Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giáo án Ngữ Văn 9 từ tiết 134

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.54 KB, 22 trang )

S:
G: Tiết 134-135
Viết bài tập làm văn số 7
A.Mục tiêu bài học:
*KT: Ôn tập tổng hợp về lí thuyết và kĩ năng của kiểu bài nghị luận
*Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết văn bản nghị luận nói chung, nghị luận về tp truyện hoặc
đoạn trích; nghị luận về đoạn thơ, bthơ nói riêng
*Thái độ: hs có ý thức viết bài
B.Phơng pháp:Nêu và giải quyết vấn đề,thảo luận trao đổi.
C.Cbị:-G:đề kiểm tra
-H:kiến thức, giấy-bút
D.Tiến trình bài dạy:
I.ổn định:
II.KTBC:
III.Bài mới:
Đề: Vẻ đẹp mộng mơ và ý nghĩa của bthơ Mây và Sóng-Targo
Đáp án và biểu điểm
1,5đ

I.Mở bài:
-Giới thiệu chung về đề tài tình mẫu tử
-Giới thiệu vài nét về thơ Tago
-Vẻ đẹp và ý nghĩa triết lí trong bthơ Mây và Sóng
II. Thân bài:
1. Vẻ đẹp mộng mơ:
-Khai thác các hình ảnh thiên nhiên đẹp, trong sáng qua cái nhìn
của em bé
+Lời mời gọi của những ngời sống trên mây, trong sóng
+Thế giới mà những ngời sống trên mây, trong sóng đã vẽ ra: vui
chơi cùng trăng vàng, biển bạc, tiếng ca du dơng bất tận, đc ngao
du đi khắp nơi này nơi nọ


+Đó là thế giới của nhữg chú tiên đồng, của nhữg cô tiên trên trời
xanh, của những nàng tiên cá dứới biển cả
+Cách đến và hoà nhập vs họ cũng thật đặc biệt.
-Khai thác trò chơi tởng tợng của em bé trong sự hoà hợp vs thiên
nhiên kì thú:
+Trò chơi do em nghĩ ra là trò chơi có mẹ, vs mẹ, cùng mẹ
+Em bé đóng vai là mây và sóng
+Mẹ là trăng và bến bờ kì lạ
2. ý nghĩa của bthơ:
-Ngợi ca tình mẫu tử thiêng liêng bất diệt
+Trc lời mời gọi quyến rũ của mây và sóng nhng em bé vẫn từ
chối vì lí do đơn giản: sự níu giữ của tình mẫu tử
+Tự nghĩ ra trò chơi với mẹ trog cuộc vui chơi ấm áp của tình
mẫu tử
->Tình mẫu tử ở khắp nơi thiêng liêng bất diệt. Tình mẫu tử có
thể júp con ngời vợt qua những cám dỗ nhất thời. K.đ hp ko phải
là điều j xa xôi bí ẩn mà ở ngay bên cạnh ta,do chính con ngời
1,5đ sáng tạo ra.
III. Kết bài:
-Khẳng định sức hấp dẫn của thi phẩm kô chỉ ở vẻ đẹp thơ mộng
của nó mà còn bởi ý nghĩa triết lí sâu sắc.
IV. Củng cố: Nhấn mạnh trọng tâm bài học giúp hs chuẩn bị kiểm tra
V. HDVN : Ôn lại và xem bài: Luyện nói Nghị luận về 1 đoạn thơ, bthơ. Lập dàn ý
cho đề bài luyện nói trc ở nhà
E.RKN:
S:
G: Tiết 137-138
ễN TP PHầN TING VIT
A. MC TIấU CN T
*KT: Giỳp HS:

H thng hoỏ li cỏc vn ó hc trong hc kỡ II:
- Khi ng
- Cỏc thnh phn bit lp.
- Liờn kt cõu v liờn kt on vn.
- Ngha tng minh v hm ý.
*KN:Rèn kĩ năng sd các thành phần câu, nghĩa tờng mih và hàm ý
*TĐ: hs có ý thức ôn tập
B. PP: Nêu và giải quyết vấn đề, thực hành
C. CHUN B:
-G: sgk, giáo án
-H: sgk, cbb
D. HOT NG DY HC
I. Ôn định
II. KTBC
III. Bài mới
HS c v nờu yờu cu ca Bi tp
1.
HS lờn bng in. Cỏc HS khỏc lm
vo v, sau ú nhn xột, b sung
ca bn.
GV hng dn HS lm Bi tp 2.
I. Khi ng v cỏc thnh phn bit lp
Bi tp 1
Nhn bit cỏc thnh phn bit lp v khi ng
trong cõu.
Khi
ng
Thnh phn bit lp
Tỡnh thỏi Gi
ỏp

Cm
thỏn
Ph chú
Xõy
cỏi
lng
y
Dng
nh
Tha
ụng
Vt v
quỏ
Nhng
ngi
con
gỏi
nh vy
Bài tập 2:
Bến quê là 1 câu chuyện về c/đ - c/đ vốn rất bình
lặng quanh ta với nhữg nghịch lí ko dễ j hoá
giải. Hình nh trong c/s hôm nay, chúng ta có thể
gặp ở đâu đó 1 số phận giống nh or gần giống nh
số phận của nhân vật Nhĩ trong câu chuyện của
Nguyễn Minh Châu? Ngời ta có thể mải mê kiếm
danh, kiếm lợi để rồi sau khi đã rong ruổi gần hết
c/đ, vì 1 lí do nào đó phải nằm bẹp dí 1 chỗ, con
ngời mới chợt nhận ra rằng: gia đình chính là cái tổ
ấm cuối cùng đa tiễn anh về nơi vĩnh hằng! Cái
chân lí giản dị ấy, tiếc thay, Nhĩ chỉ kịp nhận ra

