II. Nội dung
1. GV nhận định mọi hoạt động trong tuần.
a. Đạo đức:
- Đa số các em ngoan, lễ phép, đoàn kết, không có hiện tượng gây mất đoàn kết.
b. Học tập:
- Trong tuần các em đi học rất đều, chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu .
c. Thể dục - vệ sinh.
- Thể dục: nhanh nhẹn.
- VS: Đến sớm quét lớp, trong và ngoài lớp sạch sẽ.
d. Đội: Có ý thức đeo khăn quàng đầy đủ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn
2. Hướng hoạt động tuần 17
- Hưởng ứng thi đua đợt 2
- Rèn chữ viết .
***********************************************************************
Tuần 17
Thứ hai ngày 06 tháng 12 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
Bài 33: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
Phơ-bơ
I. Mục tiêu
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng; chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời
nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (trả
lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy - học
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọcj.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 2 HS đọc bài: Trong quán ăn "Ba cá
Bống”
+ Nêu nội dung bài ?
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- Trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Luyện đọc (12’)
- Gọi 1 HS khá đọc bài
+ Bài chia làm mấy đoạn ?
a) Đọc nối tiếp đoạn
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết
hựp giải nghĩa từ.
b) Đọc trong nhóm
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc.
c) GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu
toàn bài.
3. Tìm hiểu bài (10’)
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
+ Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa ?
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ?
+ Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua
đã làm gì ?
Vời: Mời vào.
+ Các vị đại thần và nhà khoa học nói với
nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công
chúa ?
+ Tại sao họ cho rằng đòi hỏi đó của công
chúa không thể thực hiện được ?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
+ Nhà vua đã than phiền với ai ?
+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác với
cách nghĩ của các vị đại thần và các nhà
khoa học ?
- HS ghi đầu bài vào vở.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- Bài được chia làm 3 đoạn:
. Đoạn 1: Ở vương quốc nọ ... nhà vua.
. Đoạn 2: Nhà vua buồn lắm... bằng vàng
rồi ...
. Đoạn 3: Chú hề tức tốc ... tung tăng
khắp vườn.
- HS đánh dấu từng đoạn
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc
từ khó.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú
giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài .
- Cô bị ốm nặng.
- Công chúa muốn có mặt trăng và nói cô
sẽ khỏi bệnh nếu có mặt trăng.
- Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần,
các nhà khoa học đến bàn cách lấy mặt
trăng cho công chúa.
- Họ nói rằng đòi hỏi của công cháu là
không thể thực hiện được.
- Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp nghìn lần
đất nước của nhà vua.
* Ý1. Công chúa muốn có mặt trăng, triều
đình không biết làm cách nào tìm được
mặt trăng cho công chúa.
- HS đọc bài.
- Nhà vua than phiền với chú hề.
- Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi công
chúa xem nàng nghĩ mặt trăng như thế
nào đã. Vì chú tin rằng cách nghĩ của trẻ
+ Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ
của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác
với cách nghĩ của người lớn ?
+ Đoạn 2 cho em biết điều gì ?
- Gọi HS đọc đoạn 3.
+ Chú hề đã làm gì để có được mặt trăng
cho công chúa ?
+ Thái độ của công chúa như thế nào ?
+ Nội dung đoạn 3 là gì ?
+ Câu chuyện cho em thấy được điều gì ?
- GV ghi nội dung lên bảng.
4. Luyện đọc diễn cảm (11’)
- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn:
"Nhưng ai lấy ... chừng nào" trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Gọi HS đọc nối tiếp cả bài.
- GV nhận xét chung.
C. Củng cố - dặn dò (1’)
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “
Rất nhiều mặt trăng - tiếp theo”
con khác với cách nghĩ của người lớn.
- Công chúa cho rằng mặt trăng chỉ to
hơn cài móng tay của cô, mặt trăng ngang
qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm
bằng vàng.
* Ý2. Mặt trăng của nàng công chúa.
- HS đọc bài.
- Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim
hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bàng
vàng lớn hơn móng tay của công chúa,
cho mặt trăng vào sợi dây chuyền vàng
để công chúa đeo vào cổ.
- Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng
ra khỏi giường bệnh chạy tung tăng khắp
vườn.
* Ý3. Chú hề đã mang đến cho công chúa
nhỏ một “Mặt trăng” như cô mong muốn.
