Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

GIÁO ÁN 3 -TUAN 32 (SOAN NGANG -CKT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.84 KB, 27 trang )

GIÁO ÁN – LỚP 3
TUẦN 32
Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010
TIẾT 1+2
Tập đọc-Kể chuyện
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯN
I . MỤC TIÊU
A . Tập đọc
1 . Rèn kó năng đọc thành tiếng
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : xách nỏ,
loang, tận số, bùi nhùi, vắt sữa, giật phắt,
- Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng phù hợp với nội dung.
2. Rèn kó năng đọc hiểu
- Hiểu các từ ngữ mới được chú giải cuối bài : tận số, nỏ, bùi nhùi.
- Hiểu nội dung truyện : Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó, có ý thức bảo
vệ môi trường.
B . Kể chuyện
1 . Rèn kó năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được toàn bộ
câu chuyện theo lời của nhân vật. Kể tự nhiên với giọng diễn cảm.
2 . Rèn kó năng nghe
II . CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to)
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra :
2HS đọc TL bài “Bài hát trồng cây” và trả lời câu hỏi về nội dung bài
GV nhận xét – Ghi điểm
3. Bài mới
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Luyện đọc
a.Đọc mẫu


+ GV treo tranh bài : - Hướng dẫn HS quan sát tranh.
Hỏi về nội dung bức tranh
+ GV đọc toàn bài :
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghóa từ
*Đọc từng câu
- GV hướng dẫn các em đọc các từ khó :
*Đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc câu văn dài.
-HS đọc đoạn trước lớp, giải nghóa từ.
-HS đọc đoạn trong nhóm.
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – LỚP 3
- GV nhận xét cách đọc của HS
Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu nội dung
*Yêu cầu HS đọc đoạn 1
+ Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn ?
con thú nào không may gặp bác thì hôm ấy coi như tận số.
*1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 2
+ Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì ?
HS trao đổi nhóm đôi.
+ Nó căm ghét người thợ săn độc ác.
+ Nó tức giận kẻ bắn nó chết trong lúc vượn con đang rất cần chăm sóc …
*1HS đọc – Cả lớp đọc thầm đoạn 3
HS trao đổi nhóm đôi
+ Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ?
… vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái cái lá to, vắt sữa vào và
đặt vào miệng con. Sau đó, nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên thật to rồi
ngã xuống.
*1HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 4
+ Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì ?

… bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ
đó, bác bỏ hẳn nghề đi săn.
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
+ Không nên giết hại muôn thú.
+ Phải bảo vệ động vật hoang dã.
+ Hãy bảo vệ môi trường sống xung quanh ta.
+ Giết hại loài vật là độc ác.
+Chúng ta phải bảo vệ lồi vật vừa có ích vừa tràn đầy tình nghĩa như con
vượn.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Hướng dẫn đọc đoạn 2.
- GV hướng dẫn đọc đúng một số câu, đoạn văn
“Một hôm, / người đi săn xách nỏ vào rừng. // Bác thấy một con vượn lông
xám / đang ngồi ôm con trên tảng đá. // Bác nhẹ nhàng rút mũi tên / bắn trúng
vượn mẹ. //
Vượn mẹ giật mình, / hết nhìn mũi tên / lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi
mắt căm giận, / tay không rời con. // máu ở vết thương rỉ ra / loang khắp ngực. //

- Vài HS thi đọc đoạn
- Một HS đọc cả bài
* Kể chuyện
- GV nêu nhiệm vụ :Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn truyện . Sau đó kể lại bằng
lời được từng đoạn của câu chuyện .
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – LỚP 3
* Hướng dẫn kể chuyện
- HS quan sát tranh. Các em có thể nêu vắn tắt, nhanh nội dung từng tranh.
+ Tranh 1 : Bác thợ săn xách nỏ vào rừng.
+ Tranh 2 : Bác thợ săn thấy một con vượn ngồi ôm con trên tảng đá.
+ Tranh 3 : Vượn mẹ chết rất thảm thương.

+ Tranh 4 : Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ và bỏ nghề săn bắn.
- HS thi kể từng đoạn câu chuyện
- 2 HS đại diện 2 dãy kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay.
- GV nhận xét lời kể của mỗi bạn (về ý, diễn đạt) bình chọn bạn kể chuyện hấp
dẫn nhất
4 . Củng cố – Dặn dò
- Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta ?
- Về tập kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bò bài: “Mè hoa lượn sóng”

TIẾT 3
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I . MỤC TIÊU :
Giúp HS
- Rèn luyện kó năng thực hiện phép tính.
- Rèn kó năng giải toán.
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC
1 . Ổn đònh
2 . Bài cũ :
HS1 làm bài 1 cột 2.
- HS2 giải bài 2.
- GV nhận xét – Ghi điểm
2 . Bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu “ Luyện tập “
Hướng dẫn thực hành
Bài 1 : Đặt tính rồi tính
HS nêu yêu cầu, nhắc lại cách thực hiện
- HS làm bảng con :
Dãy A : 10 715 x 6 ; 30 755 : 5

Dãy B : 21 542 x 3 ; 49729 : 6
- GV nhận xét
Bài 2 : 2 HS đọc bài
-Hướng dẫn phân tích đề
+ Bài cho biết gì ?
+ Bài toán yêu cầu ta gì ?
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – LỚP 3
HS trao đổi nhóm tìm các bước giải.
HS làm vào vở, 1 HS lên bảng.
Giải
Số cái bánh nhà trường mua là :
105 x 4 = 420 (cái)
Số bạn được chia bánh là :
420 : 2 = 210 (bạn)
Đáp số : 210 bạn
Bài 3
HS đọc đề, phân tích đề, trao đổi nhóm đôi tìm các bước giải
HS nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật.
Giải
Chiều rộng của hình chữ nhậnt là :
12 : 3 = 4 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là :
12 x 4 = 48 (cm
2
)
Đáp số : 48 cm
2
4 . Củng cố - Dặn dò:
BT nâng cao: Tìm x:

a, x : 5 x 3 = 192 b, x x 7 : 8 = 140
-Về nhà ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
- GV nhận xét tiết học.

