Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Bài 26; 27 lịch sử Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.74 KB, 9 trang )

Giáo án Lịch sử lớp 12
Ngày soạn: 09/04/2010
Ngày dạy:
Bài 26
đất nớc trên đờng đổi mới đi lên
chủ nghĩa x hội (1986- 2000)ã
(Tiết 45+ 46)
I.mục tiêu
1. Kiến thức
-Nêu đợc sự tất yếu phải đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội.
-Nêu đợc nội dung đờng lối đổi mới của Đảng
-Nêu đợc thành tựu của công cuộc đổi mới đất nớc trong 15 năm (1986- 2000)
2. Thái độ
-Bồi dỡng lòng yêu nớc gắn với chủ nghĩa xã hội, hiểu đợc tinh thần đổi mới của
Đảng và nhà nớc về đổi mới.
3. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng phán đoán, t duy tổng hợp và kỹ năng nhận xét.
- Rèn luyện kỹ năng liên hệ thực tế.
II. Thiết bị dạy học
- Sách giáo khoa Lịch sử 12, thiết bị truyền thống.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số: -12A
-12B - 12C
-12D -12E
2. Kiểm tra bài cũ
-Đất nớc ta chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa từ năm 1975 có
những thuận lợi và khó khăn gì?
3. Giới thiệu bài mới
Từ 1986 Việt Nam chuyển sang thực hiện đờng lối đổi mới đất nớc. Từ
1986- 2000 sau 15 năm đổi mới đất nớc ta đã đạt đợc những thành tựu và vấp
phải những hạn chế, khó khăn gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 26 để trả lời những


nội dung trên.
4. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy trò Nội dung kiến thức cần đạt
GV: Em hãy nêu hoàn
cảnh, yêu cầu của công
cuộc đổi mới?
HS theo dõi SGK và tóm
tắt, trả lời câu hỏi.
I . Đờng lối đổi mới đất nớc của đảng
1. Hoàn cảnh lịch sử mới.
- Sau 10 năm xây dựng xã hội chủ nghĩa 1976-
1985 ta đã đạt đợc một số thành tựu đáng kể,
song cũng gặp không ít khó khăn, yếu kém do sai
lầm khuyết điểm gây nên, dẫn đến tình trạng
khủng hoảng kinh tế xã hội trầm trọng.
Giáo viên: Hoàng Thị Anh
1
Giáo án Lịch sử lớp 12
GV nhận định, chốt ý.
Yêu cầu phải đổi mới đợc đặt ra nhằm khắc
phục những sai lầm yếu kém và đa đất nớc vơn
lên giàu mạnh.
- Tình hình thế giới có sự thay đổi, chủ nghĩa xã
hội đang lâm vào khủng hoảng toàn diện và trầm
trọng. Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật tác
động mạnh đến các quốc gia dân tộc trên thế
giới Yêu cầu phải đổi mới.
GV yêu cầu HS theo dõi
SGK phần 2 và tóm tắt
những nội dung chính

sau:
Đờng lối đổi mới của
Đảng đợc đề ra trong lần
ĐH nào? Nội dung đổi
mới?
HS theo dõi SGK và tóm
tắt, trả lời câu hỏi.
GV nhận định, chốt ý.
2. Đờng lối đổi mới của Đảng
- Đờng lối đổi mới của Đảng đợc đề ra tại Đại
hội toàn quốc lần thứ VI (12- 1986).
- Nội dung đờng lối đổi mới:
+ Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của
chủ nghĩa xã hội mà làm cho mục tiêu ấy đợc
thực hiện có hiệu quả, bằng những quan điểm
đúng đắn về chủ nghĩa xã hội, những hình thức,
bớc đi và biện pháp phù hợp.
+Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ và trọng tâm là
đổi mới về kinh tế.
+ Về đổi mới kinh tế: Chủ trơng là xoá bỏ cơ chế
quản lý kinh tế tập trung quan liêu bao cấp, hình
thành cơ chế thị trờng: xây dựng nền kinh tế quốc
dân với cơ cấu nhiều thành phần, định hớng xã
hội chủ nghĩa, mở rộng quan hệ kinh tế đối
ngoại.
+ Về chính trị: Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ
nghĩa, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân,
thực hiện đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại
hoà bình, hữu nghị, hợp tác.
GV chia lớp thành các