* Nội dung: Câu chuyện cho em hiểu
rằng cách nghĩ của trẻ em rất khác suy
nghĩ của người lớn.
- HS ghi vào vở, nhắc lại nội dung.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn
bạn đọc hay nhất.
- 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách
đọc.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.
***************************************************
Tiết 2: Toán
Bài 80: Chia cho số có ba chữ số (tiếp theo)- tr87
I. Mục tiêu
Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư).
Bài 1, bài 2 (b)
II. Đồ dùng dạy - học
- GV : Giáo án + SGK
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS chữa bài trong vở bài tập.
- GV cùng HS nx, chữa bài.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1’)
2. Nội dung (12’)
a) Trường hợp chia hết.
* 41535 : 195 = ?
- Lưu ý cách ước lượng.
+ 415 : 195 ( ƯL : 400 : 200 = 2 )
- GV nêu lại cho HS theo dõi.
b. Trường hợp chia có dư
* 80120 : 245 = ?
+ Vậy : 80120 : 245 = 327 (dư 5)
3. Luyện tập (21’)
* Bài 1 : Đặt tính rồi tính.
- Nhận xét, cho điểm HS.
* Bài 2 : Tìm x :
+ Muốn tìm thừa số trong 1 tích ta làm
- 2 HS nêu miệng
- HS chữa bài trong vở bài tập.
- Nêu lại đầu bài.
HS đặt tính chia từ trái sang phải
a)
b)
- 1 HS thực hiện và nêu các bước tính
- HS nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
a) b)
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc y/c.
- HS trả lời.
41535 195
0253 213
0585
000
80120 245
0662 327
1720
005
80120 245
0662 327
1720
005
62321 307
00921 203
000
81360 187
0656 435
0950
015
như thế nào ?
+ Muốn tìm số chia chưa hết ta làm
như thế nào ?
- Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
- GV cùng HS nx, sửa sai.
* Bài 3:
Tóm tắt
305 ngày : 49410 sp
1 ngày : .... sp ?
- Nhận xét, cho điểm.
C. Củng cố - dặn dò (1’)
+ Nhận xét giờ học.
+ Về làm bài trong VBT.
- 2 HS lên bảng, Lớp làm bài vào bảng con.
a) x x 405 = 86265
x = 86265 : 405
x = 213
b) 89658 : x = 293
x = 89658 : 293
x = 306
- 1 HS đọc bài toán, tóm tắt, lớp giải vào
vở.
Bài giải
Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất là :
49410 : 305 = 162 (sản phẩm)
Đáp số : 162 sản phẩm
- Nhận xét, bổ sung.
Tiết 3: Thể dục
Thầy Sơn dạy
************************************************************
Tiết 4: Đạo đức
Bài 8: YÊU LAO ĐỘNG (tiết 2)
I. Mục tiêu
- Nêu được ích lợi của lao động.
- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả
năng của bản thân.
- Không đồng tình với những bểu hiện lười lao động.
Biết được ý nghĩa của lao động.
II. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)
2. Nội dung (33’)
* Hoạt động 1: Kể chuyện các tấm gương
yêu lao động
- Y/c HS đọc BT5 (sgk)
+ Kể về những tấm gương yêu lao động
của Bác Hồ, các anh hùng lao động và của
các bạn trong lớp ... ?
- Ghi đầu bài vào vở.
- HS đọc.
- HS kể chuyện.
+ Theo em, những nhân vật trong các câu
chuyện đó có yêu lao động không ?
+ Vậy những biểu hiện yêu lao động là gì?
- GV nxét, chốt lại: Yêu lao động và tự
làm lấy công việc, theo đuổi công việc từ
đầu đến cuối... Đó là những biểu hiện rất
đáng trân trọng và chúng ta cần học tập.
* Hoạt động 2: Hãy nghe và đoán câu tục
ngữ, ca dao
- GV lần lượt đọc các gợi ý, y/c HS nghe
và dự đoán câu tục ngữ, ca dao ...
+ Đây là câu tục ngữ khen ngợi những
người chăm chỉ lao động sẽ được nhiều
người yêu mến, còn những kẻ lười biếng,
lười lao động sẽ không được ai mời hay
quan tâm đến.
- GV nêu tiếp cho HS đoán ...