H ết tiết 137 chuyển tiết 138
Hot ng 2. ễn tp v Liờn kt
cõu v liờn kt on vn.
GV hng dn HS lm bi tp 1.
HS xỏc nh ý ngha ca cỏc t in
m trong ba on trớch.
GV hng dn HS k bng SGK-
110
GV hng dn HS lm bi tp 1, 2
GV phõn tớch yờu cu ca bi tp.
HS tho lun, trỡnh by, nhn xột.
vào những ngày tháng cuối cùng của c/đ mìh. Nhĩ
đã đi tới ko sót 1 xó xỉnh nào trên trái đất, hng khi
chẳng may bị mắc bệnh hiểm nghèo, liệt toàn thân
thì c/s của anh lạihoàn toàn phụ thuộc vào những
ngời khác. Nhng chính voà cái kkhoảnh khắc mà
trực giác mách bảo cho anh biết rằng cái chết đã
cận kề thì trong anh lại bừng lên khát vọng thật
đẹp đẽ và thánh thiện. Có thể bói, Bến quê là câu
chuyện bàn về ý nghĩa c/s, nhân vật Nhĩ là 1 nvật t
tởng, nhng là thứ t tởng đã đc hình tợng hoá 1 cách
tài hoa và có khả năng gây xúc động mạnh mẽ cho
ngời đọc.
=>
-Thành phần phụ chú: c/đ vốn rất bình lặng quanh
ta
-TP tình thái: Hình nh
-Khởi ngữ: Cái chân lí giản dị ấy
-TP cảm thán: tiếc thay
II. Liờn kt cõu v liờn kt on vn

1. Bi tp 1
- (a): Nhng, nhng ri, v: phộp ni.
- (b):+ Cụ bộ cụ bộ: phộp lp
+Cụ bộ nú: phộp th.
- (c): Bõy gi cao sang ri thỡ ý õu n bn
chỳng tụi na!- th: phộp th.
2. Bi tp 2
in t vo ụ thớch hp
Phộp liờn kt
Lp t
ng
ng
ngha,
trỏi
ngha
Th Ni
T
ng
tn
g
ng
Cụ bộ
cụ bộ
Cụ bộ
nú; th
Nhng,
nhng
ri, v
III. Ngha tng minh v hm ý
1. Bi tp 1

Hm ý cõu núi ca ngi n my: a ngc l
ch dành cho các ông (Ngi nh giu).
2. Bi tp 2
a) Cõu: T thy h n mc rt p cú th hiu
l: i búng huyn chi khụng hay hoc Tụi
khụng mun bỡnh lun v vic ny.
->Ngi núi c ý vi phm phng chõm quan h
(núi khụng ỳng ti)
b) Cõu: T bỏo cho Chi ri hm ý T cha bỏo
cho Nam v Tun.
->Ngi núi c ý vi phm phng chõm v lng.
IV. Củng cố: Nhấn mạnh trọng tâm bài học giúp hs chuẩn bị kiểm tra
V. HDVN : Ôn lại và xem bài: Luyện nói Nghị luận về 1 đoạn thơ, bthơ. Lập dàn ý cho
đề bài luyện nói trc ở nhà
E.RKN:
S:
G: Tiết 139-140
Luyện nói: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
A.Mục tiêu bài học:
*KT: Ôn lại lí thuyết của kiểu bài nghị luận về 1 đoạn thơ, bthơ
*Kĩ năng :Rèn luyện kĩ năng lập dàn ý và nói theo dàn ý
*Thái độ: hs có ý thức lập dàn ý và luyện nói trôi chảy
B.Phơng pháp:Nêu và giải quyết vấn đề,thảo luận trao đổi.
C.Cbị:-G:SGK,G.A
-H:SGK,cbb.
D.Tiến trình bài dạy:
I.ổn định:
II.KTBC:
III.Bài mới:
Gv yêu cầu hs tìm hiểu đề

và lập dàn ý ở nhà cho đề
bài : Bếp lửa sởi ấm 1 đời-
Bàn về bthơ Bếp lửa của
Bằng Việt
I.Chuẩn bị ở nhà:
1. Tìm hiểu đề:
-Kiểu bài: NL về đoạn thơ, bthơ
-Vấn đề cần nghị luận: Tình cảm bà cháu
-Cách nghị luận : Xuất phát từ sự cảm thụ cá nhân đối với
bài thơ, khái quát thành những thuộc tính tinh thần cao đẹp
của con ngời
2. Tìm ý:
-Tình yêu qh nói chung trong các bthơ đã học, đọc
-Tình yêu qh với nét riêng trog bthơ Bếp lửa của Bằng Việt
3. Dàn ý
a) Dẫn vào bài:
-Trong bthơ Tiếng gà tra của Xuân Quỳnh chúng ta gặp hình
ảnh 1 ngừời lính trẻ trên đg hành quân, nghe tiếng gà gáy tra
chợt nhớ bà vs 1 tình cảm chân thành, cảm động. 1 ngời
cháu xa nhà bỗng nhớ bà vs c/s lam lũ giản dị mà vẫn ngời
sáng 1vẻ đẹp tình thần của tình bà cháu
-Bằng Việt là nthơ trẻ nổi tiếng vào những năm 60. Thơ của
ông thiên về việc tái hiện những kỉ niệm tuổi thơ, mà bthơ
Bếp lửa đc coi là 1 trong nhữg thành công đáng kể nhất
Chia thành 4 nhóm, các
nhóm lần lợt báo cáo
Nhóm khác nhận xét và
bổ sung
Gv chốt lại
b) Nội dung nói:

-Hình ảnh đầu tiên đc tgiả tái hiện là hình ảnh 1 bếp lửa ở
làng quê VN thời thơ ấu: Một bếp lửa mấy nắng ma
Chú ý các từ chờn vờn, ấp iu.
-Kỉ niệm về thời thơ ấu thg là rất xa nhng bao giờ cũng có vẻ
đẹp trong sáng nguyên sơ, do đó nó thờng có sức sống ám
ảnh trong tâm hồn: Lên 4 tuổi sống mũi còn cay
-Tiếp theo là những kỉ niệm đầy ắp âm thanh, ánh sáng và
những tình cảm sâu sắc xung quanh cái bếp lửa quê hơng:
Tám năm ròng cánh đồng xa
Tu hú ơi cáh đồng xa.
-Tiếp theo là hình ảnh bếp lửa gắn liền với những biến cố lớn
của đnc và ngọn lửa cụ thể từ cái bếp lửa đã trở thành biểu t-
ợng của ánh sáng và niềm tin:
Rồi sớm rồi chiều dai dẳng.
-Hình ảnh cái bếp lửa đã trở thành biểu tợng của qh đnc,
trong đó ngời bà vừa là ngời nhen lửa vừa là ngời giữ lửa:
Lận đận đời bà biết tận bây h
Nhóm dậy cả nhữg Bếp lửa!
-Cuối cùng, nthơ rút ra bài học đạo lí về mqh hữu cơ giữa
quá khứ với hiện tại:
Giờ cháu đã đi xa lên cha?
II. Luyện nói trên lớp
IV. Củng cố: Nhấn mạnh trọng tâm bài học giúp hs chuẩn bị kiểm tra
V. HDVN : Ôn lại và xem bài: những ngôi sao xa xôi
E.RKN:
S:
G: Tiết 141-142
NHNG NGễI SAO XA XễI (Trớch)
Lờ Minh Khuờ
A. MC TIấU CN T

*KT: Giỳp HS:
-Cm nhn c tõm hn trong sỏng tớnh cỏch dng cm hn nhiờn trong cuc sng
chin u nhiu gian kh, hi sinh nhng vn lc quan ca cỏc nhõn vt n thanh niờn
xung phong trong truyn.
-Thy c nột c sc trong ngh thut miờu t nhõn vt c bit l miờu t tõm lớ
ngụn ng v ngh thut k chuyn ca tỏc gi.
*KN: Rốn luyn k nng phõn tớch tỏc phm truyn (ct truyn nhõn vt ngh thut
trn thut).
*TĐ: cảm phục tinh thần của những ngời thanh niên xung phong
B.PP: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận
C. CHUN B: G: SGK, GA
H: sgk, cbb
D. HOT NG DY HC:
I. Ôn định
II.KTBC:
III. Bài mới
D: Trên những nẻo đg TSơn những năm đánh Mĩ, các chàng trai chiến sĩ lái xe ko kính
đều có nhữg cuộc gặp gỡ chớp nhoáng nhng vô cùng thú vị và cảm động vs những cô gái
thanh niên xung phong, những cô trinh sát mặt đg, những cô chuyên phá bom nổ chậm
mở đg cho xe qua. Những ngôi sao xa xôi kể lại cuộc sống và khắc hoạ chân dung tâm
hồn, tính cách của 3 cô gái trẻ-3 vì sao xa xôi trên cao điểm TSơn.
?Em hóy gii thiu vi nột v tỏc gi?
- Vit vn t nhng nm 70.
- ti trc 1975: u vit v cuc sng chin u ca
thanh niờn xung phong v b i trờn tuyn ng
Trng Sn, gõy c chỳ ý ca bn c.
- Sau 1975: Nhng sỏng tỏc ca Lờ Minh Khuờ bỏm sỏt
nhng bin chuyn ca i sng cp nhiu vn
bc xỳc ca xó hi v con ngi vi tinh thn i mi
mnh m.

?Nờu hon cnh sỏng tỏc ca tỏc phm?
?Truyn cp n vn gỡ?
- õy l mt truyn ngn c vit ngay trong thi kỡ
chin tranh nờn khụng trỏnh khi nhng hn ch trong
cỏch phn ỏnh hin thc v con ngi. Tỏc phm ny th
hin ch ngha anh hựng, v p tõm hn, t tng v
nhng tỏc phm cht cao c ca con ngi Vit Nam
trong cuc chin tranh yờu nc c nhỡn nhn theo
khuynh hng s thi.
Truyn vit v ba cụ gỏi trong mt t trinh sỏt phỏ bom
I. Tỏc gi - tỏc phm
1.Tỏc gi: 1949
- Quờ: Thanh Hoỏ.
- L Thanh niờn xung
phong trong khỏng chin
chng M.
-L cõy bỳt truyn ngn,
ngũi bỳt miờu t tõm lớ
tinh t, sõu sc c bit l
khi vit v ph n.
2.Tỏc phm:
-Nhng ngụi sao xa xụi l
mt trong nhng tỏc phm
u tay ca Lờ Minh
Khuờ.
-Vit nm 1971 cuc
khỏng chin chng M cu
nc ang din ra ỏc lit.
một cao điểm trên tuyến đường Trường Sơn những năm
kháng chiến chống Mĩ.

Đây là một trong những đề tài của nhiều tác phẩm thơ
truyện – ca khúc thời kháng chiến chống Mĩ:
- Đường Trường Sơn. Những cô gái Thanh niên xung
phong. Anh bộ đội lái xe.
Tiêu biểu là những bài thơ của: Phạm Tiến Duật, Lâm Thị
Mĩ Dạ, Nguyễn Minh Châu (Truyện ngắn “Mảnh trăng
cuối rừng”).
=>Tuy có cùng đề tài với các tác phẩm khác nhưng
Những ngôi sao xa xôi vẫn có những nét đặc sắc riêng.
Đặc biệt là sự am hiểu cặn kẽ cuộc sống cùng tâm lí tình
cảm và suy nghĩ của những con người tuổi trẻ (Cô gái
Thanh niên xung phong) trên tuyến đường Trường Sơn.
Đây cũng là biệt tài của Lê Minh Khuê.
?Tác phẩm lựa chọn những ngôi kể như thế nào?
- Ngôi thứ nhất thông qua lời kể của nhân vật chính. Lựa
chọn ngôi kể này, nhà văn đã tạo được thuận lợi để biểu
hiện đời sống nội tâm với nhiều cảm xúc ấn tượng hồi
tưởng của nhân vật làm hiện lên vẻ đẹp trong sáng hồn
nhiên của những cô gái thanh niên xung phong.
GV hướng dẫn học sinh đọc:
- Thể hiện giọng điệu ngôn ngữ truyện.
- Đặc biệt chú ý lời của nhân vật Phương Định.
- Thể hiện những câu văn dạng kể xen tả là câu ngắn gần
với khẩu ngữ.
Không nhất thiết đọc hết truyện dài.
Yêu cầu đọc một số đoạn:
Phần đầu: giới thiệu ba nhân vật.
Hồi tưởng của Phương Định về thời HS (151).
Giới thiệu hành động của các nhân vật trong cuộc phá
bom (148 - 149)

