Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

GA tuan 31 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.48 KB, 45 trang )

Thứ 2 ngày 5 tháng 3 năm
2010
TẬP ĐỌC
ĂNG – CO VÁT
I.Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng tên riêng (Ăng-co Vát, Cam-pu-chia), chữ số La
Mã (XII – mười hai). Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rải,
biểu lộ tình cảm kính phục.
2. Hiểu nghóa các từ ngữ mới trong bài.
-Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu
khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ các danh lam thắng cảnh.
II.Đồ dùng dạy học:
-Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: 3’
-Kiểm tra 2 HS.
* Vì sao tác giả nói là dòng sông
“điệu” ?
* Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì
sao ?
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài: 1’
Cam-pu-chia là một đất nước có nhiều
công trình kiến trúc độc đáo. Trong
Ăng-co Vát là công trình kiến trúc tiêu
biểu nhất. Ăng-co Vát được xây dựng
từ bao giờ ? Đồ sộ như thế nào ? Để
biết được điều đó, chúng ta cùng đi vào


bài TĐ Ăng-co Vát.
b). Luyện đọc: 10’
* Cho HS đọc nối tiếp.
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
+Đoạn 1: Từ đầu đến thế kỉ XII.
+Đoạn 2: Tiếp theo đến gạch vữa.
-HS1: Đọc thuộc lòng bài Dòng sông
mặc áo và trả lời câu hỏi.
* Vì dòng sông thay đổi nhiều màu
trong ngày như con người thay màu áo.
-HS2: Đọc thuộc lòng bài thơ.
* HS trả lời.
-HS lắng nghe.
- HS dùng đánh dấu đoạn trong SGK.
+Đoạn 3: Còn lại.
- Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó:
Ăng-co Vát, Cam-pu-chia, tuyệt diệu,
kín khít, xòa tán …
* Cho HS đọc chú giải + giải nghóa từ.
- Cho HS luyện đọc.
* GV đọc diễn cảm cả bài một lần.
+ Cần đọc với giọng chậm rãi, thể
hiện tình cảm ngưỡng mộ.
+ Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: tuyệt
diệu, gồm 1.500 mét, 398 gian phòng,
kì thú, nhẵn bóng, lấn khít …
c). Tìm hiểu bài: 10’
+Đoạn 1: -Cho HS đọc đoạn 1.
* Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu, từ
bao giờ.

+Đoạn 2:
- Cho HS đọc đoạn 2.
* Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?
với những ngọn tháp lớn.
* Khu đền chính được xây dựng kì
công như thế nào ?
+Đoạn 3:
- Cho HS đọc đoạn 3.
* Phong Cảnh khu đền vào lúc hoàng
hôn có gì đẹp ?
d). Đọc diễn cảm: 10’
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3.
-Cho HS thi đọc.

-GV nhận xét và khen những HS nào
đọc hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
* Bài văn nói về điều gì ?
-GV nhận xét tiết học.
HS thực hiện yêu cầu
-Từng cặp HS luyện đọc.
-1 HS đọc cả bài một lượt.
-HS đọc thầm đoạn 1.
* Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-
pu-chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai.
-HS đọc thầm đoạn 2.
-Khu đền chính gồm 3 tầng với những
ngọc tháp lớn, ba tầng hành lang đơn
gần 1.500 mét, có 398 phòng.

* Những cây tháp lớn được xây dựng
bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá
nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn
như mặt ghế đá, ghép bằng những tảng
đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép
vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
-HS đọc thầm đoạn 3.
-Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy
hoàng … từ các ngách.
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
- Cả lớp luyện đọc đoạn.
- Một số HS thi đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét.
* Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình
kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của
nhân dân Cam-pu-chia.

ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TT)
I.Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ
môi trường .
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường .
- Tham gia bảo vệ môi trường nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những
việc làm phù hợp với khả năng.
-Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và
mai sau.
-Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II.Đồ dùng dạy học:

- SGK Đạo đức 4.
- Các tấm bìa màu màu.
- Phiếu giao việc.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: 1’
2. HD luyện tập thực hành:
*Hoạt động 1: 7’Tập làm “Nhà tiên tri” (Bài
tập 2- SGK/44- 45)
-GV chia HS thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ
cho mỗi nhóm một tình huống để thảo luận và
bàn cách giải quyết: Điều gì sẽ xảy ra với môi
trường, với con người, nếu:
a/. Dùng điện, dùng chất nổ để đánh cá, tôm.
b/. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng
quy đònh.
c/. Đố phá rừng.
d/. Chất thải nhà máy chưa được xử lí đã cho
chảy xuống sông, hồ.
đ/. Quá nhiều ôtô, xe máy chạy trong thành
phố.
e/. Các nhà máy hóa chất nằm gần khu dân cư
hay đầu nguồn nước.

- GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và
đưa ra đáp án đúng
*Hoạt động 2:8’ Bày tỏ ý kiến của em (Bài tập
-HS thảo luận và giải quyết.
-Từng nhóm trình bày kết quả
làm việc.

Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Nhóm 5
Nhóm 6
- Các nhóm khác nghe và bổ
sung ý kiến.
3- SGK/45)
-GV nêu yêu cầu bài tập 3.
Em hãy thảo luận với các bạn trong nhóm và
bày tỏ thái độ về các ý kiến sau: (tán thành,
phân vân hoặc không tán thành)
a/. Chỉ bảo vệ các loài vật có ích.
b/. Việc phá rừng ở các nước khác không liên
quan gì đến cuộc sống của em.
c/. Tiết kiệm điện, nước và các đồ dùng là một
biện pháp để bảo vệ môi trường.
d/. Sử dụng, chế biến lại các vật đã cũ là một
cách bảo vệ môi trường.
đ/. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi
người.
-GV mời một số HS lên trình bày ý kiến của
mình.
-GV kết luận về đáp án đúng.
*Hoạt động 3: 8’Xử lí tình huống (Bài tập 4-
SGK/45)
-GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ
cho từng nhóm.
Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? Vì

sao?
a/. Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong ở lối
đi chung để đun nấu.
b/. Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá lớn.
c/. Lớp em thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường
làng.

- GV nhận xét xử lí của từng nhóm và đưa ra
những cách xử lí hợp lí.
*Hoạt động 4: 7’ Dự án “Tình nguyện xanh”
-GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ
cho các nhóm như sau:
N1: Tìm hiểu về tình hình môi trường, ở xóm / phố,
những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn
tồn tại và cách giải quyết.
N 2 : Tương tự đối với môi trường trường học.
N 3 : Tương tự đối với môi trường lớp học.
-GV nhận xét kết quả làm việc của từng
nhóm.
HS nêu yêu cầu bài tập
HS thể hiện ý kiến của mình
bằng thẻ màu.
Vài HS giải thích.
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
-HS thảo luận ý kiến .
-HS trình bày ý kiến.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS nhắc lại tác hại của việc

làm ô nhiễm môi trường.
Vài em đọc to phần Ghi nhớ
Kết luận chung.
4.Củng cố - Dặn dò: 2’ -Tích cực tham gia
các HĐBVMT trường tại đòa phương.
TOÁN
THỰC HÀNH (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu
thò đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
II. Đồ dùng dạy học:
-HS chuẩn bò giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-tỉ lệ-mét, bút chì.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:1’
2.KTBC: 3’ nêu các cách đo độ dài
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:1’
b).Hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng AB trên
bản đồ: 12’
-Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ
dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20
m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ
có tỉ lệ 1 : 400.
-Hỏi: Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản
đồ, trước hết chúng ta cần xác đònh gì ?
-Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của
đoạn thẳng AB thu nhỏ.
-Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng
AB thu nhỏ.

-Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản
đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm.
-Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5
cm.
-Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng
AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400.
c). Thực hành : 17’
Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã
đo ở tiết thực hành trước.
- Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thò
chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 :
50.
2 HS thực hiện yêu cầu
-HS lắng nghe.
-HS nghe yêu cầu của ví dụ.
-Chúng ta cần xác đònh được độ dài
đoạn thẳng AB thu nhỏ.
-Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng
AB và tỉ lệ của bản đồ.
-Tính và báo cáo kết quả trước lớp:
20 m = 2000 cm
Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là:
2000 : 400 = 5 (cm)
-Dài 5 cm.
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo
dõi và nhận xét.
+Chọn điểm A trên giấy.
+Đặt một đầu thước tại điểm A sao
cho điểm A trùng với vạch số 0 của

thước.
+Tìm vạch chỉ số 5 cm trên thước,
chấm điểm B trùng với vạch chỉ 5 cm
của thước.
+Nối A với B ta được đoạn thẳng AB
có độ dài 5 cm.
-HS nêu
-Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu
thò chiều dài bảng lớp và vẽ.
Ví dụ:
+Chiều dài bảng là 3 m.
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK.
-Hỏi: Để vẽ được hình chữ nhật biểu thò
nền phòng học trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200,
chúng ta phải tính được gì?
-Yêu cầu HS làm bài.

4.Củng cố:2’
-GV tổng kết giờ học, tuyên dương các
HS tích cực hoạt động, nhắc nhở các em
còn chưa cố gắng.
5. Dặn dò:1’
-Dặn dò HS về nhà chuẩn bò bài sau.
+Tỉ lệ bản đồ 1 : 50
3 m = 300 cm
Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản
đồ tỉ lệ 1 : 50 là:
300 : 50 = 6 (cm)
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc

trong SGK.
-Phải tính được chiều dài và chiều
rộng của hình chữ nhật thu nhỏ.
-Thực hành tính chiều rộng, chiều dài
thu nhỏ của nền lớp học và vẽ.
8 m = 800 cm ; 6 m = 600 cm
Chiều dài lớp học thu nhỏ là:
800 : 200 = 4 (cm)
Chiều rộng lớp học thu nhỏ là:
600 : 200 = 3 (cm)
CHÍNH TẢ (Nghe – Viết)
Bài: Nghe lời chim nói
I.Mục tiêu:
1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nghe lời chim nói.
2. Tiếp tục luyện tập phân biệt đúng những tiếng có âm đầu là l/n hoặc có thanh
hỏi/thanh ngã.
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: 3’
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:1’
* Nghe - viết: 25’
a). Hướng dẫn chính tả.
- GV đọc bài thơ một lần.


- Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ
viết sai: bận rộn, bạt núi, tràn, thanh
khiết, ngỡ ngàng, thiết tha.
-GV nói về nội dung bài thơ: thông qua
lời chim, tác giả muốn nói về cảnh đẹp,
về sự đổi thay của đất nước.
b). GV đọc cho HS viết.
-Đọc từng câu hoặc cụm từ.
-GV đọc một lần cho HS soát lỗi.
c). Chấm, chữa bài.
-Chấm 5 đến 7 bài.
-Nhận xét chung.
* Bài tập: 5’
Bài tập 2:
-GV chọn câu b.
-Lời giải đúng:
+Từ láy bắt đầu bằng tiếng có thanh
hỏi: bảng lảng, lủng củng, bảnh bao,
bủn rủn, gửi gắm, hẩm hiu, liểng xiểng,
-2 HS đọc lại BT3a hoặc 3b (trang
116). Nhớ – viết lại tin đó trên bảng
lớp.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi trong SGK sau đó đọc
thầm lại bài thơ.
- HS luyện viết
-HS viết chính tả.
-HS soát lỗi.
-HS đổi vở cho nhau để soát lỗi
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.

-HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện các nhóm dán bài làm lên
lỉnh kỉnh, mải miết …
+Từ láy bắt đầu bằng tiếng có thanh
ngã: bão bùng, bẽ bàng, bỡ ngỡ, lẵng
nhẵng, lẫm chẫm …
* Bài tập 3:
-GV chọn câu a hoặc câu b.
a). Cách tiến hành tương tự như câu b
(BT2).
-Lời giải đúng: núi – lớn – Nam – năm
– này.
b). Lời giải đúng: Ở – cũng – cảm –
cả.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã
luyện viết chính tả, nhớ những mẫu tin
đã học.
bảng.
-Lớp nhận xét.
-HS chép những từ đúng vào vở.
-HS chép những từ đúng vào vở.
Thứ 4 ngày 7 tháng 4 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I.Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ.
- Biết nhận diện được trạng ngữ trong câu. Bước đầu viết được đoạn văn ngắn
trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ.

