Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 32 - KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.89 KB, 21 trang )

TUẦN 32




Thứ hai: Ngày soạn : 17 - 4 - 2010
Ngày dạy : 19 - 4 - 2010
TẬP ĐỌC: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I.MỤC TIÊU:
- Đọc ránh mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng
phù hợp với nội dung diễn tả.
- Hiểu nội dung : Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài Con chuồn
chuồn nước.
+ Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì
sao?
+ Tình yêu đất nước của tác giả thể hiện
ở các câu văn nào?
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu
trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Luyện đọc:
- Cho HS đọc nối tiếp.
- GV treo tranh như SGK - phóng to treo
lên bảng lớp.
- Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó:
kinh khủng, rầu ró, lạo xạo, ỉu xìu, sườn
sượt, ảo não.


- YC HS đọc chú giải & giải nghóa từ.
- Y/C HS luyện đọc.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
Đoạn1:
+ Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống
ở vương quốc nọ rất buồn?
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- 3HS đọc nối tiếp.
- HS quan sát tranh.
- HS luyện đọc từ khó.
- 1 HS đọc chú giải.
- Từng cặp HS luyện đọc, 1 HS
đọc cả bài.
- Những chi tiết là: “Mặt trời
không muốn dậy … trên mái nhà”…
+Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán như
vậy?
+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình
hình?
Đoạn 2: - Y/C HS đọc thầm đoạn 2.
+ Kết quả viên đại thần đi học như thế
nào?
Đoạn 3:
+ Điều gì bất ngờ đã xảy ra?
+ Nhà vua có thái độ thế nào khi nghe
tin đó ?
HĐ3: Đọc diễn cảm:

- Cho HS đọc theo cách phân vai.
- GV HD HS luyện đọc diễn cảm đoạn
2,3.
- GV nhận xét và khen nhóm đọc hay.
HĐ4: Củng cốâ - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.
- Vì cư dân ở đó không ai biết
cười.
- … cử một viên đại thần đi du học
ở nước ngoài, chuyên về môn cười.
- HS đọc thầm đoạn 2.
- Sau một năm, viên đại thần trở
về, xin chòu tội.
- Viên thò vệ bắt được một kẻ đang
cười sằng sặc ngoài đường.
- Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn
người đó vào.
- 4 HS đọc theo phân vai.
- Cả lớp luyện đọc.
- Cho 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em sắm
vai luyện đọc.
- Học sinh ghi nhớ.
TOÁN: T156: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH
VỚI SỐ TỰ NHIÊN (T2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ
số (tích không quá sáu chữ số).
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ
số. (BT1 dòng 1,2; BT2).
- Biết so sánh số tự nhiên (BT4 cột 1); HSKG làm thêm các bài còn lại.

- Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: - GV chấm 5 vở; nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu
trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Luyện tập.
Bài1(dòng1,2): - Y/C lớp làm bài vào
vở và đổi vở để kiểm tra.
*HSKG làm tất cả bài 1.
- 5 em nộp vở.
- HS nghe.
- HS làm bài.
Bài2: - Y/C HS nêu lại qui tắc tìm thừa
số chưa biết và tìm số bò chia.
- Y/C HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng.
Bài4(cột1): - Gọi HS nêu Y/C của bài.
- Y/C HS làm bài vào phiếu, 2 em lên
bảng.
*HSKG: Bài 5: - Y/C HS tự làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt KQ đúng.
HĐ2: Củng cốâ - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.
- HS phát biểu.
- HS làm bài.
- HS nêu.
- HS thực hiện.
- HS làm bài vào vở, 1 em lên
bảng.
- HS lắng nghe.

ÔN TOÁN: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố cho học sinh các phép tính nhân, chia với số tự nhiên.
- Rèn kỹ năng làm tính và giải toán cho các em.
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Chấm một số vở bài tập của học sinh
- Nhận xét và ghi điểm
2.Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới
thiệu trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Luyện tập:
- HD HS làm các bài ở VBT Toán (trang
88,89).
- HS làm và chữa bài, củng cố kiến thức:
Bài 1: Lưu ý kó năng đặt tính và tính.
Bài 2: Củng cố cách tìm thành phần chưa
biết (thừa số, số bò chia).
*HSTB: Nêu cách tìm thành phần chưa
biết.
Bài 3: Củng cố tính chất của phép nhân,
phép chia.
* HS KHÁ GIỎI:
Bài 1: Một nhà máy ngày thứ nhất sản
xuất kém ngày thứ hai 22 sản phẩm.Nếu
ngày thứ hai sản xuất thêm 6 sản phẩm
- 5 em nộp vở.
- Học sinh nghe.
- HS làm bài vào vở, 4 em làm