Những đoạn không đọc, GV tóm tắt, tạo cho câu chuyện
liền mạch.
?Em hãy kể tóm tắt truyện?
-1 tổ trinh sát mặt đường tại một trọng điểm trên tuyến
đường Trường Sơn gồm ba cô gái rất trẻ: Định – Nho –
Chị Thao
- Nhiệm vụ của họ là quan sát địch ném bom – đo khối
lượng đất đá phải san lấp do bom địch gây ra – đánh dấu
những vị trí bom chưa nổ và phá bom.
- Họ ở trong một cái hang dưới chân cao điểm – tách xa
đơn vị, cuộc sống gian khổ khó khăn nhưng họ vẫn có
những nét vui vẻ hồn nhiên của tuổi trẻ, mơ mộng, yêu
3.§äc, chó thÝch
a)§äc, tãm t¾t
thng, gn bú trong tỡnh ng i.
- Truyn tp trung miờu t nhõn vt Phng nh nhõn
vt chớnh cụ gỏi giu cm xỳc, m mng, hn nhiờn
luụn nh nhng k nim ca tui thiu n, gia ỡnh, thnh
ph thõn yờu.
- Phn cui tp trung miờu t hnh ng v tõm trng ca
cỏc nhõn vt trong 1 ln phỏ bom Nho b thng v s
lo lng chm súc ca hai ngi.
GV yờu cu HS c phn chỳ thớch SGK
?Cho biết kỉểu loại và PTBĐ?
?Bố cục văn bản?
-P1: ngôi sao trên mũ: Phơng Định kể về công việc và
c/s của bản thân và tổ 3 cô gái trinh sát mặt đg
-P2: chị Thao bảo: Một lần phá bom, Nho bị thơng , 2
chị e lo lắng chăm sóc
-P3: còn lại: sau phút hiểm nguy, 2 chị em nối nhau hát.

Niềm vui của 3 ngời trc trận ma đá đột ngột.
Hs đọc đoạn 1
?Hoàn cảnh sống và chiến đấu của 3 cô gái có j khó
khăn?
- Hon cnh sng, chin u: bom n nguy him ỏc
lit gian kh - khú khn.
- H trờn mt cao im, gia mt vựng trng im trờn
tuyn ng Trng Sn ni tp trung nhiu bom n
nguy him ỏc lit.
+ trong mt cỏi hang di chõn cao im.
+ ng b ỏnh l loột mu t trng ln ln.
+ Hai bờn ng khụng cú lỏ xanh nhng thõn cõy b
tc khụ chỏy
+ Mt vi thựng xng ụ tụ mộo mú han g.
?Công việc cụ thể của họ là j? công việc ấy vất vả ntn?
+ o khi lng t ỏ lp vo h bom
+ m phỏ bom cha n.
+ Nhng cụng vic mo him vi cỏi cht khú khn
gian kh.
+ Luụn cng thng thn kinh.
+ ũi hi s dng cm v ht sc bỡnh tnh.
- Chỳng tụi b bom vựi luụn.
- Khi bũ trờn cao im ch thy hai con mt lp lỏnh ci:
Hm rng trng khuụn mt nhem nhuc Nhng con
b) Chỳ thớch
(SGK)
II. PTVB:
1.Kết cấu-bố cục
-Kiểu loại: truyện
-PTBĐ: tự sự

-Bố cục:3p
2.PT:
a)Hoàn cảnh sống, chiến
đấu và nhng nột tớnh
cỏch chung ca 3 cụ gỏi
TNXP trong t trinh sỏt
mt ng
qu mt en.
- Chy trờn cao im c ban ngy.
- Thn cht khụng thớch ựa: nm trong rut qu bom.
- t bc khúi, khụng khớ bng hong, mỏy bay m .
- Thn kinh cng nh chóo, tim p bt chp c nhp iu,
chõn chy trờn nhng nn t cú nhiu qu bom cha n.
- Thi tit núng bc: trờn 30.
Xong vic th pho, chy v hang
?Công việc vất vả nh vậy nhg họ vẫn là những cô gái
ntn? điều j đã gắn kết họ lại vs nhau?
- Nho thớch thờu thựa.
- Ch Thao chm chộp bi hỏt.
- Phng nh thớch ngm mỡnh trong gng, ngi bú gi
m mng ri hỏt.
* H cng cú nhng nột cỏ tớnh riờng.
- Ch Thao ln tui hn mt chỳt, lm t trng tng tri
hn khụng d dng hn nhiờn c m v d tớnh v
tng lai- cú v thit thc hn, nhng cng khụng thiu
nhng khao khỏt rung ng ca tui tr. Ch chin u
dng cm, bỡnh tnh nhng li rt s khi nhỡn thy mỏu
chy.
?Ngoài nhữg nét chung nh 2 đồng đội, e thấy PĐịnh có
nhữg nét riêng j về tâm hồn và tính cách?

L mt cụ gỏi H Ni xung phong vo chin trng.
- Cú mt thi hc sinh hn nhiờn, sng vụ t bờn m
trong nhng ngy thanh bỡnh trc chin tranh thnh
ph.
- Nhng k nim y luụn sng li trong cụ ngay gia
chin trng d di nú va l nim khao khỏt, va lm
du mỏt tõm hn trong hon cnh cng thng, khc lit
ca chin trng.
+Gắn bó thân thiết vs 2 đồng đội, yêu mến và cảm phục
nhữg chiến sĩ mà cô gặp trên đg ra mặt trận
+M mng, nhiu c m, thớch ca hỏt, nhạy cảm và
qtâm đến hthức của mình: Bím tóc dày, cổ cao, đôi mắt
nhìn xa xăm nh nhữg vì sao xa. Kín đáo giữa đám đông ,
-H l nhng cụ gỏi tr
n t H Ni, d xỳc
cm, hay m mng.
- Vui tính v trm t
- Thớch lm p cho cuc
sng ca mỡnh ngay trờn
chin trng.
- Tinh thn trỏch nhim
cao vi nhim v.
- Dng cm.
- Tỡnh ng i gn bú.
b) Nhõn vt Phng nh
-Là cô gái hồn nhiên, mơ
mộng, giàu khao khát, rất
tỏng nh kiêu kì.
?Diễn biến tâm lí của Định trog lần phá bom nổ chậm
đc tả ntn? Điều đó t.h phẩm chất j ở cô?