TIẾT 4
THỂ DỤC
TUNG BẮT BĨNG THEO NHĨM
(GV BỘ MƠN DẠY)
óóóóó&óóóóó
Thứ ba ngày 27tháng 4 năm 2010
TIẾT 1
THỂ DỤC
TUNG BẮT BĨNG THEO NHĨM
(GV BỘ MƠN DẠY)

TIẾT 2
Toán
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I . MỤC TIÊU :
Giúp HS
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vò.
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – LỚP 3
1 . Ổn đònh
2 . Bài cũ :
HS làm bài tập 2;3
- GV nhận xét – Ghi điểm
2 . Bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học

Hoạt động 1: Hướng dẫn giải bài toán
-GV nêu bài toán
- 2 HS đọc lại bài toán.
-Hướng dẫn phân tích đề
+ Bài toán cho biết gì ? … có 35 l mật ong đựng đều vào 7 can.
+ Bài toán yêu cầu ta tìm gì ?… 10 lít mật ong thì đựng vào mấy can như thế ?
Tóm tắt
35 lít : 7 can
10 lít : … can
-Gợi ý các bước giải:
+Muốn tính được 10 lít mật ong đựng trong mấy can thì ta phải tìm gì trước
?
+ Khi đã biết 1 can có 5 lít mật ong vậy 10 lít đựng trong mấy can ta thì ta
làm thế nào?
Giải
Số lít mật ong trong mỗi can là :
35 : 7 = 5 (lít)
Số can cần có để đựng 10 l mật ong là :
10 : 5 = 2 (can)
Đáp số : 2 can
-GV kết luận: Đậy là bài toán liên quan đến rút về đơn vò, giải bằng hai phép tính
chia.
Hoạt động 2:Thực hành
Bài 1 : - 2 HS đọc đề bài , phân tích đề, trao đổi nhóm đôi tìm các bước giải.
- 1 HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở nháp.
Giải
Số kg đường 1 túi có là :
40 : 8 = 5 (kg)
Số túi để đựng 15 kg đường là :
15 : 5 = 3 (túi)

Đáp số : 3 túi
- HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 2:2 HS đọc yêu cầu bài toán
Cả lớp làm bài cá nhân vào vở
Bài 3 : HS nêu yêu cầu, nhận xét các phép tính có trong từng biểu thức
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – LỚP 3
Cách làm nào đúng, cách làm nào sai ? -HS tự làm bài
a) 24 : 6 : 2 = 4 : 2 b) 24 : 6 : 2 = 24 : 3
= 2 Đ = 8 S
c) 18 : 3 x 2 = 18 : 6 d) 18 : 3 x 2 = 6 x 2
= 3 S = 12 Đ
- GV nhận xét – chấm 1 số bài
4 . Củng cố – Dặn dò:
- Muốn làm giải bài toán liên quan đến rút về đơn vò ta làm thế nào?
-Về nhà ôn bài và làm lại bài tập
- GV nhận xét tiết học.

TIẾT 3
Chính tả
Nghe viết:NGÔI NHÀ CHUNG
I . MỤC TIÊU
Rèn kỹ năng viết chính tả :
-Nghe viết chính xác, trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ một đoạn bài :
“Ngôi nhà chung”.
-Viết đúng và nhớ cách viết nhũng từ có âm, vần dễ lẫn (l/n ; v/d).
II . CHUẨN BỊ :
 Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ ở bài tập 2a
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1 . Ổn đònh :

2 . Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS viết bảng, cả lớp làm giấy nháp các từ: rong ruổi, cười rũ rượi, nói rủ rỉ,
rủ bạn.
3 . Bài mới :
Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết
- Đọc mẫu lần 1 đoạn viết.
-2 HS đọc lại – Cả lớp theo dõi SGK
- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả :
+ Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ?.… là trái đất.
+ Những việc mà tất cả các dân tộc phải làm gì ?
… Bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống nghèo đói, bệnh
tật.
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm những chữ dễ viết sai theo nhóm
- HS viết bài
- HS đổi vở, dùng bút chì dò lỗi chính tả
- Thu một số vở – chấm, ghi điểm.
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – LỚP 3
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 2b: HS nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân vào giấy nháp
- 2 HS lên làm bảng lớp , thi theo dãy
- Cả lớp nhận xét
GV chốt lời giải đúng :
b) về làng- dừng trước cửa – dừng – vẫn nổ – vừa bóp kèn – vừa vỗ cửa xe
– về – vội vàng – đứng dậy – chạy vụt ra đường.
4 .Củng cố :
- GV nhận xét – tuyên dương.
- Về nhà xem sửa lại những lỗi chính tả, làm các bài tập luyện tập vào vở

* Nhận xét tiết học

TIẾT 4
MĨ THUẬT
(GV CHUYÊN DẠY)
óóóóó&óóóóó
Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2010
(NGHỈ- LÀM VIỆC TỔ)
óóóóó&óóóóó
Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2010
TIẾT 1
Toán
LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU
Giúp HS :
- Rèn luyện kó năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vò.
- Luyện tập bài toán về lập bảng thống kê.
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra :-2 HS lên làm bài tập 3
- GV nhận xét – Ghi điểm
3 . Bài mới
Giới thiệu bài :“Luyện tập ”
Hướng dẫn luyện tập
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – LỚP 3
Bài 1 :
Bài 1 :
2 HS đọc bài toán, phân tích đề, xác đònh dạng toán
HS trao đổi nhóm đôi nêu các bước giải

