Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

giao an tuan 30 lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.84 KB, 40 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần 30
Từ ngày 12 đến 16 tháng 4 năm 2010
Thứ Tiết Tên bài giảng
2
(12/4)
CC

T
KH
ĐĐ
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
Luyện tập chung (tr.153)
Nhu cầu chất khoáng của thực vật
Bảo vệ môi trường (t1)
3
(13/4)
TD
LTVC
T
CT
LS
Bài 59
MRVT: Du lịch – Thám hiểm
Tỉ lệ bản đồ ( tr. 154)
Nhớ viết: Đường đi Sa Pa
Những chính sách về KT và văn hoá của vua Quang Trung
4
(14/4)

TLV


T
ĐL
KT
Dòng sông mặc áo
Luyện tập quan sát con vật
Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ ( tr. 156)
Thành phố Huế
Lắp xe nôi (t2)
5
(15/4)
TD
LTVC
T
KH
MT
Bài 60
Câu cảm
Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tt) (tr. 157)
Nhu cầu không khí của thực vật
Tập nặn tạo dáng. Đề tài tự chọn
6
(16/4)
T
TLV
ÂN
KC
HĐTT
Thực hành (tr. 158)
Điền vào giấy tờ in sẵn
Ôn tập 2 BH: Chú voi Bản Đôn, Thiếu nhi thế giới hoan.

KC đã nghe, đã đọc
1
Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
TẬP ĐỌC: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đồn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao khó
khăn , hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện
Thái Bình Dương và những vùng đất mới.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK)
- HSKG: trả lời được CH5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Ảnh chân dung Ma-gien-lăng trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra 2 HS.
* Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh
với những gì ?
* Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối
với quê hương đất nước như thế nào ?
-GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
- Ma-gien-lăng là một nhà thám hiểm nổi
tiếng. Ông cùng đoàn thám hiểm đã đi vòng
quanh thế giới trong 1.083 ngày. Điều gì đã
xảy ra trong quá trình thám hiểm ? Kết quả
thế nào ? Cô cùng các em tìm hiểu bài tập
đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái

đất.
b). Luyện đọc:
* Cho HS đọc nối tiếp.
-GV viết lên bảng những tên riêng: Xê-vi-
la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan, các
chỉ số chỉ ngày, tháng, năm: ngày 20 tháng
9 năm 1959, ngày 8 tháng 9 năm 1522,
1.083 ngày.
-Cho HS đọc nối tiếp.
* Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
-Cho HS luyện đọc
* GV đọc diễn cảm cả bài một lần.
-HS1: Đọc thuộc lòng bài Trăng ơi … từ đâu đến?
* Trăng được so sánh với quả chín: “Trăng hồng
như quả chín”.
* Trăng được so sánh với mắt cá: “Trăng tròn như
mắt cá”.
-HS2 đọc thuộc lòng bài thơ.
* Tác giả rất yêu trăng, yêu cảnh đẹp của quê hương
đất nước. Tác giả khẳng định không có nơi nào
trăng sáng hơn đất nước em.
-HS lắng nghe.
-Lắng nghe.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-6 HS đọc nối tiếp 6 đoạn (2 lần).
-1 HS đọc chú giải. 1 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc. 1 HS đọc cả bài.
2
+Cần đọc với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm
hứng ca ngợi.

+Nhấn giọng ở các từ ngữ: khám phá,
mênh mông, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ,
ninh nhừ giày, thắt lưng da …
c). Tìm hiểu bài:
Đoạn 1: - Cho HS đọc đoạn 1.
* Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm
với mục đích gì ?
Đoạn 2 + 3: -Cho HS đọc đoạn 2 + 3
* Đồn thám hiểm đã gặp những khó khăn
gì dọc đường ?
Đoạn 4 + 5: - Cho HS đọc đoạn 4 + 5.
* Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế
nào ?

* Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo
hành trình nào ?
-GV chốt lại: ý c là đúng.
* Đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả
gì ?
* HSKG: Câu chuyện giúp em hiểu những
gì về các nhà thám hiểm?
d). Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV luyện đọc cho cả lớp đoạn 2 + 3.
-Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn vừa luyện.
4. Củng cố, dặn dò:
* Qua bài đọc, em thấy mình cần rèn luyện
những đức tính gì ?
-GV nhận xét tiết học.
-GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc,

kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe.
-HS đọc thầm đoạn 1.
* Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám phá những
con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới
-HS đọc thầm đoạn 2 + 3.
* Cạn thức ăn, hết nước uống, thuỷ thủ phải uống
nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi
ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển,
phải giao tranh với thổ dân.
-HS đọc thầm đoạn 4 + 5.
* Đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền, gần 200
người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma-gien-
lăng, chỉ còn một chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống
sót.
-HS trả lời.
* Đoàn thám hiểm đã khẳng định được trái đất hình
cầu, đã phát hiện được Thái Bình Dương và nhiều
vùng đất mới.
* Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt
mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra …
-3 HS đọc nối tiếp cả bài. Mỗi HS đọc 2 đoạn.
-HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
- HS thi đdọc diễn cảm
- Cần rèn luyện tính ham học hỏi, ham hiểu biết,
dũng cảm biết vượt khó khăn.
- Lắng nghe
3
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG ( TR.153)
I. MỤC TIÊU: HS củng cố về:
- Thực hiện được các phép tính về phân số .