bảng lớp.
- 2HS làm phiếu, cả lớp làm vào
vở.
- Một em lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở.
- Một em lên bảng giải, còn lại
giải vào vở.
thì ngày thứ nhất sản xuất bằng 3/5 ngày
thứ hai. Tìm số sản phẩm nhà máy sản
xuất từng ngày.
HĐ2: Chấm bài:
- Chấm một số bài HD chữa bài sai.
HĐ3: Củng cố dặn dò:
- Dặn dò về nhà - Nhận xét giờ học.
- Học sinh chữa một số bài.
- Học sinh lắng nghe.
CHÍNH TẢ: (NGHE- VIẾT ) VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I.MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng các BT2.
- Giáo dục cho các em ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ. - Gọi HS đọc lại bảng tin: Sa
mạc đen.
- GV nhận xét phần bài cũ.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu
trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết.
1.Tìm hiểu nội dung bài viết.

- GV đọc bài trong SGK.
- Yêu cầu 1 HS đọc bài.
+ Nêu nội dung của đoạn văn?
2.Viết từ khó.
- Y/C lớp đọc thầm lại đoạn văn chú ý
những từ dễ viết sai.
- HD HS viết từ khó.
3.Viết chính tả.
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc lại 1 lần , cả lớp soát lỗi.
- GV chấm 5 bài và nêu nhận xét.
HĐ2: Luyện tập:
Bài 2: - Gọi HS yêu cầu của BT
- Y/C lớp làm bài vào vở, 1 em lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
HĐ3: Củng cốâ - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.
- 2 em đọc, lớp nghe.
- HS nghe.
- HS đọc thầm.
- 1 HS dọc.
- HS nêu.
- HS thực hiện.
- HS viết bảng con: kinh khủng,
rầu ró, héo hon, nhộn nhòp, lạo xạo.
- HS viết bài.
- HS soát lỗi.
- 1 em nêu, lớp theo dõi.
- HS làm bài.
- HS ghi nhớ.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU.
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (Trả lời cho
câu hỏi: Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?- ND ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết
thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn b
ở BT2. HSKG biết thêm trạng ngữ cho trước cho cả 2 đoạn văn a,b ở BT2.
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: - Kiểm tra 3 HS đọc ghi nhớ
và làm bài tập.
- GV kiểm tra một số vở của HS khác.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu
trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Nhận xét
Bài1,2: - Y/C HS suy nghó rồi trình bày
kết quả.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Giao việc cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét, chốt lại: Câu hỏi đặt cho
trạng ngữ đúng lúc đó.
HĐ2: Ghi nhớ
- Cho HS đọc ghi nhớ, đặt câu có trạng
ngữ chỉ nơi chốn.
HĐ3: Luyện tập
Bài1: - Y/C lớp làm bài vào vở, 2 HS

làm vào băng giấy dán trên bảng.
- GV nhận xét + chốt lời giải đúng.
Bài 2: - Y/C HS nhóm 2 em rồi trả lời.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
*HSKG: biết thêm trạng ngữ cho trước
cho cả 2 đoạn văn a,b ở BT2.
HĐ4: Củng cốâ - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.
- 1 HS thực hiện đọc ghi nhớ.
- 5 HS được kiểm tra vở.
- Nhắc lại tựa bài.
- Làm bài cánhân.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- HS làm bài cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến.
- 3 HS đọc SGK, HS đặt câu.
- HS đọc thuộc xung phong đọc.
- 2HS lên gạch dưới bộ phận trạng
ngữ chỉ thời gian trong câu.
- HS chữa bài.
- Lắng nghe và ghi nhớ.

Thứ ba: Ngày soạn : 18 - 4 - 2010
Ngày dạy : 20 - 4 - 2010
KỂ CHUYỆN: KHÁT VỌNG SỐNG
(BÀI SOẠN CHI TIẾT)
I.MỤC TIÊU:
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu
chuyện: Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp được
toàn bộ câu chuyện (BT2).

