Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Giao an Lop 2 tuan 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.18 KB, 20 trang )

Giáo án lớp 2 – T̀n 31 – Đặng Thị Q
Tuần 31
Thứ hai, ngày 12 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: chào cờ

Tiết 2: Tốn
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
- Biết cách làm tính cộng( khơng nhớ ) các số trong phạm vi 1000 , cộng có nhớ trong
phạm vi 100
- Biết giải bài tốn về nhiều hơn
- Biết tính chu vi hình tam giác
- HS có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 HS đọc bài
trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện
phép tính.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.


- Giúp HS phân tích đề toán và vẽ sơ đồ:
+ Con gấu nặng bao nhiêu kg?
+ Con sư tử nặng ntn so với con gấu?( Vì
con sư tử nặng hơn con gấu nên đoạn thẳng
biểu diễn số cân nặng của sư tử cần vẽ dài
hơn đoạn thẳng biểu diễn số cân nặng của
gấu).
+ Để tính số cân nặng của sư tử, ta thực
hiện phép tính gì?
- Yêu cầu HS viết lời giải bài toán.
- Chữa bài và cho điểm HS.
B i 5à
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Hãy nêu cách tính chu vi của hình
tam giác?
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Phép trừ (không nhớ) trong
- Hát
- HS l m b ià à
225
+
634
859
362
+
425
787
683
+

204
887
502
+
256
758

- HS đặt tính và thực hiện
phép tính. Sửa bài, bạn
nhận xét.
- Con gấu nặng 210 kg, con
sư tử nặng hơn con gấu 18
kg. Hỏi con sư tử nặng bao
nhiêu kg?
- Thực hiện phép cộng:
- 210 + 18
- 1 HS làm bài trên bảng
lớp, cả lớp làm bài vào vở
bài tập.
Bài giải
Sư tử nặng là:
210 + 18 = 228 ( kg )
Đáp số: 228 kg.
-Tính chu vi hình của tam giác.
-Chu vi của một hình tam giác
bằng tổng độ dài các cạnh của
hình tam giác đó.
-Chu vi của hình tam giác ABC
là:
300cm + 400cm + 200cm =

900cm.
- 1 -
Giáo án lớp 2 – T̀n 31 – Đặng Thị Q
phạm vi 1000.


Tiết 3+4: Tập đọc
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I. MỤC TIÊU
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý, đọc rõ lời nhân vật trong bài
- Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người , mọi vật
- HS có ý thức trong học tập , kính u Bác Hồ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi
từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
 Luyện đọc
a) Đọc mẫu
-GV đọc mẫu toàn bài.
b) Luyện phát âm
-Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau:
+ ngoằn ngoèo, rễ đa nhỏ, vườn, tần ngần,
cuốn, vòng tròn, khẽ cười, …
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn.
c) Luyện đọc đoạn

-Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó đặt câu hỏi:
Câu chuyện này có thể chia thành mấy
đoạn. Từng đoạn từ đâu đến đâu?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
-Yêu cầu HS luyện ngắt giọng câu văn thứ
2 của đoạn.
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Gọi HS đọc lại đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước
lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo
nhóm.
- d) Thi đọc
- e) Cả lớp đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn do ø
- Gọi 3 HS đọc lại bài theo vai (vai người dẫn
chuyện, vai Bác Hồ, vai chú cần vụ).
- Hát
-Theo dõi, lắng nghe GV đọc
mẫu.
-Nghe GV đọc mẫu và đọc lại
các từ bên.
-Mỗi HS đọc 1 câu, đọc cả bài
theo hình thức nối tiếp.
-Câu chuyện có thể chia thành 3
đoạn.
+ Đoạn 1: Buổi sớm hôm ấy …
mọc tiếp nhé!

+ Đoạn 2: Theo lời Bác … Rồi
chú sẽ biết.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- 1 HS khá đọc bài.
- Luyện ngắt giọng câu:
Đến gần cây đa,/ Bác chợt
thấy một chiếc rễ đa nhỏ/ và
dài ngoằn ngoèo/ nằm trên
mặt đất.//
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS khá đọc bài.
- 1 HS đọc bài.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn
1, 2, 3. (Đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước
nhóm của mình, các bạn
trong nhóm chỉnh sửa lỗi
cho nhau.
- 2 -
Giáo án lớp 2 – T̀n 31 – Đặng Thị Q
- Kết luận: Bác Hồ luôn dành tình yêu
bao la cho các cháu thiếu nhi, cho mọi
vật xung quanh Bác.
Tiết 2
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
 Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.

- Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất
Bác bảo chú cần vụ làm gì?
- Chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn?
- Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng
chiếc rễ đa ntn?
- Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây
đa có hình dáng thế nào?
- Các bạn nhỏ thích chơi trògì bên
cây đa?
- Gọi HS đọc câu hỏi 5.
- Các con hãy nói 1 câu về tình cảm
của Bác Hồ đối với thiếu nhi, về thái độ
của Bác Hồ đối với mọi vật xung quanh.
- Nhận xét, sửa lỗi câu cho HS, nếu
có.
- Khen những HS nói tốt.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Gọi 3 HS đọc lại bài theo vai (vai người
dẫn chuyện, vai Bác Hồ, vai chú cần
vụ).
- Kết luận : Bác Hồ luôn dành tình yêu
bao la cho các cháu thiếu nhi, cho mọi
vật xung quanh Bác.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bò
bài sau: Cây và hoa bên lăng Bác.
- Hát
-Bác bảo chú cần vụ trồng cho
chiếc rễ mọc tiếp.
-Chú xới đất, vùi chiếc rễ xuống.
-Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn

chiếc rễ thành một vòng tròn,
buộc tựa vào hai cái cọc sau đó
vùi hai đầu rễ xuống đất.
-Chiếc rễ đa trở thành một cây
đa con có vòng là tròn.
-Các bạn vào thăm nhà Bác thích
chui qua lại vòng lá tròn được tạo
nên từ rễ đa.
-Đọc bài trong SGK.
-HS suy nghó và nối tiếp nhau
phát biểu:
+Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi./
Bác Hồ luôn nghó đến thiếu nhi./
Bác rất quan tâm đến thiếu nhi/…
+Bác luôn thương cỏ cây, hoa lá./
Bác luôn nâng niu từng vật./ Bác
quan tâm đến mọi vật xung
quanh./…
- Đọc bài theo yêu cầu.

Thứ ba, ngày 13 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Tốn
PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000
I. MỤC TIÊU
- Biết cách làm tính từ ( khơng nhớ ) các số trong phạm vi 1000
- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm
- 3 -
Giáo án lớp 2 – T̀n 31 – Đặng Thị Q
- Biết giải bài tốn về ít hơn
- Vận dụng thành thạo chính xác

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vò.
- HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
a) Giới thiệu phép trừ:
- GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu
diễn số như phần bài học trong SGK.
- Bài toán : Có 635 hình vuông, bớt đi 214
hình vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu hình
vuông?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông,
ta làm thế nào?
- Nhắc lại bài toán và đánh dấu gạch 214
hình vuông như phần bài học.
b) Đi tìm kết quả:
- Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn
phép trừ và hỏi:
- Phần còn lại có tất cả mấy trăm, mấy
chục và mấy hình vuông?
- 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông là bao
nhiêu hình vuông?
- Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu?
c) Đặt tính và thực hiện tính:
+ Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục
dưới chục, đơn vò dưới đơn vò.
+ Tính: Trừ từ phải sang trái, đơn vò trừ

đơn vò, chục trừ chục, trăm trừ trăm.
 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi
chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 3:
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước
lớp, mỗi HS chỉ thực hiện 1 con tính.
- Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các
số ntn?
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Hát
-Theo dõi và tìm hiểu bài toán.
- HS phân tích bài toán.
-Ta thực hiện phép trừ 635 – 214
-Còn lại 4 trăm, 2 chục, 1 hình
vuông.
- Là 421 hình vuông.
- 635 – 214 = 421
-2 HS lên bảng lớp đặt tính, cả
lớp làm bài ra giấy nháp.
-2 HS lên bảng làm bài. HS cả

lớp làm bài ra giấy nháp.
635
- 124
421
- HS l m b ià à
484
- 241
243
586
- 253
333
590
- 470
120
693
- 152
541
- HS l m à tương tự như bài
548 732 592 395
- 312 -201 -222 - 23
236 531 370 372
- Tính nhẩm, sau đó ghi kết
quả nhẩm vào vở bài tập.
600 -100=500
700 -300=400
600 -400=200
900 -300=600
800 -500=300
Bài giải:
Đàn gà có số con là:

183 – 121 = 62 (con)
Đáp số: 62 con gà.
- 4 -
Giáo án lớp 2 – T̀n 31 – Đặng Thị Q
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Luyện tập.

Tiết 2: Chính tả(Nhớ viết)
VIỆT NAM CÓ BÁC
I. MỤC TIÊU
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát Việt nam có Bác
- Làm được bài tập
- HS có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bài thơ Thăm nhà Bác, chép sẵn vào bảng phụ. Bài tập 3 viết vào giấy
to và bút dạ.
- HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
 Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung
- GV đọc toàn bài thơ.
- Gọi 2 HS đọc lại bài.
- Bài thơ nói về ai?
- Công lao của Bác Hồ được so sánh với
gì?
- Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác

Hồ ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài thơ cá mấy dòng thơ?
- Đây là thể thơ gì? Vì sao con biết?
- Các chữ đầu dòng được viết ntn?
- Ngoài các chữ đầu dòng thơ, trong bài
chúng ta còn phải viết hoa những chữ
nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các tiếng khó viết.
- Yêu cầu HS viết các từ này.
- Chỉnh sửa lỗi cho những HS viết sai
chính tả.
d) Viết chính tả
- GV đọc bài cho HS viết.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hát
- Theo dõi và đọc thầm
theo.
- 2 HS đọc lại bài.
- Bài thơ nói về Bác Hồ.
- Công lao của Bác Hồ được
so sánh với non nước, trời
mây và đỉnh Trường Sơn.
- Nhân dân ta coi Bác là
Việt Nam, Việt Nam là

