Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giáo án môn tin học lớp 9 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.05 KB, 22 trang )

Giao án Tin Học 9

Tiết 1 2:
Bài 1. Máy tính
và chơng trình máy tính
I. Mục tiêu:
KT: HS hiểu đợc một số khái niệm thuật ngữ đơn giản về chơng trình mT
KN: HS biết dùng một lệnh trong cuộc sống hàng ngày để thực hiện một vài ví dụ
HS Biết áp dụng các lện quen thuộc vào bài toán cụ thể.
TĐ: HS nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu bài học.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, Máy chiếu
HS: Chuẩn bị trớc bài ở nhà.
III. Ph ơng pháp : vấn đáp, thuyết trình, trực quan
IV. Tiến trình bài giảng
A. ổn định lớp
B. KTBC: Không kiểm tra
C. Bài mới
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
HĐ 1. Tìm hiểu về việc
con ngời ra lệnh cho MT
nh thế nào.
- GV: Để máy tính có thể
thực hiện một công việc
theo mong muốn của mình,
con ngời phải đa ra những
chỉ dẫn thích hợp cho máy
tính.
VD: Nháy đúp chuột lên
biểu tợng ra lệnh cho
MT khởi động phần mềm.


? Khi thực hiện sao chép 1
đoạn Vb, ta đã ra mấy lệnh
cho MT thực hiện
HĐ2. Tìm hiểu hoạt động
của RoBot quét nhà.
( GV chiếu trên màn
chiếu)
Giả sử có một đống rác và
một rô-bốt ở các vị trí nh
hình 1 dới đây. Từ vị trí
hiện thời của rô-bốt, ta cần
ra các lệnh để chỉ dẫn rô-
- Nghe và ghi
chép
- HS lấy VD
- HS : 2 lệnh:
1.Con ngời ra lệnh
cho máy tính nh
thế nào?
- Để chỉ dẫn máy tính thực hiện
một công việc nào đó, con ngời
đa cho máy tính một hoặc
nhiều lệnh, máy tính sẽ lần lợt
thực hiện các lệnh này theo
đúng thứ tự nhận đợc.
VD1. : Gõ 1 chữ A lên màn
hình Ra lệnh cho MT ghi
chữ lên màn hình.
VD 2. Sao chép 1 đoạn vb là
yêu cầu MT thực hiện 2 lệnh:

sao chép ghi vào bộ nhớ và sao
chép từ bộ nhớ ra vị trí mới.
2. Ví dụ: rô-bốt quét
nhà
Nm hc 2008 - 2009
Giao án Tin Học 9

bốt nhặt rác và bỏ rác vào
thùng rác để ở nơi quy
định.
? Nhìn vào hình, em hãy
mô tả các bớc để Robot có
thể thực hiện nhặt rác bỏ
vào thùng
Giả sử các lệnh trên đợc viết
và lu trong một tệp với tên
"Hãy nhặt rác ". Khi đó ta
chỉ cần ra lệnh "Hãy nhặt
rác", các lệnh trong tệp đó sẽ
điều khiển rô-bốt tự động
thực hiện lần lợt các lệnh nói
trên.
HS quan sát trên
mà chiếu.
- Quan sát trên
màn chiếu và trả
lời.
Nếu thực hiện theo các lệnh
sau đây, rô-bốt sẽ hoàn thành
tốt công việc:

1. Rẽ phải 3 bớc.
2. Tiến 1 bớc
3. Nhặt rác
4. Rẽ phải 3 bớc.
5. Tiến 3 bớc
6. Bỏ rác vào thùng
D. Củng cố
- Ghi nhớ 1.
- làm bài tập 1. SGK
E. HDVN.
- Học bài theo SGK
- Học ghi nhớ 1 và làm lại BT 1; BT1 SGK
V. Rút kinh nghiêm
- HS hiểu đợc bài; biết sử dụng những lệnh hàng ngày để đa vào trơng trình MT
- HS tự lấy đựoc VD minh hoạ cho bài
- Thời gian đảm bảo
- Hoàn thành nội dung chơng trình.
Tổ trởng duyệt Giáo viên soạn
Nguyễn Thanh Tuấn Nguyễn Thanh Tùng
Nm hc 2008 - 2009
Giao án Tin Học 9

Tit : 3 4:
Bài 1. Máy tính
và chơng trình máy tính)(tt)
I. Mục tiêu:
KT: HS hiểu đợc một số khái niệm thuật ngữ đơn giản về chơng trình MT
KN: - HS biết dùng một lệnh trong cuộc sống hàng ngày để thực hiện một vài ví
dụ
- HS Biết áp dụng các lệnh quen thuộc vào bài toán cụ thể.