nhóm với các nhiệm vụ
thực hiện sau:
- Nhiệm vụ 1: tóm tắt
những nội dung chính của
kế hoạch 5 năm 1986-
1990.
- Nhiệm vụ 2: tóm tắt
những nội dung chính của
kế hoạch 5 năm 1990-
1995.
III. Quá trình thực hiện đờng lối đổi mới
(1986- 2000)
1. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1986- 1990)
- Đại hội thông qua: Đại hội VI (12/ 1986) mở
đầu công cuộc đổi mới.
- Mục tiêu: tập trung sức ngời, sức của thực hiện
bằng đợc nhiệm vụ, mục tiêu ba chơng trình kinh
tế: lơng thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng
xuất khẩu.
- Thành tựu:
+ Về lơng thực, thực phẩm: Từ chỗ thiếu ăn triền
miên, đến 1990 chúng ta đã vơn lên đáp ứng nhu
cầu trong nớc, có dự trữ và xuất khẩu. Năm 1989
đạt 21,4 triệu tấn lơng thực.
+ Hàng hóa trên thị trờng: dồi dào, đa dạng, lu
thông tơng đối thuận lợi, tiến bộ về mẫu mã chất
lợng.
Giáo viên: Hoàng Thị Anh
2
Giáo án Lịch sử lớp 12

-Nhiệm vụ 3: tóm tắt
những nội dung chính của
kế hoạch 5 năm 1996-
2000.
* Các nội dung tóm, tắt:
+ Đại hội thông qua.
+ Mục tiêu
+Thành tựu
+ý nghĩa
HS tóm tắt theo nhóm vào
các phiếu học tập, sau đó
cử đại diện trình bày trớc
lớp.
GV nhận định, chốt ý.
+Kiềm chế đợc một bớc lạm phát: chỉ số tăng giá
hàng tháng năm 1986 là 20% thì năm 1990 là
4,4%.
+Kinh tế đối ngoại đợc mở rộng từ 1986 đến
1990 xuất khẩu tăng 3 lần, nhập khẩu giảm đáng
kể, tiến dần đến mức cân bằng xuất nhập khẩu.
+Bớc đấu hình thành nền kinh tế nhiều thành
phần vận hành theo cơ chế thị trờng có sự quản lý
của nhà nớc.
Tiến bộ đạt đợc chứng tỏ đờng lối đổi mới là
đúng, căn bản là phù hợp.
2. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1991- 1995)
- Đại hội thông qua: đại hội lần VII (6- 1991).
-Mục tiêu: đẩy lùi và kiểm soát đợc lạm phát, ổn
định, nâng cao hiệu quả sản xuất, ổn định đời
sống nhân dân bằng đầu cơ tích luỹ từ nội bộ

nền kinh tế, từng bớc xây dựng cơ cấu kinh tế
mới theo yêu cầu công nghiệp hoá.
- Thành tựu:
+ Kinh tế tăng trởng nhanh: GDP tăng bình quân
hàng năm là 8,2%, công nghiệp tăng hàng năm là
13,3%, nông nghiệp tăng 4,5%.
Lạm phát bị đẩy lùi xuống mức 12,7%/năm.
Xuất khẩu đạt 17 tỉ USD, quan hệ mậu dịch với
trên 100 nớc.
Vốn đầu t trực tiếp từ nớc ngoài tăng nhanh,
bình quân hàng năm là 50%.
Đời sống nhân dân đợc cải thiện.
+Chính trị- xã hội ổn định; quốc phòng an ninh
đợc củng cố.
+Quan hệ đối ngoại mở rộng: Ngày 17/7/1995
VN và Hoa Kỳ thiết lập quan hệ ngoại giao.
Ngày 28/7/1995 VN gia nhập tổ chức ASEAN.
-Hạn chế:
+Cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hậu, hiệu quả sản
xuất và năng suất thấp.
+Tham nhũng, lãng phí, buôn lậu, làm ăn phi
pháp cha đợc ngăn chặn.
3. Kế hoạch 5 năm (1996- 2000)
- Đại hội thông qua: Đại hội VIII (6/ 1996)
-Mục tiêu: đẩy mạnh công cuộc đổi mới một
cách đồng bộ và toàn diện, tiếp tục phát triển
kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, phấn đấu đạt
đợc mục tiêu tăng trởng kinh tế nhanh, hiệu quả
cao, bền vững, đi đôi với giải quyết những vấn đề
bức xúc của xã hội, nâng cao đời sống nhân dân.