Bác.
- Bài thơ có 6 dòng thơ.
- Đây là thể thơ lục bát vì
dòng đầu có 6 tiếng, dòng
sau có 8 tiếng.
- Các chữ đầu dòng thì phải
viết hoa, chữ ở dòng 6
tiếng lùi vào 1 ô, chữ ở
dòng 8 tiếng viết sát lề.
- Viết hoa các chữ Việt
Nam, Trường Sơn vì là tên
riêng. Viết hoa chữ Bác để
thể hiện sự kính trọng với
Bác.
- Tìm và đọc các từ ngữ: non
nước, Trường Sơn, nghìn
năm, lục bát.
- 2 HS lên bảng viết, HS
dưới lớp viết vào nháp.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 3 HS làm bài nối tiếp, HS
dưới lớp làm vào Vở Bài
tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- 5 -
Giáo án lớp 2 – T̀n 31 – Đặng Thị Q
- Gọi HS lên bảng làm bài, mỗi HS
làm 1 đoạn thơ.
- Gọi HS nhận xét, sau đó chữa bài
và cho điểm HS.
Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập chính tả.
- Chuẩn bò: Cây và hoa bên lăng Bác.
……
Có bưởi cam thơm, mát bóng
dừa
Có rào râm bụt đỏ hoa quê
- Điền tiếng thích hợp vào
chỗ trống.
- 2 nhóm cùng làm bài.
a) Tàu rời ga
Sơn Tinh dời từng dãy núi
đi
Hổ là loài thú dữ
Bộ đội canh giữ biển trời.

Tiết 3: Kể chuyện
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I. MỤC TIÊU
- Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn
câu chuyện
- HS khá giỏi kể lại tồn bộ câu chuyện
- HS ham thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ trong bài. Các câu hỏi gợi ý từng đoạn.
- HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
 Hướng dẫn kể chuyện
a) Sắp xếp lại các tranh theo trật tự
- Gắn các tranh không theo thứ tự.
- Yêu cầu HS nêu nội dung của từng bức
tranh. (Nếu HS không nêu được thì GV
nói).
- Yêu cầu HS suy nghó và sắp xếp lại thứ
tự các bức tranh theo trình tự câu
chuyện.
- Gọi 1 HS lên dán lại các bức tranh theo
đúng thứ tự.
- Nhận xét, cho điểm HS.
b) Kể lại từng đoạn truyện
Bước 1: Kể trong nhóm
- Hát
- Quan sát tranh.
- Tranh 1: Bác Hồ đang
hướng dẫn chú cần vụ cách
trồng rễ đa.
- Tranh 2: Các bạn thiếu nhi
thích thú chui qua vòng
tròn, xanh tốt của cây đa
non.
- Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào
chiếc rễ đa nhỏ nằm trên
mặt đất và bảo chú cần vụ
đem trồng nó.

- Đáp án: 3 – 2 – 1
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt
mỗi HS trong nhóm kể lại
- 6 -
Giáo án lớp 2 – T̀n 31 – Đặng Thị Q
- GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
Khi một HS kể, các HS theo dõi, dựa
vào tranh minh hoạ và các câu hỏi gợi ý.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình
bày trước lớp.
- Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét.
- Chú ý khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi
gợi ý nếu thấy các em còn lúng túng.
Đoạn 1
- Bác Hồ thấy gì trên mặt đất?
- Nhìn thấy chiếc rễ đa Bác Hồ nói gì với
chú cần vụ?
Đoạn 2
- Chú cần vụ trồng cái rễ đa ntn?
- Theo Bác thì phải trồng chiếc rễ đa ntn?
Đoạn 3
- Kết quả việc trồng rễ đa của Bác ntn?
- Mọi người hiểu Bác cho trồng chiếc rễ
đa thành vòng tròn để làm gì?
c) Kể lại toàn bộ truyện
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại toàn
bộ câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu kể lại chuyện theo vai.

- Gọi HS nhận xét.
- Cho điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét cho điểm HS.
- Dặn HS về nhà tập kể cho người thân
nghe.
- Chuẩn bò: Chuyện quả bầu.
nội dung một đoạn của câu
chuyện. Các HS khác nhận
xét, bổ sung của bạn.
- Đại diện các nhóm HS kể.
Mỗi HS trình bày một
đoạn.
- HS nhận xét theo các tiêu
chí đã nêu.
- Bác nhìn thấy một chiếc rễ
đa nhỏ, dài.
- Bác bảo chú cần vụ cuốn
rễ lại rồi trồng cho nó mọc
tiếp.
- Chú cần vụ xới đất rồi vùi
chiếc rễ xuống.
- Bác cuốn chiếc rễ thành
một vòng tròn rồi bảo chú
cần vụ buộc nó tựa vào hai
cái cọc, sau đó mới vùi hai
đầu rễ xuống đất.
- Chiếc rễ đa lớn thành một
cây đa có vòng lá tròn.
- Bác trồng rễ đa như vậy để

làm chỗ vui chơi mát mẻ
và đẹp cho các cháu thiếu
nhi.
- 3 HS thực hành kể chuyện.
- Nhận xét bạn theo tiêu chí
đã nêu ở tuần 1.
- 3 HS đóng 3 vai: người dẫn
chuyện, Bác Hồ, chú cần
vụ để kể lại truyện.
- Nhận xét.

