000

dưới dạng số thập phân?
GV: Như vây để viết một phân số thập phân
dưới dạng số thập phân ta làm như thế nào?
GV: Tương tự, Em hãy cho biết phần nguyên
và phần thập phân của các số thập phân
-1,93 ; 0,087 ?
Hỏi: Em có nhận xét gì về số chữ số ở phần
thập phân và số chữ số 0 ở mẫu của phân số
thập phân ở cách viết
7
0,7
10
=
?
GV: Vậy, em có nhận xét gì về số chữ số của
phần thập phân với số chữ số 0 ở mẫu của
phân số thập phân?
GV: Áp dụng nhận xét trên, em hãy đọc đề và
2. Số thập phân:
a. Phân số thập phân:
* Định nghĩa: (SGK)
Ví dụ:
2

1 3
3 152 73
; ;
10
10 10


Gọi là các phân số thập phân.
HS: Đọc định nghĩa SGK.
HS: Trả lời:
7 193 87
; ;
10 100 1000

b. Số thập phân:(SGK)
Ví dụ:

7
0,7
10
=
193
1,93
100

= −
87
0,087
1000
=

HS hoạt động nhóm.
- Làm ? 3
86
Nguyễn Thành Đạt THCS THỤY AN SỐ HỌC 6 Soạn ngày 23 tháng 3 năm 2010
làm ?3; ?4 - Làm ? 4
Hoạt động 4: Tìm hiểu phần trăm. (7’)
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.
Cho các phân số:
3 25 107 2 9
; ; ; ;
100 73 100 9 100

Hãy tìm các phân số có mẫu là 100?
GV: Giới thiệu: Những phân số có mẫu là 100
còn được viết dưới dạng phần trăm.
Ký hiệu: %.
GV: Em hãy lên viết
107 9
;
100 100
dưới dạng
phần trăm ?
GV: Cho HS hoạt động nhóm. Làm ? 5.
GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Cho cả lớp nhận xét, đánh giá, sửa sai (nếu
có), ghi điểm.
3. Phần trăm: (SGK)
Ký hiệu: %
Ví dụ:


3
3%
100
=


107
107%
100
=

9
100
=
9%
- Làm ?5
Hoạt động 5: Củng cố - HDVN (10’)
GV: Qua các kiến thức đã học ở trên em hãy
trả lời câu hỏi ở đầu bài "Có đúng là:
9 1
2 2,25 225
4 4
= = =
%"
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.
Điền đúng (Đ) ; sai (S) vào ô vuông:
1/ - 2,013 = (-2) + (- 0,013)
2/ - 2,013 = - 2 + 0,013
3/
2 9

1
7 7
− = −
4/
2 5
1
7 7
− = −
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài 94, 95,
96/46 (sgk)
HDVN: - Học thuộc lí thuyết
HS: Đúng
HS: Gọi HS lên bảng trình bày.
1) Đ ; 2) S 3) Đ ; 4) S
HS ghi nhiệm vụ về nhà
87
Nguyễn Thành Đạt THCS THỤY AN SỐ HỌC 6 Soạn ngày 23 tháng 3 năm 2010
- Bài tập về nhà: 97, 99, 100  105/47 (SGK)
Tiết 90 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức đã học hỗn số, số thập phân, phần trăm
- HS biết đổi từ phân số ra hốn số và ngược lại, biết viết các phân số dưới dạng số
thập phân & dùng kí hiệu % & ngược lại.
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập .
- Chỉ ra những lỗi phổ biến mà HS mắc phải để uốn nắn.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, phấn màu ghi tên các bài tập, các bài giải mẫu.
- HS: Bài tập, bảng phụ nhóm.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’)
GV gọi hai học sinh lên bảng:
- HS1: Làm bài tập 94+95/46 (sgk)
- HS2: Làm bài tập 99/47 (sgk)
Một học sinh lên bảng làm bài tập
Cả lớp theo dõi và nhận xét
Hoạt động2: Dạng toán cộng, trừ hỗn số (7’)
Từ bài tập của học sinh 2 hình thành dạng toán
này.
Đối với dạng toán này phương pháp làm như
thế nào?
Để củng cố thêm dạng toán này yêu cầu học
sinh làm bài 100/sgk
Có nên thực hiện theo thứ tự không?
GV:Ta có thể phá ngoặc và sử dụng tính chất
để thực hiện cho đơn giản hơn
Gọi hai học sinh lên bảng thực hiện.
Yêu cầu cả lớp cùng làm và nhận xét
HS: C
1
: Đổi hỗn số ra phân số rồi tính
C
2
: Cộng phần nguyên với phần
nguyên, phần phân số với phần phân số
Bài 100/sgk Tính
2 4 2
A 8 3 4
7 9 7
 