-Lớp giải vào vở nháp, 1 HS làm ở bảng lớp.
Giải
Số phút để đi mỗi ki-lô-mét là:
12 :3= 4(phút)
Sô ki-lô-mét đi trong 28 phút là:
28: 4 = 7(km)
Đáp số: 7km.
Bài 2 :
HS phân tích đề, tự làm tóm tắt
HS tự giải vào vở.
-GV chấm, chữa bài.
Giải
Số kg gạo đựng trong 1 túi là :
21 : 7 = 3 (kg)
Số túi để đựng 15 kg gạo là :
15 : 3 = 5 (túi)
Đáp số: 5 túi
Bài 4 :
- GV treo bảng phụ có kẻ sẵn.
- 2 HS đọc yêu cầu bài toán
- HS làm giấy nháp
- 4 HS lên điền kết quả .
HS nhận xét bài làm của bạn.
4 . Củng cố - Dặn dò :
- Hỏi lại bài
- Về nhà học và làm bài tập 3 trang 167.
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
Lớp
Học sinh
3A 3B 3C 3D Tổng

Giỏi 10 7 9 8 34
Khá 15 20 22 19 76
Trung bình 5 2 1 3 11
Tổng 30 29 32 30 121
GIÁO ÁN – LỚP 3
- GV hướng dẫn làm bài 3

TIẾT 2
TẬP VIẾT
Ôn chữ hoa X
I/ MỤC TIÊU :
- Củng cố cách viết chữ hoa
X
- HS viết đúng tên riêng :
Đồng Xuân
- Viết câu ứng dụng :
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn / Xâu người đẹp nết còn hơn đẹp người
bằng chữ cỡ
nhỏ.
II . CHUẨN BỊ:
- Mẫu các chữ
X
- Tên riêng
Đồng Xuân
và câu ca dao trên viết trên dòng kẻ ô li
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra
- HS nộp vở tập viết để kiểm tra bài ở nhà.
- GV nhận xét.

3 . Bài mới :
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học, ôn chữ hoa
X
Hoạt động 1: Luyện viết bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa
X
- HS tìm các chữ õhoa có trong bài
- GV chốt ý : Các chữ hoa trong bài là :
T, Đ, X ,
* GV giới thiệu chữ mẫu
- GV viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng nét.
- GV hướng dẫn HS viết bảng con .
- GV nhận xét
b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
- HS đọc từ ứng dụng :
Đồng Xuân
GV giới thiệu : Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu đời ở Hà Nội. Đây là
nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng.
GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con
(1-2 lần)
c) Luyện viết câu ứng dụng .
- HS đọc đúng câu ứng dụng :
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xâu người đẹp nết còn hơn đẹp người

GV giúp các em hiểu nội dung câu tục ngữ : Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp của
tính nết con người so với vẻ đẹp hình thức.
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – LỚP 3
HS viết bảng con

:
Tốt, ,Xấu
Hoạt động 2: Viết vào vở
-HS lấy vở viết bài
-GV theo dõi HS viết bài
-GV thu vở chấm nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò
- HS đọc lại câu tục ngữ.
-Về nhà viết bài ở nhà
- Chuẩn bò bài sau

TIẾT 3
CHÍNH TẢ
Nghe– viết:HẠT MƯA
I . MỤC TIÊU
Nghe - viết lại chính xác, trình bày đẹp bài thơ Hạt mưa
- Làm đúng các bài tập có âm, vần dễ lẫn l/n hoặc v/d
II . ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
- Bảng lớp ghi nội dung bài tập 2a
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra bài cũ :
-3HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con : Vinh và Vân vô vườn dừa
nhà Dương.
GV nhận xét – sửa sai
3 .Dạy bài mới :
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết chính tả
a.Hướng dẫn chuẩn bò
- GV đọc 1 lần cả bài thơ Hạt mưa.

- 2HS đọc lại. Cả lớp theo dõi trong SGK
- Hướng dẫn nắm nội dung và cách trình bày:
+ Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa ?
… Hạt mưa ủ trong vườn, thành màu mỡ của đất. / Hạt mưa trang mặt nước, làm
gương cho trăng soi.
+ Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghòch của hạt mưa ?
… Hạt mưa đúng là tinh nghòch … Rồi ào ào đi ngay.
- HS trao đổi nhóm đôi, viết ra giấy nháp rồi bảng con các từ dễ viết sai chính tả .
b.Đọc cho HS viết
- GV nhắc các em nhớ viết những tiếng đầu dòng thơ cách lề 3 ô li
- GV đọc để HS viết
c) Chấm chữa bài
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – LỚP 3
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a GV treo bảng, HS đọc đề.
HS làm bài cá nhân
1HS làm bài ở bảng phu.
- GV chốt lại lời giải đúng
2a ) Lào – Nam Cực – Thái Lan
4 . Củng cố dặn dò
- 1 HS đọc lại bài thơ
- Nhận xét tiết học, nhắc nhở về đọc lại BT2a, ghi nhớ chính tả để không
viết sai.

Tiết 4
Tự nhiên xã hội
NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT
I . MỤC TIÊU :* Sau bài học HS có khả năng .
- Giài thích hiện tượng ngày và đêm trên trái đất ở mức độ đơn giản.

