Trờng tiểu học Giai Xuân Năm học 2009 - 2010
Tuần 29: Thứ hai ngày 05 tháng 04 năm 2010
KHOA HọC:
THựC VậT CầN Gì Để SốNG ?
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu đợc các yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nớc, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và
chất khoáng.
- Hiểu đợc những điều kiện để cây sống và phát triển bình thờng.
II. Đồ dùng dạy - học:
- HS mang đến lớp những loại cây đã đợc gieo trồng.
- GV có 5 cây trồng theo yêu cầu nh SGK.
- Phiếu học tập theo nhóm.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu.
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Mô tả thí nghiệm
- Kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của HS.
- Tổ chức cho HS tiến hành báo cáo thí nghiệm
trong nhóm.
- Yêu cầu: Quan sát cây các bạn mang đến. Sau đó
mỗi thành viên mô tả cách trồng, chăm sóc cây của
mình. Th ký thứ nhất ghi tóm tắt điều kiện sống
của cây đó vào một miếng giấy nhỏ, dán vào từng
lon sữa bò. Th ký thứ hai viết vào một tờ giấy để
báo cáo.
GV đi giúp đỡ, hớng dẫn từng nhóm.
- Gọi HS báo cáo công việc các em đã làm. GV kẻ
bảng và ghi nhanh điều kiện sống của từng cây
theo kết quả báo cáo của HS.
- Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã có sự chuẩn bị
chu đáo, hăng say làm thí nghiệm.
Hoạt động 2: Điều kiện để cây sống và phát triển
bình thờng.
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm mỗi nhóm
4 HS.
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Yêu cầu: Quan sát cây trồng, trao đổi, dự đoán
cây trồng sẽ phát triển nh thế nào và hoàn thành
phiếu.
GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng
đợc tham gia.
- Gọi các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.
GV kẻ bảng nh phiếu học tập và ghi nhanh lên
bảng.
- Lắng nghe.
- Tổ trởng báo cáo việc chuẩn bị cây trồng
trong lon sữa bò của các thành viên.
- Hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS
theo sự hớng dẫn của GV.
+ Đặt các lon sữa bò có trồng cây lên bàn.
+ Quan sát các cây trồng.
+ Mô tả cách mình gieo trồng, chăm sóc
cho các bạn biết.
+ Ghi và dán bảng ghi tóm tắt điều kiện
sống của từng cây.
- Đại diện của hai nhóm trình bày.
- Lắng nghe.
- Hoạt động trong nhóm theo sự hớng dẫn
của GV.
- Quan sát cây trồng, trao đổi và hoàn thành
phiếu.
- Đại diện của hai nhóm trình bày. Các
nhóm khác bổ sung.
Nguyễn Bá Hồng
1
Trờng tiểu học Giai Xuân Năm học 2009 - 2010
- Nhận xét, khen ngợi những nhóm HS làm việc
tích cực.
+ Trong 5 cây đậu trên, cây nào sẽ sống và phát
triển bình thờng ? Vì sao ?
+ Các cây khác sẽ nh thế nào ? Vì sao cây đó phát
triển không bình thờng và có thể chết rất nhanh ?
+ Để cây sống và phát triển bình thờng, cần phải có
những điều kiện nào ?
- GV kết luận hoạt động.
Hoạt động 3: Tập làm vờn
- Hỏi: Em trồng một cây hoa (cây cảnh, cây thuốc,
) hàng ngày em sẽ làm gì để giúp cây phát triển
tốt, cho hiệu quả cao ?
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét, khen ngợi những HS đã có kĩ năng
trồng và chăm sóc cây.
3. Củng cố dặn dò:
+ Thực vật cần gì để sống ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà su tầm, ảnh, tên 3 loài cây sống
nơi khô hạn, 3 loài cây sống nơi ẩm ớt và 3 loài cây
sống dới nớc.
- Lắng nghe.
- Trao đổi theo cặp và trả lời.
+ Các cây khác sẽ phát triển không bình
thờng và có tể chết rất nhanh
+ Để cây sống và phát triển bình thờng cần
phải có đủ các điều kiện về nớc, không khí,
ánh sáng, chất khoáng có ở trong đất.
- Lắng nghe.
- Làm việc cá nhân.
- HS trình bày
- HS trả lời.
THể DụC:
MÔN THể THAO Tự CHọN - NHảY DÂY
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Ôn và học mới một số nội dung môn đá cầu.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng những nội dung
ôn tập và học mới chuyền cầu.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trớc chân sau.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác dể nâng cao
thành tích.
II. Địa điểm, phơng tiện:
- Địa điểm : Sân trờng.
- Còi . Mỗi HS một dây nhảy và 1 quả cầu
III. Nội dung và phơng pháp:
Nội dung Phơng pháp tổ chức
1. Phần mở đầu: 6 10
- GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học Ôn
các động tác tay, chân, lờn, bụng, phối hợp, nhảy của
bài thể dục phát triển chung
- Kiểm tra bài cũ : 4 hs
- Nhận xét
2. Phần cơ bản: 18 22
a.Đá cầu:
- Đội hình
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
Nguyễn Bá Hồng
2
Trờng tiểu học Giai Xuân Năm học 2009 - 2010
*Ôn Chuyền cầu bằng mu bàn chân
- Hớng dẫn và tổ chức HS luyện tập
- Nhận xét
*Học chuyền cầu
- G.viên hớng dẫn và tổ chức HS chơi
- Nhận xét
b.Ôn nhảy dây kiểu chân trớc, chân sau
- Hớng dẫn và tổ chức học sinh luyện tập
- Nhận xét
*Thi nhảy dây theo tổ
- Nhận xét, tuyên dơng
3. Phần kết thúc: 4 6
- HS vừa đi vừa hát theo nhịp
- Thả lỏng
- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
- Về nhà tập luyện Tâng cầu bằng đùi
- Đội hình tập luyện
* * * * * * * * *
GV
* * * * * * * * *
- Đội hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
LịCH Sử:
QUANG TRUNG ĐạI PHá QUÂN THANH NĂM 1789
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lợc đồ, tờng thuật sơ lợc về việc Quang Trung đại phá quân thanh, chú ý các trận tiêu
biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.