- Biết viết chơng trình đơn giản ra lệnh cho MT làm việc.
TĐ: HS nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu bài học.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, Máy chiếu
HS: Chuẩn bị trớc bài ở nhà.
III. Ph ơng pháp : vấn đáp, thuyết trình, luyện tập.
IV. Tiến trình bài giảng
Nm hc 2008 - 2009
Giao án Tin Học 9

A. ổn định lớp
C. Bài mới
D. Củng cố
- Ghi nhớ 1.
- Ghi nhớ 2
- Trả lời BT 2,3 SGK
E. HDVN.
- Học bài theo SGK
- Học ghi nhớ 1, 2 và làm lại BT 2,3 SGK
V. Rút kinh nghiêm
- HS hiểu đợc bài; biết sử dụng những lệnh hàng ngày để đa vào trơng trình MT
Nm hc 2008 - 2009
HĐ 1. Cách Viết chơng
trình ra lệnh cho MT
làm việc
- Việc viết các lệnh để
điều khiển rô-bốt về thực
chất cũng có nghĩa là viết
chơng trình.
- Khi thực hiện chơng

trình, máy tính sẽ thực
hiện các lệnh có trong
chơng trình một cách
tuần tự
HĐ2. Tìm hiểu lý phải
viết chơng trình
? Để thực hiện đợc công
việc, máy tính phải hiểu
các lệnh đợc viết trong
chơng trình. Vậy làm thế
nào để máy tính hiểu đợc
các lệnh của con ngời?
Ta có thể ra lệnh cho
máy tính bằng cách nói
hoặc gõ các phím bất kì
đợc không?
các ngôn ngữ lập trình đã
ra đời để giảm nhẹ khó
khăn trong việc viết ch-
ơng trình
GV: Mô tả trên máy
chiếu việc ra lệnh cho
máy tính làm việc
Nghe và ghi
chép.
- Quan sát trên
màn chiếu.
- Suy nghĩ trả lời
- Nghe và ghi
chép.

3. Viết chơng trình: ra lệnh cho máy
tính làm việc
Trở lại ví dụ về rô-bốt nhặt rác, ch-
ơng trình có thể có các lệnh nh sau
4. Tại sao cần viết chơng
trình?
- Máy tính nói và Hiểu bằng
một ngôn ngữ riêng là ngôn ngữ máy
tính.
- Viết chơng trình là sử dụng các từ
có nghĩa (thờng là tiếng Anh)
- Các chơng trình dịch đóng vai trò
"ngời phiên dịch" và dịch những ch-
ơng trình đợc viết bằng ngôn ngữ lập
trình sang ngôn ngữ máy để máy
tính có thể hiểu đợc.
Nh vậy, thông tin đa vào máy
phải đợc chuyển đổi thành dạng dãy
bit (dãy các tín hiệu đợc kí hiệu bằng
0 hoặc 1).
Giao án Tin Học 9

- HS tự lấy đựoc VD minh hoạ cho bài, hiểu đợc nguyên lý làm thế nào để MT hiểu đợc
những yêu cầu = lệnh của con ngời.
- Thời gian đảm bảo
- Hoàn thành nội dung chơng trình.
Tổ trởng duyệt Giáo viên soạn
Nguyễn Thanh Tuấn Nguyễn Thanh Tùng
Nm hc 2008 - 2009
Giao án Tin Học 9


Tiết 5 - 6 :
Bài 2. Từ bài toán đến chơng trình
I. Mục tiêu:
KT: - Bit con ngi ch dn cho mỏy tớnh thc hin cụng vic thụng qua lnh.
- Bit chng trỡnh l cỏch con ngi ch dn cho mỏy tớnh thc hin
nhiu cụng vic liờn tip mt cỏch t ng.
- Bit rng vit chng trỡnh l vit cỏc lnh ch dn mỏy tớnh thc hin
cỏc cụng vic hay gii mt bi toỏn c th.
- Bit ngụn ng dựng vit chng trỡnh mỏy tớnh gi l ngụn ng lp
trỡnh.
- Bit vai trũ ca chng trỡnh dch.
TĐ: HS nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu bài học.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, Máy chiếu
HS: Chuẩn bị trớc bài ở nhà.
III. Ph ơng pháp : vấn đáp, thuyết trình, luyện tập.
IV. Tiến trình bài giảng
A. ổn định lớp
B. KTBC: Nêu 1 vài ví dụ mà em hiểu đó là lệnh đa ra để máy tính hiểu thực
hiện?
C. Bài mới
HĐ của thầy HĐ của HS Ghi bảng
? Em hiểu thế nào là bài
toán?
- Để máy tính có thể giúp
giải quyết các bài toán
nói chung, chúng ta cũng
phải viết chơng trình, tức
chỉ dẫn cho máy tính