Tiết 4: Đạo đức
(Đ/c Ỹn d¹y)

Thứ tư, ngày 14 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch tồn bài, biết ngắt nghỉ đúng ở các câu văn dài
- Hiểu ND : Cây và hoa đệp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác , thể hiện
lòng tơn kính của tồn dân với Bác
- 7 -
Giáo án lớp 2 – T̀n 31 – Đặng Thị Q
- HS có ý thức trong học tập
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ bài tập trong SGK. Tranh ảnh sưu tầm về Quảng
Trường Ba Đình, nhà sàn, các loài cây, hoa xung quanh lăng Bác.
- HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
 Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1.
b) Luyện phát âm
-Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp,
mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài.
Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm
của các HS.
- Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc?
(Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng
lớp)
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài.
Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có.
- Yêu cầu HS đọc chú giải và chuyển sang đọc
đoạn.
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Bài
văn có thể chia làm mấy đoạn? Phân
chia các đoạn ntn?
- Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn. Sau mỗi
lần có 1 HS đọc, GV dừng lại để hướng dẫn
ngắt giọng câu văn dài và giọng đọc thích hợp.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp,
GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo
nhóm.

d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
 Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu cả bài lần 2.
- GV có thể giải thích thêm về một số loại cây
và hoa mà HS của từng đòa phương chưa biết.
-Kể tên các loại cây được trồng phía trước
lăng Bác?
- Những loài hoa nổi tiếng nào ở khắp mọi
miền đất nước được trồng quanh lăng Bác?
- Hát
-HS theo dõi và đọc thầm theo.
- HS đọc bài.
- Từ: lăng Bác, lòch sử, nở lứa
đầu, khoẻ khoắn, vươn lên, tượng
trưng,…
- Một số HS đọc bài cá nhân, sau
đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho
đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.
- Đọc chú giải để hiểu nghóa các
từ mới.
- Bài được chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Trên quảng trường
… hương thơm.
+ Đoạn 2: Ngay thềm lăng …
đã nở lứa đầu.
+ Đoạn 3: Sau lăng … toả
hương ngào ngạt.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.

- Đọc từng đoạn kết hợp luyện
ngắt giọng các câu:
- Cây và hoa khắp miền đất nước
về đây tụ hội,/ đâm chồi,/ phố
sắc,/ toả ngát hương thơm.//
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1,
2, 3, 4. (Đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước
nhóm của mình, các bạn trong
nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Theo dõi và đọc thầm
theo.
- Cây vạn tuế, cây dầu nước, cây
hoa ban.
- Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa
sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, N
hoahài, hoa mộc, N hoagâu.
- Tụ hội, đâm chồi, phô sắc, toả
- 8 -
Giáo án lớp 2 – T̀n 31 – Đặng Thị Q
- Tìm những từ ngữ hình ảnh cho thấy cây và
hoa luôn cố gắng làm đẹp cho lăng Bác?
- Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang
tình cảm của con người đối với Bác?
4. Củng cố – Dặn do ø
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi: Cây và
hoa bên lăng Bác tượng trưng cho ai?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bò:Bảo vệ như thế là rất tốt.

ngát hương thơm.
- Cây và hoa của non sông gấm
vóc đang dâng niềm tôn kính
thiêng liêng theo đoàn người vào
lăng viếng Bác.
- Cây và hoa bên lăng Bác tượng
trưng cho nhân dân Việt Nam
luôn tỏ lòng tôn kính với Bác.

Tiết 2: Tốn
LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU
- Biết cách làm tính trừ ( khơng nhớ ) các số trong phạm vi 1000 , trừ có nhớ trong
phạm vi 100
- Biết giải bài tốn về ít hơn
- Vận dụng làm bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ, bộ thực hành Toán.
- HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
 Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS
nối tiếp nhau đọc kết quả của bài toán.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc đặt tính và

thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số.
- Yêu cầu HS cả lớp làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Yêu cầu HS tìm hiểu đề bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
- Hát
- HS cả lớp làm bài
682
- 351
331
987
- 255
732
599
- 148
451
425
- 203
222
- 3 HS lên bảng làm bài. Cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
986
- 264
722
73
- 26

47
- Muốn tìm hiệu ta lấy số bò
trừ trừ đi số trừ.
Số bị trừ 257 257 869
Số trừ 136 136 659
Hiệu 121 121 210
Bàigiải
Trường Tiểu học Hữu Nghò có
- 9 -
Giáo án lớp 2 – T̀n 31 – Đặng Thị Q
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
số học sinh là:
865 – 32 = 833 ( HS )
Đáp số: 833 học sinh.