+ Quân Thanh xâm lợc nớc ta, chúng chiếm Thăng Long. Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, hiệu là
Quang Trung, kéo quân ra bắc đánh quân Thanh.
+ ở Ngọc Hồi, Đống Đa( Sáng mùng 5 Tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, cuộc chiến diễn ra
quyết liệt, ta chiếm đợc đồn Ngọc Hồi. Cùng sáng mùng 5 Tết, quân ta đánh mạnh vào đồn Đống
Đa, tớng giặc là Sầm Nghi Đống phải thât cổ tự tử.) quân ta thắng lớn. quân Thanh ở Thăng Long
hoảng loạn bỏ chạy về nớc.
+ Nêu công lao của Nguyễn Huệ- Quang Trung: đánh bại quân xâm lợc Thanh, bảo vệ nền độc lập
cho dân tộc.
- Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lợc của nghĩa quân Tây Sơn .
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phóng to lợc đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789) .
- PHT của HS .
Nguyễn Bá Hồng
3
Trờng tiểu học Giai Xuân Năm học 2009 - 2010
III. Hoạt động daỵ - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì ?
- Trình bày kết quả của việc nghỉa quân Tây Sơn tiến
ra Thăng Long .
- GV nhận xét ,ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu và giới thiệu bài.
Phát triển bài:
- GV trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ (Quang
Trung) tiến ra Bắc đánh quân Thanh .
*Hoạt động nhóm :
- GV phát PHTcó ghi các mốc thời gian:
+ Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1788)
+ Đêm mồng 3 tết năm Kỉ Dậu (1789)
+ Mờ sáng ngày mồng 5
- GV cho HS dựa vào SGK để điền các sự kiện chính
vào chỗ chấm cho phù hợp với các mốc thời gian trong
PHT.
- Cho HS dựa vào SGK (Kênh chữ và kênh hình) để
thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung đại phá quân
Thanh.
- GV nhận xét .
Hoạt động cả lớp :
- GV hớng dẫn để HS thấy đợc quyết tâm đánh giặc và
tài nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc đại phá
quân Thanh (hành quân bộ từ Nam ra Bắc, tiến quân
trong dịp tết; các trận đánh ở Ngọc Hồi , Đống Đa ).
- GV gợi ý:
+ Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến về Thăng
Long đánh giặc ?
+ Thời điểm nhà vua chọn để đánh giặc là thời điểm
nào ?Thời điểm đó có lợi gì cho quân ta, có hại gì cho
quân địch ?
+ Tại trận Ngọc Hồi nhà vua đã cho quân tiến vào đồn
giặc bằng cách nào ? Làm nh vậy có lợi gì cho quân
ta ?
- GV chốt lại : Ngày nay, cứ đến mồng 5 tết, ở Gò
Đống Đa (HN) nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để tởng
nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh.
- GV cho HS kể vài mẩu truyện về sự kiện Quang
Trung đại phá quân Thanh.
- GV nhận xét và kết luận.
3.Củng cố dặn dò:
- GV cho vài HS đọc khung bài học.
- HS hỏi đáp nhau .
- Cả lớp nhận xét .
- HS lắng nghe.
- HS nhận PHT.
- HS dựa vào SGK để thảo luận và điền
vào chỗ chấm.
- HS thuật lại diễn biến trận Quang
Trung
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời theo gợi ý của GV.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS thi nhau kể.
Nguyễn Bá Hồng
4
Trờng tiểu học Giai Xuân Năm học 2009 - 2010
- Dựa vào lợc đồ hãy tờng thuật lại trận Ngọc Hồi,
Đống Đa.
- Em biết thêm gì về công lao của Nguyễn Huệ-
Quang Trung trong việc đại phá quân Thanh ?
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau: Những
chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang
Trung.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS đọc.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS cả lớp.
Thứ t ngày 07 tháng 04 năm 2010
KHOA HọC:
NHU CầU Về NƯớC CủA THựC VậT
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nớc khác nhau.
II. Đồ dùng dạy - học:
-HS su tầm tranh, ảnh, cây thật về những cây sống nơi khô hạn, nơi ẩm ớt và dới nớc. Hình minh
hoạ trang 116, 117 SGK. -Giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
+ Thực vật cần gì để sống ?
+ Hãy mô tả cách làm thí nghiệm để biết cây cần
gì để sống ?
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 1: Mỗi loài thực vật có nhu cầu về n-
ớc khác nhau
- Kiểm tra việc ch.bị tranh, ảnh, cây thật của HS.
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4.
- Phát giấy khổ to và bút dạ cho HS.
-Yêu cầu : Phân loại tranh, ảnh về các loại cây
thành 4 nhóm: cây sống ở nơi khô hạn, nơi ẩm ớt,
cây sống dới nớc, cây sống cả trên cạn và dới n-
ớc.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm.
- Gọi đại diện HS trình bày yêu cầu các nhóm
khác bổ sung.
- Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết,
ham đọc sách để biết đợc những loài cây lạ.
+ Em có nhận xét gì về nhu cầu nớc của các loài
cây ?
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 116
SGK. - GV kết luận.
Hoạt động 2: Nhu cầu về nớc ở từng giai đoạn
- HS lên trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- Các nhóm báo cáo việc ch.bị của các bạn.
- HS hoạt động nhóm theo sự HD của GV.
- Cùng nhau phân loại cây trong tranh, ảnh
và dựa vào những hiểu biết của mình để tìm
thêm các loại cây khác.