= − +
 ÷
 
=
2 4 2
8 3 4
7 9 7
− −
=
2 2 4
8 4 3
7 7 9
− −
=4-
4
3
9
=1-
4
9
=
5
9
2 3 2
B 10 2 6
9 5 9
 
= + −
 ÷
 

=
2 2 3
10 6 2
9 9 5
− +
=4
3
2
5
+
=
3
6
5
Hoạt động 3: Dạng toán nhân, chia hỗn số. ( 15’)
88
Nguyễn Thành Đạt THCS THỤY AN SỐ HỌC 6 Soạn ngày 23 tháng 3 năm 2010
Bài 101/47 (Sgk)
Muốn thực hiện được phép nhân và phép chia
các hỗn số chúng ta làm như thế nào?
GV: Gọi 2HS lên bảng thực hiện.
Bài 102/47 (sgk)
GV: Đưa đề bài lên bảng phụ
GV: Hỗn số gồm mấy phần? vậy ngoài cách
như Hoàng làm em hãy phát hiện cách làm
nhanh hơn?
Bài101/47(Sgk)
1 3 11 13 143
a 5 3
2 4 2 4 8

) . . ;
= =
1 2 19 38 19 9 3
b 6 4
3 9 3 9 3 38 2
) : : .
= = =
Bài 102/47 (sgk)

7
6
8
7
62
1
2
.
7
31
2.
7
31
2.
7
3
4 ====
Cách nhanh hơn là:

7
6

8
7
6
82.
7
3
2.42.
7
3
4 =+=+=
Hoạt động 4: Dạng đưa phân số về số thập phân, phần trăm và ngược lại(12’)
Bài 103/47 (Sgk)
GV: Em nào giải thích được?
GV: Gợi ý: hãy viết 0,5 dưới dạng phân số, ta
sẽ phát hiện được vấn đề .
GV: Chốt lại mẫu mực.
Tương tự câu a, HS tìm câu b.
Bài 104/47 (sgk)
GV: Hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu
của đề.
Muốn viết phân số về số thập phân ta lấy tử
chia mẫu. Tùy từng trường hợp ta có thể đưa
về dạng phân số có mẫu bằng 100.
Ví dụ
%28
100
28
4.25
4.7
25

7
===
Bài 105/47 (sgk)
Bài 103/47 (Sgk)
a) vì 0,5 =
2
1
10
5
=
nên chia cho 0,5
chính là chia cho

2
1
, hay nhân cho
1
2
.
Vậy khi chia một số cho 0,5 ta chỉ việc
lấy số đó nhân với 2.
b) 0,25=;
8
1
1000
125
125,0;
4
1
100

25
===
Vậy: a : 0,25 = a.4; a: 0,125 = a.8, (với
mọi a)
Bài 104/47 (sgk)
%.40
100
40
10
4
4,0
65
26
%;475
100
475
75,4
4
19
%;28
100
28
28,0
25
7
====
===
===
Bài 105/47 (sgk)
7%=0,07 ; 45%= 0,45 ; 216%=2,16.

Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn về nhà(3’)
Củng cố:+Yêu cầu HS nêu lại các nội dung đã
học trong tiết luyện tập, nêu lại các cách đổi
phân số ra hỗn số, viết phân số về số thập phân
HS đứng tại chỗ trả lời
89
Nguyễn Thành Đạt THCS THỤY AN SỐ HỌC 6 Soạn ngày 23 tháng 3 năm 2010
và dùng kí hiệu %
HDVN:- Xem lại các bài tập đã giải.
- Ôn lại các phép toán về phân số và số thập
phân.
- Về nhà làm bài tập: 106 110/48,49 (Sgk)
Ghi bài tập về nhà
Tiết 91
:
LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH
VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
- Thông qua tiết luyện tập, HS được rèn kỹ năng về thực hiện các phép tính về phân
số và số thập phân.
- HS luôn tìm được các cách khác nhau để tính tổng (hoặc hiệu) hai hỗn số.
- HS biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo các tính chất của phép tính và quy tắc dấu
ngoặc để tính giá trị biểu thức một cách nhanh nhất.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Bảng phụ (giấy trong) để giải các bài tập 106, 108/48 (Sgk)
Bút màu, máy chiếu
- HS : Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Dạng toán thực hiện các phép tính về phân số, số thập phân(30’)