- Biết trao đổi với bạn về ý nghóa của câu chuyện (BT3).
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
ND - TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ . 5

2.Bài mới:
Giới thiệu
bài. 1

HĐ1: GV kể
toàn bộ câu
chuyện. 10

HĐ2: HS kể
chuyện, trao
đổi về ý
nghóa câu
chuyện. 27

- Gọi HS kể lại chuyện về một
cuộc du lòch hay cắm trại mà
em được tham gia.
- GV nhận xét ghi điểm.
- GV giới thiệu trực tiếp và ghi
đầu bài lên bảng.
- GV kể lần 1, HS nghe.
- GV kể lần 2, kết hợp chỉ tranh

minh hoạ. Kết hợp giải nghóa
các từ khó: khập khểnh, tuyệt
vọng,rời rạc
- Y/C HS kể theo nhóm 2: Kể
từng đoạn của câu chuyện sau
đó kể toàn bộ câu chuyện.
- HS thi kể trước lớp: 2 tốp HS
tiếp nối nhau thi kể từng đoạn
câu chuyện.
- Hai HS thi kể toàn bộ câu
chuyện.
- HS trao đổi về ý nghóa câu
chuyện.
- GV cùng lớp bình chọn bạn
kể hay nhất và hiểu câu
- 2 HS thực hiện.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS lắng nghe và quan sát
tranh minh họa.
- HS thực hiện kể theo nhóm
đôi.
- HS thực hiện.
- 2 em thi kể.
- HS trao đổi:
- HS nêu.
- Bình chọn bạn kể chuyện
hay.
HĐ3: Củng
cố - dặn dò.

5

chuyện.
- GV nhận xét và ghi điểm cho
cá nhân học sinh.
+ Nêu ý nghóa của câu chuyện?
+ GV nhận xét, dặn dò.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
- HS nêu
- HS ghi nhớ.
TOÁN: T157 : ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH
VỚI SỐ TỰ NHIÊN ( T3 )
I. MỤC TIÊU:
- Tính được giá trò của biểu thức chứa hai chữ (BT1a).
- Thực hiện được bốn phép tínhvới số tự nhiên (BT2).
- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên (BT4); HSKG
làm thêm BT3,5.
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ:
- Gọi HS làm bài 4 trang 163.
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu
trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Luyện tập.
Bài1a: - Y/C HS tự làm bài, sau đó chữa
bài.
Bài 2: - Y/C HS làm bài, 2 em lên bảng.

*HSTB: nêu cách tính giá trò biểu thức.
Bài4: - GV lưu ý cho HS: Muốn biết TB
mỗi ngày cửa hàng bán bao nhiêu m vải
cần phải tìm :
+ Tổng số vải bán trong 2 tuần.
+ Số ngày bán trong hai tuần.
- Y/C lớp làm bài vào vở, 1HS lên bảng.
- Lớp và GV nhận xét và chốt kết quả
đúng.
*HSKG: - Y/C các em làm thêm BT3,5.
- GV chấm một số bài, nhận xét.
HĐ2: Củng cốâ - Dặn dò:
- Hai em thực hiện.
- HS nghe.
- HS làm bài.
- HS thực hiện.
- HS làm bài.
- HS làm bài.
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học. - HS nghe.
ÔN TOÁN: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố các phép tính về nhân chia các số tự nhiên.
- Rèn kỹ năng nhận biết các dấu hiệu chia hết cho các em.
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Chấm một số vở bài tập của học sinh
- Nhận xét và ghi điểm
2.Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới

thiệu trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Luyện tập: Giáo viên chép đề bài
lên bảng:
Bài 1 Đặt tính và tính:
37864 : 36 47836 X 48
97845 : 48 36784 X 709
Bài 2: Tìm X, biết :
X : 46 = 5888 42840 : X = 85
Bài 3: 8 xe ô tô chở được 872 tấn hàng.
Hỏi có 15 xe ô tô như thế thì chở được
bao nhiêu tấn hàng?
* HS KHÁ GIỎI:
Bài 4.Tìm kết quả của các dãy tính sau
bằng cách nhanh nhất:
a.(42 X 54 + 17 X 42) : 71
b.(123 X 154 – 65 X 123) : 89
c.(324 X 6 + 4 X 324) : (162 X 2)
HĐ2: Chấm bài:
- Chấm một số bài HD chữa bài sai.
HĐ3: Củng cố dặn dò:
- Dặn dò về nhà - Nhận xét giờ học.
- 4 em nộp vở.
- Học sinh nghe.
- Học sinh thực hiện vào vở, hai
em lên bảng làm bài.
- Học sinh nêu lại cách tìm thành
phần chưa biết và làm bài.
- Học sinh giải vào vở, 1 em lên
bảng giải.
- Hai em lên bảng làm, còn lại làm