- Các nhóm dán phiếu lên bảng. Giới thiệu
với cả lớp loài cây mà nhóm mình su tầm đ-
ợc. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Các loài cây khác nhau thì có nhu cầu về
nớc khác nhau, có cây chịu đợc khô hạn, có
cây a ẩm, có cây lại vừa sống đợc trên cạn ,
vừa sống đợc ở dới nớc.
- Lắng nghe.
- Quan sát tranh, trao đổi và trả lời câu hỏi.
Nguyễn Bá Hồng
5
Trờng tiểu học Giai Xuân Năm học 2009 - 2010
phát triển của mỗi loài cây
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 117,
SGK và trả lời câu hỏi.
+ Mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ?
+ Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều
nớc ?
+ Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm đòng, cây
lúa lại làm nhiều nớc ?
+ Em còn biết những loại cây nào mà ở những
giai đoạn phát triển khác nhau sẽ cần những lợng
nớc khác nhau ?
+ Khi thời tiết thay đổi, nhu cầu về nớc của cây
thay đổi nh thế nào ?
- GV kết luận.
Hoạt động 3: Trò chơi Về nhà
Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử 5 đại
diện tham gia.
- GV phát cho HS cầm tấm thẻ ghi: bèo, xơng
rồng, rau rệu, ráy, rau cỏ bợ, rau muống, dừa, cỏ,
bóng nớc, thuốc bỏng, dơng xỉ, hành, rau rút, đ-
ớc, chàm, và 3 HS cầm các tấm thẻ ghi: a nớc, a
khô hạn, a ẩm.
- Khi GV hô: Về nhà, về nhà, tất cả các HS
tham gia chơi mới đợc lật thẻ lại xem tên mình là
cây gì và chạy về đứng sau bạn cầm thẻ ghi nơi
mình a sống.
- Cùng HS tổng kết trò chơi. Đội nào cứ 1 bạn
đúng tính 5 điểm, sai trừ 1 điểm.
3. Củng cố dặn dò:
- Gọi 2 HS đọc lại mục Bạn cần biết trang 117,
SGK.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
+ Cây lúa cần nhiều nớc từ lúc mới cấy đến
lúc lúa bắt đầu uốn câu, vào hạt.
+ Giai đoạn mới cấy lúa cần nhiều nớc để
sống và phát triển, giai đoạn làm đòng lúa
cần nhiều nớc để tạo hạt.
Cây ngô: Lúc ngô nẩy mầm đến lúc ra hoa
cần có đủ nớc nhng đến bắt đầu vào hạt thì
không cầng nớc.
Cây rau cải: rau xà lách; su hào cần phải
có nớc thờng xuyên.
Các loại cây ăn quả lúc còn non để cây
sinh trởng và phát triển tốt cần tới nớc thờng
xuyên nhng đến lúc quả chín, cây cần ít nớc
hơn.
Cây mía từ khi trồng ngọn cũng cần tới n-
ớc thờng xuyên, đến khi mía bắt đầu có đốt
và lên luống thì không cần tới nớc nữa
+ Khi thời tiết thay đổi, nhất là khi trời
nắng, nhiệt độ ngoài trời tăng cao cũng cần
phải tới nhiều nớc cho cây.
- Lắng nghe.
- HS thực hiện theo yêu cầu
- HS đọc
- HS thực hiện
THể DụC:
Nguyễn Bá Hồng
6
Trờng tiểu học Giai Xuân Năm học 2009 - 2010
MÔN THể THAO Tự CHọN-NHảY DÂY
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Ôn và học mới một số nội dung môn đá cầu.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng những nội dung
ôn tập và học mới chuyền cầu.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trớc chân sau.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác dể nâng cao
thành tích.
II. Địa điểm, phơng tiện:
- Địa điểm : Sân trờng.
- Còi . Mỗi HS một dây nhảy và 1 quả cầu
III. Nội dung và phơng pháp:
Nội dung Phơng pháp tổ chức
1. Phần mở đầu: 6 10
- GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- HS chạy một vòng trên sân tập
Thành vòng tròn,đi thờng.bớc Thôi
- Khởi động
- Kiểm tra bài cũ : 4 hs
- Nhận xét
2. Phần cơ bản: 18 22
a. Đá cầu:
*Ôn tâng cầu bằng đùi
- Hớng dẫn và tổ chức HS luyện tập
- Nhận xét
*Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 ngời
- G.viên hớng dẫn và tổ chức HS chơi
- Nhận xét
b. Ôn nhảy dây kiểu chân trớc,chân sau
- Hớng dẫn và tổ chức học sinh luyện tập
- Nhận xét
*Thi nhảy dây theo tổ
- Nhận xét, tuyên dơng
3. Phần kết thúc: 4 6
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Đội Hình
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
- Đội hình tập luyện
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
- Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
Nguyễn Bá Hồng
7
Trờng tiểu học Giai Xuân Năm học 2009 - 2010
- Thả lỏng
- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
- Về nhà tập luyện Tâng cầu bằng đùi
ĐịA Lí:
THàNH PHố HUế
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc một số đặc điểm của thành phố Huế: Thành phố Huế từng là kinh đô của nớc ta thời
Nguyễn; thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút đợc nhiều du khách.
- HS xác định đợc vị trí của Huế trên bản đồ.
- Tự hào về thành phố Huế (đợc công nhận là di sản văn hoá thế giới từ năm 1993)
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: Giới thiệu:
-GV giới thiệu
a. Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc
cổ
Hoạt động1: GV treo bản đồ hành chính Việt
Nam
- Huế thuộc tỉnh nào?
- Tên con sông chảy qua thành phố Huế?
- Huế tựa vào dãy núi nào và có cửa biển nào thông
ra biển Đông?
Kết luận: Thành phố Huế thuộc tỉnh thứa Thiên
Huế, có dòng sông H ơng chảy qua
Hoạt động 2:Treo bảng phụ ghi câu hỏi thảo
luận
- Huế đợc chọn làm kinh đô của nớc ta thời kì nào?