- HS khá, giỏi viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: 3’
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:1’
b). Phần nhận xét: 12’
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả so sánh.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng: câu
a và câu b có sự khác nhau: câu b có
thêm 2 bộ phận được in nghiêng. Đó là:
Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này.
* Bài tập 2:
-Cách tiến hành như ở BT1.
-Lời giải đúng:
+Đặt câu cho phần in nghiêng nhờ
tinh thần ham học hỏi.
Nhờ đâu I-ren trở thành một nhà khoa
học nổi tiếng ? hoặc:
Vì sao I-ren trở thành nhà khoa học
nổi tiếng?
-Câu hỏi cho phần in nghiêng sau này


Khi nào I-ren trở thành một nhà khoa
-HS1: nói lại nội dung cần ghi nhớ ở
tiết TLV trước.
-HS2 đặt 2 câu hỏi.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến,
-Lớp nhận xét.
HS trả lời câu hỏi
học nổi tiếng ?
* Bài tập 3:
-Cách làm tương tự như BT1.
-Lời giải đúng: Tác dụng của phần in
nghiêng trong câu: Nêu nguyên nhân
và thời gian xảy ra sự việc ở CN và
VN.
c). Ghi nhớ:3’
-Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
-GV nhắc lại một lần nội dung ghi nhớ
và nhắc HS HTL phần ghi nhớ.
d). Phần luyện tập: 15’
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
-GV giao việc: Để tìm thành phần
trạng ngữ trong câu thì các em phải tìm
bộ phận nào trả lời cho các câu hỏi:
Khi nào ? Ở đâu ? Vì sao ? Để làm gì ?
-Cho HS làm bài.

-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
(GV gạch dưới trạng ngữ trong các câu
văn trên bảng phụ):
a). Ngày xưa, rùa có một cái mai láng
bóng.
b). Trong vườn, muôn loài hoa đua nở.
c). Từ tờ mờ sáng, cô Thảo … vì vậy,
mỗi năm, cô chỉ về làng chừng hai ba
lượt.
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày đoạn văn.
-GV nhận xét + khen HS nào viết
đúng, hay.
3. Củng cố, dặn dò:2’
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những HS viết đoạn văn
chưa đạt về nhà viết lại vào vở.
-3 HS đọc ghi nhớ.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS suy nghó, tìm trạng từ trong các câu
đã cho.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS viết đoạn văn có trạng ngữ.
-Một số HS đọc đoạn văn viết.

-Lớp nhận xét.

TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
-Đọc viết các số tự nhiên trong hệ thập phân.Hàng và lớp; Giá trò của chữ
số phụ thuộc vào vò trí của nó trong một số cụ thể.
-Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số này.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:1’
2.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:1’
b).Hướng dẫn ôn tập: 30’
Bài 1:
-Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài
tập 1 và gọi HS nêu yêu cầu của bài
tập.
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, có thể đọc cho HS viết
một số các số khác và viết lên bảng
một số các số khác yêu cầu HS đọc,
nêu cấu tạo của số.
Bài 2:
-Yêu cầu HS viết các số trong bài
thành tổng của các hàng, có thể đưa
thêm các số khác.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của

bạn trên bảng.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
-Hỏi: Chúng ta đã học các lớp nào ?
Trong mỗi lớp có những hàng nào ?
a).Yêu cầu HS đọc các số trong bài và
-HS lắng nghe.
-Bài tập yêu cầu chúng ta đọc, viết và
nêu cấu tạo thập phân của một số các số
tự nhiên.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở. Hoàn thành bảng như sau:
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
-Nhận xét và rút ra bài làm đúng như sau:
5794 = 5000 + 700 + 90 + 4
20292 = 20000 + 200 + 90 + 2
190909 = 100000 + 90000 + 900 + 9
-Nêu:
+Lớp đơn vò gồm: hàng đơn vò, hàng
chục, hàng trăm.
+Lớp nghìn gồm: hàng nghìn, hàng chục
nghìn, hàng trăm nghìn.
+Lớp triệu gồm: hàng triệu, hàng chục
triệu, hàng trăm triệu.
-4 HS nối tiếp nhau thực hiện yêu cầu,
nêu rõ chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp
nào ?
b). Yêu cầu HS đọc các số trong bài và
nêu rõ giá trò của chữ số 3 trong mỗi

số.