vào vở.
- Học sinh chữa một số bài.
- Học sinh lắng nghe.
BỒI DƯỢNG - PHỤ ĐẠO TOÁN: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố cho học sinh về các phép tính với số tự nhiên.
- Rèn kỹ năng làm tính và giải toán cho các em.
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Chấm một số vở bài tập của học sinh
- Nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới
thiệu trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Luyện tập: Giáo viên chép đề
bài lên bảng:
*PHỤ ĐẠO:
Bài 1: Không thực hiện phép tính hãy
tìm X:
a. 14 + 56 + X = 56 + 43 + 14
b. (21 + X) + 88 = (88 + 12) + 21
Bài 2: Đặt tính và tính:
4672 x 56 4563 : 25
Bài 3: Trung bình cộng số dầu đựng ở 2
thùng là 20 lít. Biếât số dầu ở thùng thứ
nhất = 1/4 số lít dầu ở thùng thứ hai. Hỏi
mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu?
*BỒI DƯỢNG:
Bài 1: Trung bình cộng số dầu đựng ở 3

thùng là 20 lít. Biếât số dầu ở thùng thứ
nhất = 1/3 số lít dầu ở thùng thứ hai, số
lít dầu ở thùng thứ 3 gấp đôi số lít dầu ở
thùng thứ nhất. Hỏi mỗi thùng đựng bao
nhiêu lít dầu?
Bài 2: Tính giá trò của biểu thức sau
bằng cách hợp lý:
54 X 113 + 45 X 113 + 113
24 X 3 – 12 X 3
(145 X 99 + 145) -(145 X 101 - 143)
HĐ2: Chấm bài:
- Chấm một số bài và hướng dẫn HS
chữa bài sai.
HĐ3: Củng cố dặn dò:
- Dặn dò về nhà
- Nhận xét giờ học.
- 3 em nộp vở.
- Học sinh nghe.
- HS làm bài vào vở.
- Hai em lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở.
- Đối với bài tập 3 giáo viên yêu
cầu các em gạch chân dưới những
từ trọng tâm của bài sau đó giải.
- Học sinh đọc kỹ đề bài và giải
vào vở.
- Một em lên bảng giải, còn lại
giải vào vở. Lưu ý kó năng tính cho
HS.
- Học sinh chữa một số bài.

- Học sinh lắng nghe.

Thứ tư: Ngày soạn : 19 - 4 - 2010
Ngày dạy : 21 - 4 - 2010
TẬP ĐỌC: NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
I.MỤC TIÊU:
- Đọc ránh mạch, trôi chảy, bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng
nhẹ nhàng, phù hợp nội dung.
- Hiểu nội dung(Hai bài thơ ngắn): Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc
sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ. (Trả lời được
các câu hỏi trong SGK; thuộc 1 trong 2 bài thơ).
- Giáo dục cho các em khâm phục và kính trọng, học tập Bác luôn yêu đời,
không nản chí trước khó khăn.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: - Kiểm tra 4 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu
trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
*Bài Ngắm trăng
HĐ1: Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm
- YC HS đọc nối tiếp bài thơ.
- YC HS đọc chú giải.
HĐ2: Tìm hiểu bài:
- YC HS đọc bài thơ.
+ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh
nào?

*HSKG: Hình ảnh nào cho thấy tình
cảm gắn bó giữa Bác Hồ với trăng/

+ Bài thơ nói điều gì về Bác Hồ ?
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm
- YC HS nhẩm HTL bài thơ.
- YC HS thi đọc.
- GV nhận xét những HS đọc hay.
* Bài Không đề
- 4HS đọc phân vai truyện Vương
quốc vắng nụ cười.
- HS lắng nghe.
-HS tiếp nối đọc bài thơ. Mỗi em
đọc một lượt toàn bài.
-1 HS đọc chú giải + 1 HS giải
nghóa từ hững hờ.
- Cả lớp đọc thầm.
- Bác ngắm trăng qua cửa sổ nhà
giam của nhà tù Tưởng Giới
Thạch.
- “Người ngắm trăng soi ngoài cửa
sổ. Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà
thơ”.
- Bài thơ nói về lòng yêu thiên
nhiên, lòng lạc quan của Bác ……
- HS luyện đọc.
- HS nhẩm HTL bài thơ.
- Một số HS thi đọc.
- Lớp nhận xét.
HĐ1: Luyện đọc và tìm hiểu bài:
- GV đọc diễn cảm bài thơ. Cần đọc với
giọng ngâm nga, thư thái, vui vẻ.