-Đc tả rất tỉ mỉ, chi tiết đến từng cảm giác, ý nghĩ, dù chỉ
thoáng qua giây lát
Mặc dù đây là công việc quen thuộc nhg mỗi lần bắt đầu
là cô lại có những cảm giác nh thế: Hồi hộp, lo lắng, căg
thẳng, vẫn nghĩ đến chết mặc dù mờ nhạt, k cụ thể
Từng cử động nhỏ đc tả lại: Từ chỗ gần đào quanh quả
bom, nghe cảm giác quả bom nóng dẫn lên, căng thẳng
chờ đợi tiếng nổ
Kề bên cái chết im lìm đáng sợ bất ngờ, từng cảm giác của
cô gái trẻ trờ lên sắc nhọn hơn.
Đó là diễn biến tâm lí rất chân thực mà phải là ngời trong
cuộc mới có thể tả đc nh vậy
-Cách nhìn và thể hiện con ngừời thiên về cái tốt đẹp,
trong sáng, cao cả cũg là phơng hớng chủ đạo và thống
nhất trog văn học hiện đại VN thời kháng chiến:
+Xẻ dọc TSơn đi cứu nc
Mà lòng phơi phới dậy tơng lai (Tố Hữu).
+Có nhữg ngày vui sao
Cả nc lên đg
Xao xuyến bờ tre từng hồi trống giục( Chính Hữu)
+Nhữg tiểu đội xe ko kính,, Nguyệt Lãm trog Mảnh
trăng cuối rừng
Nằm trong hớng chung đó, nhữg truyện của Lê Minh
Khuê ko rơi vào tình trạng giản đơn, công thức, dễ dãi vì
nhà văn đã pát hiện và miêu tả đ/s nội tâm với nhữg nét
cụt thể tâm lí nhân vật.
?Khái quát chủ để VB?
nhạy cảm
->Thế giới tâm hồn của
PĐinh rất phog phú, trong

sáng nhg ko phức tạp. Ko
thấy những băn khoăn,
trăn trở trog ý nghĩ và tình
cảm của cô gái khi phải
sống và chiến đấu trng thời
gian dài ở h/c khắc nghiệt
và hiểm nguy.
III. Tổng kết:
1.ND: Ca ngợi nhữg cô
gái thanh niên xp trên nẻo
đg TSơn thời chốg Mĩ vs
tâm hồn trog sáng, thơ
mộng, tinh thần dũng cảm,
c/s chiến đấu đầy gian khổ
hi sinh nhg rất hồn nhiên,
lạc quan.
Đó là hình ảnh đẹp của thế
hệ trẻ VN thời chống Mĩ.
?Đặc sắc NT?
Hs đọc ghi nhớ
2.NT:
-Tả tâm lí nvật
-Cách kể xen kẽ đoạn hồi
ức vs đoạn tả cảnh chiến
đấu, câu ngắn và dài, nhịp
nhanh và chậm, jọng điệu
va ngôn ngữ tự nhiên gần
khẩu ngữ.
3. Ghi nhớ
IV. Củng cố: Nhấn mạnh trọng tâm bài học giúp hs chuẩn bị kiểm tra

V. HDVN : Ôn lại và xem bài: những ngôi sao xa xôi
E.RKN:
Chơng trình địa phơng
S:
G: Tiết 144
Trả bài làm văn số 7
A.Mục tiêu bài học:
*KT: Ôn lại những kiến thức về văn nghị luận về tp truyện or đoạn trích; về bthơ or
đoạn thơ
*Kĩ năng : Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết 1bài văn nghị luận
về tp truyện or đoạn trích; về bthơ or đoạn thơ
*Thái độ: hs có ý thức sả bài
B.Phơng pháp:Nêu và giải quyết vấn đề,thảo luận trao đổi.
C.Cbị:-G: Bài kiểm tra
-H: cbb, bút
D.Tiến trình bài dạy:
I.ổn định:
II.KTBC:
III.Bài mới:
Hs nhắc lại yêu cầu đề bài
Vd:
Vd:
Hs chữa lỗi trong bài viết
của mình.
I.Yêu cầu:
-Vẻ đẹp mộng mơ và ý nghĩa của bthơ mây và sóng.
-Kiểu bài: nghị luận về bthơ or đoạn thơ
II.N/x:
1.Ưu điểm:
-Hs xác định đúng yêu cầu đề bài

-Biết viết 1baì văn nghị luận về tp truyện or đoạn trích;
về bthơ or đoạn thơ
-Đã PT đc những hình ảnh thiên nhiên đẹp và thơ
mộng trog bthơ
-PT đc ý nghĩa sâu sắc mang tính triết lí trong bthơ
2.Hạn chế:
-Nhiêù bài viết cha sâu, ko có ý, lan man.
-1số báì hs còn mang tính chất pt theo hệ thống cả
bthơ chứ cha đi vào yêu cầu chủ yếu của đề là vẻ đẹp
mộng mơ và ý nghĩa của bthơ
-Hs vẫn còn mắc nhiều lỗi thông thờng: Diễn đạt, câu
từ, chính tả
3.Kết quả:
G:
K:
Tb:
Y:
K:
4.Trả bài:
IV.Củng cố: Trọng tâm bài
V.HDVN: hb+xem bài: Biên bản
E.RKN: Hs có ý thức sửa lỗi
Phần dành cho hs sửa lỗi còn ít thời gian
S:
G: Tiết 145
BIấN BN
A. MC TIấU BI HC
*KT: Giỳp HS
-Hiu cỏc yờu cu ca biờn bn v cỏc loi biờn bn thng gp trong thc t cuc sng.
-Nm c cỏch vit mt biờn bn.