- Hãy kể tên các công trình kiến trúc cổ của Huế?
Kinh thành: Nơi ở và làm việc của các vua chúa
Lăng: nơi an nghỉ của các vua sau khi chết
- Vì sao Huế đợc gọi là cố đô?
Cố đô: thủ đô cũ, đợc xây từ lâu
- Vì sao cố đô Huế đợc công nhận là Di sản Văn
hoá thế giới?
-2 HS thực hiện yêu cầu
-Lắng nghe
- HS quan sát bản đồ
- Thừa Thiên - Huế
- Sông Hơng
- Phía Tây Huế tựa vào các núi, đồi của
dãy Trờng Sơn (trong đó có núi Ngự
Bình) và có cửa biển Thuận An thông ra
biển Đông.
- Quan sát ,Thảo luận nhóm đôi
- Đọc bảng phụ
- Thời nhà Nguyễn, cách đây hơn 200
năm
- Các công trình kiến trúc lâu năm
là:cung đình, thành quách: Kinh thành
Huế, thành Hoá Châu; các đền chùa:
chùa Thiên Mụ, điện Hòn Chén; các lăng
tẩm: l lăng Tự Đức, lăng Khải Định, lăng
Minh Mạng, . .
- Huế là cố đô vì đợc các vua nhà
Nguyễn tổ chức xây dựng từ cách đây
300 năm
- Vì nơi đây còn giữ đợc nhiều công
Nguyễn Bá Hồng
8
Trờng tiểu học Giai Xuân Năm học 2009 - 2010
Kết luận: Huế là thủ đô của nớc ta dới thời
nhà Nguyễn. Nơi đây còn giữ đợc nhiều công
trình kiến trúc cổ có giá trị nghệ thuật cao nh
quần thể kinh thành Huế, các đền chùa, lăng
tẩm, . . .
b. Huế thành phố du lịch
Hoạt động 3: GV treo bảng phụ ghi câu hỏi thảo
luận:
- Quan sát hình 1, Nếu đi thuyền xuôi dòng sông
Hơng, ta có thể tham quan những địa điểm du
lịch nào?
- Quan sát các ảnh trong bài, mô tả một trong
những cảnh đẹp của thành phố Huế?
- Ngoài kiến trúc cổ, Huế còn có những gì hấp
dẫn khách du lịch?
Mở rộng: Ca múa cung đình (điệu hò dân gian
đợc cải biên phục vụ cho Vua chúa trớc đây- còn
gọi là nhã nhạc Huế đã đợc thế giới công nhận là
di sản văn hoá phi vật thể)
Kết luận: Nhờ có nhiều điều kiện ( thiên
nhiên, các công trình kiến trúc cổ, các nét văn
hoá đặc sắc) nên Huế đã trở thành một trung
tâm du lịch lớn ở miền Trung
3. Củng cố dặn dò:
- Giải thích tại sao Huế trở thành thành phố du
lịch?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
trình kiến trúc cổ có giá trị
- HS đọc câu hỏi thảo luận nhóm đôi.
Sau đó cử đại diện trình bày. - từ thợng
nguồn sông Hơng ra biển: điện Hòn
Chén, lăng Tự Đức, chùa Thiên Mụ, kinh
thành Huế, cầu tràng Tiền, chợ Đông Ba,
nhà lu niệm Bác Hồ, thành Hoá Châu.
Chùa Thiên Mụ: ngay ven sông, có các
bậc thang lên đến khu có tháp cao, khu v-
ờn khá rộng với một số nhà cửa.
Cầu Tràng Tiền: bắc ngang sông H-
ơng, nhiều nhịp
- Thiên nhiên đẹp: Sông Hơng, núi Ngự
Bình; Các nhà vờn; các món ăn đặc sản;
nhã nhạc cung đình; dân ca Huế
- Nhận xét, bổ sung
- Nhờ có nhiều điều kiện ( thiên nhiên,
các công trình kiến trúc cổ, các nét văn
hoá đặc sắc) nên Huế đã trở thành một
trung tâm du lịch lớn ở miền Trung
Kĩ thuật:
LắP XE NÔI ( tiết1 )
I. Mục tiêu:
- HS biết chọn đúng và đủ đợc các chi tiết để lắp xe nôi.
- Lắp đợc xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động đợc.
- Với HS khéo tay: Lắp đợc xe nôi theo mẫu. Xe lắp tơng đối chắc chắn chuyển động đợc.
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe nôi.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Mẫu xe nôi đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
Nguyễn Bá Hồng
9
Trờng tiểu học Giai Xuân Năm học 2009 - 2010
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hớng dẫn cách làm:
Hoạt động 1: GV hớng dẫn HS quan sát và nhận
xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu cái xe nôi lắp sẵn và hớng dẫn
HS quan sát từng bộ phận.Hỏi:
+ Để lắp đợc xe nôi, cần bao nhiêu bộ phận?
- GV nêu tác dụng của xe nôi trong thực tế: dùng để
cho các em nhỏ nằm hoặc ngồi để ngời lớn đẩy đi
chơi.
Hoạt động 2: GV hớng dẫn thao tác kỹ thuật.
a. GV hớng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK
- GV cùng HS chọn từng loại chi tiết trong SGK cho
đúng, đủ.
- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại
chi tiết.
b. Lắp từng bộ phận:
- Lắp tay kéo H.2 SGK. GV cho HS quan sát và hỏi:
+ Để lắp đợc xe kéo, em cần chọn chi tiết nào, số l-
ợng bao nhiêu?
- GV tiến hành lắp tay kéo xe theo SGK.
- Lắp giá đỡ trục bánh xe H.3 SGK. Hỏi:
+ Theo em phải lắp mấy giá đỡ trục bánh xe?
- Lắp thanh đỡ giá bánh xe H.4 SGK. Hỏi:
+ Hai thanh chữ U dài đợc lắp vào hàng lỗ thứ mấy
của tấm lớn?
- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh
- Lắp thành xe với mui xe H.5 SGK. Hỏi:
+ Để lắp mui xe dùng mấy bộ ốc vít?
- GV lắp theo các bớc trong SGK.
- Lắp trục bánh xe H.6 SGK. Hỏi:
+ Dựa vào H.6, em hãy nêu thứ tự lắp từng chi tiết ?
- GV gọi vài HS lên lắp trục bánh xe.
c. Lắp ráp xe nôi theo qui trình trong SGK .
- GV ráp xe nôi theo qui trình trong SGK.
- Gọi 1-2 HS lên lắp .
d. GV hớng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn
vào hộp.
3. Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
-
- HS quan sát vật mẫu.
- 5 bộ phận: tay kéo, thanh đỡ , giá bánh
xe, giá đỡ bánh xe,
- 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U dài.
- HS trả lời.
- HS lên lắp.
- 2 HS lên lắp.
- Cả lớp.
Nguyễn Bá Hồng
10
Trờng tiểu học Giai Xuân Năm học 2009 - 2010
Thứ năm ngày 08 tháng 04 năm 2010
Tự nhiên xã hội:
MộT Số LOàI CÂY SốNG DƯớI NƯớC
I. MụC TIÊU: Giúp HS:
- Nêu đợc tên và ích lợi của một số động vật sống dới nớc đối với con ngời.
- Biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dới nớc (bằng vây, đuôi, không có chân
hoặc có chân yếu)
- Có ý thức bảo vệ các loài vật và thêm yêu quý các con vật sống dới nớc.
II. Đồ DùNG DạY - HọC: Các hình trong SGK.
III. HOạT ĐộNG DạY - HọC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
-Yêu cầu HS kể các loài vật sống trên cạn
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Nội dung bài
Hoạt động 1: Kể tên con vật sống dới nớc.
- Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu thi đua viết tên các
con vật sống dới nớc.
- Nhận xét đánh giá.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu tên con vật và nói
về lợi ích của chúng.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- Các con vật ở hình 60 sống ở đâu?
- Các con vật ở hình 61 sống ở đâu?
- Cần làm gì để bảo vệ, giữ gìn loài vật sống ở nớc?
- Các con vật dới nớc có ích lợi gì?
- Có nhiều con gây nguy hiểm cho cho ngời đó là con
gì?
- Con vật nào vừa sống trên cạn vừa sống dới nớc.
Hoạt động 3: Triển lãm tranh.
- Yêu cầu các nhóm trng bày tranh theo nhóm
+ Loài vật sống nớc ngọt.
+ Loài vật sống nớc mặn.
+ Loài vật nửa trên cạn nửa dới nớc.
- Nhận xét đánh giá.
Hoạt động 4: Đố vui.
- Nêu yêu cầu: Chi lớp 2 nhóm.
+ N1: Đố: đỏ nh mắt cá gì?
+ N2: To nh mồm cá gì?
- Nhóm nào nêu nhanh trả lời đúng thì thắng.
3. Củng cố dặn dò.
- Nêu tên một số con vật sống dới nớc?
- Động vật hoang dã.
- Vật nuôi.
- Lợi ích của chúng.
- Cách bảo vệ.
- Nghe tạo hứng th, nhắc lại tựa bi.
- Thực hiện.
- Nhận xét bổ xung.
- Nêu các loài sống nớc ngọt, nớc mặn.
- Thảo luận cặp đôi.
- Hỏi nối tiếp nhau.
- Kể thêm các con vật sống dới nớc.
- Ao, hồ, sông , suối (nớc ngọt)
- biển nớc nặm.
- Không đánh bắt bừa bãi làm ô nhiễm.
- Làm thức ăn, làm cảnh, làm thuốc
cứu ngời.
- Bạch tuộc, cá mập sứa, cá sấu, rắn
- Cá sấu, rắn, ếch.
- Thực hiện.
- Trình bày lên bảng, giới thiệu tên các
loài vật và nêu lợi ích của chúng.
- HS thực hiện
N2: Cá trành.
N1: Cá ngạo.
- Về nhà học bài xem trớc bài mới.
- HS nghe rt kinh nghiệm.
Nguyễn Bá Hồng
11
Trờng tiểu học Giai Xuân Năm học 2009 - 2010
- Nhận xét nhắc nhở chung
Đạo đức:
Giúp đỡ ngời khuyết tật ( Tiết 2)
I . Mục tiêu:
- Biết mọi ngời đều cần phải hổ trợ , giúp đỡ đối sử bình đẳng với ngời khuyết tật .
- Nêu đợc một số hành động , việc làm phù hợp để giúp đỡ ngời khuyết tật .
- Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối sử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong
trờng và ở cộng đồng phù hợp vói khả năng.
- HS khá, giỏi: Không đồng tình với thái độ xa lánh, kỳ thị trêu chọc bạn khuyết tật.
II. Đồ DùNG DạY - HọC:
- Phiếu thảo luận nhóm ;Vở bài tập .
III. hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ:
+ Vì sao cần phải giúp đỡ ngời khuyết tật ?
+ Em đã giúp đỡ ngời khuyết tật cha ?
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi đề
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến thái độ.
- GV đa ra một số tình huống :
- Giúp đỡ ngời khuyết tật là việc làm không cần
thiết vì nó làm mất thời gian .
- Giúp đỡ ngời khuyết tật không phải là việc làm
của trẻ em .
- Giúp đỡ ngời khuyết tật là việc làm mà mọi ng-
ời nên làm khi có điều kiện .
Kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ tất cả mọi ngời
khuyết tật, không phân biệt họ là thơng binh hay
không .Giúp đỡ ngời khuyết tật là trách nhiệm của
mọi ngời trong xã hội .
Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
- GV đa ra một số tình huống :
- Trên đờng đi học về Thu gặp một nhóm bạn học
cùng trờng đang xúm quanh và trêu chọc 1 bạn gái
nhỏ bị thọt chân học cùng trờng . Theo em thu phải
làm gì trong tình huống đó.