thực hiện các phần công
việc cụ thể thông qua các
lệnh và cho kết quả mong
muốn.
- HS trả lời
- Nghe và ghi chép.
1. Bài toán và chơng trình
- Bài toán là một công việc hay
một nhiệm vụ cần phải giải
quyết.
Chẳng hạn, với bài toán ghi ra
màn hình tổng của hai số a và b
đợc gõ vào từ bàn phím, chơng
trình có thể gồm các lệnh nh
hình sau đây:
Nm hc 2008 - 2009
Giao án Tin Học 9

Các bài toán rất phong
phú và đa dạng. Ví dụ:
Tính diện tích hình tam
giác, tìm đờng đi tránh
các điểm nút nghẽn giao
thông trong giờ cao điểm,
nấu một món ăn từ những
thực phẩm hiện có,
Vậy, Đối với bài toán nấu
một món ăn:
?Điều kiện cho trớc?
?Kết quả cần thu đợc?:

Muốn giải đợc thì việc
xác định bài toán là rất
quan trọng.
? Một bào toán trên máy
tính sẽ đợc giải nh thế
nào?
Máy tính không thể tự mình
tìm ra lời giải của các bài
toán. Lời giải của một bài
toán cụ thể phải là t duy sáng
tạo của con ngời và kết quả
của t duy đó là thuật toán.
Một khi đã có thuật toán, dựa
vào thuật toán chúng ta sẽ
chạy chơng trình và cho ta lời
giải của bài toán .
-Thực phẩm hiện
có (trứng, mỡ,
mắm, muối,
rau, );
- Một món ăn.
- Suy nghĩ, có thể
trả lời:
- Giải bài toán trên
máy tính có nghĩa
là giao cho máy
tính cách thực hiện
các hoạt động cụ
thể qua từng bớc để
từ điều kiện cho tr-

ớc ta nhận đợc kết
quả cần thiết.
- Ghi chép.
2. Bài toán và cách xác định
bài toán
Để phát biểu một bài toán cụ thể,
ngời ta cần xác định rõ các điều
kiện cho trớc và kết quả cần thu
đợc.
Ví dụ
Để tính diện tích hình tam giác:
Điều kiện cho trớc: Một
cạnh và chiều cao tơng
ứng với cạnh đó;
Kết quả cần thu đợc:
Diện tích hình tam giác.
3. Quá trình giải bài toán trên
máy tính
- Máy tính giải bài toán qua
các bớc sau:
+ Xác định bài toán
+ Thiết lập phơng án giải
quyết ( Xây dựng thuật toán )
+ Viết chơng trình ( lập trình )
Chú ý: khi mô tả thuật toán, ngời
ta thờng chỉ ra cả INPUT và
OUTPUT kèm theo để biết đợc
Nm hc 2008 - 2009
Giao án Tin Học 9


thuật toán đó dùng để giải bài toán
nào.
D. Củng cố:
1. Cho một bài toán (xác định bài toán) là việc xác định các điều kiện ban đầu (thông tin
vào - INPUT) và các kết quả cần thu đợc (thông tin ra OUTPUT).
2. Giải bài toán trên máy tính có nghĩa là giao cho máy tính cách thức (thuật toán)
tìm ra lời giải cụ thể của bài toán.
3. Quá trình giải một bài toán trên máy tính có các bớc: xác định bài toán; xây dựng thuật
toán; lập chơng trình.
E. HDVN:
- Học bài theo SGK
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm các bài tập.
V. Rút kinh nghiệm
- HS Hiểu đợc thế nào là bài toán và các bớc giải bài toán trên máy tính.
- Xác định đợc một bài toán
- Thời gian đảm bảo
- Hoàn thành nội dung bài giảng.
Tổ trởng duyệt Giáo viên soạn
Nguyễn Thanh Tuấn Nguyễn Thanh Tùng
Nm hc 2008 - 2009
Giao án Tin Học 9

Tit 7 8:
Bài 2. Từ bài toán đến chơng trình
( tiếp )
I. Mục tiêu:
KT: - Bit con ngi ch dn cho mỏy tớnh thc hin cụng vic thụng qua lnh.
- Bit chng trỡnh l cỏch con ngi ch dn cho mỏy tớnh thc hin
nhiu cụng vic liờn tip mt cỏch t ng.