Tiết 3: Tự nhiên xã hội
MẶT TRỜI
I. MỤC TIÊU
- Nêu được hình dạng đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất
- HS hình dung ( tưởng tượng ) điều gì sảy ra nếu trái đát khơng có Mặt Trời
- HS có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh, ảnh giới thiệu về Mặt Trời.
- HS: Giấy viết. bút vẽ, băng dính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ

3. Bài mới
 Hoạt động 1: Hát và vẽ về Mặt Trời theo
hiểu biết.
- Gọi 1 HS lên hát bài “Cháu vẽ ông Mặt
Trời”.
 Hoạt động 2: Em biết gì Mặt Trời?
- Em biết gì Mặt Trời?
- GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng
lặp) lên bảng và giải thích thêm:
1. Mặt Trời có dạng hình cầu giống quả
bóng.
2. Mặt Trời có màu đỏ, sáng rực, giống
quả bóng lửa khổng lồ.
3. Mặt Trời ở rất xa Trất Đất.
- Khi đóng kín cửa lớp, các em có học
được không? Vì sao?
- Vào những ngày nắng, nhiệt độ cao hay
thấp, ta thấy nóng hay lạnh?
- Vậy Mặt Trời có tác dụng gì?
 Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- Nêu 4 câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận:
1. Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào?
2. Em nên làm gì để tránh nắng?
3. Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn
trực tiếp vào Mặt Trời?
4. Khi muốn quan sát Mặt Trời, em làm
- Hát
- 5 HS lên bảng vẽ (có tô
màu) về Mặt Trời theo
hiểu biết của mình. Trong

lúc đó, cả lớp hát bài
“Cháu vẽ ông Mặt Trời”
- HS dưới lớp nhận xét hình
vẽ của bạn đẹp/ xấu, đúng/
sai.
- Cá nhân HS trả lời. Mỗi
HS chỉ nêu 1 ý kiến.
- HS nghe, ghi nhớ.
- Không, rất tối. Vì khi đó
không có Mặt Trời chiếu
sáng.
- Nhiệt độ cao ta thấy nóng
vì Mặt Trời đã cung cấp
sức nóng cho Trái Đất.
- Chiếu sáng và sưởi ấm.
- HS thảo luận và thực hiện
nhiệm vụ đề ra.
- 10 -
Giáo án lớp 2 – T̀n 31 – Đặng Thị Q
thế nào?
- Yêu cầu HS trình bày.
- Tiểu kết : Không được nhìn trực tiếp vào
Mặt Trời, phải đeo kính râm hoặc nhìn
qua chậu nước, phải đội mũ khi đi nắng.
 Hoạt động 4: Trò chơi: Ai khoẻ nhất
- Hỏi: Xung quanh Mặt Trời có những gì?
- GV giới thiệu các hành tinh trong hệ
Mặt Trời.
- Tổ chức trò chơi: “Ai khoẻ nhất?”
- 1 HS làm Mặt Trời, 7 HS khác làm các

hành tinh, có đeo các biển gắn tên hành
tinh. Mặt Trời đứng tại chỗ, quay tại
chỗ. Các HS khác chuyển dòch mô
phỏng hoạt động của các hành tinh trong
hệ Mặt Trời. Khi HS Chuẩn bò xong, HS
nào chạy khoẻ nhất sẽ là người thắng
cuộc.
- GV chốt kiến thức : Quanh Mặt Trời có
rất nhiều hành tinh khác, trong đó có
Trái Đất. Các hình tinh đó đều chuyển
động xung quanh Mặt Trời và được Mặt
Trời chiếu sáng và sưởi ấm. Nhưng chỉ
có ở Trái Đất mới có sự sống.
 Hoạt động 5: Đóng kòch theo nhóm.
- Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận và
đóng kòch theo chủ đề: Khi không có
Mặt Trời, đều gì sẽ xảy ra?
- Hỏi: Vào mùa hè, cây cối xanh tươi, ra
hoa kết quả nhiều – Có ai biết vì sao
không?
- Hỏi: Vào mùa đông, thiếu ánh sáng Mặt
Trời, cây cối thế nào?
- Chốt kiến thức : Mặt Trời rất cần thiết
cho sự sống. Nhưng chúng ta phải biết
bảo vệ mình để tránh ánh nắng Mặt Trời
làm ta bò cảm, sốt và tổn thương đến
mắt.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Yêu cầu HS về nhà sưu tầm thêm những
tranh ảnh về Mặt Trời để giờ sau triển

lãm.
- Chuẩn bò: Mặt Trời và phương hướng
- 1 nhóm xong trước trình
bày. Các nhóm khác theo
dõi, nhận xét và bổ sung.
- Trả lời theo hiểu biết.
+ Xung quanh Mặt Trời có
mây.
+ Xung quanh Mặt Trời có
các hành tinh khác.
+ Xung quanh Mặt Trời không
có gì cả.
- HS đóng kòch dưới dạng
đối thoại (1 em làm người
hỏi, các bạn trong nhóm
lần lượt trả lời).
- Vì có Mặt Trời chiếu sáng,
cung cấp độ ẩm.
- Rụng lá, héo khô.
- 2 HS nhắc lại.