Bài 4:
-Yêu cầu hai HS ngồi cạnh nhau cùng
hỏi và trả lời.
a).Trong dãy số tự nhiên, hai số liên
tiếp hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vò ?
Cho ví dụ minh hoạ.
b).Số tự nhiên bé nhất là số nào ? Vì
sao ?
c).Có số tự nhiên lớn nhất không ? Vì
sao ?
Bài 5: -Yêu cầu HS nêu đề bài, sau
đó tự làm bài.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
+Hai số chẵn liên tiếp hơn (hoặc kém)
nhau mất đơn vò ?
+Hai số lẻ liên tiếp hơn (hoặc kém)
nhau mấy đơn vò ?
+Tất cả các số chẵn đều chia hết cho
mấy ?
-Nhận xét phần trả lời của HS.
3.Củng cố - Dặn dò: 5’
mỗi HS đọc và nêu về một số. Ví dụ:
+67358: Sáu mươi bảy nghìn ba trăm năm
mươi tám. – Chữ số 5 thuộc hàng chục,
lớp đơn vò.
-5 HS nối tiếp nhau thực hiện yêu cầu,
mỗi HS đọc và nêu về một số. Ví dụ:

+1379 – Một nghìn ba trăm bẩy mươi
chín - Giá trò của chữ số 3 là 300 vì nó ở
hàng trăm lớp đơn vò.
-HS làm việc theo cặp.
a). 1 đơn vò. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1
đơn vò và 232 hơn 231 là 1 đơn vò.
b). Là số 0 vì không có số tự nhiên nào
bé hơn số 0.
c). Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì
thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng
được số đứng liền sau nó. Dãy số tự nhiên
có thể kéo dài mãi.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
a). 67, 68, 69 ; 798, 799, 800 ;
999, 1000, 1001
b). 8, 10, 12 ; 98, 100, 102 ; 998, 1000,
1002
c). 51, 53, 55 ; 199, 201, 203 ;
997, 999, 1001
-Nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho
đúng.
+ 2 đơn vò.
+ 2 đơn vò.
+Đều chia hết cho 2.
HS lắng nghe.
-GV tổng kết giờ học.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.Mục tiêu:

1. Rèn kó năng nói:
-HS chọn được một câu chuyện mà mình đã chứng kiến hoặc tham gia nói về
một cuộc du lòch hay cắm trại, đi chơi xa
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. biết trao đổi với các bạn về ý
nghóa câu chuyện.
-Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
2. Rèn kó năng nghe:Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II.Đồ dùng dạy học:
-Ảnh về các cuộc du lòch, tham quan của lớp (nếu có).
-Bảng lớp viết sẵn đề bài, gợi ý 2.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:3’
-Kiểm tra 2 HS.

3’-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:1’
b). Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: 7’
-Cho HS đọc đề bài.
-GV viết đề bài lên bảng, gạch dưới
những từ ngữ quan trọng.
Đề: Kể chuyện về một cuộc du lòch
hoặc cắm trại mà em đã được tham gia.
-Cho HS đọc gợi ý.
-GV lưu ý HS: Những em đã được đi
du lòch hoặc đi cắm trại thì kể về những
chuyến đi của mình. Những em chưa
được đi có thể kể về chuyện mình đi
thăm ông bà, cô bác …

-Cho HS nói tên câu chuyện mình
chọn kể.
c). HS kể chuyện: 20’
-Cho HS kể chuyện trong nhóm.
-Thi kể trước lớp.
-HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã
đọc về du lòch hoặc thám hiểm.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- 2 HS thực hiện yêu cầu
-HS lần lượt nói tên câu chuyện.
-Từng cặp kể chuyện cho nhau nghe +
nói về ấn tượng của mình về cuộc đi …
-Đại diện các cặp lên thi kể.