- Biết thời gian để trái đất quay một vòng quanh mình nó là một ngày.
- Biết một ngày có 24 giờ.
- Thực hành biểu diễn ngày và đêm.
II . CHUẨN BỊ :
- Các hình trong sách giáo khoa trang 120, 121; Quả đòa cầu
- Đèn điện để bàn.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1 . Ổn đònh
2 . Bài cũ:
Vì sao chúng ta phải giữ gìn cho Trái Đất luôn sạch đẹp?
- GV nhận xét
3 . Bài mới :
Giới thiệu bài : “Ngày và đêm trên trái đất”
Hoạt động 1 : Quan sát tranh theo cặp
Bước 1 : GV hướng dẫn HS quan sát hình 1 và 2 trang 120, 121 SGK và trả lời với
bạn theo gợi ý sau :
- Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ bề mặt quả đòa cầu ?
- Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ?
- Khoảng thời gian phần Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng gọi là
gì - Em thử tìm vò trí của Hà Nội và La Ha – ba- na trên quả đòa cầu
- Khi Hà nội là ban ngày thì La Ha-ba-na là ngày hay là đêm ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung.
Kết luận : Trái Đất của chúng ta hình cầu nên mặt trời chỉ chiếu sáng một phần.
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – LỚP 3
Khoảng thời gian Trái Đất được mặt trời chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại là
ban đêm.
Hoạt động 2 : Thực hành theo nhóm
Bước 1 : GV chia nhóm

- HS từng nhóm lần lượt thực hành
Bước 2 : HS thực hành trước lớp.
- HS khác nhận xét phần làm thực hành của bạn.
Kết luận : Do Trái Đất luôn tự quay quanh mình nó, nên mọi nơi trên Trái đất
đều lần lượt được Mặt Trời chiếu sáng rồi lại vào bóng tối. Vì vậy, trên bề mặt
Trái Đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng.
Hoạt động 3 : Thảo luận cả lớp
Cách tiến hành :
Bước 1 : Đánh dấu 1 điểm trên quả đòa cầu.
- GV quay quả đòa cầu đúng một vòng theo chiều quay ngược kim đồng hồ
(nhìn từ cực bắc xuống) có nghóa là điểm đánh dấu trở về chỗ cũ.
- GV nói thêm : thời gian để trái đất quay một vòng quanh mình nó được
quy ước là một ngày.
Bước 2 : Các em cho biết một ngày có bao nhiêu giờ ?
Kết luận : Thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó là một
ngày, một ngày có 24 giờ.
4 . Củng cố - Dặn dò:
-HS đọc bài học ở Sgk
- Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bò bài để tiết sau.
- GV nhận xét tiết học.
óóóóó&óóóó
Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010
TIẾT 1
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I . MỤC TIÊU
Giúp HS :
- Rèn luyện kó năng tính biểu thức số.
- Rèn luyện kó năng giải toán liên quan đến rút về đơn vò.
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra
2 HS làm BT 1,2
- GV nhận xét – ghi điểm
3 . Bài mới
Giơí thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học – ghi đề
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – LỚP 3
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 : - 2 HS đọc yêu cầu bài .
- 2 HS lần lượt tính giá trò của 4 biểu thức trên bảng – Cả lớp làm bảng con, theo
dãy.
a) (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2 b) ( 20354 – 9638) x 4 = 10716 x 4
= 69094 = 42864
c) 14523 – 24964 : 4 = 14523 - 6241 d) 97012 – 21506 x 4 =97012 - 86024
= 8282 = 10988
+ Bài 1 giúp em rèn luyện điều gì ?
… rèn luyện về tính giá trò của biểu thức.
Bài 2 (HS nhóm A) : - 2 HS đọc bài toán
-Hướng dẫn phân tích đề
-HS làm bài vào vở, gọi HS chữa bài
Đáp số: 35 tuần lễ
Bài 4 : 2 HS đọc bài toán .HS phân tích, trao đổi nhóm đôi cách giải
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tích hình vuông.
- HS làm bài vào vở.1 HS lên bảng giải
Giải
Đổi 2 dm 4cm = 24 cm
Cạnh của hình vuông là :
24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích của hình vuông là :

6 x 6 = 36 (cm
2
)
Đáp số 36 cm
2
4 . Củng cố – Dặn dò
- GV hệ thống lại nội dung tiết học
- GV nhận xét tiết học
- Về làm BT3 trang 168 SGK

TIẾT 2
Tập làm văn
NÓI, VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I . MỤC TIÊU
Biết kể về một việc làm để bảo vệ mội trường theo trình tự hợp lí. Lời kể tự nhiên.
- Viết được một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể lại việc làm trên.
- Giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường trong thiên nhiên.
II . ĐỒ DÙNG D HỌC
- Bảng lớpï viết các gợi ý và cách kể.
- Vài bức tranh về các việc làm để bảo vệ môi trường hoặc tình trạng môi
trường.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – LỚP 3
1 . Ổn đònh
2 .Kiểm tra bài cũ :
B .Dạy bài mới
Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động 1: Nói về một việc làm bảo vệ môi trường
- 1 HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý a, b.GV giúp HS nắm rõ yêu cầu

- GV giơái thiệu một số tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường, gợi ý HS cách
diễn đạt.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- 1HS khá kể mẫu trước lớp.
- HS chia nhóm nhỏ, kể cho nhau nghe việc làm tốt có ý nghóa bảo vệ môi
trường mình đã làm,
- 4 HS kể trước lớp. HS khác nhận xét bổ sung.
-GV nhận xét, tuyên dương những em kể hay, việc làm tốt.
Hoạt động 2: Viết lại một việc làm bảo vệ môi trường.
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập 2
-GV lưu ý HS khi viết: viết thành câu, đủ ý, viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
- HS viết bài vào vở.
- 1 số HS đọc bài viết .
- Cả lớp nhận xét (về lời kể, diễn đạt) bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn người nghe.
-GV chấm điểm một số bài.
4 . Củng cố dặn dò :
- GV giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường cho HS.
- Biểu dương những HS kể hay.
- Những em viết chưa xong bài về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn.

TIẾT 3
Tự nhiên xã hội
NĂM, THÁNG VÀ MÙA
I . MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
-Thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm.
-Một năm thường có 365 ngày và được chia làm 12 tháng.
-Một năm thường có bốn mùa.
II . CHUẨN BỊ
- Các hình trong sách giáo khoa trang 122, 123.
- Một quyển lòch.