* Hoạt động 3: Liên hệ bản thân
- Y/c HS viết, vẽ hoặc kể về 1 công việc
trong tương lai mà em yêu thích trong thời
gian 3 phút.
Nội dung công việc:
+ Đó là công việc hay nghề nghiệp gì ?
+ Lý do em yêu thích công việc hay nghề
nghiệp đó ?
+ Để thực hiện ước mơ của mình, ngay từ
bây giờ em cần phải làm những công việc
gì ?
- Y/c HS trình bày.
- GV nxét, chốt lại nội dung bài.
* Ghi nhớ sgk
3. Củng cố - dặn dò (1’)
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.
- Có yêu lao động.
- Vượt mọi khó khăn, chấp nhận thử
thách để làm tốt công việc của mình.
- Tự làm lấy công việc của mình.
- Làm việc từ đầu đến cuối.
- Lắng nghe.
- HS nghe và đoán.
- Đó là câu tục ngữ:
Làm biếng chẳng ai thiết
Siêng việc ai cũng mời
Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiều.
- HS tự làm bài.
- HS trả lời viết theo gợi ý.
- Em cần phải học tập tốt, lao động tốt ...
- Cả lớp theo dõi bạn trình bày, nhận xét.
- 3 HS đọc.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.
*****************************************************
Tiết 5: Chào cờ
***********************************************************************
*
Thứ ba ngày 07 tháng 12 năm 2010
Tiết 1: Luyện từ và câu
Bài 33: CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. Mục tiêu
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị
ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó
có dùng câu kể Ai làm gì? (BT3, mục III).
II. Đồ dùng dạy - học.
- Giấy khổ to viết sẵn từng câu trong đoạn văn ở BT1
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. KTBC (5’)
+ Thế nào là câu kể ? VD ?
- GV nx, cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)
2. Nhận xét (15’)
* Bài 1: Học đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS đọc đoạn văn.
* Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Giáo viên cùng HS phân tích từng
câu kể vừa tìm được.
2. Người lớn đánh trâu ra cày.
3. Mấy chú bế bắc bếp thổi cơm.
4. Các cụ già nhặt cỏ đốt lá.
5. Các bà mẹ tra ngô.
6. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ.
7. Lũ chó sủa om của rừng
* Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
Câu
2. Người lớn đánh trâu ra cày.
3. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá
4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm
5. Các bà mẹ tra ngô.
- HS trả lời và nêu và cho VD.
Em vừa học xong bài.
Bông hoa hồng mới nở chiều hôm qua.
- HS đọc.
- Học đọc đoạn văn
- Đọc y/c.
- Tìm trong mỗi câu trên các từ ngữ.
TN chỉ họat động TN chỉ người hoặc vật
hoạt động
đánh trâu ra cày
bắc bếp thổi cơm
nhặt cỏ đốt lá
tra ngô
ngủ khì trên lưng mẹ
sủa om cả rừng
người lớn
mấy chú bé
các cụ già
các bà mẹ
các em bé
lũ chó
- Đặt câu hỏi cho Từ chỉ hoạt động, chỉ người,
vật.
Đặt câu hỏi cho từ
ngữ chỉ hoạt động
Đặt câu hỏi cho TN chỉ
người hoặc vật hoạt động.
- Người lớn làm gì ?
- Các cụ già làm gì ?
- Mấy chú bé làm gì?
- Các bà mẹ làm gì ?
- Các em bé làm gì ?
- Ai đánh trâu ra cày ?
- Ai nhặt cỏ, đốt lá ?
- Ai bắc bếp thổi cơm ?
- Ai tra ngô ?
6. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ.
7. Lũ chó sủa om cả rừng.
* Ghi nhớ (sgk)
+ Câu kể Ai làm gì gồm mấy bộ
phận ?
- Giáo viên hướng dẫn học
+ Bộ phận 1: Chỉ người (hay vật)
gọi là chủ ngữ (CN) Trả lời câu hỏi :
Ai ( con gì, cái gì ) ?
+ Bộ phận 2: Chỉ họat động trong
câu gọi là vị ngữ. Trả lời cho câu hỏi
làm gì ?
3. Luyện tập (18’)
* Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Y/c học sinh tự làm bài.
+ Có mấy câu kể Ai làm gì ?
- GV cùng HS nx, chốt lời giải đúng.