-GV nhận xét + khen những HS kể hay,
có câu chuyện hấp dẫn nhất.
3. Củng cố, dặn dò: 4’
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà kể lại câu
chuyện cho người thân nghe hoặc viết
lại nội dung câu chuyện.
-Lớp nhận xét.
HS thực hiện yêu cầu.
KHOA HỌC
TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I/.Mục tiêu: Giúp HS :
-Tình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường
xuyên phải lấy gì từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải
ra môi trường hơi nước, khí ô -xi, chất khoáng khác…
-Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường bằng sơ đồ.

II/.Đồ dùng dạy học :
-Hình minh hoạ trang 122 SGK.
-Sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật viết vào bảng phụ.
-Giấy A 3.
III/.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1/.KTBC:3’
-Gọi HS lên trả lời câu hỏi:
+Không khí có vai trò như thế nào đối với đời
sống thực vật ?
+Hãy mô tả quá trình hô hấp và quang hợp ở
thực vật ?
+Để cây trồng cho năng suất cao hơn, người
ta đã tăng lượng không khí nào cho cây ?
-Nhận xét, cho điểm.
2/.Bài mới:
*Giới thiệu bài: 1’
Thực vật không có cơ quan tiêu hoá, hô hấp
riêng như người và động vật nhưng chúng
sống được là nhờ quá trình trao đổi chất với
môi trường. Quá trình đó diễn ra như thế nào ?
Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
*Hoạt động 1:10’Trong quá trình sống thực
vật lấy gì và thải ra môi trường những gì?
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 122
SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em
biết được.
-GV gợi ý : Hãy chú ý đến những yếu tố đóng
vai trò quan trọng đối với sự sống của cây
xanh và những yếu tố nào mà cần phải bổ

sung thêm để cho cây xanh phát triển tốt.
-Gọi HS trình bày.
-Hỏi:
-HS lên trả lời câu hỏi.
-Lắng nghe.
-HS quan sát, trao đổi.
-Lắng nghe.
-HS trình bày, bổ sung.
+Những yếu tố nào cây thường xuyên phải
lấy từ môi trường trong quá trình sống ?

+Trong quá trình hô hấp cây thải ra môi
trường những gì ?
+Quá trình trên được gọi là gì ?
+Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật?
-GV giảng: Trong quá trình sống, cây xanh
phải thường xuyên trao đổi chất với môi
trường. Cây xanh lấy từ môi trường các chất
khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi, nước và thải
ra môi trường hơi nước, khí các-bô-níc, khí ô-
xi và các chất khoáng khác. Vậy sự trao đổi
chất giữa thực vật và môi trường thông qua sự
trao đổi khí và trao đổi thức ăn như thế nào,
các em cùng tìm hiểu.
*Hoạt động 2:10’Sự trao đổi chất giữa thực
vật và môi trường
-Hỏi:

+Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật diễn
ra như thế nào ?

+Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như
thế nào ?
+Trong quá trình sống, cây
thường xuyên phải lấy từ môi
trường : các chất khoáng có
trong đất, nước, khí các-bô-níc,
khí ô-xi.
+Trong quá trình hô hấp, cây
thải ra môi trường khí các-bô-
níc, hơi nước, khí ô-xi và các
chất khoáng khác.
+Quá trình trên được gọi là quá
trình trao đổi chất của thực vật.
+Quá trình trao đổi chất ở thực
vật là quá trình cây xanh lấy từ
môi trường các chất khoáng, khí
các-bô-níc, khí ô-xi, nước và
thải ra môi trường khí các-bô-
níc, khí ô-xi, hơi nước và các
chất khoáng khác.
-Lắng nghe.
-Trao đổi theo cặp và trả lời
câu hỏi:
+Quá trình trao đổi chất trong
hô hấp ở thực vật diễn ra như
sau: thực vật hấp thụ khí ô-xi
và thải ra khí các-bô-níc.
+Sự trao đổi thức ăn ở thực vật
diễn ra như sau : dưới tác động
của ánh sáng Mặt Trời, thực vật