- Các bạn Ngọc, Sơn , Thành , Nam đang đá bóng ở
sân nhà ngọc thì có 1 chú bị hỏng mắt đi tới hỏi
thăm nhà bác hùng ở cùng xóm . Ba bạn Ngọc, Sơn,
Thành nhanh nhảu đa chú đến tận đầu làng chỉ
vào gốc đa nói Nhà bác Hùng ở đây chú ạ Theo
em lúc đó Nam nên làm gì ?
Kết luận: Ngời khuyết tật chịu nhiều đau khổ,
- 3 HS trả lời .
- HS lắng nghe bày tỏ thái độ .
- Không đúng .
- Không đúng .
- Đúng
- Xử lí các tình huống .
- Thu cần khuyên ngăn các bạn và động
viên an ủi giúp bạn gái .
- Can ngăn các bạn không đợc trêu chọc
ngời khuyết tật , đa chú đến tận nhà
bác Hùng .
Nguyễn Bá Hồng
12
Trờng tiểu học Giai Xuân Năm học 2009 - 2010
thiệt thòi , họ thờng gặp nhiều khó khăn trong cuộc
sống. Cần giúp đỡ ngời khuyết tật để họ bớt buồn
tủi , vất vả , thêm tự tin vào cuộc sống . Chúng ta
cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp
đỡ họ.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
- Yêu cầu HS kể về 1 hành động giúp đỡ hoặc
cha giúp đỡ ngời khuyết tật mà em thực hiện hay
chứng kiến .
- GV nhận xét tuyên dơng những HS có việc làm
tốt .
3. Củng cố, dặn dò:
- Vì sao cần phải giúp đỡ ngời khuyết tật ?
- Về nhà học bài cũ , thực hiện tốt những điều đã
học - Nhận xét đánh giá tiết học .
- HS tự liên hệ . Cả lớp theo dõi và đa
ra ý kiến của mình khi bạn kể xong .
- HS trả lời .
Thể dục: TRò CHƠI CON CóC Là CậU ÔNG TRờI
Và CHUYềN BóNG TIếP SứC .
I. MụC TIÊU :
- Làm quen với trò chơi Con cóc là cậu Ông trời . Yêu cầu biết cách chơi và bớc đầu tham gia
vào trò chơi .
- Ôn trò chơi chuyền bóng tiếp sức . yêu cầu học sinh biết cách chơi và tham gia chơi tơng đối
chủ động .
- Có thái độ và kỉ luật trong lúc tập luyện ,đoàn kết.
II. ĐịA ĐIểM, PHƯƠNG TIệN:
- Tập luyện trên sân trờng đã vệ sinh sạch sẽ , đảm bảo an toàn cho học sinh trong lúc tâp luyện
- Chuẩn bị dụng cụ cho trò chơi Chuyển bóng tiếp sức 2-4 quả bóng .
III. HOạT ĐộNG DạY - HọC:
Nội dung Phơng pháp tổ chức
1. Phần mở đầu: 6 10
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung học tập của tiết
học
- Khởi động các khớp cổ chân , hối, hông .
- Giậm chân tạy chỗ đếm theo nhịp
- Chạy nhẹ nhàng trên sân trờng 90-100m sau đó đi th-
ờng vung tay và hít thở sâu .
- Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung
2. Phần cơ bản: 18 22
*Chơi trò chơi : Con cóc là cậu Ông trới
- Giáo viên nêu tên trò chơi và cách thức chơi .
- Làm mẫu cho học sinh quan sát .Một học sinh lên
thực hiện lại .
- Mỗi học sinh thực hiện 3-5 lần mỗi đợt nhảy 2-3 lần
- Lớp trởng tập hợp lớp, các tổ trởng
điểm số báo cáo.
- Cán sự điều khiển lớp thực hiện .
- Học sinh tìm hiểu về lợi ích tác dụng
và động tác nhảy của con cóc .
Thực hiện đồng loạt theo hàng ngang.
Nguyễn Bá Hồng
13
Trờng tiểu học Giai Xuân Năm học 2009 - 2010
xen kẽ mỗi đợt có nghỉ ngơi .
*Trò chơi Chuyền bóng tiếp sức :
- Giáo viên nêu lại tên trò chơi cách thức chơi .
- Cho các tổ thi với nhau theo hàng ngang .
- Nhắc nhở học sinh bảo đảm an toàn và giữ trật tự .
3. Phần kết thúc: 4 6
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát .
- Nhảy thả lỏng , cúi thả lỏng .
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại tiết học.
- Giao bài tập về nhà .
- Giáo viên cho các tổ thực hiện theo
các khu vực đã quy định tập luyện sau
đó để thi giữa các tổ với nhau .
x x x x x x x
x x x x x x x
Hoạt động NGLL:
Hòa bình và hữu nghị
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu đợc trong cuộc sống hàng ngày, Bác Hồ sống rất giản dị và Bác là tấm gơng sáng
cho mọi ngời noi theo.
- Hát những bài hát về Bác Hồ.
- Giáo dục học sinh làm theo năm điều Bác Hồ dạy.
II. Chuẩn bị của giáo viên:
- Nội dung buổi sinh hoạt.
- Một số bài hát, trò chơi.
III. Các hoạt động chính:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ổn định tổ chức
Giáo viên cho học sinh xếp hàng (1 lớp = 2 hàng)
2. Hoạt động chính:
- Giáo viên giới thiệu buổi sinh hoạt ngoại khoá: Bác
Hồ vị cha già kính yêu của dân tộc Việt Nam.
Tuy Bác đã đi xa nhng hình ảnh của ngời vẫn luôn
đọng lại trong trái tim của mỗi ngời dân Việt Nam.
* Học sinh trả lời câu hỏi:
+ Đây là hình ảnh của ai?