- YC HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.
- Cho HS đọc chú giải + giải nghóa từ.
- YC HS đọc bài thơ.
+ Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong
hoàn cảnh nào? Những từ ngữ nào cho
biết điều đó?
- GV: Giữa cảnh núi rừng Việt Bắc, Bác
Hồ vẫn sống giản dò, yêu trẻ, yêu đời.
HĐ2: Đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Y/C HS thi đọc.
- YC HS nhẩm HTL bài thơ và thi đọc.
- GV nhận xét HS đọc thuộc, đọc hay.
HĐ3: Củng cố, dặn dò:
+ Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về
tính cách của Bác?
- Dặn dò về nhà - Nhận xét giờ học.
- HS lần lượt đọc nối tiếp.
- 1HS đọc chú giải.
- HS đọc thầm bài thơ.
- ở chiến khu Việt Bắc, trong
thời kì kháng chiến chống thực dân
Pháp.
- Những từ ngữ: đường non đầy
hoa, rừng sâu quân đến.
- HS lần lượt đọc 2 bài thơ.
- Một số HS thi đọc diễn cảm.
- HS HTL và thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- Trong mọi hoàn cảnh, Bác luôn

lạc quan yêu đời, ung dung.
- Học sinh ghi nhớ.
TOÁN: T158 : ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
- Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ hình cột (BT2,3); HSKG làm thêm
BT1.
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: - Y/C HS nêu tính chất giao
hoán và kết hợp của phép nhân ?
- GV nhận xét phần bài cũ.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu
trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Luyện tập.
Bài2: - Y/C HS quan sát biểu đồ ở
SGK thảo luận nhóm đôi trả lời.
- GV nhận xét.
Bài3: - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của
bài toán.
- 2HS nêu.
- HS nghe.
- HS thực hiện.
- 2 em thực hiện.
- GV chia lớp thành 2 nhóm, đại diện
mỗi nhóm lên trình bày lời giải trên
bảng.
- GV cùng cả lớp chốt KQ đúng.
*HSKG: - Y/C các em làm thêm BT1.
- GV chấm một số bài.

HĐ2: Củng cốâ - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.
- HS trình bày.
- HS thực hiện, chữa bài.
- Học sinh ghi nhớ.
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG
ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết được: Đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc
điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn
(BT1); bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình
(BT2), tả hoạt động (BT3) của con vật em yêu thích.
-Giáo dục cho các em yêu quý các con vật.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Ảnh con tê tê trong SGK và tranh ảnh một số con vật;
Ba bốn tờ giấy khổ rộng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu
trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập:
Bài1: - Cho HS quan sát ảnh con tê tê đã
phóng to (hoặc quan sát trong SGK).
- Y/C HS tự làm bài.
+ Bài văn gồm mấy đoạn ?
+ Tác giả chú ý đến đặc điểm nào khi
miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê
tê?


+ Tìm những chi tiết cho thấy tác giả
quan sát những hoạt động của tê tê rất tỉ
- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn tả các
bộ phận của con gà trống đã làm ở
tiết TLV trước.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp quan sát ảnh.
- Bài văn gồm 6 đoạn
- bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi, bốn
chân. Đặc biệt tác giả rất chú ý
quan sát bộ vẩy của tê tê để có
những so sánh rất hay: rất giống
vẩy cá gáy …
- Miêu tả cách tê tê bắt kiến: “Nó
thè cái lưỡi dài … xấu số”.
mỉ.
Bài2: - Y/C HS tự làm bài. GV cho HS
quan sát một số tranh ảnh, nhắc HS
không viết lại đoạn văn đã viết ở tiết
TLV trước.
- Cho HS trình bày kết quả làm bài.
- GV nhận xét, khen những HS viết đoạn
văn hay.
Bài3: - Y/C HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, khen những HS viết đoạn
văn hay.
HĐ2: Củng cốâ - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.