- Bit rng vit chng trỡnh l vit cỏc lnh ch dn mỏy tớnh thc hin
cỏc cụng vic hay gii mt bi toỏn c th.
- Bit ngụn ng dựng vit chng trỡnh mỏy tớnh gi l ngụn ng lp
trỡnh.
- Bit vai trũ ca chng trỡnh dch.
TĐ: HS nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu bài học.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, Máy chiếu
HS: Chuẩn bị trớc bài ở nhà.
III. Ph ơng pháp : vấn đáp, thuyết trình, luyện tập.
IV. Tiến trình bài giảng
A. ổn định lớp
B. KTBC: Trình bày ghi nhớ 1,2,3 sgk.
C. Bài mới
HĐ của thầy HĐ của HS Ghi bảng
.
Đa ra ví dụ: Việc pha trà
mời khách có thể đợc nêu
thành các bớc nh sau:
Bớc 1: Tráng ấm chén
bằng nớc sôi.
Bớc 2: Cho trà vào ấm.
Bớc 3: Rót nớc sôi vào ấm
và đợi khoảng 3-4 phút.
Bớc 4: Rót trà ra chén để
mời khách.
Cách liệt kê các bớc nh trên là
một phơng pháp thờng dùng
để mô tả thuật toán.
- Nghe và ghi

chép.
4. Thuật toán và mô tả thuật
toán
VD: Bài toán giải phơng trình
bậc nhất dạng tổng quát bx + c =
0:
Bớc 1. Nếu b = 0 chuyển
tới bớc 3.
Bớc 2. Tính nghiệm của
phơng trình x =
c
b
rồi
chuyển tới bớc 4.
Bớc 3. Nếu c 0, thông
báo phơng trình đã cho
vô nghiệm. Ngợc lại
Nm hc 2008 - 2009
Giao án Tin Học 9

? Vậy Thuật toán là gì?
- Đa ra ví dụ 1trên màn
chiếu.
- Trả lời
- quan sát và ghi
chép.
(c = 0), thông báo phơng
trình có vô số nghiệm.
Bớc 4. Kết thúc thuật
toán.

Thuật toán là dãy các thao tác
cần thực hiện theo một trình tự
xác định để thu đợc kết quả cần
tìm từ những điều kiện cho trớc.
5. Một số ví dụ về thuật toán.
Ví dụ 1. Một hình A đợc ghép từ một
hình chữ nhật với chiều rộng 2a, chiều
dài b và một hình bán nguyệt bán
kính a nh hình 5 dới đây:
Thuật toán đơn giản để tính diện tích
hình A có thể gồm các bớc sau:
INPUT: a là 1/2 chiều rộng và b là
chiều dài của hình chữ nhật, a là bán
kính của hình bán nguyệt.
OUTPUT: Diện tích của A.
Bớc 1. Tính S
1
= 2a ì b
{Tính diện tích hình chữ
nhật}
Bớc 2. Tính S
2
= a
2
/2
{Tính diện tích hình
bán nguyệt}
Bớc 3. Tính kết quả S = S
1
+

S
2
.
* Trong biểu diễn thuật toán, ng-
ời ta thờng sử dụng kí hiệu a
A để chỉ phép gán giá trị của số
hoặc biểu thức A cho biến a. Ví
dụ:
x c/b (biến x nhận giá trị
bằng c/b);
Nm hc 2008 - 2009
Giao án Tin Học 9

- Đa ra các ví dụ
2,3,4,5,6 Sgk lên màn
chiếu cho HS quan sát
- quan sát và ghi
chép.
i i + 5 (biến i đợc gán bằng
giá trị hiện tại của i cộng thêm 5
đơn vị)
Ví dụ 2: Tính tổng của 100 số tự
nhiên đầu tiên.
INPUT: Dãy 100 số tự nhiên đầu
tiên (từ 1 đến 100).
OUTPUT: Giá trị SUM = 1

+ 2

+ + 100.