hấp thụ khí các-bô-níc, hơi
nước, các chất khoáng và thải
ra khí ô-xi, hơi nước và chất
-Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi
khí trong hô hấp ở thực vật và sơ đồ trao đổi
thức ăn ở thực vật và giảng bài.
+Cây cũng lấy khí ô-xi và thải ra khí các-bô-
níc như người và động vật. Cây đã lấy khí ô-xi
để phân giải chất hữu cơ, tạo ra năng lượng
cung cấp cho các hoạt động sống của cây,
đồng thời thải ra khí các-bô-níc. Cây hô hấp
suốt ngày đêm. Mọi cơ quan của cây (thân, rễ,
lá, hoa, quả, hạt) đều tham gia hô hấp và trao
đổi khí trực tiếp với môi trường bên ngoài.
+Sự trao đổi thức ăn ở thực vật chính là quá
trình quang hợp. Dưới ánh sáng Mặt Trời để
tổng hợp các chất hữu cơ như chất đường, bột
từ các chất vô cơ: nước, chất khoáng, khí các-
bô-níc để nuôi cây.
*Hoạt động 3:10’Thực hành : vẽ sơ đồ trao
đổi chất ở thực vật
-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4.
-Phát giấy cho từng nhóm.
-Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi
thức ăn.
GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
-Gọi HS đại diện nhóm lên trình bày. Yêu cầu
mỗi nhóm chỉ nói về một sơ đồ, các nhóm
khác bổ sung.
-Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ đúng,

đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc.
3/.Củng cố- Dặn dò: 3’
-Hỏi:
+Thế nào là sự trao đổi chất ở thực vật ?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Nhận xét tiết học.
-Về học bài và chuẩn bò bài tiết sau.
khoáng khác.
-Quan sát, lắng nghe.
-HS hoạt động nhóm theo sự
hướng dẫn của GV.
-Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi
khí và trao đổi thức ăn ở thực
vật.
-Trình bày sự trao đổi chất ở
thực vật theo sơ đồ vừa vẽ trong
nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình
bày, các nhóm khác bổ sung.
-HS trả lời.

Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010
TẬP ĐỌC
CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
I.Mục tiêu:
1. Đọc lư loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, với giọng nhẹ nhàng, tình
cảm bước đầu biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và
cảnh đẹp của quê hương.

II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: 3’
-Kiểm tra 2 HS.
* Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và
từ bao giờ ?
* Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng
hôn có gì đẹp ?
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài: 1’
b). Luyện đọc:10’
+ Cho HS đọc nối tiếp.
- GV chia đoạn: 2 đoạn.
- Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó
đọc: chuồn chuồn, lấp lánh, rung rung,
bay vọt lên, tuyệt đẹp, lặng sóng.
- Cho HS quan sát tranh.
+ Cho HS đọc chú giải và giải nghóa từ.
-Lộc vừng: là một loại cây cảnh, hoa
màu hồng nhạt, cánh là những tua
mềm.
-Cho HS đọc.
+ GV đọc cả bài.
Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, hơi
ngạc nhiên. Nhấn giọng ở những từ
-HS1 đọc đoạn 1 + 2 bài Ăng-co Vát.
* Ăng-co Vát là công trình kiến trúc
và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân

Cam-pu-chia được xây dựng từ đầu
th61 kỉ XII.
-HS2 đọc đoạn 3 bài TĐ trên.
* “Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật
huy hoàng, … từ các ngách”.
-HS lắng nghe.
-HS nối tiếp đọc.
-HS quan sát tranh trong SGK.
-Từng cặp HS luyện đọc.
-1 HS đọc cả bài.
ngữ: Ôi chao, đẹp làm sao, lấp lánh,
long lanh …
c). Tìm hiểu bài:10’
+Đoạn 1:
-Cho HS đọc đoạn 1.
* Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng
những hình ảnh so sánh nào ?
* Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì
sao ?
+ Đoạn 2:
-Cho HS đọc đoạn 2.
* Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay
có gì hay ?
* Tình yêu quê hương, đất nước của
tác giả thể hiện qua những câu văn nào
?
d). Đọc diễn cảm:10’
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 1.
-Cho HS thi đọc.