Miêu tả cách tê tê đào đất: “Khi
đào đất, nó díu đầu xuống … lòng
đất”.
- HS quan sát tranh hoặc nhớ lại
những gì đã quan sát được về
ngoại hình con vật mà mình yêu
thích ở nhà để viết bài.
- HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết.
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài vào vở
- HS lần lượt đọc đoạn văn.
- Lớp nhận xét.
- HS nghe.
ÔN TIẾNG VIỆT: TẬP LÀM VĂN
I.MỤC TIÊU:
-Củng cố nhận biết được đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật,
đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài
văn.
-Vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động
của con vật em yêu thích.
-Giáo dục cho các em yêu quý các con vật.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn đònh lớp: - GV ổn đònh lớp.
2.Bài mới: Giới thiệu bài: Giáo viên
giới thiệu trực tiếp và ghi đầu bài lên
bảng.
HĐ1: Luyện tập:
Bài1: Trong những việc làm dưới đây,
việc làm nào cần thiết trực tiếp cho việc

tìm ý viết bài văn tả con mèo? Em hãy
đánh dấu nhân vào trước việc làm đó.
a. Cho mèo ăn.
b. Ngồi quan sát mèo ăn.
c. Tắm cho mèo.
- Học sinh nghe.
- HS làm bài vào vở; 1 em làm ở
phiếu.
- Ý b, đ, e
d. Xích mèo vào chân bàn
đ. Ngắm nhìn mèo phơi mình dưới ánh
nắng.
e. Quan sát mèo dùng lưỡi liếm chân,
dùng chân “ lau mặt”
Bài 2: Hãy miêu tả hình dáng và hoạt
động của một con vật nuôi trong nhà mà
em thích.
HĐ2: Chấm bài: Chấm một số bài
hướng dẫn chữa bài sai.
HĐ3: Củng cố dặn dò:
- Dặn dò về nhà - Nhận xét giờ học.
- HS lưu ý viết được đoạn văn
miêu tả hình dáng và hoạt động
của một con vật nuôi trong nhà.
- Nhận xét và chữa bài
- Học sinh lắng nghe.

Thứ năm: Ngày soạn : 20 - 4 - 2010
Ngày dạy : 22 - 4 - 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: THÊM TRẠNG NGỮ

CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (Trả lời
câu hỏi: Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu? – ND ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT1, mục III); bước đầu
biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT2,3). HSKG đặt 2,3 câu có
trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các câu hỏi khác nhau (BT3).
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ. - Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu
trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Nhận xét.
Bài1,2: - Y/C HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV chép câu văn ở BT1 (phần nhận
xét) lên bảng lớp.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại.
HĐ2: Ghi nhớ :
- Cho HS đọc trong SGK.
- HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ
thời gian.
- HS nhắc lại tựa bài.
-1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS suy nghó làm bài.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- 3 HS đọc SGK; 2 HS đọc thuộc.

HĐ3: Luyện tập.
Bài1: - Cho HS đọc yêu cầu của bài suy
nghó làm bài cá nhân.
- GV Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2:
- Cách tiến hành tương tự bài 1.
Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu.
- Cho HS suy nghó, đặt câu rồi trình bày
trước lớp.
*HSKG: Y/C các em đặt 2,3 câu có trạng
ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các câu
hỏi khác nhau.
- GV nhận xét, khen ngợi HS đặt câu
đúng, hay.
HĐ4: Củng cốâ - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài vào VBT.
- HS suy nghó làm bài cá nhân.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi.
- HS suy nghó đặt câu.
- Học sinh nhận xét câu văn của
bạn.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
TOÁN: T159 : ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ.
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được so sánh, rút gọn và qui đồng mẫu số các phân số
(BT1;3;4a,b;5); HSKG làm thêm các bài còn lại.
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: - Chấm VBT của HS, nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Trực tiếp
HĐ1: Luyện tập.
Bài1: - Y/C HS suy nghó và chọn đáp án.
- HS phát biểu ý kiến.
Bài3: - Y/C HS làm bài vào bảng con, 1
HS lên bảng.
*HSTB: nêu cách rút gọn phân số.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt KQ đúng.
Bài 4a,b: - Y/C HS làm bài vào vở, 2
em lên bảng, nêu cách quy đồng mẫu số.
- Cả lớp và GV nhận xét KQ.
*HSKG: Y/C làm thêm câu c.
Bài 5: - GV HD HS cách so sánh PS.
- Y/C lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
- 4 em nộp vở.
- HS nghe.
- HS thực hiện.
- HS làm bài.
- HS nêu.
- HS làm bài và nêu cách quy
đồng mẫu số các phân số.
- HS nghe giảng.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt KQ đúng.
HĐ2: Củng cốâ - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.
- HS làm bài.
- HS nghe.
BỒI DƯỢNG - PHỤ ĐẠO TIẾNG VIỆT: CẢM THỤ VĂN HỌC