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1 .Ổn đònh
2 . Bài cũ
- Em cho biết thời gian Trái Đất quay một vòng quanh mình nó ?
- GV nhận xét
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – LỚP 3
3 . Bài mới:
Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học, Ghi đề.
Hoạt động 1 : Thảo luận theo nhóm
Bước 1 : GV yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi gợi ý:
+ Một năm thường có bao nhiêu ngày ? Bao nhiêu tháng ?
+ Số ngày trong các tháng có bằng nhau không ?
+ Những tháng nào có 31 ngày, 30 ngàyvà 28 hoặc 29 ngày.
Bước 2 : Trình bày
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm mình trước lớp
- GV mở rộng : có những năm, tháng 2 có 28 ngày nhưng có những năm, tháng 2
lại có 29 ngày, năm đó người ta gọi là năm nhuận, và năm nhuận có 366 ngày.
Thường cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận.
- GV giảng cho HS biết thời gian Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt
Trời là một năm.
- GV hỏi : khi chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời, Trái Đất đã tự quay
quanh mình nó bao nhiêu vòng ?(… 365 vòng.)
- HS quan sát hình 1 SGK trang 122
* Kết luận : Thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời
là một năm. Một năm có 365 ngày và được chia thành 12 tháng.
Hoạt động 2 : Làm việc với SGK theo cặp
Bước 1 :- Hai HS làm việc với nhau theo gợi ý.
Bước 2 : Một số HS trả lời trước lớp .
Các nhóm khác sửa chữa, bổ sung

Kết luận : Có một số nơi trên Trái Đất, một năm có bốn mùa : mùa xuân , mùa
hạ, mùa thu, mùa đông; các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau.
Hoạt động 3 : Chơi trò chơi : xuân , hạ, thu, đông
GV nêu cách chơi: 1HS nói tên một mùa, HS khác phải nói được đặc điểm khí hậu
tương ứng với mùa.
Tổ chức cho HS chơi.
-GV nhận xét, kết luận.
GV cho HS biết: Một năm có 4 mùa, khí hậu của 4 mùa khác nhau . Chính sự khác
nhau đó đã ảnh hưởng tới sự phân bố của các sinh vật.
4 . Củng cố - Dặn dò:
-HS đọc mục bài học ở Sgk.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bò bài tiết sau

TIẾT 4
ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
Cho HS tìm hiểu về di tích lịch sử: Chiến thắng Bạch Đằng trên Sơng Hiếu.
(Tư liệu: Do tổng phụ trách Đội cung cấp)
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – LỚP 3
óóóóó&óóóóó
THỂ DỤC
TUNG VÀ BẮT BÓNG THEO NHÓM 3 NGƯỜI-TRÒ CHƠI
“CHUYỂN ĐỒ VẬT”
I . MỤC TIÊU
- Tung và bắt bóng theo nhóm 3 người. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối
đúng và nâng cao thành tích (số lần không để bóng rơi)
- Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật” Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách
tương đối chủ động .

II . ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN
1) Đòa điểm :sân trường, vệ sinh sạch, thoáng mát, bảo đảm an toàn.
2) Phương tiện 1 em một quả bóng và sân cho trò chơi “ chuyển đồ vật”
III .NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP .
1)Phần mở đầu :
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài giờ học
-Tập bài thể dục phát triển chung.1lần(2x8 nhòp)
- Chạy chậm trên sân khoảng 150-200m.
Trò chơi “Tìm người chỉ huy”
2)Phần cơ bản
- Tung và bắt bóng nhóm 3 người .
+ GV nhắc: khi tung và bắt bóng các em cần thực hiện phối hợp toàn thân.
+ GV hướng dẫn di chuyển và bắt bóng, mới đầu chỉ là tiến hay lùi xuống, dần
dần di chuyển sang phải, sang trái để bắt bóng. Động tác cần nhanh, kheo léo,
tránh vội vàng
* Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật”
Thực hiện như tiết trước
3)Phần kết thúc :
- Đứng thành vòng tròn thả lỏng hít sâu
- GV hệ thống bài
- Nhận xét giờ học
Dăn dò : Về nhà ôn tung và bắt bóng cá nhân
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – LỚP 3

Thứ ba
Tập đọc
MÈ HOA LƯN SÓNG
I . MỤC TIÊU
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :

- Chú ý đọc đúng các từ ngữ mè hoả mè hoa, ăn nổi, rễ cỏ,…
2. Rèn kó năng đọc - hiểu.
- Nắm được nghóa các từ mới được chú giải cuối bài : mè hoa, đìa, đó, lờ,…
- Hiểu nội dung bài : Tả cuộc sống nhộn nhòp dưới nước của mè hoa và các
loài cua cá, tôm tép.
II . CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
III . LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 .Ổn đònh
2 . Bài cũ:
- GV nhận xét - ghi điểm.
3 .Bài mới :
Giới thiệu bài : Cho HS quan sát tranh minh hoạ, từ
đó giới thiệu bài thơ miêu tả cuộc sống dưới nước
rất nhộn nhòp của mè hoa và các loài cua cá, tôm
tép.
- GV ghi tựa
Hoạt động 1: Luyện đọc
a.Đọc mẫu
- GV đọc diễn cảm ,đọc giọng vui, nhanh
Tóm tắt : Tả cuộc sống nhộn nhòp dưới nước của mè
hoa và các loài cua cá, tôm tép.
b.Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghóa từ
- Đọc từng câu
- Đọc từng khổ thơ trước lớp .
GV lắng nghe phát hiện sửa lỗi cho các em .
-GV giúp các em hiểu các từ ngữ chú giải cuối bài.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài

Yêu cầu HS đọc cả bài thơ

- 3HS đọc nối tiếp bài“Người đi
săn và con vượn” Sau trả lời các
câu hỏi .
-HS lắng nghe.
-3 HS nhăc lại tựa bài.
HS quan sát và đọc.
- HS đọc nối tiếp mỗi em 2dòng
đến hết bài (2 lần).
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ
thơ trước lớp
- HS đọc nhóm đôi .
thi đọc giữa cá nhóm
Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- 1 HS đọc – Cả lớp đọc thầm cả
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – LỚP 3
+ Mè hoa sống ở đâu ?
+ Tìm những từ ngữ tả mè hoa bơi lượn dưới nước ?
+ Xung quanh mè hoa còn có loài vật nào ? Những
câu thơ nào nói lên đặc điểm của mỗi loài ?
Yêu cầu HS đọc cả bài thơ
+ Hãy chỉ ra hình ảnh nhân hóa mà em thích ?
GV tổng kết bài
Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
-Hướng dẫn HS thể hiện đúng giọng đọc bài thơ
-Tổ chức cho HS đọc lại bài thơ
-Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bài thơ.
4 . Củng cố – Dặn dò

- GV gọi đại diện từng tổ lên đọc thi cả bài.
- Dặn dò về nhà chuẩn bò bài sau .
- GV nhận xét tiết học.
bài thơ
… sống ở ao, ở ruông, ở đìa.
… ùa ra giỡn nước , chò bơi đi
trước, em lượn theo sau.
HS trao đổi nhóm đôi
… cá mè ăn nổi, cá chép ăn chìm,
con tép lim dim, con cua áo đỏ.
HS đọc, trao đổi nhóm đôi.
Chò mè hoa giỡn nước, gọi
chúng, gọi bạn,…; con cua áo đỏ,
cắt cỏ trên bờ con cá múa cờ, …
1HS đọc lại bài thơ.
HS tự chọn khổ thơ mình thích
nhẩm đọc thuộckhổ thơ.
- HS nối tiếp nhau đọc thuộc khổ
thơ
- HS đọc trong nhóm. Các bạn
khác nhận xét góp ý
- 2 HS đại diện 2 dãy đocï thuộc
lòng bài thơ.
Thứ tư
Luyện từ và câu
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ ? DẤU CHẤM – DẤU
HAI CHẤM
I . MỤC TIÊU :
- Ôn luyện về dấu chấm, bước đầu học cách dùng dấu hai chấm.
- Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ?.

II . CHUẨN BỊ
- 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2.
- Bảng lớp viết các câu hỏi ở bài tập 1 ; 3 câu hỏi ở bài tập 3 (theo chiều
ngang).
III . LÊN LỚP
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn đònh
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – LỚP 3
2 . Kiểm tra
- GV nhận xét
3 .Bài mới :
Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học
- Ghi tựa
Hoạt động 1: Cách dùng dấu hai chấm
Bài 1 :
-Hướng dẫn HS cách làm
-Tổ chức cho HS làm bài
-GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
- Lời giải : còn hai dấu hai chấm nữa : Một
dấu dùng để giải thích sự việc. Dấu còn lại
dùng để dẫn lời nhân vật Tu Hú.
- GV : dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho
người đọc biết các câu tiếp sau :là lời nói, lời
kể của một nhân vật hoặc lời giải thích cho
một ý nào đó.
Bài 2 :
-GV nêu yêu cầu
-Tổ chức cho HS làm bài
+Yêu cầu HS làm bài cá nhân

+GV dán 3 tờ phiếu lên bảng mời 3 em thi làm
bài.
+GV chốt lời giải đúng
Hoạt động 2: Rèn luyện cách đặt và trả lời
câu hỏi: Bằng gì?
2HS làm bài tập2, 3 nêu tên các nước,
không cần chỉ bản đồ.
- Lớp nhận xét
- 3HS nhắc lại
HS đọc yêu cầu bài tập và đoạn văn
trong bài tập. Cả lớp theo dõi SGK :
1 HS lên bảng làm mẫu : khoanh tròn
dấu hai chấm thứ nhất và cho biết dấu
hai chấm ấy được dùng để làm gì ( …
được dùng để dẫn lời nói nhân vật Bồ
Chao)
- HS trao đổi nhóm : tìm những dấu
hai chấm còn lại và cho biết dấu hai
chấm này dùng để làm gì .
3HS nhắc lại.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài tập – cả
lớp đọc thầm theo.
- HS làm giấy nháp
3HS lên bảng thi đua
- Cả lớp nhận xét – chốt lời giải đúng.
Khi đã trở thành nhà Bác học lừng
danh thế giới, Đác-uyn vẫn không
ngừng học . Có lần thấy cha đọc sách
giữa đếm khuya, con của Đác uyn hỏi
:“Cha đã là nhà bác học rồi, còn phải

ngày đêm nghiên cứu làm gì cho
mệt ?” Đác uyn ôn tồn đáp : “ Bác học
không có nghóa là ngừng học”
3HS đọc đoạn văn, nêu: nghỉ hơi khi
gặp dấu hai chấm.
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – LỚP 3
-GV nêu yêu cầu, giài thích cách làm
-CHo HS làm mẫu
-HS làm bài cá nhân.
- GV chốt lời giải đúng :
a) Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ
xoan.
b) Các nghệ nhân đã thêu nên những bức
tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của
mình.
c) Traiû qua hàng nghìn năm lòch sử, người
Việt Nam đã xây dựng nên non sông gấm vóc
bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình.
3 . Củng cố – Dặn dò
- GV biểu dương những HS học tốt.
- Yêu cầu nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học .
1 HS đọc yêu cầu của bài – 1 HS đọc
các câu cần phân tích.
- HS làm vào vở nháp ( khi làm bài chỉ
cần ghi mấy chữ đầu của bộ phận trả
lời cho câu hỏi Bằng gì ?
- Ba HS lên bảng chữa bài, mỗi em
gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi

Bằng gì ở một câu.
HS tập đặt câu hỏi và trả lời cho câu
có bộ phận Bằng gì theo dãy.
HS nhắc lại cách dùng dấu hai chấm.
- Cả lớp viết bài vào vở

Toán
Tiết 158 : LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Rèn luyện kó năng giải toán liên quan đến rút về đơn vò.
- Rèn luyện kó năng thực hiện phép tính trong biểu thức số.
II . CHUẨN BỊ

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra bài cũ :
-GV nhận xét – Ghi điểm
3. Bài mới :
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học
“Luyện tập” - Ghi tựa.
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 :
-Hướng dẫn phân tích.
-Gợi ý` các bước giải
-Tổ chức cho HS làm bài.
Tóm tắt
- 4 HS làm bài tập 3 – nhận xét cách
làm nào đúng, cách làm nào sai ?