Bớc 1: Gán SUM 1; i 1.
Bớc 2: Gán i i + 1.
Bớc 3: Nếu i 100, thì SUM
SUM + i và chuyển lên bớc 2.
Trong trờng hợp ngợc lại (i >
100), kết thúc thuật toán.
D. Củng cố:
Thuật toán thuật toán là dãy các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để
thu đợc kết quả cần tìm từ những điều kiện cho trớc.
Bài tập:
1. Hãy chỉ ra INPUT và OUTPUT của các bài toán sau:
a) Xác định số học sinh trong lớp cùng mang họ Trần.
b) Tính tổng của các phần tử lớn hơn 0 trong dãy n số cho trớc.
c) Tìm số các số có giá trị nhỏ nhất trong n số đã cho.
2. Giả sử x và y là các biến số. Hãy cho biết kết quả của việc thực hiện thuật
toán sau:
Bớc 1. x x + y
Bớc 2. y x - y
Bớc 3. x x - y
Nm hc 2008 - 2009
Giao án Tin Học 9

E. HDVN: Học bài theo Sgk và làm các bài tập
V. Rút kinh nghiệm
- HS Hiểu đợc thế nào là bài toán và các bớc giải bài toán trên máy tính.
- Xác định đợc một bài toán
- Chỉ ra đợc INPUT, OUTPUT trong một bài toán cụ thể.
- Từ một thuật toán HS biết đợc kết quả của bài toán.
- Thời gian đảm bảo
- Hoàn thành nội dung bài giảng.

Tổ trởng duyệt Giáo viên soạn
Nguyễn Thanh Tuấn Nguyễn Thanh Tùng
Nm hc 2008 - 2009
Giao án Tin Học 9

Tit 9 10 :
Bài 3. Làm quen với ngôn ngữ lập trình
I. Mục tiêu:
- KT: + Học sinh: Bit ngụn ng lp trỡnh gm cỏc thnh phn c bn l bng ch
cỏi v cỏc quy tc vit chng trỡnh, cõu lnh.
Bit ngụn ng lp trỡnh cú tp hp cỏc t khúa dnh riờng cho mc ớch s
dng nht nh.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK.
HS: Chuẩn bị trớc bài ở nhà.
III. Ph ơng pháp : vấn đáp, thuyết trình, luyện tập.
IV. Tiến trình bài giảng
A. ổn định lớp
B. KTBC: Trình bày ghi nhớ 1,2,3, 4 sgk và trả lời bài tập1.
HS TL:
C. Bài mới
HĐ của Thầy HĐ của trò Ghi bảng
? Tại sao phải lập
trình cho máy tính
- GV mô tả bằng hình
ảnh trên.
? Ngôn ngữ lập trình
gồm những gì?
- HS suy nghĩ
trả lời

- HS ghi chép
HS Quan sát.
- HS suy nghĩ,
trả lời:
- HS ghi chép
1. Chơng trình và ngôn ngữ lập trình.
- Để tạo một chơng trình máy tính,
chúng ta phải viết chơng trình theo một
ngôn ngữ lập trình .
- Ngôn ngữ lập trình là công cụ giúp để
tạo ra các chơng trình máy tính.
* Việc tạo ra chơng trình máy tính thực
chất gồm hai bớc sau:
(1) Viết chơng trình theo ngôn ngữ lập
trình;
(2) Dịch chơng trình thành ngôn ngữ
máy để máy tính hiểu đợc.
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Ngôn ngữ lập trình gồm:
- Bảng chữ cái: thờng gồm các chữ cái tiếng
Anh và một số kí hiệu khác nh dấu phép toán
(+, , *, /, ), dấu đóng mở ngoặc, dấu
nháy, Nói chung, các kí tự có mặt trên bàn
phím máy tính đều có mặt trong bảng chữ cái
của mọi ngôn ngữ lập trình.
Nm hc 2008 - 2009
Giao án Tin Học 9

- GV đa ra ví dụ cụ
trên màn chiếu.

- GV: Sử dụng Ví dụ
trên để chỉ ra các từ
khoá
- GV lấy các ví dụ
đúng và sai về cách
đặt tên chơng trình.
- quan sát ví dụ
- HS tự đặt tên
chơng trình.
- Các quy tắc: cách viết (cú pháp) và ý nghĩa
của chúng; cách bố trí các câu lệnh thành ch-
ơng trình,
Ví dụ 1: Hình 6 dới đây là một chơng trình
đơn giản đợc viết bằng ngôn ngữ lập trình
Pascal. Sau khi dịch, kết quả chạy chơng trình
là dòng chữ "Chao Cac Ban" đợc in ra trên
màn hình.
a) Từ khoá: Program, Begin, uses,End.
Là những từ riêng, chỉ dành cho ngôn
ngữ lập trình.
b) Sử dụng tên trong chơng trình.
- Hai đại lợng khác nhau phải có tên
khác nhau.
- Tên không đợc trùng với các từ
khoá.
- Tên không đợc bắt đầu bằng chữ số
và không đợc có khoảng trắng.
D. Củng cố:
Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
? chỉ ra một vài từ khoá?