Tiết 4:Nhạc
(Đ/c Ỹn dạy)

Thứ năm, ngày 15 tháng 4 năm 2010
Tiết 1:Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.
- 11 -
Giáo án lớp 2 – T̀n 31 – Đặng Thị Q
I.MỤC TIÊU

- Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn cho trước, tìm được từ ngữ
ca ngợi Bác Hồ
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống
- HS có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bài tập 1 viết trên bảng. Thẻ ghi các từ ở BT1. BT3 viết vào bảng phụ.
Giấy, bút dạ.
- HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS đọc các từ ngữ trong dấu
ngoặc.
- Gọi 1 HS lên bảng gắn các thẻ từ đã
chuẩn bò vào đúng vò trí trong đoạn văn.
Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào Vở Bài
tập Tiếng Việt 2, tập 2.
- Nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy cho
từng nhóm và yêu cầu HS thảo luận để
cùng nhau tìm từ.
- GV có thể bổ sung các từ mà HS chưa
biết.

Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Hát
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS đọc từ.
- HS làm bài theo yêu cầu.
- HS đọc đoạn văn sau khi
đã điền từ.
Bác Hồ sống rất giản dò. Bữa
cơm của Bác đạm bạc như
bữa cơm của mọi người dân.
Bác thích hoa huệ, loài hoa
trắng tinh khiết. Nhà Bác lở là
một ngôi nhà sàn khuất trong
vườn Phủ Chủ tòch. Đường
vào nhà trồng hai hàng râm
bụt, hàng cây gợi nhớ hình
ảnh miền Trung quê Bác. Sau
giờ làm việc, Bác thường tự
tay chăm sóc cây, cho cá ăn.
- Tìm những từ ngữ ca ngợi
Bác Hồ.
- Ví dụ : tài ba, lỗi lạc, tài
giỏi, yêu nước, thương dân,
giản dò, hiền từ, phúc hậu,
khiêm tốn, nhân ái, giàu
nghò lực, vò tha,…
- Bài tập yêu cầu chúng ta

điền dấu chấm, dấu phẩy
vào ô trống.
- 1 HS lên bảng, HS dưới lớp
làm vào Vở Bài tập.
Một hôm, Bác Hồ đến thăm
một ngôi chùa. Lệ thường, ai
vào chùa cũng phải bỏ dép.
Nhưng vò sư cả mời Bác đi cả
dép vào. Bác không đồng ý.
Đến thềm chùa, Bác cởi dép
để ngoài như mọi người, xong
mới bước vào.
- 12 -
Giáo án lớp 2 – T̀n 31 – Đặng Thị Q
- Vì sao ô trống thứ nhất các con điền dấu
phẩy?
- Vì sao ô trống thứ hai các con điền dấu
chấm?
- Vậy còn ô trống thứ 3 con điền dấu gì?
 Dấu chấm viết ở cuối câu.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà tìm thêm các từ ngữ
về Bác Hồ, tập đặt câu với các từ này.
- Vì Một hôm chưa thành
câu.
- Vì Bác không đồng ý đã
thành câu và chữ đứng liền
sau đã viết hoa.
- Điền dấu phẩy vì Đến

thềm chùa chưa thành câu.

Tiết 2: Thủ cơng
(Đ/c Thúy dạy)

Tiết 3: Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- Biết làm tính cộng , trừ có nhớ trong phạm vi 100. Làm tính cộng trừ khơng nhớ các
số có đến ba chữ số
- Biết cộng trừ nhẩm các số tròn trăm
- Vận dụng làm bài tập thành thạo chính xác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng vẽ bài tập 5 (có chia ô vuông)
- HS: Vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
 Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1, 2, 3:
- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS
nối tiếp nhau đọc kết quả của bài toán.
Bài 4:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, sau đó yêu cầu HS nêu cách
đặt tính và thực hiện phép tính.
Bài 5:

- Tổ chức cho HS thi vẽ hình.
- Hướng dẫn HS nối các điểm nốc trước,
sau đó mới vẽ hình theo mẫu.
- Tổ nào có nhiều bạn vẽ đúng, nhanh
nhất là tổ thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn do ø
- GV cho HS làm bài tập bổ trợ những
phần kiến thức còn yếu.
- Hát
- HS th c hi n b i t pự ệ à ậ
35
+28
63
57
+ 26
83
25
+ 37
62
- HS cả lớp làm bài, sau đó
2 HS ngồi cạnh nhau đổi
chéo vở để kiểm tra bài
lẫn nhau.
- Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
351
+216
567
876

- 231
645
427
+ 142
569
999
- 542
457
- 13 -
Giáo án lớp 2 – T̀n 31 – Đặng Thị Q
- Tổng kết tiết học.
- Chuẩn bò: Tiền Việt Nam.

Tiết 4: Chính tả
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I. MỤC TIÊU
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xi
- Làm được bài tập
- HS có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
 Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc bài lần 1.