*KN: Viết 1 biên bản cụ thể
*TĐ: hs có ý thức viết biên bản và nthức tầm qtrọng của nó
B. CHUN B
-G: sgk, sgv
-H: Cbb, sgk
C. PP: Nêu và giải quyết vấn đề
D. HOT NG DY HC
I.Ôn định
II.KTBC
III.Bài mới
- HS c hai biờn bn (SGK)
?Hai biờn bn trờn vit lm gỡ?
?C th, mi biờn bn ghi chộp s
vic gỡ?
?Biờn bn cn t nhng yờu cu
gỡ v ni dung, hỡnh thc?
?Kể tên 1 số biên bản thờng gặp?
-Biên bản bàn giao công tác (giữa ng
mới nhận nvụ và ng chuyển đi nơi
khác)
-Biên bản Đại hội chi đoàn
-Biên bản kiểm kê Th viện
-Biên bản về việc vi phạm luật giao
thông
-Biên bản về việc gây mất trật tự
công cộng
-Biên bản pháp y (ghi lại qtrình khám
chữa bệnh và nhữg diễn biến điều trị
vs bệnh nhân)
I. c im ca biờn bn

1. Vớ d:
-Ghi lại nội dung, diễn biến, tphần tham dự :
Vn bn 1: i hi chi i ->Hội nghị
Vn bn 2: Tr li phng tin -> Sự vụ
*Yờu cu
- Ni dung: C th, chớnh xỏc, trung thc.
- Hỡnh thc: Li vn ngn gn, cht ch, chớnh
xỏc.
- S liu chớnh xỏc, c th, ghi chộp trung thc

2.N/x: Biên bản ghi chép trung thực về sự việc
đag or vừa xảy ra 1 cách trung thực chính xác
II. Cỏch vit biờn bn
?Phần mở đầu của biên bản gồm
nhữg mục j? Tờn ca biờn bn
c vit nh th no?
Tên biên bản ghi nêu rõ nội dung
chính của biên bản
?Phn ni dung biờn bn gm
nhng mc gỡ?
Nhn xột cỏch ghi nhng ni dung
ny trong biờn bn?
?Phn kt thỳc biờn bn gm cú
nhng mc no?
- Gi 1 HS c ghi nh (SGK)
- HS c bi tp 2. GV nhn mnh
li.
- HS tp vit (ra nhỏp).
- Gi 3 em lờn bng trỡnh by.
- HS theo dừi v nhn xột.

- GV sa, cho im.
1. Phn m u
Quc hiu v tiờu ng, tờn biờn bn, thi gian,
a im, thnh phn tham gia v chc trỏch
ca tng ngi.
2. Phn ni dung
Din bin v kt qu ca s vic.
Ni dung ca vn bn cn trỡnh by ngn gn,
y , chớnh xỏc.
3. Kết thúc:
Thi gian kt thỳc, ch ký v h tờn ca cỏc
thnh viờn.
* Ghi nh (SGK)
III. Luyn tp
Bi 1: La chn tỡnh hung vit biờn bn.
- Ghi li din bin v kt qu ca i hi chi
i.
- Chỳ cụng an ghi li biờn bn mt v tai nn
giao thụng.
- Nghim thu phũng thớ nghim.
Bi 2: Tp vit biờn bn
Yờu cu ỳng quy nh.
IV.Củng cố: Trọng tâm bài
V.HDVN: hb+xem bài: Rô bin sơn ngoài đảo hoang
E.RKN:
Rô bin sơn ngoài đảo hoang
S:
G: Tiết 147-148
TNG KT V NG PHP
A. MC TIấU BI HC

*KT: Giỳp HS
-H thng hoỏ kin thc v t loi bao gm trong cỏc vic c th sau:Thc hnh
nhn din ba t loi ln : Danh t, ng t, tớnh t, thụng qua 3 tiờu chun: ý
ngha khỏi quỏt, kh nng kt hp, chc v cỳ phỏp. im din cỏc t loi cũn li
thụng qua vic nhn din chỳng trong cõu c th.
-H thng hoỏ kin thc v cm t chớnh ph vi 3 kiu c th l cm danh t,
cm ng t, cm tớnh t. Nm cu to chung ca tng kiu cm t v bit nhn
din cm t trong ng iu c th.
*KN: Rốn k nng thc hnh nhn bit cm t, nhn bit t loi v bit vn dng khi
to lp vn bn.
*TĐ: hs có ý thức ôn tập
B. PP: Nêu và giải quyết vấn đề
D. CHUN B: G: sgk, GA
H: sgk, cbb
D.HOT NG DY HC
I. Ôn định
II.KTBC
III.Bài mới

Gi 2 HS lờn bng trỡnh
by.
HS nhúm khỏc nhn xột,
b sung.
GV nhn xột v sa.
? Danh t, ng t, tớnh
t thng ng sau
nhng t no?
Hs đọc bài 5 tìm hiểu
A. T loi
I. Danh t, ng t, tớnh t