Bài tập 106/48 (Sgk)
GV đưa bài tập 106/48 (Sgk) lên màn hình
hoặc trên bảng phụ :
GV đặt câu hỏi : Để thực hiện bài tập trên
trước tiên em phải làm gì ? Em hãy hoàn thành
bước quy đồng mẫu các phân số này.
(GV viết bút màu vào chỗ dấu )
Thực hiện phép tính
Kết quả rút gọn đến tối giản .
Em hãy dựa vào cách trình bày mẫu ở bài tập
106 để làm bài tập 107/48 (Sgk)
Tính :
Bài tập 106/48 (Sgk)
36:MS
4
3
12
5
9
7
−+
Quy đồng mẫu nhiều phân số :

36
9.3
36
3.5
36
4.7
−+=

Cộng (trừ các phân số có cùng mẫu số)

9
4
36
16
36
271528
==
−+
=
Bài tập 107/48 (Sgk)
c)
36:MC;
18
11
3
2
4
1
−−
90
Nguyễn Thành Đạt THCS THỤY AN SỐ HỌC 6 Soạn ngày 23 tháng 3 năm 2010
8
7
12
5
4
1
)d;

18
11
3
2
4
1
)c −−−−
GV gọi 4 HS lên bảng chữa.
Bài tập 108/48 (Sgk)
- GV đưa bài tập lên máy chiếu
- Yêu cầu HS nghiên cứu
- Sau đó thảo luận trong nhóm học tập để hoàn
thành BT 108.
- Các nhóm ai đại diện trình bày bài làm của
nhóm mình. Cách 1 em làm như thế nào ? =>
cách làm đều cho 1 kết quả duy nhất
Bài tập 110/49 (Sgk)
Áp dụng tính chất các phép tính và qui tắc dấu
ngoặc để tính giá trị các biểu thức sau :






+=
13
3
5
7

4
2
13
3
11A
36
1
1
36
37
36
22249
−=

=
−−
=
d)
8
7
13
1
12
5
4
1
−−+
; MC : 8.3.13
312
89

312
2732413078

=
−−+
=
Bài tập 108/48 (Sgk)
a) Tính tổng :
9
5
3
4
3
1 +
- Cách 1 :
3 5 7 32
1 3
4 9 4 9
+ = +
=
63 128
36 36
+
=
191 11
5
36 36
=
- Cách 2:
36

20
3
36
27
1
9
5
3
4
3
1 +=+
=
36
11
5
36
47
4 =
b) Tính hiệu:
10
9
1
6
5
3 −
- Cách 1:
10
19
6
23

10
9
1
6
5
3 −=−
30
57
30
115
−=
15
14
1
30
28
1
30
58
===
- Cách 2:
30
27
1
30
25
3
10
9
1

6
5
3 −=−
15
27
2
30
55
2 −=
15
14
1
30
28
1 ==
Bài tập 110/49 (Sgk)






+=
13
3
5
7
4
2
13

3
11A
7
4
26
7
4
2
13
3
5
13
3
11 −=−






−=
7
3
3
7
4
2
7
7
5 =−=

91
Nguyễn Thành Đạt THCS THỤY AN SỐ HỌC 6 Soạn ngày 23 tháng 3 năm 2010
7
5
1
11
9
.
7
5
11
2
.
7
5
C +

+

=
Gọi hai học sinh lên bảng làm
7
5
1
11
9
.
7
5
11

2
.
7
5
C +

+

=
7
5
1
11
9
11
2
7
5
+






+

=
7
5

1
11
11
.
7
5
+

=
1
7
5
1
7
5
=++

=
Hoạt động2: Dạng toán tìm số chưa biết trong một đẳng thức. (10’)
Bài tập 114/22 (Sbt)
a) Tìm x biết: 0,5 x -
3
7
x
3
2
=
GV: Em hãy nêu cách làm?
- Ghi bài giải lên bảng


Bài tập 114/22 (Sbt)
0,5 x -
3
7
x
3
2
=
3
7
x
3
2
x
2
1
=−
3
7
x
3
2
2
1
=








=
3
7
x
6
43
=

=
3
7
x
6
1
=

=>
6
1
:
3
7
x

=

( )
6:

3
7
x −=
x = -14
Hoạt động 3: Củng cố - HDVN(5’)
GV củng cố lại kiến thức của toàn bài
HDVN:
- Xem lại các BT đã chữa với các phép tính về
phân số
- Làm bài 111/49 (Sgk). Bài 116, 118, 119/23
(Sbt).
- GV hướng dẫn bài 117(c)
Nhân cả tử và mẫu của biểu thức với (2.11.13)
rồi nhân phân phối.
* Tính hợp lý :
92
Nguyễn Thành Đạt THCS THỤY AN SỐ HỌC 6 Soạn ngày 23 tháng 3 năm 2010
13.11.2.
2
3
11
2
13
4
13.11.2.
2
1
13
3
22

5
2
3
11
2
13
4
2
1
13
3
22
5






+−






−+
=
+−
−+

93

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×