? Nêu cách đặt tên đúng của chơng trình
E. HDVN: Học bài theo Sgk và vở ghi. Học ghi nhớ 1 và trả lời câu hỏi 1 gsk.
V. Rút kinh nghiệm:
- HS năm đựơc ngôn ngữ lập trình gồm những phần gì? Biết cách đặt tên chơng
trình.
- Thời gian đảm bảo.
- Hoàn thành nội dung bài giảng.
Tổ trởng duyệt Giáo viên soạn
Nguyễn Thanh Tuấn Nguyễn Thanh Tùng
Nm hc 2008 - 2009
Giao án Tin Học 9

Tit 11 12:
Bài 3. Làm quen với ngôn ngữ lập trình
( T2)
I. Mục tiêu:
- KT: + Học sinh: Bit cu trỳc chng trỡnh bao gm phn khai bỏo v
phn thõn chng trỡnh.
- KN: Hs nêu đc lại cấu trúc của của một chơng trình; Đặt tên đợc cho một chơng
trình cụ thể
- TĐ: HS nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu bài học.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK.
HS: Chuẩn bị trớc bài ở nhà.
III. Ph ơng pháp : vấn đáp, thuyết trình, luyện tập.
IV. Tiến trình bài giảng
A. ổn định lớp
B. KTBC: - Khi đặt tên cho một chơng trình cần chú ý điều gì? Hãy kể tên một vài
từ khoá của chơng trình lập trình?
HS TL:

- Hai đại lợng khác nhau phải có tên khác nhau.
- Tên không đợc trùng với các từ khoá.
- Tên không đợc bắt đầu bằng chữ số và không đợc có khoảng trắng.
+ Một số từ khoá: .
C. Bài mới
HĐ của Thầy HĐ của trò Ghi bảng
GV sử dụng lại VD của
bài trớc để mô tả cấu trúc
chung của chơng trình
cho hs:
+ Phần khai báo gồm hai
lệnh khai báo tên chơng
trình là CT_dau_tien
với từ khoá program và
khai báo th viện crt với
từ khoá uses.
+ Phần thân rất đơn giản
và chỉ gồm các từ khoá
begin và end. cho biết
điểm bắt đầu và điểm kết
thúc phần thân chơng
- HS quan sát
VD trên màn
hình và nghe
GV giải thích.
- HS ghi chép.
3. Cấu trúc chung của chơng trình.
Cấu trúc của chơng trình gồm:
-Phần khai báo thờng gồm các câu
lệnh dùng để :

+ Khai báo tên chơng trình;
+ Khai báo các th viện (chứa các
lệnh viết sẵn cần sử dụng trong ch-
ơng trình) và một số khai báo khác.
- Phần thân của chơng trình gồm các
câu lệnh mà máy tính cần thực hiện.
Đây là phần bắt buộc phải có.
Phần khai báo có thể có hoặc không.
Tuy nhiên, nếu có phần khai báo phải
Nm hc 2008 - 2009
Giao án Tin Học 9

trình. Phân thân chỉ có
một câu lệnh thực sự là
writeln('Chao Cac
Ban') để in ra màn hình
dòng chữ "Chao Cac
Ban".
-GV sử dụng màn
chiếu để lấy ví dụ về
ngôn ngữ lập trình
cho HS quan sát.
Khi khởi động phần
mềm Turbo Pascal,
cửa sổ soạn thảo ch-
ơng trình nh hình 8 d-
ới đây. Ta có thể sử
dụng bàn phím để
soạn thảo chơng trình
tơng tự nh soạn thảo

văn bản với Word.
Sau khi đã soạn thảo
xong, nhấn phím F9
để kiểm tra lỗi chính
tả và cú pháp của lệnh
(dịch). Nếu đã hết lỗi
chính tả, màn hình có
dạng nh hình 9 dới
đây sẽ xuất hiện.
- HS quan sát
trên màn hình
đợc đặt trớc phần thân chơng trình.
4. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình
Pascal.
Nm hc 2008 - 2009
Giao án Tin Học 9

Để chạy chơng trình,
ta nhấn tổ hợp phím
Ctrl+F9. Trên cửa sổ
kết quả của chơng
trình sẽ hiện ra dòng
chữ "Chao Cac Ban"
nh hình
D. Củng cố:
Ghi nhớ
1. Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắc sao cho có thể viết đợc
các lệnh tạo thành một chơng trình hoàn chỉnh và chạy đợc trên máy tính.
2. Một chơng trình thờng có hai phần: Phần khai báo và phần thân chơng trình
CÂU HỏI Và BàI TậP