Bi 1: Xp cỏc t theo ct.
Danh t ng t Tớnh t
Ln
Lng
Lng
c
Ngh ngi
Phc dch
p
Hay
t ngt
Sung sng
Phi
Bi 2: in t, xỏc nh t loi.
- Rt hay Nhng cỏi lng Rt t ngt
- ó c Hóy phc dch Mt ụng giỏo
- Mt ln Cỏc lng Rt phi
- Va ngh ngi ó dp Rt sung sng
Bi 3: Xỏc nh v trớ ca danh t, ng t, tớnh t.
-DT có thể kết hợp vs các từ: nhữg, các, một +Lần, làng, cái
lăng, ông giáo
-ĐT kết hợp: hãy, đã, vừa +đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập
-TT kết hợp: rất, hơi, quá +hay, đột ngột, phải, sug sớng
Bi 4: Bng tng kt kh nng kt hp ca ng t, danh t,
tớnh t (SGK)
Bài 5:
hiện tợng chuyển loại
của từ
a) Tròn là tính từ-> trong câu này dùng nh động từ
b) Lí tởng là danh từ-> trong câu này dùng nh tính từ

c) Băn khoăn là tính từ-> trg câu này dùng nh danh từ
II. Cỏc t loi khỏc
1. Bi tp 1
Bi 1: Xp t theo ct
Số Từ
ại Từ
Lợng
Từ
Chỉ Từ Phó Từ
Quan Hệ
Từ
Trợ
Từ
Tình
Thái
t
Thán
t
Ba
Nm
Tụi, bao
nhiờu, bao
gi, bấy
giờ
Nhng
y,
đâu
ó,
mi ,đã,
ang

, của
,nhng,
nh
Ch,
cả,
Ngay
ch
H Tri
i
- HS trao i, tho lun.
- GV chia nhúm:
Nhúm 1: Bi tp 1
Nhúm 2: Bi tp 2
Nhúm 3: Bi tp 3
- HS c li cỏc cm t
bng mu (bi tp 4)
- Gi HS lờn bng in.
- HS nhn xột, b sung.
- GV sa, nhn xột, cho
im
Bi 2: T õu t h dựng to kiu cõu nghi vn
B. Cm t
Bài 1: Phần trung tâm l danh t
a. nh hng, nhõn cỏch, li sng
b. Ngy
c. Ting ci núi
->Dấu hiệunhận biết cụm danh từ là từ Nhữg ở phía trc hoặc
có thêm từ Nhữg vào trc phần trug tâm
Bài 2: Phần trung tâm l ng t
a. n, chy xụ, ụm cht.

b. Lờn
->Dấu hiệu nhận biết cụm động từ là các từ: Đã, sẽ, vừa.
Bài 3: Phần trung tâm l tớnh t.
a. Vit Nam, bỡnh d, phng ụng, mi, hin i.
b. ấm
c. Phc tp, phong phỳ, sõu sc
->Dấu hiệu nhận biết cụm tính từ là: Rất hoặc có thể thêm từ
Rất vào phía trc
Xp theo bng
Cm DT Cm T Cm TT
- Tt c nhng
nh hng
quc t ú.
-Mt nhõn
cỏch.
-ó n gn
anh.
- S chy xụ
vo lũng
anh.
- Rt bỡnh d.
- Rt phng
ụng
Bài tập Phần trc Phần trung Phần sau
- GV khỏi quỏt ý ton bi,
cng c - hng dn (5)
GV: V mụ hỡnh cu to
cỏc cm t cũn li bi
tp 1, 2. 3.
tâm

Bài 1 (cụm
DT)
-Tất cả nhữg
-Một
-Những
-(Nhữg)
-ảnh hởng
-nhân cách,
lối sống
-ngày
-tiếng cời
nói
-quốc tế đó
-rất bình dị,
rất VN, rất
P.Đ
-khởi nghĩa
dồn dập ở
làng
-xôn xao của
đám ngừời
mới tản c lên
ấy
Bài 2 (cụm
ĐT)
-Đã
-Sẽ
-Vừa
-đến
-chạy xô, ôm

chặt
-lên
-gần anh
-vào lòng
anh, lấy cổ
anh
-cải chính
Bài 3 (cụm
TT)
-Rất
-Sẽ không

- Vit Nam,
bỡnh d,
phng
ụng, mi,
hin i.
-êm
-Phc tp,
phong phỳ,
sõu sc
-hơn
Hết tiết 147- chuyển tiết 148
?Kể tên các thành phần
chính, tphần phụ của câu;
nêu dấu hiệu nhận biết
từng thành phần?
Là nhữg thành phần bắt buộc
pải có để câu có cấu trúc
hoàn chỉnh và diễn đạt 1 ý t-

ơng đối trọn vẹn:
-Vị ngữ: Là TP chính của câu
có khả năng kết hợp vs các
phó từ chỉ quan hệ thời gian
và trả lời chô các câu hỏi:
Làm j, làm sao? Ntn?
C. Thành phần câu
I. Thnh phn chớnh v thnh phn ph
1.
*TP chính:
-Vị ngữ:
-Chủ ngữ: Là TP chính của
câu nêu tên sự vật, hiện tợng
có h/đ, đặc điểm, trạng
thái đc mtả ở VN. CN thg
trả lời cho câu hỏi: Ai, con j,
cái j?
-Trạng ngữ:
+Đứng ở đầu câu or cuối câu
or giữa câu
+T/d: cụ thể hoá ko gian,
thời gian, cách thức,
ptiện,nguyên nhân, mục
đích đc diễn đạt ở nòng cốt
câu
-Dấu hiệu hthức đặc trng: đc
ngăn cách vs nòng cốt câu
bằng dấu phẩy
-Khởi ngữ:
+Đứng trc CN

+T/d: nêu lên đtài của câu
+Dấu hiệu: có thể thêm qhệ
từ: về, đvới vào trc khởi ngữ
?Kể tên và nêu dấu hiệu
nhận biết các thành phần
biệt lập của câu?
-TP tình thái: dùng t.h cách
nhìn của ng nói, viết đc nói
đến trong câu
-TP cảm thán: dùg bộc lộ
tâm lí của ng nói, viết (vui,
buồn, mừng, giận)
-Chủ ngữ:
*TP phụ:
-Trạng ngữ:
-Khởi ngữ:
2.
a) Đôi càng tôi /mẫm bóng
C V
b) Sau 1 hồi trống thúc vang dội cả lòng tôi,/ mấy ng học
TN C
trò cũ/ đến sắp hàng dới hiên rồi đi vào lớp
V
c)Còn tấm gơng bằng thuỷ tinh tráng bạc/,
Khởi ngữ
nó /vẫn là ngời bạn trung thực, chân thành, thẳg thắn, ko
C V
hề nói dối, cũg ko bao h biết nịnh hót hay độc ác
II. Thnh phn bit lp
1.Các TP: tình thái, cảm thán, gọi - đáp, phụ chú