- Biết tìm phân số của 1 số và tính được diện tích hình bình hành.
- Giải được bài toán liên quan đến tìm 1 trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó.
* BT cần làm: 1; 2; 3. HSKG: làm thêm BT 4,5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 145.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập
về các phép tính của phân số, giải bài toán
có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng
(hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài trên bảng lớp sau đĩ hỏi HS
về:
+Cách thực hiện phép cộng, phép trừ, phép
nhân, phép chia phân số.
+Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu
thức có phân số.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.

-Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm
như thế nào ?
-Yêu cầu HS làm bài.


- GV chữa bài, có thể hỏi thêm HS về cách
tính giá trị phân số của một số.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
-HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV, sau đó trả lời
câu hỏi:
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong
SGK.
-1 HS trả lời trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
18 x
9
5
= 10 (cm)
Diện tích của hình bình hành là:
18 x 10 = 180 (cm
2
)
Đáp số: 180 cm

2
4
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề toán, sau đó hỏi:
+Bài toán thuộc dạng toán gì ?
+Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số
khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4(HSKG)
-GV tiến hành tương tự như bài tập 3.

Bài 5:(HSKG)
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố - Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà ôn tập lại các nội dung
đã học để chuẩn bị kiểm tra:

-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong
SGK
+Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
+Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
+Bước 2: Tìm giá trị của một phần bằng nhau.
+Bước 3: Tìm các số.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT. Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số ô tô có trong gian hàng là:

63 : 7 x 5 = 45 (ô tô)
Đáp số: 45 ô tô
-HS trả lời câu hỏi của GV, sau đó làm bài:
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 2 = 7 (phần)
Tuổi của con là:
35 : 7 x 2 = 10 (tuổi)
Đáp số: 10 tuổi
-HS tự viết phân số chỉ số ô được tô màu trong mỗi
hình và tìm hình có phân số chỉ số ô tô màu bằng
với phân số chỉ số ô tô màu của hình H.
Hình H:
4
1
,Hình A:
8
1
; Hình B:
8
2
,Hình C:
6
1
; Hình
D:
6
3
-Phân số chỉ phần đã tô màu của hình H bằng phân
số chỉ phần đã tô màu của hình B, vì ở hình B có

8
2

hay
4
1
số ô vuông đã tô màu.
-HS lắng nghe.
5
ĐẠO ĐỨC: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (T1)
I. MỤC TIÊU:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả
năng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-SGK Đạo đức 4.
-Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-Phiếu giao việc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ
-GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+Nêu phần ghi nhớ của bài “Tôn trọng luật
giao thông”.
+Nêu ý nghĩa và tác dụng của vài biển báo
giao thông nơi em thường qua lại.
-GV nhận xét.
3.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: “Bảo vệ môi trường”
b.Nội dung:
*Khởi động: Trao đổi ý kiến.
-GV cho HS ngồi thành vòng tròn và nêu câu
hỏi:
+Em đã nhận được gì từ môi trường?
-GV kết luận:
Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con
người.
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin tr.43-
44)
-GV chia nhóm và yêu cầu HS đọc và thảo luận
về các sự kiện đã nêu trong SGK
-GV kết luận:
+Đất bị xoá mòn: Diện tích đất trồng trọt
giảm, thiếu lương thực, sẽ dần dần nghèo đói.
+Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các
sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị
nhiễm bệnh.
+Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ
giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn
các loại cây, các loại thú, gây xoá mòn, đất bị
bạc màu.
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS trả lời
-Mỗi HS trả lời một ý (không được nói trùng
lặp ý kiến của nhau).
-Các nhóm thảo luận.

-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
6
-GV yêu cầu HS đọc và giải thích câu ghi nhớ.
* Hoạt động 2:Làm việc cá nhân (BT1- SGK/44)
-GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1:
Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.
Những việc làm nào sau đây cĩ tác dụng bảo vệ
môi trường?
a/. Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư.
b/. Trồng cây gây rừng.
c/. Phân loại rác trước khi xử lí.
d/. Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt.
đ/. Làm ruộng bậc thang.
e/. Vứt xác súc vật ra đường.
g./ Dọn sạch rác thải trên đường phố.
h/. Khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước
ăn.
-GV mời 1 số HS giải thích.
-GV kết luận:
+Các việc làm bảo vệ môi trường: b, c, đ, g.
+Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô
nhiễm không khí và tiếng ồn: a.
+Giết, mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt, vứt
xác súc vật ra đường, khu chuồng trại gia súc để
gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước: d,
e, h.
4.Củng cố - Dặn dò:
-Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa
phương.