I.MỤC TIÊU:
- Củng cố và nâng cao kỹ năng đọc đúng, đọc to và đọc diễn cảm, kỹ năng cảm
thụ văn học cho học sinh.
- Rèn kỹ năng đọc và cảm thụ văn học.
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: - Gọi HS đọc bài “Vương
quốc vắng nụ cười”
+ Em hiểu gì qua 2 bài đó?
- Nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài: Giáo viên
giới thiệu trực tiếp và ghi đầu bài lên
bảng.
HĐ1: Luyện tập:
*PHỤ ĐẠO:
- Yêu cầu học sinh nêu tên các bài tập
đọc đã học từ tuần 30 đến tuần 32 và
luyện đọc theo nhóm.
- Gọi học sinh đọc cá nhân một số bài,
giáo viên kết hợp hỏi một số câu hỏi để
các em nắm nội dung của bài.
- Nhận xét và ghi điểm cho cá nhân.
*BỒI DƯỢNG:
Luyện đọc: - Yêu cầu học sinh đọc diễn
cảm các bài tập đọc đã học từ tuần 30
đến tuần 32.
+Nêu giọng đọc diễn cảm cho từng bài ?
Cảm thụ:
1, Trong bài Tiếng chim buổi sáng,

nhà thơ Đònh Hải viết:
Tiếng chim lay động lá cành
Tiếng chim đánh thức chồi xanh dậycùng
Tiếng chim vỗ cánh bầy ong
Tiếng chim tha nắng rải đồng vàng
- Hai em đọc bài và trả lời.
- HS lắng nghe.
- Học sinh nêu tên các bài tập đọc
và luyện đọc theo nhóm 2 các bài
tập đọc đó (Luân phiên nhau đọc).
- Học sinh đọc và trả lời các câu
hỏi mà giáo viên nêu
- Học sinh hoạt động theo nhóm 2.
- Học sinh nêu giọng đọc hay.
- Học sinh làm bài vào vở và trao
đổi nhóm đôi với bạn để tìm ý trả
lời đúng và hay.
thơm.
Theo em nhà thơ đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì để miêu tả tiếng chim buổi
sáng? Biện pháp nghệ thuật đó giúp em
cảm nhận được tiếng chim buổi sáng có
ý nghóa như thế nào?
HĐ2: Chấm bài:
- Giáo viên chấm một số bài và nhận xét
HĐ3: Củng cố - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - Nhận xét giờ học.
- Nhận xét bài của bạn và chữa
lỗi.
- Học sinh ghi nhớ.

BD - PHỤ ĐẠO TIẾNG VIỆT: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố và cho học sinh các kiến thức về trạng ngữ trong câu
- Rèn cho học sinh kỹ năng phát hiện và đặt câu có trạng ngữ.
- Giáo dục cho các em có ý thức học tập tốt.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: + Hãy đặt câu có trạng ngữ
chỉ thời gian và chỉ ra trạng ngữ trong
câu đó.
- Chấm vài cở bài tập của HS.
- Nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài: Giáo viên
giới thiệu trực tiếp và ghi đầu bài lên
bảng.
HĐ1: Luyện tập:
*PHỤ ĐẠO:
Bài1: Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ
trong các câu sau:
Trên trời, mây trắng như bông.
Ở dưới cánh đồng, bông trắng như
mây.
Bài 2: Thêm trạng ngữ trong các câu
sau:
, em giúp bố mẹ làm công việc
gia đình.
, hoa đã nở.
, em đang xem ti vi.
- 3 học sinh thực hiện.
- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc đề và làm bài vào
vở. Học sinh xác đònh TN và đặt
câu hỏi đúng.
- Học sinh làm bài vào vở, 2 em
làm vào phiếu.
- Học sinh thảo luận N2 và làm
bài.
, em chăm chỉ nghe giảng.
Bài3: Gạch dưới TN trong các câu sau:
-Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội.
-Ngoài đường, xe cộ đi lại tấp nập.
-Trước rạp, mọi người đã đến đông đúc.
*BỒI DƯỢNG:
Bài 1: Gạch dưới trạng ngữ trong các câu
sau:
a. Ngày mai, khi bức màn mây hồng tím
vén lên, mặt trời rạng rỡ sẽ làm cho vạn
vật bừng sáng.
b. Nửa đêm về sáng, trời bắt đầu lành
lạnh.
c. Một sáng mùa hè, tôi được về chơi ở
nhà cậu tôi chừng một tháng.
Bài 2: Đặt câu có trạng ngữ bắt đầu bằng
các từ vì, do; tại; nhờ.
HĐ2: Chấm bài: Chấm một số bài;
Hướng dẫn học sinh chữa bài sai.
HĐ3: Củng cố - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - Nhận xét giờ học.
- Học sinh đọc kỹ đề và làm bài
vào vở.