Giáo viên: Hoàng Thị Anh
3
Giáo án Lịch sử lớp 12
GV yêu cầu HS theo dõi
SGK và trả lời câu hỏi: ý
nghĩa của công cuộc đổi
mới 15 năm ở nớc ta là
gì?
HS suy nghĩ, kết hợp đọc
SGK và trả lời.
GV nhận định, chốt ý.
- Thành tựu:
+ Kinh tế:
Tăng trởng kinh tế: GDP bình quân hàng năm
tăng 7%, công nghiệp là 13,5%, nông nghiệp là
5,7%.
Cơ cấu kinh tế từng bớc chuyển dịch theo hớng
công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Hoạt động xuất nhập khẩu không ngừng tăng,
tổng số vốn đầu t trực tiếp của nớc ngoài đạt
khoảng 10 tỉ USD, gấp 1,5 lần so với 5 năm trớc.
Doanh nghiệp VN từng bớc mở rộng đầu t ra n-
ớc ngoài: Năm 2000 có 40 dự án đầu t vào 12
quốc gia và vùng lãnh thổ.
+ Chính trị- văn hoá xã hội:
+ Năm 2000, 100% tỉnh thành phố đạt tiêu chuẩn
phổ cập tiểu học.
+Trong 5 năm có khoảng 6,1 triệu ngời có công
ăn việc làm.
-Đối ngoại: Có quan hệ thơng mại với 140 nớc,

quan hệ đầu t với gần 70 nớc và vùng lãnh thổ,
thu hút nhiều nguồn vốn đầu tu nớc ngoài.
* ý nghĩa của thành tựu 15 năm đổi mới:
-Làm thay đổi bộ mặt đất nớc và đời sống nhân
dân.
- Củng cố vững chắc độc lập và chế độ xã hội chủ
nghĩa.
- Nâng cao vị thế và uy tín của VN trên trờng
quốc tế.
* Hạn chế:
-Nền kinh tế phát triển cha vững chắc, năng suất
lao động thấp, chất lợng sản phẩm cha tốt, hiệu
quả và sức cạnh tranh thấp.
- Kinh tế nhà nớc cha đợc củng cố tơng xứng với
vai trò chủ đạo, kinh tế tập thể cha mạnh.
- Các hoạt động khoa học công nghệ cha đáp ứng
tốt yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện
đại hoá, xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
-Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thiếu việc làm ở
nông thôn cao, mức sống của nhân dân nhất là
nông thôn còn thấp.
5. Sơ kết
- Củng cố
Giáo viên: Hoàng Thị Anh
4
Giáo án Lịch sử lớp 12
+Nhắc lại những nội dung chính của bài học.
-Bài tập về nhà:
+Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
+Đọc trớc bài mới: Bài 27

Ngày soạn:10/04/2010
Tiết 47 Ngày dạy:
bài 27
Giáo viên: Hoàng Thị Anh
Chữ ký ng ời kiểm tra:
5
Giáo án Lịch sử lớp 12
tổng kết lịch sử việtnam
từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000
I. mục tiêu
1. Kiến thức
-Nêu đợc hệ thống tổng quát quá trình phát triển của lịch sử dân tộc từ 1919 đến
năm 2000 qua các thời kỳ chính với những đặc điểm lớn của từng thời kỳ.
-Nguyên nhân cơ bản quyết định quá trình phát triển của lịch sử dân tộc, hớng đi
của đất nớc, bài học kinh nghiệm của cách mạng.
2. Thái độ
-Hiểu đợc nguyên nhân của quá trình phát triển lịch sử cũng nh củng cố niềm tự
hào dân tộc của học sinh.
-Tin tởng vào sự lãnh đạo của Đảng và sự tất thắng của chính nghĩa đối với chiến
tranh xâm lợc phi nghĩa.
3. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng phán đoán, t duy tổng hợp và kỹ năng nhận xét.
- Rèn luyện kỹ năng liên hệ thực tế.
II. Thiết bị dạy học
- Sách giáo khoa Lịch sử 12, thiết bị truyền thống.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số: -12A
-12B - 12C
-12D -12E
2. Kiểm tra bài cũ