1. Hãy cho biết các bớc cần thực hiện để tạo ra các chơng trình máy tính.
2. Ngôn ngữ lập trình có những thành phần cơ bản nào? Những thành phần đó
có ý nghĩa, chức năng gì?
3. Cấu trúc chơng trình gồm những phần nào? Phần nào là quan trọng nhất?
D > HDVN : Học bài theo SGK và vở ghi
- Học thuộc phần ghi nhớ.
V. Rút kinh nghiệm:
- HS nắm bài tốt, nghiêm túc học tập và hăng hái phát biểu ý kiến.
- Thời gian đảm bảo
- Hoàn thành nội dung bài giảng.
Tổ trởng duyệt Giáo viên soạn
Nguyễn Thanh Tuấn Nguyễn Thanh Tùng
Nm hc 2008 - 2009
Giao án Tin Học 9

Tiết 13 - 14
Bài thực hành:
Làm quen với Turbo pascal
I. Mục tiêu:
- KT: Hs đựoc làm quen với chơng trình lập trình Turbo Pascal.
- KN: Thc hin c thao tỏc khi ng/kt thỳc TP, lm quen vi mn hỡnh
son tho TP
Thc hin c cỏc thao tỏc m cỏc bng chn v chn lnh.
Son tho c mt chng trỡnh Pascal n gin.
Bit cỏch dch, sa li trong chng trỡnh, chy chng trỡnh v xem kt qu.
Bit s cn thit phi tuõn th quy nh ca ngụn ng lp trỡnh
- TĐ: HS nghiêm túc trong học tập và thực hành.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK.
HS: Chuẩn bị trớc bài ở nhà.

III. Ph ơng pháp : thuyết trình, luyện tập.
IV. Tiến trình bài giảng
A. ổn định lớp
B. KTBC:
1. Ngôn ngữ lập trình có những thành phần cơ bản nào? Những thành phần đó
có ý nghĩa, chức năng gì?
2.Cấu trúc chơng trình gồm những phần nào? Phần nào là quan trọng nhất?
TL: 1. Ngôn ngữ lập trình gồm:
- Bảng chữ cái: thờng gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác nh dấu
phép toán (+, , *, /, ), dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy, Nói chung, các kí tự có
mặt trên bàn phím máy tính đều có mặt trong bảng chữ cái của mọi ngôn ngữ lập
trình.
- Các quy tắc: cách viết (cú pháp) và ý nghĩa của chúng; cách bố trí các câu lệnh
thành chơng trình,
2. Cấu trúc chong trình gồm 2 thành phần: Phần khai báo và thân chơng trình.
Trong đó Phần thân chơng trình là quan trọng nhất.
C. Bài mới
HĐ của Thầy HĐ của trò Ghi bảng
GV cho HS làm quen với
việc khởi động và thoát khỏi
Turbo Pascal. Nhận biết các
thành phần trên màn hình
- HS nghe và
quan sát các
thao tác của
Bài 1. Làm quen với việc khởi
động và thoát khỏi Turbo Pascal.
Nhận biết các thành phần trên
màn hình của Turbo Pascal.
Nm hc 2008 - 2009

Giao án Tin Học 9

của Turbo Pascal.
Quan sát màn hình của
Turbo Pascal và so sánh với
hình 11 dới đây:
+ GV cho HS nhận biết các
thành phần: Thanh bảng
chọn; tên tệp đang mở; con
trỏ; dòng trợ giúp phía dới
màn hình.
Quan sát các lệnh trong từng
bảng chọn.
Mở các bảng chọn bằng
cách khác: Nhấn tổ hợp
phím Alt và phím tắt của
bảng chọn (chữ màu đỏ ở tên
bảng chọn, ví dụ phím tắt
của bảng chọn File là F,
bảng chọn Run là R, ).
Sử dụng các phím mũi tên
lên và xuống ( và ) để di
chuyển giữa các lệnh trong
GV.
a)Khởi động Turbo Pascal bằng
một trong hai cách:
Cách 1: Nháy đúp chuột trên biểu
tợng trên màn hình nền
(hoặc trong bảng chọn Start);
Cách 2: Nháy đúp chuột trên tên

tệp Turbo.exe trong th mục chứa
tệp này (thờng là th mục TP hoặc
th mục con TP\BIN).
- Nhấn phím F10 để mở bảng
chọn, sử dụng các phím mũi tên
( và ) để di chuyển qua lại
giữa các bảng chọn.
- Nhấn phím Enter để mở một
bảng chọn.
Nm hc 2008 - 2009
Giao án Tin Học 9