* Bài 2: Tìm CN, VN trong mỗi câu
tìm được ở BT1.
- HDHS đặt câu hỏi ai để tìm chủ
ngữ, làm gì để tìm VN.
- GV cùng HS nx, chữa bài.
*Bài 3: HS đọc yêu cầu và làm bài
vào vở.
- Lũ chó làm gì ? - Ai ngủ khì trên lưng mẹ?
- Con gì sủa om cả rừng ?
- 3 HS đọc ghi nhớ
- Thường gồm 2 bộ phận.
- Học đọc lại nội dung ghi nhớ.
- HS đọc y/c, tìm các câu kể mẫu Ai làm gì ?
có trong đoạn văn.
- HS làm bài.
- Có 3 câu kể Ai làm gì ?
1) Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét
nhà quét sân.
2) Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo trên
gác bếp để gieo cây mùa sau.
3) Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành
cọ và làn cọ xuất khẩu.
- HS trao đổi theo cặp để xác định CN và VN.
1) Cha / làm cho tôi ..... quét nhà , quét sân.
CN VN
2) Mẹ / đựng đầy hạt giống .... cấy mùa sau.
CN VN
3) Chị tôi / đan nón lá cọ .... xuất khẩu.
CN VN
- HS nhận xét chữa.
- Đọc y/c.
- Đoạn văn kể công việc buổi sáng của em.
Mỗi sáng em thức dậy lúc 6 giờ. Em ra sân
tập thể dục, rồi đánh răng, rửa mặt. Mẹ em làm
bữa ăn sáng. Cả nhà ngồi ăn vui vẻ. em mặc
quần áo và sách cặp. Bố em dắt xe ra cửa, đưa
em đến trường.
- Đoạn văn trên có 6 câu cả 6 câu đều là câu kể
- GV cựng HS nx cha bi
C. Cng c - dn dũ (1)
- Nhn xột tit hc.
- Dn HS CB bi sau.
Ai lm gỡ ?
- Lng nghe.
- Ghi nh.
********************************************************
Tiết 2:Toán:
Tiết 81: Luyện tập(trang 89)
A-.Mục tiêu
Giúp hs rèn kĩ năng :
- Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.
- Biết chia cho số có ba chữ số.
Bài tập cần làm: Bài 1a, bài 3a
B-.Đồ dùng dạy học
SGK
C-.Các hoạt động dạy học
hoạt động của cô hoạt động của trò
I-.KTBC(4p)
Gọi hs lên bảng làm bài tập trong VBt
Nhận xét , cho điểm
II-.Bài mới(35p)
1Gtb:
*Giới thiệu và ghi đầu bài
2.Luyện tập
Bài 1:
*Gọi hs đọc yêu cầu
Cho hs nêu lại cách đặt tính rồi thực hiện
Gọi hs nêu miệng
54322 346
1972 157
2422
000
Cho hs làm bảng lớp + bảng con
1 hs lên bảng , lớp nêu cách chia cho số có ba
chữ số
Nhận xét bài làm của bạn
- ghi tên bài
Đọc yêu cầu
Nêu lại các bớc thực hiện
- hs nêu miệng cách thực hiện
Làm bảng lớp , bảng con
a,
25275 108 86679 214
0367 234 01079
0435 009 405
Nhận xét chữa bài
Bài 3a:
Gọi hs đọc yêu cầu
Hớng dẫn giải bài
Tóm tắt:
S :7140m
a :105m
b: ...m?
- y/c hs giải toán
Nhận xét chữa bài
III- Củng cố dặn dò(1p)
Gọi hs nêu lại yêu cầu
Nhận xét giờ học
003
Đọc yêu cầu
Phân tích giải bài
Nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật
Giải
a, Chiều rộng sân bóng đó là:
7140:105 = 68 (m)
ĐS: 68 m
- nhận xét
Nêu lại nội dung
- nghe
Tit 3: M thut
Thy Sn dy
*************************************************************
Tit 4: Lch s
Bi 17: ễN TP HC Kè 1
I. Mc tiờu
H thng li nhng s kin tiờu biu v cỏc giai on lch s t bui u dng nc
n cui th k XIII: Nc Vn Lang, u Lc; hn mt nghỡn nm u tranh ginh
c lp; bui u c lp; nc i Vit thi Lý; nc i Vit thi Trn.