- Lớp theo dõi nhận xét .
- 3HS nhắc tựa bài
2 HS đọc bài toán.
HS phân tích đề, xác đònh dạng toán,
nêu các bước giải theo nhóm đôi.
HS làm bài cá nhân – 1 HS làm vào
bảng phụ.
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – LỚP 3
48cái đóa – 8 hộp
30 cái đóa - ? hộp
GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
Bài 2 :
-GV hướng dẫn
-GV tổ chức cho HS làm bài
-GV chốt lại bài làm đúng.
Tóm tắt
45 HS – 9 hàng
60 HS - ? hàng
Bài 3:
-Tổ chức cho HS thi đua theo nhóm.
4 . Củng cố – Dặn dò
-Hỏi lại bài
- Nhận xét tiết học
Giải
Số cái đóa xếp trong một hộp là :
48 : 8 = 6 (cái)
Số hộp đựng 30 cái đóa là :
30 : 6 = 5 (hộp)
Đáp số : 6 hộp

HS đọc đề, HS phân tích đề
HS tự làm tóm tắt vào bảng con
HS giải vào vở, 1 HS lên bảng.
- Lớp nhận xét
Giải
Số học sinh trong 1 hàng là :
45 : 9 = 5 (hs)
Số hàng có để xếp 60 học sinh :
60 : 5 = 12 (hàng)
Đáp số : 12 hàng
HS nêu yêu cầu, giải thích cách làm
Các nhóm thi đua.
Thứ năm
Tập đọc
CUỐN SỔ TAY
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1 . Rèn kó năng đọc thành tiếng :
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài phiên âm : Mô-na-cô, Va-ti-căng các từ
ngữ quyển sổ, toan cầm lên, nhỏ nhất,…
- Biết đọc bài với giọng vui, hồn nhiên; phân biệt lời các nhân vật .
2 . Rèn kó năng đọc -hiểu :
- Nắm được đặc điểm của một số nước được nêu trong bài
- Nắm được công dụng của sổ tay (ghi chép những điều cần ghi nhớ, cần biết,
… trong sinh hoạt hằng ngày, trong học tập, làm việc ).
- Biết cách ứng xử đúng : không tự tiện xem sổ tay của người khác.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ thế giới để chỉ tên các nước có trong bài.
- Hai, ba cuốn sổ tay đã ghi chép.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG

GIÁO ÁN – LỚP 3
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét – Ghi điểm
3 .Bài mới :
Giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay có tên là Cuốn
sổ tay. Ai trong các em đã thấy cuốn sổ tay rồi ?
sổ tay dùng để làm gì ? Qua bài tập đọc, các em
sẽ hiểu thêm về cách dùng sổ tay và công dụng
của sổ tay.
- Ghi tựa
Hoạt động 1: Luyện đọc :
a. Đọc mẫu
GV đọc diễn cảm bài, tóm tắt nội dung.
b.Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghóa từ
- Đọc từng câu
Hướng dẫn luyện đọc từ khó
-Đọc từng đoạntrước lớp :
+ GV nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng tư nhiên
và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
+ Giúp các em hiểu một số từ ngữ mới trong từng
đoạn(ở cuối bài)
-Đọc từng đoạn trong nhóm .
GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc cho đúng .
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
*Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2
+ Thanh dùng sổ tay làm gì ?
*Yêu cầu HS đọc đoạn 3,4
+ Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay của

Thanh.
+ Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ
tay của bạn ?
- 3 HS đọc bài “Mè hoa lượn sóng” và
trả lời các câu hỏi.
- HS trả lời
- 3 HS nhắc lại
- Lớp lắng nghe

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
(2 lượt)
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong
bài
3 HS đọc chú giải cuối bài
- HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong nhóm.
- 4 HS thi đọc cả bài
- 2 HS đọc lại toàn bài.
-1 HS đọc cả bài. Cả lớp thầm
… ghi nội dung cuộc họp, các việc cần
làm, những chuyện lí thú.
HS trao đổi nhóm đôi.
… có những điều rất lí thú như tên
nước nhỏ nhất, nước lớn nhất, nước
có số dân đông nhất, nước có số dân
ít nhất.
… sổ tay là tài sản của từng người,
người khác không được tự ý sử dụng.
Trong sổ tay, người ta có thể ghi
những điều chỉ cho riêng mình, không
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG

GIÁO ÁN – LỚP 3
GV tổng kết bài
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm bài , lưu ý cách đọc.
-Tổ chức cho HS đọc theo nhóm phân vai.
- GV và lớp nhận xét.
Củng cố - Dặn dò :
- GV hỏi lại bài
- GV nhận xét tiết học
muốn cho ai biết. Người ngoài tự tiện
là tò mò, thiếu lòch sự
- HS đọc theo nhóm tự phân các vai :
Lân, Thanh, Tùng và người dẫn
chuyện.
- Vài nhóm thi đọc theo cách phân
vai.
THỦ CÔNG
LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (Tiết 2)
I . MỤC TIÊU
- HS biết cách làm quạt giấy tròn.
- Làm được quạt giấy tròn đúng qui trình kó thuật.
- HS thích làm được đồ chơi.
II . CHUẨN BỊ
- Mẫu quạt giấy tròn có kích thước đủ lớn để HS quan sát.
- Giấy thủ công, sợi chỉ, kéo thủ công, hồ dán.
- Tranh qui trình gấp quạt tròn.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa.
Hoạt động 1 : Nhắc lại các bước làm quạt giấy tròn.