+ Bác đang làm gì?
+Mặc dù bận trăm công nghìn việc nhng Bác vẫn
dành một chút thời gian để chăm sóc cho cây cối
nơi Bác làm việc. Để nhớ đến Bác hàng năm cả nớc
ta lại phát động phong trào nào?
- Đây là một phong trào mà cả nớc ta luôn duy trì
và học tập tấm gơng của Bác Hồ.
+ Trang phục mặc hàng ngày của Bác nh thế nào?
+ Các em có yêu quí Bác Hồ không?
+ Yêu quý Bác các em phải làm gì?
+ Bạn nào thuộc nhiều bài hát về Bác Hồ?
- Lớp trởng báo cáo sĩ số lớp.
(Bác Hồ)
(Tới cây).
(Tết trồng cây)
(Quần áo nâu, giản dị, gần gũi với mọi
ngời, gần gũi với thiên nhiên).
(Có)
(Học thật giỏi để trở thành con ngoan
trò giỏi, cháu ngoan của Bác Hồ).
Nguyễn Bá Hồng
14
Trờng tiểu học Giai Xuân Năm học 2009 - 2010
- Học sinh tự bầu ban giám khảo.
+ GV bắt giọng cho cả lớp hát bài.
Em mơ gặp Bác Hồ
Nhạc và lời Xuân Giao
* Trò chơi: Giải Ô chữ
- Đây là lối sống của Bác Hồ ô chữ gồm có 6 chữ
cái?
*Thi kể chuyện: Học sinh kể chuyện về tấm g-
ơng đạo đức Hồ Chí Minh.
* GVCN hát tặng bài Bác Hồ ngời cho em tất cả.
- GVCN bắt nhịp cho toàn lớp hát bài: Nh có Bác
trong ngày vui đại thắng.
- Qua hình ảnh và tấm gơng của Bác các em học ở
Bác điều gì?
- Nhớ lời Bác các em phải làm gì?
3. Củng cố Dặn dò:
- Nhận xét buổi HĐ
(Gọi 3 nhóm lên hát về Bác Hồ)
- Học sinh tham gia chơi
- Học sinh tham gia kể
- Cả lớp cùng hát
- HS nhắc lại buổi hoạt động
Thứ sáu ngày 09 tháng 04 năm 2010
Thủ công:
Làm vòng đeo tay
i. Mục tiêu:
- HS biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy.
- Làm đợc vòng đeo tay. Các nan làm vòng tơng đối đều nhau. Dán và gấp các nan thành vòng đeo
tay. Các nếp gấp có thể cha phẳng, cha đều.
-Thích làm đồ chơi , yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
* Với H khéo tay: Làm đợc vòng đeo tay. Các nan đều nhau . Các nếp gấp phẳng. Vòng đeo tay có
màu sắc đẹp.
ii. Đồ dùng dạy - học:
- Mẫu vòng đeo tay bằng giấy .
- Qui trình làm vòng đeo tay có hình vẽ minh họa .
- Giấy thủ công đủ màu,hồ kéo , bút chì , thớc kẻ .
iii. hoạt động dạy - hoc:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới: GV giới thiệu và ghi bảng.
a. Hớng dẫn quan sát nhận xét:
+ Vòng đeo tay đợc làm bằng gì? có màu sắc
gì?
Nhắc lại tựa bài
Nguyễn Bá Hồng
15
G I A N D I
Trờng tiểu học Giai Xuân Năm học 2009 - 2010
+ Vòng đeo tay có màu sắc gì?
b. Hớng dẫn mẫu:
Bớc 1: Gấp các nan giấy.
Bớc 2: Cắt các nan giấy.
Bớc 3: Dán nối các nan giấy.
Bớc 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay.
+ Cho nhắc lại các bớc thực hiện
* Thực hành:
+ Cho HS thực hành dán nối các nan giấy và hoàn
chỉnh vòng đeo tay
+ Nhận xét sửa chữa
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại các bớc thực hiện.
- Nhận xét về tinh thần học tập của HS. - - Nhận
xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà tập luyện thêm và chuẩn bị
để học tiết sau.
+ Bằng giấy màu thủ công.
+ Hình tròn và có rất nhiều màu sắc.
+ Nghe hớng dẫn và có thể tự chọn kích
thớc.
+ Nhắc lại
+ Thực hành dán nối và hoàn chỉnh bài.
Thể dục:
TRò CHƠI CON CóC Là CậU ÔNG TRờI
Và TÂNG CầU .
I. MụC TIÊU:
- Tiếp tục học trò chơi Con cóc là cậu Ông trời . Yêu cầu biết cách chơi , biết đọc vần điệu và
tham gia chơi có kết hợp vần điệu ở mức ban đầu .
- Ôn tâng cầu . Yêu cầu học sinh biết thực hiện động tác và đạt số lần tâng cầu tốt .
- Có thái độ và kỉ luật trong lúc tập luyện ,đoàn kết.
II. ĐịA ĐIểM Và PHƯƠNG TIệN:
- Tập luyện trên sân trờng đã vệ sinh sạch sẽ , đảm bảo an toàn cho học sinh trong lúc tâp luyện
- Chuẩn bị dụng cụ mỗi học sinh một quả cầu và một cái vợt .
III. HOạT ĐộNG DạY - HọC:
Nội dung Phơng pháp tổ chức
1. Phần mở đầu: 6 10
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung học tập của tiết
học
- Khởi động các khớp cổ chân , hối, hông , vai .
- Chạy trên nhẹ nhàng sân trờng 90-100m sau đó đi th-
ờng vung tay và hít thở sâu .
- Ôn các động tác tay chân toàn thân và nhảy của bài
thể dục phát triển chung .
2. Phần cơ bản: 18 22
*Chơi trò chơi : Con cóc là cậu Ông trới
- Giáo viên nêu tên trò chơi và cách thức chơi.