- Gọi 2 HS đọc bài.
- Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu?
- Những loài hoa nào được trồng ở đây?
- Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng
tình cảm chung của chúng là gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài viết có mấy đoạn, mấy câu?
- Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất,
con hãy đọc to câu văn đó?
- Chữ đầu đoạn văn được viết ntn?
- Tìm các tên riêng trong bài và cho biết
chúng ta phải viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Đọc cho cô các từ ngữ mà con khó viết
trong bài.
- Yêu cầu HS viết các từ này.
- Chữa cho HS nếu sai.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Trò chơi: Tìm từ
- Hát
- Theo dõi.
- 2 HS đọc bài.
- Cảnh ở sau lăng Bác.
- Hoa đào Sơn La, sứ đỏ
Nam Bộ, hoa dạ hương,
hoa mộc, hoa ngâu.

- Chúng cùng nhau toả
hương thơm ngào ngạt,
dâng niềm tôn kính thiêng
liêng theo đoàn người vào
lăng viếng Bác.
- Có 2 đoạn, 3 câu.
- Trên bậc tam cấp, hoa dạ
hương chưa đơm bông,
nhưng hoa nhài trắng mòn,
hoa mộc, hoa ngâu kết
chùm đang toả hương ngào
ngạt.
- Viết hoa, lùi vào 1 ô.
- Chúng ta phải viết hoa các
tên riêng: Sơn La, Nam
Bộ. Viết hoa chữ Bác để tỏ
lòng tôn kính.
- Đọc: Sơn La, khoẻ khoắn,
vươn lên, Nam Bộ, ngào
ngạt, thiêng liêng,…
- 3 HS lên bảng viết, HS
dưới lớp viết vào nháp.
- HS chơi trò chơi.
Đáp án:
a) dầu, giấu, rụng.
b) cỏ, gỡ, chổi.
- 14 -
Giáo án lớp 2 – T̀n 31 – Đặng Thị Q
- Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm có
một nhóm trưởng cầm cờ. Khi GV đọc

yêu cầu nhóm nào phất cờ trước sẽ được
trả lời. Trả lời đúng được 10 điểm, trả
lời sai trừ 5 điểm.
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm
thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Chuyện quả bầu.

Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Tập làm văn
ĐÁP LỜI KHEN NGI- TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ.
I. MỤC TIÊU
- Đáp được lời khen ngợi theo tình huống cho trước . Quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời
được các câu hỏi về ảnh Bác
- Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ
- HS có ý thức trong học tập
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: nh Bác Hồ. Các tình huống ở bài tập 1 viết vào giấy.
- HS: Vở.
- 15 -
Giáo án lớp 2 – T̀n 31 – Đặng Thị Q
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ .
3. Bài mới
 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS đọc lại tình huống 1.
- Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ
có thể dành lời khen cho em. Chẳng
hạn: Con ngoan quá!/ Con quét nhà sạch
lắm./ Hôm nay con giỏi lắm./ … Khi đó
em sẽ đáp lại lời khen của bố mẹ ntn?
- Khi đáp lại lời khen của người khác,
chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn
khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu
căng.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để nói
lời đáp cho các tình huống còn lại.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ.
- nh Bác được treo ở đâu?
- Trông Bác ntn? (Râu, tóc, vầng trán, đôi
mắt…)
- Con muốn hứa với Bác điều gì?
- Chia nhóm và yêu cầu HS nói về ảnh
Bác trong nhóm dựa vào các câu hỏi đã
được trả lời.
- Gọi các nhóm cử đại diện lên trình bày.
- Chọn ra nhóm nói hay nhất.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và tự viết bài.
- Gọi HS trình bày (5 HS).
- Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bò
bài sau.
- Hát.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả
lớp theo dõi bài trong
SGK.
- Em quét dọn nhà cửa sạch
sẽ được cha mẹ khen.
- HS nối tiếp nhau phát biểu
ý kiến. Ví dụ:
Con cảm ơn bố mẹ./ Con đã
làm được gì giúp bố mẹ đâu./
Có gì đâu ạ./ Từ hôm nay con
sẽ quét nhà hằng ngày giúp
bố mẹ./…
- Đọc đề bài trong SGK.
- nh Bác được treo trên
tường.
- Râu tóc Bác trắng như
cước. Vầng trán cao và đôi
mắt sáng ngời…
- Em muốn hứa với Bác là
sẽ chăm ngoan học giỏi.
- Các HS trong nhóm nhận
xét, bổ sung cho bạn.
Ví dụ: Trên bức tường chính
giữa lớp học em treo một tấm
ảnh Bác Hồ. Bác lúc nào cũng
mỉm cười với chúng em. Râu
tóc Bác trắng như cước, vầng

trán cao, đôi mắt sáng ngời.
Em nhìn ảnh Bác và luôn hứa
- 16 -
Giáo án lớp 2 – T̀n 31 – Đặng Thị Q
- Chuẩn bò: Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc sẽ chăm ngoan, học giỏi để
cha mẹ và thầy cô vui lòng