-GV nhận xét + khen HS nào đọc hay
nhất.
3. Củng cố, dặn dò:3’
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà ghi lại các hình
ảnh so sánh đẹp trong bài văn.
-HS đọc thầm đoạn 1.
-Các hình ảnh so sánh là:
+Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng.
+Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.
+Thân chú nhỏ và thon vàng như màu
vàng của nắng mùa thu.
+Bốn cành khẽ rung như đang còn
phân vân.
-HS phát biểu tự do.
-HS đọc thầm đoạn 2.
* Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất
bất ngờ của chú chuồn chuồn nước.
Tác giả tả cánh bay của chú cuồn
chuồn qua đó tả được một cách rất tự
nhiên phong cảnh làng quê.
* Thể hiện qua các câu “Mặt hồ trải
rộng mênh mông … cao vút.”
-2 HS nối tiếp đọc đoạn văn.
-HS luyện đọc đoạn.
-Một số HS thi đọc diễn cảm đoạn 1.
-Lớp nhận xét.
LỊCH SỬ
NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I.Mục tiêu :

- Nắm được đôi nét về sự thành lập Nhà Nguyễn:
+ Sau khi Quang Trung qua đời , triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ
đó Nguyễn nh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn . Năm 1802, triều
Tây Sơn bò sụp đổ . Nguyễn nh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long,
đònh đô ở Phua Xuân( Huế).
- Nêi một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trò:
+ Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tề tướng, tự mình điều
hành mọi việc hệ trọng trong nước.
+ Tăng cường lực lượng quân đội( với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì
vững chắc…)
+ Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua ,
trừng trò tàn bạo kẻ chống đối.
II.Chuẩn bò :
Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và
những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn) .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh: 1’
2.KTBC : 3’
-Em hãy kể lại những chính sách về kinh
tế,văn hóa, GD của vua Quang Trung ?
-Vì sao vua Quang Trung ban hành các
chính sách về kinh tế và văn hóa ?
GV nhận xét ,ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: 1’
b.Phát triển bài :
*Hoạt động 1: 12’
GV phát PHT cho HS và cho HS thảo
luận theo câu hỏi có ghi trong PHT :

-Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh
nào ?
Sau khi HS thảo luận và trả lời câu hỏi ;
GV đi đến kết luận : Sau khi vua Quang
Trung mất, lợi dụng bối cảnh triều đình
đang suy yếu, Nguyễn nh đã đem quân
tấn công ,lật đổ nhà Tây Sơn
-2 HS trả lời.
-HS khác nhận xét.
-HS lặp lại tựa bài.
-HS thảo luận và trả lời .
-HS khác nhận xét .
- GV nói thêm về sự tàn sát của Nguyễn
nh đối với những ngưòi tham gia khởi
nghóa Tây Sơn.
- GV hỏi: Sau khi lên ngôi hoàng đế,
Nguyễn nh lấy niên hiệu là gì ? Đặt kinh
đô ở đâu ?Từ năm 1802-1858 triều
Nguyễn trải qua các đời vua nào ?
*Hoạt động 2: 13’
-GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung
cấp cho các em một số điểm trong Bộ luật
Gia Long để HS chọn dẫn chứng minh họa
cho lời nhận xét: nhà Nguyễn đã dùng
nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai
vàng của vua ?
- GV cho các nhóm cử người báo cáo kết
quả trước lớp .
-GV hướng dẫn HS đi đến kết luận :Các
vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính

sách để tập trung quyền hành vào tay và
bảo vệ ngai vàng của mình. Vì vậy nhà
Nguyễn không được sự ủng hộ của các
tầng lớp nhân dân.
4.Củng cố - Dặn dò: 5’
GV cho HS đọc phần bài học .
- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh
nào ?
-Để thâu tóm mọi quyền hành trong tay
mình, nhà Nguyễn đã có những chính sách
gì?
-Về nhà học bài và xem trước bài : “Kinh
thành Huế”.
-Nhận xét tiết học.
- Nguyễn nh lên ngôi hoàng đế,
lấy niên hiệu là Gia Long, chọn
Huế làm kinh đô. Từ năm 1802 đến
1858, nhà Nguyễn trải qua các đời
vua: Gia Long Minh Mạng,Thiệu
Trò ,Tự Đức .
-HS đọc SGK và thảo luận.
-HS cử người báo cáo kết quả .
-Cả lớp theo dõi và bổ sung.
-2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
2 HS thực hiện yêu cầu.
-HS cả lớp.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×