một bảng chọn.
Nhấn tổ hợp phím Alt+X để
thoát khỏi Turbo Pascal.
- Yêu cầu HS khởi động ch-
ơng trình Turbo Pascal và
thực hiện gõ các dòng lệnh
theo mẫu.
GV: Chú ý cho HS :
- Gõ đúng và không để
sót các dấu nháy đơn ('),
dấu chấm phẩy (;)và dấu
chấm (.) trong các dòng
lệnh.
- Soạn thảo chơng trình
cũng tơng tự nh soạn thảo
văn bản: sử dụng các
phím mũi tên để di
chuyển con trỏ, nhấn

phím Enter để xuống
dòng mới, nhấn các phím
Delete hoặc BackSpace
để xoá.
a) Nhấn phím F2 (hoặc
lệnh FileSave) để lu chơng
trình. Khi hộp thoại hiện ra,
gõ tên tệp (ví dụ CT1.pas)
trong ô Save file as (phần mở
rộng ngầm định là .pas) và
nhấn Enter (hoặc nháy OK).
b) Nhấn tổ hợp phím
Alt+F9 để biên dịch chơng
- HS gõ các lện
lên máy tính cá
nhân.
Bài 2. Soạn thảo, lu, dịch và
chạy một chơng trình đơn giản.
a) Khởi động lại Turbo Pascal và
gõ các dòng lệnh dới đây:
program CTDT;
begin
writeln('Chao cac ban');
write('Minh la Turbo
Pascal');
end.
b)Nhấn phím F2 (hoặc lệnh
FileSave) để lu chơng trình.
c) Nhấn tổ hợp phím Alt+F9 để
biên dịch chơng trình.

Nm hc 2008 - 2009
Giao án Tin Học 9

trình. Khi đó, chơng trình đợc
biên dịch và kết quả hiện ra
có dạng nh hình 14 sau đây:
Nhấn phím bất kì để đóng
hộp thoại.
c) Nhấn tổ hợp phím
Ctrl+F9 để chạy chơng trình
và quan sát kết quả.
Nhấn Enter để quay về màn
hình soạn thảo.
Nh vậy, chúng ta đã viết đợc
một chơng trình hoàn chỉnh
và chạy đợc.
- GV hớng dẫn HS chỉnh
sửa chơng trình.
a) Xoá dòng lệnh begin. Biên
dịch chơng trình và quan
sát thông báo lỗi nh hình d-
ới đây:
Hình 16
b) Nhấn phím bất kì và gõ lại
lệnh begin. Xoá dấu chấm
sau chữ end. Biên dịch ch-
ơng trình và quan sát thông
báo lỗi.
Nhấn phím bất kì để đóng hộp
thoại.

d) Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9
để chạy chơng trình và quan sát
kết quả.
Bài 3. Chỉnh sửa chơng trình, l-
u và kết thúc.
Nm hc 2008 - 2009
Giao án Tin Học 9

Hình 17
Nhấn Alt+X để thoát khỏi Turbo
Pascal, nhng không lu các chỉnh
sửa
D. Củng cố:
TổNG KếT
1. Các bớc đã thực hiện:
Khởi động Turbo Pascal;
Soạn thảo chơng trình;
Biên dịch chơng trình: Alt + F9;
Chạy chơng trình (Ctrl + F9) ;
2. Pascal không phân biệt chữ hoa, chữ thờng: begin, BeGin, hay BEGIN đều đúng.
3. Các từ khoá của Pascal: program, begin, end.
4. Lệnh kết thúc chơng trình là end. (có dấu chấm), các câu lệnh sau lệnh này bị bỏ qua
trong quá trình dịch chơng trình.
5. Mỗi câu lệnh đợc kết thúc bằng dấu chấm phẩy (;).
6. Lệnh writeln in ra màn hình và đa con trỏ xuống đầu dòng tiếp theo.
Thông tin cần in ra có thể là văn bản, có thể là số, và đợc phân tách bởi dấu
phẩy.
Lệnh write tơng tự nh writeln, nhng không đa con trỏ xuống đầu dòng tiếp theo.
- Yêu cầu hs đọc bài đọc thêm
E. HDVN:

- Học phần tổng kết trong sgk
V. Rút kinh nghiêm
- HS nghiêm túc trong thực hành.
- Một số học sinh còn nhận thức chậm về chơng trình lập trình
- Lớp 8A cha chú ý trong học tập.
- Thời gian đảm bảo,
- Hoàn thành nội dung thực hành.
Tổ trởng duyệt Giáo viên soạn
Nguyễn Thanh Tuấn Nguyễn Thanh Tùng
Nm hc 2008 - 2009

×