Tiết 2: Tốn
TIỀN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng
- Nhận biết được một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đòng, 500 đồng và 1000 đồng
- Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản
- Biết làm các phép cộng, phép trừ các số với đơn vị là đồng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. Các
thẻ từ ghi 100đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
 Giới thiệu các loại giấy bạc trong phạm vi
1000 đồng.
- Giới thiệu : Trong cuộc sống hằng ngày,
khi mua bán hàng hóa, chúng ta cần
phải sử dụng tiền để thanh toán. Đơn vò
- Hát
- HS quan sát các tờ giấy bạc loại

100 đồng, 200 đồng, 500 đồng,
1000 đồng.
- 17 -
Giáo án lớp 2 – T̀n 31 – Đặng Thị Q
thường dùng của tiền Việt Nam là đồng.
Trong phạm vi 1000 đồng có các loại
giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng,
1000 đồng.
- Yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng.
- Hỏi: Vì sao con biết là tờ giấy bạc 100
đồng?
- Yêu cầu HS lần lượt tìm các tờ giấy bạc
loại 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng, sau
đó nêu đặc điểm của các tờ giấy bạc
này tương tự như với tờ 100 đồng.
 Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- Nêu bài toán: Mẹ có 1 tờ giấy bạc loại
200 đồng. Mẹ muốn đổi lấy loại giấy
bạc 100 đồng. Hỏi mẹ nhận được mấy
tờ giấy bạc loại 100 đồng?
- Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng
lại nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100
đồng?
- Yêu cầu HS nhắc lại kết quả bài toán.
- Có 500 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc
loại 100 đồng?
- Vì sao?
- Tiến hành tương tự để HS rút ra: 1000
đồng đổi được 10 tờ giấy bạc loại 100

đồng.
Bài 2:
- Gắn các thẻ từ ghi 200 đồng như phần a
lên bảng.
- Nêu bài toán: Có 3 tờ giấy bạc loại 200
đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng?
- Vì sao?
- Gắn thẻ từ ghi kết quả 600 đồng lên
bảng và yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập.
b) Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng và 1 tờ
giấy bạc loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao
nhiêu đồng?
c) Có 3 tờ giấy bạc, trong đó có 1 tờ loại
500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100
đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng?
d) Có 4 tờ giấy bạc, trong đó có 1 tờ loại
500 đồng, 2 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100
- Lấy tờ giấy bạc 100 đồng.
- Vì có số 100 và dòng chữ “Một
trăm đồng”.
- Quan sát hình trong SGK và suy
nghó, sau đó trả lời: Nhận được 2
tờ giấy bạc loại 100 đồng.
- Vì 100 đồng + 100 đồng = 200
đồng
- 200 đồng đổi được 2 tờ giấy bạc
loại 100 đồng.
- 500 đồng đổi được 5 tờ giấy bạc
loại 100 đồng.
- Vì 100 đồng + 100 đồng +100

đồng + 100 đồng + 100 đồng =
500 đồng.
- Quan sát hình.
- Có tất cả 600 đồng.
- Vì 200 đồng + 200 đồng + 200
đồng = 600 đồng.
- Có tất cả 700 đồng vì 200 đồng
+ 200 đồng + 200 đồng + 100
đồng = 700 đồng.
- Có tất cả 800 đồng vì 500 đồng
+ 200 đồng + 100 đồng = 800
đồng.
- Có tất cả 1000 đồng vì 500
đồng + 200 đồng + 200 đồng +
100 đồng = 1000 đồng.
- 18 -
Giáo án lớp 2 – T̀n 31 – Đặng Thị Q
đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng?
Bài 4:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và nhận xét.
- Hỏi: Khi thực hiện các phép tính với số
có đơn vò kèm theo ta cần chú ý điều gì?
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Giáo dục HS ý thức tiết kiệm tiền.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
- Ta cần chú ý ghi tên đơn vò

vào kết quả tính.

Tiết 3:Sinh ho¹t tËp thĨ
KiĨm ®iĨm ho¹t ®éng tn
I.Mơc tiªu:
- HS n¾m ®ỵc nh÷ng u khut ®iĨm trong tn qua ®Ĩ cã híng phÊn ®Êu, sưa ch÷a
cho tn tíi.
- RÌn cho HS cã tinh thÇn phª, tù phª.
- Gi¸o dơc häc sinh ý thøc thùc hiƯn tèt c¸c nỊ nÕp.
II. Chn bÞ: Néi dung
III. Ho¹t ®éng d¹y häc:
1.Tỉ trëng nhËn xÐt tỉ m×nh vµ xÕp lo¹i c¸c thµnh viªn trong tỉ.
C¶ líp cã ý kiÕn nhËn xÐt.
2. Líp trëng nhËn xÐt chung c¸c ho¹t ®éng trong tn.
C¸c tỉ cã ý kiÕn.
3. Gi¸o viªn cã ý kiÕn.
§¹o
®øc:






Häc
tËp:






C¸c ho¹t ®éng
kh¸c:
- 19 -
Giao an lp 2 Tuõn 31 ng Th Quý







Phơng hớng tuần
tới:






4. Dặn dò: Về nhà thực hiện tốt những nội quy đã quy định.

Tit 4: M thut
(/c Thỳy dy)

- 20 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×