Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

PIVALONE - PIVALONE NÉOMYCINE ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.62 KB, 5 trang )

PIVALONE - PIVALONE NÉOMYCINE
PFIZER
c/o ZUELLIG
huyền dịch tra mũi 1 % : bình phun 10 ml (khoảng 100 nhát xịt).
huyền dịch tra mũi : bình phun 10 ml (khoảng 100 nhát xịt).
THÀNH PHẦN
cho 100 ml huyền dịch Pivalone
Tixocortol pivalate 1 g

cho 100 ml huyền dịch Pivalone Néomycine
Tixocortol pivalate 1 g
Néomycine sulfate tính theo dạng base 340.000 UI
DƯỢC LỰC
Corticoide dùng tại chỗ : kháng viêm phối hợp với kháng sinh.
- Tixocortol pivalate là một corticoide không gây tác dụng toàn thân. Tác
dụng của nó tương tự với các corticoide thông dụng khác, nhưng không gây tác
dụng ở xa nơi sử dụng. Ở người, dùng đến 130 lần liều điều trị hàng ngày vẫn
không gây một tác dụng toàn thân nào.
- Néomycine là một kháng sinh diệt khuẩn có tác dụng tại chỗ thuộc họ
aminoside, có tác động trên các cầu khuẩn gram + và gram - cũng như các trực
khuẩn gram + và gram
Huyền dịch tra mũi Pivalone và Pivalone Néomycine không cản trở sự dẫn
lưu ở mũi thể hiện qua động tác phập phồng của các tiêm mao ở niêm mạc mũi.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Các nghiên cứu trên động vật và trên người cho thấy rằng tixocortol
pivalate được chuyển hóa rất nhanh do đó không gây tác dụng toàn thân.
Tixocortol pivalate được hấp thu tốt qua đường uống ; tuy nhiên, ngay cả
khi dùng đến liều rất cao (2 g), người ta vẫn chỉ tìm thấy trong máu những chất
chuyển hóa không có hoạt tính do đó không có tác động của glucocorticoide. Điều
này là do tixocortol pivalate được chuyển hóa rất nhanh, chủ yếu ở gan.
Néomycine là một kháng sinh có tác động tại chỗ, không được hấp thu qua


đường tiêu hóa.
CHỈ ĐỊNH
Pivalone :
Các biểu hiện viêm và dị ứng vùng mũi hầu : viêm mũi dị ứng, viêm mũi
sung huyết cấp tính và mạn tính, viêm mũi vận mạch.
Pivalone Néomycine :
Điều trị hỗ trợ các chứng viêm và nhiễm trùng mũi - hầu và viêm xoang.
Điều trị hỗ trợ viêm xoang mũi dị ứng có bội nhiễm.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tuyệt đối :
Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc, nhất là với các
aminoside.
Mũi đang bị nhiễm siêu vi như zona, thủy đậu, herpès.
Chảy máu cam.
Tương đối :
Phụ nữ có thai và đang cho con bú (xem phần Lúc có thai và Lúc nuôi con
bú).
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
Sự hiện diện của corticoide không ngăn được các biểu hiện dị ứng với
néomycine nếu có, tuy nhiên nó có thể làm giảm các biểu hiện lâm sàng.
Trường hợp nhiễm trùng có biểu hiện toàn thân, cần sử dụng kháng sinh
đường toàn thân.
Ngay sau lần sử dụng đầu, vi khuẩn có thể lây nhiễm qua phần đầu của bình
thuốc. Để tránh điều này, nên dùng thuốc sau khi đã hỉ mũi và lau sạch mũi.
Không nên điều trị kéo dài.
LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ
Lúc có thai :
Chưa khẳng định được tính vô hại của néomycine sulfate khi dùng trong
thời gian mang thai (có thể có độc tính trên ốc - tiền đình của bào thai). Việc thuốc
thấm qua niêm mạc mũi vào máu là có thể xảy ra.

Do đó không nên chỉ định thuốc này cho phụ nữ có thai.
Lúc nuôi con bú :
Các aminoside nói chung được bài tiết qua sữa mẹ, do đó không nên dùng
thuốc trong thời gian cho con bú.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý
Phản ứng không dung nạp tại chỗ (cảm giác kim châm) có thể xảy ra lúc
đầu trị liệu.
Hiếm gặp phản ứng dị ứng (phù da - niêm mạc vùng mặt, ngoại lệ có thể
gây phù Quincke). Trong trường hợp này, phải ngưng dùng thuốc.
LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG
Lắc chai trước khi sử dụng.
Pivalone :
Mỗi lần xịt 1 đến 2 nhát xịt trong mỗi bên mũi, 2 đến 4 lần/ngày.
Pivalone Néomycine :
Người lớn :
Xịt mỗi lần 1 đến 2 nhát trong mỗi bên mũi, 4 lần/ngày.
Trẻ em và nhũ nhi :
Xịt mỗi lần 1 nhát trong mỗi bên mũi, 2 đến 4 lần/ngày.


×