II. dựng dy- hc
- Giỏo ỏn, phiu tho lun, sgk.
III. Cỏc hot ng dy - hc
Hot ng dy Hot ng hc
A. KTBC (5)
+ Tỡm nhng chi tit cho thy vua tụi nh
Trn quyt tõm ỏnh gic ?
+ Nờu kt qu ca cuc khỏng chin chng
quõn Nguyờn ?
- GV nx, cho im.
B. Bi mi
1. Gii thiu, ghi bng (1)
2. Ni dung (28')
a) S ni tip nhau ca nh inh, Tin Lờ,
Trn.
- HS tr li.
- HS nờu.
- HS ghi u bi vo v.
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
- Y/ c HS thảo luận làm vào phiếu.
+ Hãy nêu tên các triều đại VN và các sự
kiện lịch sử ứng với mỗi thời đại ?
- Y/c các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
- Chốt lại ND HĐ1.
* Hoạt động 2: Thi tìm tên nước ứng với
mỗi thời đại.
- Chia lớp thành 6 nhóm.
- Giới thiệu chủ điểm cuộc thi.
- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm.
- GV cùng HS nhận xét kết luận ý kiến
đúng.
* Hoạt động 3: Thi kể về các sự kiện, nhân
vật lịch sử đã học.
- Giới thiệu chủ đề cuộc thi. Sau đó cho
HS xung phong thi kể các sự kiện lịch sử
các nhân vật lịch sử mà mình chọn.
- GV cùng HS nhận xét bình chọn bạn kể
hay và hấp dẫn nhất.
C. Củng cố - dặn dò (1’)
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu
biểu.
- HS thảo luận làm bài.
- Nhà Đinh - Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12
xứ quân.
- Nhà Tiền Lê - Cuộc kháng chiến chống
quân Tống lần thứ nhất.
- Nhà Lý - Nhà Lý dời đô ra thăng long
cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm
lược lần thứ hai.
- Nhà Trần - Cuộc kháng chiến chống
quân xâm lược Mông - Nguyên.
- Các nhóm lần lượt dán phiếu lên bảng
và trình bày.
- Thực hiện theo nhóm.
- Nhận phiếu thảo luận làm bài.
Triều đại Tên nước
Nhà Đinh ..................... Đại Cổ Việt
Nhà Lý ....................... Đại Việt
Nhà Trần ...................... Đại Việt
Nhà Tiền Lê ................. Đại CổViệt
- Kể trước lớp theo tinh thần xung phong.
+ Kể về sự kiện lịch sử.
+ Kể về nhân vật lịch sử.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.
****************************************************
Tiết 5: Kể chuyện
Bài 17: MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ
I. Mục tiêu
- Dựa theo lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ (SGK), bước đầu kể lại được câu
chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học
- GV: Giáo án, tranh minh hoạ sgk - 167.
- HS: Sách vở môn học.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 2 HS kể những đồ chơi của em hoặc
bạn em.
- GV nxét, cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)
2. HD kể chuyện (33’)
* GV kể chuyện
- GV kể chuyện lần 1: Giọng kể chậm rãi,
thong thả, phân biệt được lời nxét.
- GV kể lần 2: kết hợp theo tranh minh hoạ
từng phần.
* Kể trong nhóm:
- Y/c HS kể trong nhóm và trao đổi với nhau
về ý nghĩa câu chuyện.
- GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
*Kể trước lớp:
- Gọi HS thi kể nối tiếp.
- Gọi HS thi kể toàn chuyện.
- Khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn kể:
+ Theo bạn, Ma - chi - a là người thế nào ?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều
gì?
+ Bạn học tập Ma - chi - a đức tính gì ?
+ Bạn nghĩ rằng chúng ta có nên tò mò như
Ma - chi - a không ?
- GV nxét, cho điểm từng HS.
C. Củng cố – dặn dò (1’)
- GV nx tiết học.
- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS thực hiện y/c.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- HS lắng nghe.
- 4 HS kể chuyện, trao đổi với nhau về
ý nghĩa câu chuyện.
- 3 HS thi kể.
- HS thi kể.
- Ma - chi - a là người ham thích quan
sát, chịu suy nghĩ.
- Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung
quanh ...
- HS tự nêu.
- HSTL.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.
***********************************************************************
*
Thứ tư ngày 08 tháng 12 năm 2010