-HS đọc ghi nhớ ở SGK/44 và giải thích.
-HS bày tỏ ý kiến đánh giá.
-HS giải thích.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện.
7
KHOA HỌC: NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác
nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh hoạ trang 118, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Tranh (ảnh) hoặc bao bì các loại phân bón.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1/ Ổn định lớp
2/.Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS lên bảng yêu cầu trả lời các câu
hỏi về nội dung bài trước.
+Hãy nêu ví dụ chứng tỏ các loài cây khác
nhau có nhu cầu về nước khác nhau ?
+Hãy nêu về nhu cầu nước của thực vật.
-Nhận xét, cho điểm.
3/.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
*Hoạt động 1:Vai trò của chất khoáng đối
với thực vật
+Trong đất có các yếu tố nào cần cho sự
sống và phát triển cuả cây ?

+Khi trồng cây, người ta có phải bón thêm
phân cho cây trồng không ? Làm như vậy
để nhằm mục đích gì ?
+Em biết những loại phân nào thường
dùng để bón cho cây ?
-GV giảng : Mỗi loại phân cung cấp một
loại chất khoáng cần thiết cho cây. Thiếu
một trong các loại chất khoáng cần thiết,
cây sẽ không thể sinh trưởng và phát triển
được.
-Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 4 cây
cà chua trang 118 SGK trao đổi và trả lời
câu hỏi :
+Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát triển
như thế nào ? Hãy giải thích tại sao ?
-HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-Trao đổi theo cặp và trả lời :
+Trong đất có mùn, cát, đất sét, các chất
khoáng, xác chết động vật, không khí và nước
cần cho sự sống và phát triển của cây.
+Khi trồng cây người ta phải bón thêm các
loại phân khác nhau cho cây vì khoáng chất
trong đất không đủ cho cây sinh trưởng, phát
triển tốt và cho năng suất cao. Bón thêm phân
để cung cấp đầy đủ các chất khoáng cần thiết
cho cây.
+Những loại phân thường dùng để bón cho
cây : phân đạm, lân, kali, vô cơ, phân bắc,
phân xanh, …

-Lắng nghe.
- Làm việc trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS, trao
đổi và trả lời câu hỏi. Sau đó, mỗi HS tập trình
bày về 1 cây mà mình chọn.
- Câu trả lời đúng là :
+ Cây a phát triển tốt nhất, cây cao, lá xanh,
nhiều quả, quả to và mọng vì vậy cây được
8

+Quan sát kĩ cây a và b , em có nhận xét
gì?
GV đi giúp đỡ các nhóm đảm bảo HS nào
cũng được tham gia trình bày trong nhóm.
-Gọi đại diện HS trình bày. Yêu cầu mỗi
nhóm chỉ nêu về 1 cây, các nhóm khác theo
dõi để bổ sung.
- GV giảng bài : Trong quá trình sống, nếu
không được cung cấp đầy đủ các chất
khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra
hoa kết quả được hoặc nếu có sẽ cho năng
suất thấp. Ni-tơ (có trong phân đạm) là chất
khoáng quan trọng mà cây cần nhiều.
*Hoạt động 2:Nhu cầu các chất khoáng
của thực vật
-Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 119
SGK. Hỏi:
+Những loại cây nào cần được cung cấp
nhiều ni-tơ hơn ?
+Những loại cây nào cần được cung cấp
nhiều phôtpho hơn ?

+Những loại cây nào cần được cung cấp
nhiều kali hơn ?
+Em có nhận xét gì về nhu cầu chất
khoáng của cây ?
+Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa đang
vào hạt không nên bón nhiều phân ?

+Quan sát cách bón phân ở hình 2 em thấy
có gì đặc biệt ?
-GV kết luận: Mỗi lồi cây khác nhau cần
các loại chất khoáng với liều lượng khác
nhau. Cùng ở một cây, vào những giai đoạn
bón đủ chất khoáng.
+ Cây b phát triển kém nhất, cây còi cọc, lá bé,
thân mềm, rũ xuống, cây không thể ra hoa hay
kết quả được là vì cây thiếu ni-tơ.
+Cây c phát triển chậm, thân gầy, lá bé, cây
không quang hợp hay tổng hợp chất hữu cơ
được nên ít quả, quả còi cọc, chậm lớn là do
thiếu kali.
+Cây c phát triển kém, thân gầy, lùn, lá bé,
quả ít, còi cọc, chậm lớn là do cây thiếu
phôtpho.
+Cây a phát triển tốt nhất cho năng suất cao.
Cây cần phải được cung cấp đầy đủ các chất
khoáng.
+Cây c phát triển chậm nhất, chứng tỏ ni-tơ là
chất khoáng rất quan trọng đối với thực vật.
-Lắng nghe.
-HS đọc và trả lời:

+Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống, rau
dền, bắp cải, … cần nhiều ni-tơ hơn.
+Cây lúa, ngô, cà chua, … cần nhiều phôtpho.
+Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ, …
cần được cung cấp nhiều kali hơn.
+Mỗi loài cây khác nhau có một nhu cầu về
chất khoáng khác nhau.
+Giai đoạn lúa vào hạt không nên bón nhiều
phân đạm vì trong phân đạm có ni-tơ, ni-tơ
cần cho sự phát triển của lá. Lúc này nếu lá lúa
quá tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân nặng, khi
găp gió to dễ bị đổ.
+Bón phân vào gốc cây, không cho phân lên
lá, bón phân vào giai đoạn cây sắp ra hoa.
-Lắng nghe.
9
phát triển khác nhau, nhu cầu về chất
khoáng cũng khác nhau. Ví dụ :Đối với các
cây cho quả, người ta thường bón phân vào
lúc cây đâm cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa
vì ở những giai đoạn đó, cây cần được cung
cấp nhiều chất khoáng.
3/.Củng cố:
-GV hỏi:
+Người ta đã ứng dụng nhu cầu về chất
khoáng của cây trồng trong trồng trọt như
thế nào ?
- GV giảng :Các loại cây khác nhau cần các
loại chất khoáng với liều lượng khác nhau.
Cùng một cây,ở những giai đoạn phát triển

khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng
khác nhau. Biết nhu cầu về chất khoáng của
từng loại cây, của từng giai đoạn phát triển
của cây sẽ giúp cho nhà nông bón phân
đúng liều lượng, đúng cách để được thu
hoạch cao, chất lượng sản phẩm tốt, an toàn
cho người sử dụng.
4/.Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài tiết sau Nhu cầu không khí
của thực vật
-HS trả lời :
+Nhờ biết được những nhu cầu về chất
khoáng của từng loài cây người ta bón phân
thích hợp để cho cây phát triển tốt. Bón phân
vào giai đoạn thích hợp cho năng suất cao,
chất lượng sản phẩm tốt.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Về nhà chuẩn bị
10
CHÍNH TẢ: (Nhớ – viết) ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. MỤC TIÊU
- Nhớ – viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng BT CT phương ngữ 2.a).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Một số tờ giấy khổ rộng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra 2 HS. GV đọc cho HS viết: tranh
chấp, trang trí, chênh chếch, con ếch, mệt mỏi.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Sa Pa là một điểm du lịch nổi tiếng nước ta.
Hôm nay một lần nữa ta lại được đến thăm Sa
Pa với vẻ đẹp rất riêng của nó qua bài chính tả
Đường đi Sa Pa.
b). Nhớ - viết:
*. Hướng dẫn chính tả
-GV nêu yêu cầu của bài.
-Cho HS đọc thuộc lòng đoạn CT.
-Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai: thoắt,
khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn.
-GV nhắc lại nội dung đoạn CT.
*. HS viết chính tả.
*. Chấm, chữa bài.
-GV chấm 5 đến 7 bài.
-Nhận xét chung.
* Bài tập 2:
a). Tìm tiếng có nghĩa.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài. GV dán lên bảng 3 tờ giấy
đã kẻ theo mẫu.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
-2 HS viết trên bảng lớp.
-2 HS còn lại viết vào giấy nháp.
-HS lắng nghe.

-1 HS đọc thuộc lòng đoạn CT, cả lớp theo dõi
trong SGK.
-HS đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ.
-HS nhớ – viết CT.
-HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo nhóm.
-Các nhóm thi tiếp sức – điền những tiếng có
nghĩa ứng với các ô trống đã cho.
-Lớp nhận xét.
a ong ông ưa
r
ra, ra lệnh, ra
vào, rà sốt …
rong chơi, rong biển,
bán hàng rong …
nhà rông, rồng,
rỗng, rộng …
rửa, rữa, rựa …
d
da, da thịt, da
trời, giả da …
cây dong, dọng nước,
dong dỏng …
cơn dông (cơn
giông)
dưa, dừa, dứa …
gi gia đình, tham giong buồm, giọng nĩi, giống, nòi giống ở giữa, giữa chừng
11
gia, giá đỡ, giã

giò …
trống giong cờ mở …
b). Cách tiến hành như câu a.
Lời giải đúng.
a ong ông ưa
v
va, va chạm, va
đầu, va vấp, và
cơm, vá áo, vã
nên hồ, cây vả,
ăn vạ
vong, vịng, võng, vọng,
vong ân, vong hồn, suy
vong …
cây vông, vồng
cải, nói vống, cao
vổng …
Vừa, vữa xây nhà, đánh
vữa, vựa lúa …
d
da, da thịt, da
trời, giả da
cây dong, dòng nước,
dong dỏng …
cơn dông (hoặc
cơn giông)
Dưa, dừa, dứa …
gi
gia, gia đình,
tham gia, giá đỡ,

giã giò …
giong buồm, giọng nói,
gióng hàng, giỏng tai …
cơn giông (hoặc
cơn dông), giống
như, nòi giống,
con giống
ở giữa, giữa chừng
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ những thông tin qua bài
chính tả.
- Lắng nghe
12
Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I. MỤC TIÊU:
- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1; 2); bước
đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du
lịch hay thám hiểm (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Một số tờ phiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra 2 HS
-GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:

Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ được
mở rộng vốn từ về du lịch và thám hiểm. Bài
học cũng sẽ giúp các em biết viết một đoạn
văn về du lịch, thám hiểm có sử dụng những
từ ngữ vừa mở rộng.
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài. GV phát giấy cho các
nhóm làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a). Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li,
lều trại, mũ, quần áo bơi, quần áo thể thao …
b). Phương tiện giao thông và những vật có
liên quan đến phương tiện giao thơng: tàu
thuỷ, tàu hoả, ô tô, máy bay, xe buýt, nhà ga,
sân bay, vé tàu, vé xe …
c). Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch,
khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng
nghỉ …
d). Địa điểm tham quan du lịch: phố cổ, bãi
biển, cơng viên, hồ, núi, thác nước …
* Bài tập 2:
-Cách tiến hành tương tự như BT1.
Lời giải đúng:
a). Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn,
-HS1: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết
LTVC: “Giữ phép lịch sự”
-HS2: Làm lại BT4 của tiết LTVC trên.