-TP gọi-đáp: dùng để tạo lập
or duy trì qhệ giao tiếp
-TP phụ chú: đc dùng để bổ
sung 1 số chi tiết cho ndung
chính của câu.
=>Dấu hiệu nhận biết các TP
biệt lập: chúng ko trực tiếp
tham gia và sự việc đc nói
đến trong câu.
HS trao i, lm bi tp.
Cỏc HS khỏc nhn xột, b
sung.
- HS lm bi tp.
- HS tr li GV
nhn xột b sung.
GV sa, kt lun. giao tip
khỏc nhau
-GV chia nhúm HS lm bi
tp:
Nhúm 1: Bi tp 1
Nhúm 2: Bi tp 2
Nhúm 3: Bi tp 3
HS trao i trong nhúm (5
2.
Tỡnh thỏi Cm
thỏn
Gi ỏp Ph chỳ
- Cú l
- Ngm ra
-Có khi i Bm

Da xiờm
thp lố tố,
qu trũn,
v hng
D. H thng cỏc kiu cõu
I. Cõu n
1.
a) -CN: nghệ sĩ
-VN: ghi lại cái đã có rồi, muốn nói 1 điều j mới mẻ
b)
-CN: Lời gửi của 1 NDu, 1 Tôxtôi cho nhân loại
-VN: Phức tạp hơn, phog phú và sâu sắc hơn
c)
-CN: Nghệ thuật
-VN: Là tiếng nói của tình cảm
d)
-CN: tác phẩm
-VN: là kết tinh của tâm hồn ng sáng tác, là sợi dây
truyền cho mọi ng sự sống mà nghệ sĩ mag trong lòng
e)
-CN: anh
-VN: thứ sáu và cũg tên là Sáu
2.
a Có tiếng nói léo xéo ở gian trên
-Ting m ch.
b. Mt anh thanh niờn hai mi by tui.
c. -Nhữg ngọn điện trên quảng trg lung lin nh những ngôi
sao trong câu chuyện cổ tích nói về nhữg xứ sở thần tiên
-Hoa trong công viên
-Nhữg quả bóng sút vô tội vạ của bọn trẻ trong 1 góc

phố
-Tiếng rao của bà bán xôi sáng có cái mủng đội trên
đầu
-Chao ôi, có thể là tất cả những cái đó
phỳt)
Gi 3 nhúm lờn bng(i
din HS)
- HS theo dừi, nhn xột, b
sung
- GV sa kt lun ,cho im
II. Cõu ghộp
1.
a. Anh gi vo tỏc phm l th, 1 lời nhắn nhủ, anh
muốn đem 1 pần of mình góp vào đ/s chung quanh.
b. Nhng vỡ bom n gn, Nho b choỏng.
c. ễng lóo va núi vừa chăm chắm nhìn vao cái bộ mặt
lì xì của ng đàn bà con họ bên ngoại đã dãn ra vì kinh
ngạc ấy mà ông lão h hờ c lũng.
d. Còn nh hoạ sĩ và cô gái cũng nín bặt, vì cảnh tg trc
mặt bỗng hiện ra đẹp 1 cách kỡ l.
e. ngi con gỏi khi tr li bàn, anh lấy chiếc khăn
tay còn vo tròn cặp giữa nhữg cuốn sách tới trả cho cụ
gỏi.
2.
a) Qhệ bổ sung
b) Qhệ nguyên nhân
c) Qhệ bổ sung
d) Qhệ nguyên nhân
e) Qhệ mục đích
3.

a) Qhệ tơng phản
b) Qhệ bổ sung
c)Qhệ đk- giả thiết
4.
a)
-Nguyên nhân- kquả:
+Vì quả bom tung lên và nổ trên không nên hần của Nho
bị sập
+Quả bom tung lên và nổ trên không hầm của Nho bị sập
-Đkiện- kết quả: Nếu quả bom tung lên và nổ trên không
thì hầm của Nho bị sập
b)
-Tơng phản:
+Quả bom nổ khá gần, nhg hầm của Nho ko bị sập
+Quả bom nổ khá gần. Hầm của Nho ko bị sập
-Nhợng bộ: Hầm của Nho ko bị sập, tuy quả bom nổ khá
gần
III. Bin i cõu
1.
-Quen rồi
-Ngày nào ít: ba lần
2. Các bộ phận của câu trc đc tách ra thành câu độc lập
a) Và làm việc có khi suốt đêm
b) Thờg xuyên
c) Một dấu hiệu chẳng lành
->Tách nh vậy để nhấn mạnh nội dung của bộ phận đc
tách ra.
3.
a) Đồ gốm đc ngời thợ thủ VN làm ra từ khá sớm
b) Một cây cầu lớn sẽ đc tỉnh ta bắc tại khúc sông này

c) Những ngôi đền ấy đã đc ng ta dựng lên từ hàng trăm
năm trc.
IV. Cỏc kiu cõu ng vi mc ớch giao tip khỏc
nhau
1. Cõu nghi vn l:
-Ba con, sao khụng nhn?
-Sao con biết là ko phải?
=>Dựng hi
2.
a) Câu cầu khiến dùng để ra lệnh:
-ở nhà trông em nhá
-Đừng có đi đâu đấy
b) Câu cầu khiến dùng để:
-Yêu cầu: Thì má cứ kêu đi
-Mời: Vô ăn cơm
3. Cõu núi ca anh Sỏu cú hỡnh thc nghi vn nhg ko
dùng để hỏi mà để bộc lộ cảm xúc: Sao my cng u
quỏ vy, h?
Kết luận nh vậy vì trc câu nói của , tgiả đã mtả giận
quá và ko kịp suy nghĩ , anh vung tay đánh vào mông nó
va hét lên
IV.Củng cố: Trọng tâm bài
V.HDVN: hb+xem bài: Luyện tập viết biên bản
E.RKN:

×