- Lớp trởng tập hợp lớp, các tổ tr-
ởng điểm số báo cáo.
&
Cán sự điều khiển lớp thực hiện .
Vần điệu :
Con cóc là cậu Ông trời
Nếu ai đánh nó thì trời đánh cho .
Nguyễn Bá Hồng
16
Trờng tiểu học Giai Xuân Năm học 2009 - 2010
- Cho học sinh đọc thuộc vần điệu 1-2 lần sau đó cho
chơi kết hợp vần điệu
- Mỗi học sinh thực hiện 3-5 lần mỗi đợt nhảy 2-3 lần
xen kẽ mỗi đợt có nghỉ ngơi.
*Trò chơi Tâng cầu :
- Giáo viên nêu tên trò chơi và cách thức chơi .
- Làm mẫu động tác tâng cầu cho học sinh quan sát
- Cho học sinh thực hiện mẫu 1 lần sau đó cho cả lớp
thực hiện theo các địa điểm đã quy định.
- Nhắc nhở học sinh bảo đảm an toàn và giữ trật tự.
3. Phần kết thúc: 4 6
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát.
- Nhảy thả lỏng , cúi thả lỏng.
Chơi trò chơi Làm theo hiêu lệnh
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại tiết học.
- Giao bài tập về nhà.
Hằng ngày để đợc ăn no .
Có bắt sâu bọ cho ngời nông dân .
Vậy xin nhắc nhở ai ơi !
Bảo vệ con cóc , mọi ngời nhớ ghi
Thực hiện theo hàng dọc.
- Các tổ thực hiện theo khu vực của
tổ mình .
Luyện toán:
ôn luyện
i. Mục tiêu:
- Luyện thực hành đo độ dài với đơn vị m, giải toán.
- Rèn kỹ năng đo lờng độ dài với đơn vị m, giải toán thành thạo.
- Tính cẩn thận.
ii. hoạt động dạy - học:
Nguyễn Bá Hồng
17
Trờng tiểu học Giai Xuân Năm học 2009 - 2010
Luyện TV:
ôn luyện
i. Mục tiêu:
- Củng cố vốn từ về cây cối cho hs.
- Luyện kỹ năng đặt câu và trả lời câu hỏi: Để làm gì?
- Nói, viết rõ ràng, mạch lạc.
ii. hoạt động dạy - học:
Nguyễn Bá Hồng
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Củng cố kiến thức:
- Mét đợc viết tắt là gì?
- Y/c hs đọc: Mét.
- 1 m = dm
- 1m = cm
2. Luyện tập -Thực hành:
Bài1: Số?
-1 dm = cm 5 dm = cm
- 1m = cm 4 m = cm
- Yêu cầu hs làm vào bảng con.
- Gọi 2 hs lên bảng làm.
Bài 2: Tính.
27 m + 5m = 16m 9m =
3m + 40m = 59m 27 m =
- Yêu cầu hs nêu đề bài.
- Làm bài vào bảng con.
- 2 hs lên bảng chữa.
Bài 3: Tấm vải hoa dài 25m, tấm vải xanh dài hơn
tấm vải hoa7m. Hỏi tấm vải xanh dài bao nhiêu m?
- Yêu cầu hs đọc bài toán.
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu hs giải vào vở.
- Y/c lớp nhận xét.
Bài 4: Khoanh vào kết quả đúng.
3 dm 4 cm 12cm = ? A. 23 dm
B. 23 cm
C. 47 dm
D. 47 cm
- Yêu cầu lớp làm vở nháp.
- 1 hs lên bảng chữa.
3. Dặn dò: Về xem lại bài m.
- Nhận xét tiết học.
- Mét đợc viết tắt là: m
+ 1 m = 10 dm
+ 1m = 100 cm
- Lớp nhận xét.
- Nêu yêu cầu.
- 2 hs lên bảng chữa.
- Lớp nhận xét.
- Làm vào bảng con.
- 2 hs lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- Đọc bài toán.
- Tấm vải xanh dài bao nhiêu m?
- Bài này thuộc dạng toán nhiều hơn.
- Giải vào vở.
Bài giải:
Số m tấm vải xanh dài là:
25 + 7 = 32( m)
Đáp số: 32 cm
- Lớp làm vào vở nháp.
- Gọi hs khá, giỏi lên chữa.
23 cm
18
Trờng tiểu học Giai Xuân Năm học 2009 - 2010
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
2. Bài ôn luyện: GV giới thiệu và ghi bảng.
Bài 1: Tìm các từ tả các bộ phận của cây.
Rễ cây, Gốc cây, Thân cây, cành cây. Lá,
quả, ngọn cây.
- Yêu cầu hs đọc bài
- Làm vào vở nháp
- Gọi hs nêu các từ vừa tìm.
- Gọi hs đọc bài làm của mình.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì?
Đa ra tình huống có:
- Một bạn trồng cây xoan.
- Một bạn trồng cây cam.
- Yêu cầu hs quan sát và tự đặt câu hỏi vào
vở.
3. Dặn dò:
- Về nhà tìm thêm nhiều từ.
- Nhận xét tiết học.
- Làm vào vở nháp.
- Đọc bài làm của mình.
+ Rễ cây: dài, ngoằn ngoèo, uốn lợn,
+ Gốc cây: To, thô, sần sùi, mập mạp,
+ Cành cây: Xum xuê, um tùm,
+ Lá: Xanh biếc, xanh tơi, xanh thẳm,
+ Quả: Vàng rực, Vàng đỏ
Ngọn: Cao vút, thẳng tắp,
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Làm vào vở.
VD:
- Nhà bạn trồng xoan để làm gì?
+ Để lấy gỗ đóng tủ, bàn, giờng.
- Bạn trồng cây ăn quả để làm gì?
+ Bạn trồng cây ăn cam để ăn quả.
- Gọi hs nêu câu vừa đặt.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Nguyễn Bá Hồng
19