- GV giới thiệu quạt và các bộ phận làm quạt tròn,
sau đặt câu hỏi để rút ra một số nhận xét :
+ Nếp gấp, cách gấp và buộc chỉ giống làm quạt giấy
đã học ở lớp 1 .
+ Điểm khác là là quạt giấy hình tròn và có cán để
cầm.
+ Để gấp được quạt giấy tròn cần dán nối hai tờ giấy
thủ công theo chiểu rộng.
Bước 1 : Cắt giấy
- Cắt hai tờ giấy ythủ công hình chữ nhật, chiều dài
24 ô, rộng 16 ô để gấp quạt.
- Cắt hai tờ giấy hình chữ nhật cùng màu, chiều dài
16 ô, chiều rộng 12 ô để làm cán quạt.
Bước 2 : Gấp dán quạt
3HS nhắc lại các bước thực
hiện
3HS thực hiện mẫu trước lớp.
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – LỚP 3
- Đặt tờ giấy hình chữ nhật thứ nhất lên bàn, mặt kẻ ô
ở pjía trên và gấp các nếp cách đều 1ô theo chiều
rộng tờ giấy cho đến hết. Sau đó gấp đôi để lấy dấu
giữa.
- Gấp tờ giấy hình chữ nhật thứ 2 giống tờ thứ nhất.
- Dể mặt màu của tờ giấy hình chữ nhật vừa gấp ở
cùng một phía, bôi hồ và dán hai mép tờ giấy đã gấp
vào với nhau. Dùng chỉ buộc chặt vào nếp gấp giã và
bôi hồ lên mép gấp trong cùng, ép chặt.
Bước 3 : Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt.
- Lấy từng tờ giấy làm cán quạt cuộn theo cạnh 16 ô

với nếp gấp rộng 1 ô cho đến hết tờ giấy. Bôi hồ vào
mép cuối và dán lại để được cán quạt.
- Bôi hồ lên hai mép ngoài cùng của quạt và nửa cán
quạt. Sau đó lần lượt dán ép hai cán quạt vào hai mép
ngoài cùng của quạt như hình 6 .
- Mở hai cán quạt theo chiều mũi tên để hai cán quạt
ép vào nhau, được chiếc quạt giấy hình tròn.
Hoạt động 2: Thực hành
-Tổ chức cho HS làm bài
-GV theo dõi, uốn nắn
-Trưng bày sản phẩm
Dặn dò
GV dặn HS chuẩn bò tiếp để học tiết 3.
HS thực hành
Thể dục
Bài 64 :
Thứ sáu

Mó thuật
Vẽ hình dáng người
I.Mục tiêu
-HS nhận biết hình dáng của người qua hoạt động.
-Biết cách vẽ hình dáng người.
-Vẽ được hình dáng người đang hoạt động.
-Nhận biết vẻ đẹp sinh động về hình dáng của con người khi hoạt động.
II.Chuẩn bò
Tranh ảnh về các hình dáng khác nhau của con người.
III.Các hoạt động lên lớp
Hoạt động dạy Hoạt động học
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG

GIÁO ÁN – LỚP 3
Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát tranh,
ảnh về dáng người đang hoạt động, giới
thiệu, ghi tựa.
Hoạt động 1: Quan sát , nhận xét
-Hướng dẫn HS quan sát theo các gợi ý:
+Các nhân vật đang làm gì?
+ Động tác của từng người như thế nào?
-Yêu cầu HS làm mẫu một vài dáng đi,
chạy, nhảy, đá bóng, để cả lớp quan sát.
Hoạt động 2: Cách vẽ
GV giới thiệu từng bước và thực hiện mẫu:
-Vẽ hình dáng người.
-Vẽ cảnh vật phù hợp với nội dung tranh
cho tranh thêm sinh động.
-Vẽ màu.
Hoạt động 3: Thực hành
-GV cho HS quan sát hình dáng người đang
hoạt động ở tranh, ảnh.
-GV quan sát và gợi ý giúp HS hoàn thành
bài tập.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
-GV chọn những bài làm tốt: có hình dáng,
động tác, màu sắc sinh động để HS nhận
xét.
-GV nhận xét, đánh giá
Dặn dò
Hoàn thành bài vẽ.
Sưu tầm tranh của thiếu nhi.
HS nhắc tựa

HS quan sát, nêu nhận xét.
Vài HS lên thực hiện.
HS quan sát.
HS nhắc lại từng bước.
HS thực hành
HS nhận xét sản phẩm của bạn.
SINH HOẠT LỚP
Nội dung : Tháng chủ điểm “Kỉ niệm ngày giải phóng quê hương Xuyên Mộc
và giải phóng hoàn toàn miền Nam”
1 . Lớp trưởng :Nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua về các mặt .
2 . Giáo viên : Nhận xét thêm ,tuyên dương ,khuyến khích và nhắc nhở .
3 .Kế hoạch tuần tới :
- Thực hiện LBG tuần 33 -Thi đua học tôt, thực hiện tốt nội qui của lớp của
trường
- Thi đua nói lời hay làm việc tốt. Phân công trực nhật. Chú ý : Viết chữ
đúng mẫu, trình bày bài viết sạch đẹp.
- Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn sách vở,đồ dùng học
tập tốt
NGUYỄN THỊ THU HẰNG – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG

×