-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo nhóm, ghi những từ tìm được
vào giấy.
-Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng hoặc
lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở
-HS chép lời giải đúng vào vở
13
lều trại, thiết bị an toàn, đồ ăn, nước uống …
b). Những khó khăn nguy hiểm cần vượt
qua: thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa
mạc, mưa gió …
c). Những đức tính cần thiết của người tham
gia thám hiểm: kiên trì, dũng cảm, thông
minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham hiểu biết …
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS đọc trước lớp.
-GV nhận xét, chốt lại và khen những HS
viết đoạn văn hay.
4. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn,
viết lại vào vở.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân, viết đoạn văn về du lịch
hoặc thám hiểm.

-Một số HS đọc đoạn văn đã viết.
-Lớp nhận xét.
14
TOÁN: TỈ LỆ BẢN ĐỒ (Tr. 154)
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.
* BT cần làm: 1; 2. HSKG làm thêm bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố, … (có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía
dưới).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Hỏi: Các em đã được học về bản đồ trong môn địa lí,
em hãy cho biết bản đồ là gì ?
-Để vẽ được bản đồ người ta phải dựa vào tỉ lệ bản đồ,
vậy tỉ lệ bản đồ là gì ? Tỉ lệ bản đồ cho ta biết gì ? Bài
học hôm nay sẽ cho các em biết điều đó.
b).Giới thiệu tỉ lệ bản đồ
-GV treo bản đồ Việt Nam, bản đồ thế giới, bản đồ một
số tỉnh, thành phố và yêu cầu HS tìm, đọc 2 HS lên bảng
thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài
của bạn bản đồ.
-Kết luận: Các tỉ lệ 1: 10.000.000 ; 1: 500.000 ; … ghi
trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ.
-Tỉ lệ bản đồ 1 : 10.000.000 cho biết hình nước Việt
Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần. Độ dài 1 cm trên

bản đồ ứng với độ dài 10.000.000 cm hay 100 km trên
thực tế.
-Tỉ lệ bản đồ 1 : 10.000.000 có thể viết dưới dạng phân
số
000.000.10
1
, tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ
là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m, …) và mẫu số cho biết
độ dài thật tương ứng là 10.000.000 đơn vị đo độ dài đó
(10.000.000cm, 10.000.000dm, 10.000.000m …)
c).Thực hành
+ Bài 1: -Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
-Hỏi:
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1.000, độ dài 1 mm ứng với độ
dài thật là bao nhiêu ?
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1.000, độ dài 1 cm ứng với độ
dài thật trên là bao nhiêu ?
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1.000, độ dài 1 m ứng với độ dài
thật là bao nhiêu ?
Gọi 2 HS làm bài tập GV ra BT
-HS lắng nghe.
-HS tìm và đọc tỉ lệ bản đồ.
-HS nghe giảng.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
đề bài trong SGK:
+ Là 1.000 mm.
+ Là 1.000 cm.
+ Là 1.000 m.
15
-GV hỏi thêm:

+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1 mm ứng với độ dài
thật là bao nhiêu ?
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5.000, độ dài 1 cm ứng với độ
dài thật trên là bao nhiêu ?
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10.000, độ dài 1 m ứng với độ
dài thật là bao nhiêu ?
+ Bài 2: -Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho
điểm HS.
+ Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-Gọi HS nêu bài làm của mình, đồng thời yêu cầu HS
giải thích cho từng ý vì sao đúng (hoặc sai) ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS tích cực
trong giờ học, nhắc nhở các HS chưa chú ý.
- HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bị bài sau.
+Là 500 mm.
+Là 5.000 cm.
+Là 10.000 m.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào BT2.
-Theo dõi bài chữa của GV.
-HS làm bài vào BT3
-4 HS lần lượt trả lời trước lớp:
a) 10.000 m – Sai vì khác tên đơn vị,
độ dài thu nhỏ trong bài toán có đơn
vị là đề – xi – mét.

b). 10.000 dm – Đúng vì 1 dm trên
bản đồ ứng với 10.000 dm trong thực
tế.
c)10.000 cm – Sai vì khác tên đơn vị.
d).1km – Đúng
vì 10.000dm = 1.000m = 1km
- Lắng nghe
16
KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý trong SGK , chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói
về du lịch hay thám hiểm.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa, nội dung
câu chuyện (đoạn truyện).
- HSKG kể được câu chuyện ngoài sách.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Một số truyện viết về du lịch, thám hiểm.
-Bảng lớp viết đề bài.
-Bảng phụ viết dàn ý + tiêu chuẩn đánh giá một bài kể chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Ở tiết kể chuyện trước, các em đã được dặn về nhà
tìm đọc những câu chuyện về du lịch, thám hiểm cho
các bạn trong lớp cùng nghe.

b). Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:
-Cho HS đọc đề bài.
-GV viết đề bài lên bảng và gạch dưới những từ ngữ
quan trọng.
Đề bài: Kể lại câu chuyện em đã được nghe, được
đọc về du lịch hay thám hiểm.
-Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
-Cho HS nói tên câu chuyện sẽ kể.