- Học sinh làm vào vở, 3 em làm
vào phiếu.
- Học sinh nhận xét và chữa bài.
- Học sinh ghi nhớ.

Thứ sáu: Ngày soạn : 21 - 4 - 2010
Ngày dạy : 23 - 4 - 2010
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI,
KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I.MỤC TIÊU:
- Nắm vững kiến thức về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để
thực hành luyện tập (BT1); bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài
mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích (BT2,3).
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: - Kiểm tra 2 HS đọc đoạn
văn ở tiết trước
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu
- HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình
của con vật đã quan sát.
- HS2: Đọc đoạn văn tả hoạt động
của con vật ở tiết TLV trước.
- HS lắng nghe.
trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập:
Bài1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- Y/C HS thảo luận nhóm đôi và làm bài
vào vở.

- Gọi HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT2.
- Y/C HS làm bài cá nhân.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và khen HS viết hay.
Bài3:
- Cách tiến hành tương tự như BT2.
- GV nhận xét và chấm điểm những bài
viết hay.
HĐ2: Củng cốâ - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS thực hiện.
- HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- 3HS làm bài vào giấy, lớp làm
vở.
- HS đọc đoạn mở bài của mình.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
ÔN TIẾNG VIỆT: LUYỆN VIẾT (BÀI 21)
I.MỤC TIÊU:
- Học sinh viết đúng và đẹp một đoạn trong bài thơ: Đàn bò trên đồng cỏ hoàng
hôn.
- Rèn kỹ năng viết đúng kiểu chữ nghiêng và trình bày rõ ràng cho học sinh.
- Giáo dục cho các em ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Bài cũ: - Hai học sinh viết ở bảng lớp:
bập bênh, lao xao, muốn,…
- Chấm vài vở luyện viết của học sinh.
2.Bài mới: Giới thiệu bài: Giáo viên
giới thiệu trực tiếp và ghi đầu bài lên
bảng.
HĐ1: Tìm hiểu nội dung đoạn viết:
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
+ Nội dung chính của bài?
HĐ2: Hướng dẫn viết bài:
+ Trong bài em thấy từ nào khó viết?
- Hướng dẫn học sinh phân tích các từ
- Hai học sinh thực hiện.
- Học sinh lắng nghe.
- Hai em đọc
- HS nêu nội dung chính của bài.
- Học sinh tự tìm các từ khó viết
trong bài.
mà các em tìm được.
- HD HSviết một số từ khó vào bảng
con: xanh, lưỡi, xuống núi, đủng đỉnh,…
- Hướng dẫn học sinh cách trình bày, chú
ý viết theo chữ nghiêng.
- Chấm một số bài & hướng dẫn chữa
lỗi.
HĐ3: Củng cố - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - Nhận xét giờ học.
- HS viết bảng con các từ: xanh,
lưỡi, xuống núi, đủng đỉnh,…
- Học sinh viết bài vào vở.

- Học sinh tự chữa lỗi của mình.
- Học sinh ghi nhớ.
TOÁN: T160 : ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được cộng, trừ phân số (BT1,2).
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số (BT3);
HSKG làm thêm BT4,5.
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: + Nêu cách so sánh phân số?
+ Nêu cách quy đồng mẫu số các PS?
- Chấm một số vở bài tập của HS.
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu
trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Luyện tập.
Bài1: - Y/C HS làm bài, 2 em lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét KQ, Y/C HS
nêu lại cách cộng trừ PS cùng MS và
khác mẫu số.
Bài2: - HD tương tự BT1.
-Cả lớp và GV nhận xét chốt KQ đúng.
Bài3: - Y/C HS làm bài vào vở, 3 HS
lên bảng.
*HSTB: nêu lại cách tìm các thành phần
chưa biết.
*HSKG: - Y/C HS làm thêm BT4,5.
- GV chấm một số bài, hướng dẫn HS
chữa bài sai.

HĐ2: Củng cốâ - Dặn dò:
- 2HS trả lời.
- 3 em nộp vở.
- HS nghe.
- HS thực hiện.
- HS nêu.
- HS làm bài.
- HS làm bài.
- HS nêu.
- HS làm bài.
- HS chữa bài.

- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học. - HS nghe.
*****

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×