-Cho HS đọc dàn ý của bài KC. (GV dán lên bảng tờ
giấy đã chuẩn bị sẵn vắn tắt dàn ý)
c). HS kể chuyện:
-Cho HS KC.
-Cho HS thi kể.
-GV nhận xét, cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất
4. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.
-Đọc trước nội dung tiết kể chuyện tuần 31.
-HS1: Kể đoạn 1 + 2 + 3 và nêu ý
nghĩa của câu chuyện Đôi cánh của
ngựa trắng.
-HS2: Kể đoạn 4 + 5 và nêu ý nghĩa.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS đọc thầm đề bài.
-2 HS nối tiếp đọc 2 gợi ý, cả lớp theo
dõi trong SGK.
-HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện
mình sẽ kể.

-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu
chuyện của mình và trao đổi với nhau
để rút ra ý nghĩa của truyện.
-Đại diện các cặp lên thi kể. Kể xong
nói lên về ý nghĩa của câu chuyện.
-Lớp nhận xét.
17
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn nga mới nở
(BT1; 2): bước đầu biết cách quan sát 1 con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt
động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3; 4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Một tờ giấy khổ rộng viết bài Đàn ngan mới nở.
- Một số tranh ảnh về con vật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Các em đã được học về cấu tạo của một bài văn tả
con vật. Tiết học này sẽ giúp các em biết quan sát
con vật, biết chọn lọc các chi tiết đặc sắc về con vật
để miêu tả.
* Bài tập1, 2 :
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.

-GV giao việc.
-Cho HS trình bày kết quả làm bài.
-GV nhận xét và chốt lại: các bộ phận được miêu tả
và những từ ngữ cho biết điều đó.
+Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí.
+Bộ lông: vàng óng
+Đôi mắt: chỉ bằng hột cườm …
+Cái mỏ: màu nhung hươu …
+Cái đầu: xinh xinh, vàng nuột
+Hai cái chân: lủm chủm, bé tí, màu đỏ hồng.
* Theo em, những câu nào miêu tả em cho là hay ?
-GV nhận xét.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc: Ở tiết trước các em đã được dặn về
nhà quan sát con chó hoặc con mèo của nhà em hoặc
của nhà hàng xóm. Hôm nay dựa vào quan sát đó,
các em sẽ miêu tả đặc điểm ngoại hình của con chó
(mèo).
-Cho HS làm bài (có thể GV dán lên bảng lớp ảnh
con chó, con mèo đã sưu tầm được).
-HS1: Đọc nội dung cần ghi nhớ trong
tiết TLV trước.
-HS2: Đọc lại dàn ý chi tiết tả một vật
nuôi trong nhà đã làm ở tiết TLV
trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài cá nhân.
-HS phát biểu ý kiến.

-HS phát biểu ý kiến.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS viết lại những nội dung quan sát
được ra giấy nháp hoặc vào vở.
18
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét + khen những HS miêu tả đúng, hay.

* Bài tập 4:
-Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.
-GV giao việc.
-Cho HS làm việc.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét + khen những HS quan sát tốt, miêu
tả hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở 2
đoạn văn miêu tả.
-Dặn HS quan sát các bộ phận của con vật mình
yêu thích, sưu tầm tranh, ảnh về con vật mình yêu
thích …
-Sắp xếp các ý theo trình tự.
-Một số HS miêu tả ngoại hình của con
vật mình đã quan sát được.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS nhớ lại những hoạt động của con
vật mình đã quan sát được và ghi lại
những hoạt động đó.

-Một số HS lần lượt miêu tả những
hoạt động của con chó (hoặc mèo)
mình đã quan sát, ghi chép được.
-Lớp nhận xét.
19
Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010
TẬP ĐỌC: DÒNG SÔNG MẶC ÁO
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng quê hương (trả lời được các CH trong SGK;
thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dịng ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra 2 HS.
* Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm
với mục đích gì ?
* Đồn thám hiểm đã đạt được những kết
quả gì ?
3. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Đất nước ta có rất nhiều sông. Mổi dòng
sông lại mang vẻ đẹp riêng của nó Dòng
sông Hương hiền hoà, êm ả. Nhà thơ
Nguyễn Trọng Tạo cũng viết về dòng sông
quê hương mình. Con sông duyên dáng ấy
hiện lên qua bài Dòng sông mặc áo chúng

ta cùng tìm hiểu.
b) Luyện đọc: Bài thơ chia làm mấy đoạn?

*. Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn lần 1
- Cho HS đọc những từ ngữ khó: điệu,
thướt tha, sáng, khuya, ngước …
- Cho HS đọc nối tiếp
*. Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp
- Cho HS đọc.
* GV đọc cả bài một lần.
-Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, ngạc
nhiên.
- Nhấn giọng ở các từ ngữ: điệu làm sao,
thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng
vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhồ …
c). Tìm hiểu bài:
-HS1: Đọc đoạn 1 + 2 bài Hơn một nghìn ngày
vòng quanh trái đất.
* Với mục đích khám phá những con đường trên
biển dẫn đến những vùng đất mới.
-HS2: Đọc phần còn lại.
* Đoàn thám hiểm đã hoàn thành sứ mạng lịch sử
khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình
Dương và những vùng đất mới.
- Lắng nghe
- - Bài thơ chia làm 2 đoạn: + Đoạn 1: 8 dòng đầu.
+ Đoạn 2: còn lại.
-Cho HS đọc nối tiếp (3 lần).
-HS luyện đọc từ khó.

-1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc.
-2 HS đọc cả bài nối tiếp.
- Lắng nghe
20
- Cho HS đọc đoạn 1.
* Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu”
* Màu sắc của dòng sông thay đổi thế nào
trong một ngày ?

-Cho HS đọc đoạn 2.
* Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì
hay ?

* Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì
sao ?
* Nêu nội dung chính của bài?
d). Đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn
- GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 2 và thi
đọc
- Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng.
- GV nhận xét + khen những HS đọc
thuộc, đọc hay.
4. Củng cố, dặn dò:
* Em hãy nêu nội dung bài thơ ?

- GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà HTL bài thơ.

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
* Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như
con người đổi màu áo.
* Dòng sông thay đổi màu sắc trong ngày.
+ Nắng lên: sông mặc áo lụa đào …
+ Trưa: áo xanh như mới may.
+ Chiều tối: áo màu ráng vàng.
+ Tối: áo nhung tím.
+ Đêm khuya: áo đen.
+ Sáng ra: mặc áo hoa.
- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi
* Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở
nên gần gũi với con người, làm nổi bật sự thay đổi
màu sắc của dòng sông.
* HS phát biểu tự do, vấn đề là lí giải vì sao ?
* Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương
- 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn thơ.
- Cả lớp luyện đọc đoạn 2.
- 4 HS thi đọc + Lớp nhận xét.
- Cả lớp nhẩm đọc thuộc lòng.
- Một số HS thi đọc thuộc lòng.
- Lớp nhận xét.
* Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.
Qua bài thơ, mỗi người thấy thêm yêu dòng sông
của quê hương mình.
- Lắng nghe
21
TOÁN: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ ( Tr.156)
I. MỤC TIÊU: HS:
- Bước đầu biết được 1 số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.

* BT cần làm: 1; 2.HSKG làm thêm BT3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi vẽ sẵn trên bảng phụ hoặc giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000, độ dài thu nhỏ
là 1 cm thì độ dài thật là bao nhiêu ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Các em đã biết thế nào là tỉ lệ bản đồ,
trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
về ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
b).Giới thiệu bài toán 1
-GV treo bản đồ Trường mầm non xã
Thắng Lợi và nêu bài toán
-Hướng dẫn giải:
+Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường thu
nhỏ làbao nhiêu xăng-ti-mét ?
+Bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi vẽ
theo tỉ lệ nào ?
+ 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là
bao nhiêu xăng-ti-mét ?
+ 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là
bao nhiêu xăng-ti-mét ?
-Giới thiệu cách ghi bài toán.
c).Giới thiệu bài toán 2

- Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trong SGK.
- GV hướng dẫn:
+Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng
đường Hà Nội – Hải Phòng dài bao nhiêu
mi-li-mét ?
+ Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào ?
+ 1mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-Nghe GV nêu bài toán và tự nêu lại.
+Là 2 cm.
+Tỉ lệ 1 : 300.
+Là 300 cm.
+Với 2 x 300 = 600 (cm)
Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trường là:
2 x 300 = 600 (cm)
600 cm = 6 m
Đáp số: 6m
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong SGK.
-HS trả lời theo hướng dẫn:
+Dài 102 mm.
+Tỉ lệ 1 : 1.000.000.
+Là 1.000.000 mm.
22
bao nhiêu mi-li-mét ?
+ 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật
là bao nhiêu mi-li-mét ?
- Giới thiệu cách ghi bài toán.

d).Thực hành
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
-Yêu cầu HS đọc cột thứ nhất, sau đó hỏi:
+ Hãy đọc tỉ lệ bản đồ.
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu ?
+ Vậy độ dài thật là bao nhiêu ?
+ Vậy điền mấy vào ô trống thứ nhất ?
-Yêu cầu HS làm tương tự với các trường
hợp còn lại, sau đó gọi 1 HS chữa bài trước
lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu
HS tự làm bài.
GV hướng dẫn: + Bài toán cho biết gì?
+ Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào?
+ Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng lớp, sau đó đưa ra kết luận về bài làm
đúng.
Bài 3(HSKG)
-Tiến hành tương tự như bài tập 2.

4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà kiểm tra lại các bài tập
đã làm ứng dụng về tỉ lệ bản đồ và chuẩn bị
bài sau.
+Là 102 x 1.000.000 = 102.000.000 (mm)

Bài giải
Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài là:
102 x 1.000.000 = 102.000.000 (mm)
102.000.000 mm = 102 km
Đáp số: 102 km
-HS đọc đề bài trong SGK.
+ Tỉ lệ 1 : 500.000.
+ Là 2 cm.
+ Là: 2 x 500.000 = 1.000.000 cm.
+ Điền 1.000.000 cm.
-HS cả lớp làm bài, sau đó theo dõi bài chữa của
bạn.
-1 HS đọc đề bài trước lớp.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
- HS nêu
Bài giải
Chiều dài thật của phòng học đó là:
4 x 200 = 800 (cm)
800 cm = 8 m
Đáp số: 8 m
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT. Bài giải
Quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Quy
Nhơn dài là:
27 x 2.500.000 = 67.500.000 (cm)
67.500.000 cm = 675 km
Đáp số: 675 km
- Lắng nghe
- Làm bài và chuẩn bị bài sau

23
KĨ THUẬT : LẮP XE NÔI (T2)
I. MỤC TIÊU
- HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi.
- Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được.
- HS khéo tay: Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn chuyển động được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Mẫu xe nôi đã lắp sẵn.
-Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS.
3.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Lắp xe nôi.
b)HS thực hành:
* Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe nôi
-GV cho HS chọn đúng và đủ chi tiết để riêng từng loại vào
nắp hộp.
-GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe nôi.
+ Lắp từng bộ phận
-Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ.
-Cho HS quan sát hình như lắp xe nôi.
-Khi HS thực hành lắp từng bộ phận, GV lưu ý:
+Vị trí trong, ngoài của các thanh.
+Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn.
+Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp thành xe và mui xe.
+ Lắp ráp xe nôi
-GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui trình trong SGK, chú ý
vặn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch.

-Yêu cầu HS khi ráp xong phải k/ tra sự chuyển động của xe.
-GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
-GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
-GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành:
+Lắp xe nôi đúng mẫu và đúng quy trình.
+Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch.
+Xe nôi chuyển động được.
-GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
-Nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
4.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành
của HS.
-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu,
dụng cụ theo SGK để học bài “Lắp xe đẩy hàng”.
-Chuẩn bị dụng cụ học tập.
-HS chọn chi tiết để ráp.
-HS đọc.
-HS làm cá nhân, nhóm.
- HS trưng bày sản phẩm.
-HS dựa vào tiêu chuẩn trên
để đánh giá sản phẩm.
-HS cả lớp lắng nghe.
24
KHOA HỌC: NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU:
Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Hình minh hoạ trang 120, 121 SGK.
-GV mang đến lớp cây số 2 ở bài 57.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1/ Ổn định lớp
2/.KTBC:
-Gọi HS lên trả lời câu hỏi:
+Tại sao khi trồng người ta phải bón thêm phân
cho cây ?
+Thực vật cần các loại khoáng chất nào? Nhu
cầu về mỗi loại khoáng chất của thực vật giống
nhau không ?
-Nhận xét, cho điểm.
3/.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Vai trị của không khí trong quá
trình trao đổi khí của thực vật
-Hỏi: +Không khí gồm những thành phần nào ?
+Những khí nào quan trọng đối với thực
vật ?
-Yêu cầu: Quan sát hình minh hoạ trang 120,
121, SGK và trả lời câu hỏi. GV ghi nhanh câu
hỏi định hướng lên bảng.
1). Quá trình quang hợp chỉ diễn ra trong điều
kiện nào ?
2). Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện quá
trình quang hợp
3). Trong quá trình quang hợp, thực vật hút khí
gì và thải ra khí gì ?
4). Quá trình hơ hấp diễn ra khi nào ?
5). Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện quá
trình hơ hấp ?

6). Trong quá trình hơ hấp, thực vật hút khí gì và
thải ra khí gì ?
7). Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong hai quá trình
trên ngừng hoạt động ?
-Gọi HS trình bày.
-HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Quan sát, lắng nghe.
-Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+Không khí gồm hai thành phần chính là khí ô-
xi và khí ni-tơ. Ngoài ra, trong không khí còn
chứa khí cac-bô-níc.
+Khí ô-xi và khí các-bô-níc rất quan trọng đối
với thực vật.
-Câu trả lời đúng là:
1). Khi có ánh sáng Mặt Trời.
2). Lá cây là bộ phận chủ yếu.
3). Hút khí các-bô-níc và thải ra khí ô-xi.
4). Diễn ra suốt ngày và đêm.
5). Lá cây là bộ phận chủ yếu.
6). Thực vật hút khí ô-xi, thải ra khí các –bô-níc
và hơi nước.
7). Nếu quá trình quang hợp hay hô hấp của
thực vật ngừng hoạt động thì thực vật sẽ chết.
-2 HS lên bảng vừa trình bày vừa chỉ vào tranh
minh hoạ cho từng quá trình trao đổi khí trong
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×