-Không tổ chức kiểm tra bài cũ đầu giờ, tiến hành phát vấn gợi nhớ kiến thức
trong giờ để lấy điểm.
3. Giới thiệu bài mới
Lịch sử Việt Nam từ 1919 đến 2000 đã diễn ra quá trình liên tực với những
sự kiện lịch sử lớn. Mỗi sự kiện lớn đó là mốc đánh dấu một thời kỳ phát triển
của dân tộc. Để nhìn lại lịch sử một cách khái quát từ 1919 đến 2000, hôm nay,
chúng ta học bài tổng kết.
4. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy trò Nội dung kiến thức cần đạt
GV cho học sinh chia các
khoảng thời gian trong
giai đoạn từ 1919 đến
2000 và nhận định, có thể
vẽ sơ đồ lên bảng. Sau đó
GV chia lớp thành các
nhóm với phiếu học tập,
giao cho các nhóm nhiệm
i. các thời kỳ phát triển của lịch sử
dân tộc
1. Thời kỳ 1919- 1930
-Nội dung khái quát: diễn ra cuộc vận động tiến
tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
-Nội dung cơ bản:
+Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực
dân Pháp (1919- 1929) đã làm chuyển biến về
Giáo viên: Hoàng Thị Anh
6
Giáo án Lịch sử lớp 12
vụ tơng ứng:
-Nhóm 1:

Tìm hiểu về nội dung
khái quát, nội dung cơ
bản, những sự kiện chính,
thành tựu, ý nghĩa của
giai đoạn 1919- 1930.
-Nhóm 2:
kinh tế và xã hội, tạo điều kiện cho xã hội Vn
tiếp thu ảnh hởng của chủ nghĩa Mác- lênin.
+Nguyễn ái Quốc truyền bá chủ nghĩa Mác
lênin về trong nớc.
+Phong trào công nhân có sự chuyển biến mạnh
mẽ từ tự phát sang tự giác chuyển đến mức cao
nhất là lập trờng vô sản.
+Sự ra đời Đảng cộng sản Việt Nam đầu năm
1930.
2. Thời kỳ 1930- 1945
-Nội dung khái quát: thời kỳ diễn ra cuộc vận
động giải phóng dân tộc 1930- 1945
-Nội dung cơ bản:
+Phong trào công nông 1930- 1931
+Phong trào dân chủ 1936- 1939
+Phong trào giải phóng dân tộc và Cách mạng
tháng Tám 1939- 1945.
3. Thời kỳ 1945- 1954
-Nội dung khái quát: 1945- 1954 ta tiến hành
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp quay lại
xâm lợc.
-Nội dung cơ bản:
+Từ sau 2/9/1945 đến trớc 19/12/1946 nhân dân
ta vừa tiến hành xây dựng chính quyền cách

mạng, giải quyết khó khăn, vừa chống ngoại
xâm, nội phản bảo vệ chính quyền cách mạng,
chuẩn bị chống Pháp trên phạm vi cả nớc.
+Nhiệm vụ của cách mạng trong thời kỳ này là:
kháng chiến và kiến quốc.
-Thắng lợi lớn: Việt Bắc 1947, Biên Giới 1950,
Đông Xuân 1953- 1954, quyết định là chiến dịch
Điện Biên Phủ, kết thúc chiến tranh và hiệp định
Giơnevơ.
-Hậu phơng kháng chiến đợc xây dựng vững
mạnh phục vụ kháng chiến và phục vụ dân sinh.
4. Thời kỳ 1954- 1975
-Nội dung khái quát: Kháng chiến chống Mỹ,
giải phóng miền Nam thống nhất tổ quốc, đa cả
nớc tiến lên chủ nghĩa xã hội.
-Nội dung cơ bản:
+Mỗi miền thực hiện một chiến lợc cách mạng:
miền Bắc làm cách mạng xã hội chủ nghĩa, miền
Nam làm cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
+ở miền Nam: Nhân dân ta lần lợt đánh bại bốn
Giáo viên: Hoàng Thị Anh
7
Giáo án Lịch sử lớp 12
chiến lợc chiến tranh của Mỹ, Nguỵ tiến tới giải
phóng hoàn toàn miền Nam 1975.
5. Thời kỳ 1975- 2000
-Nội dung khái quát: là thời kỳ cả nớc đi lên
chủ nghĩa xã hội.
-Nội dung cơ bản:
+Trớc thời kỳ đổi mới 1975- 1986

+Thời kỳ đổi mới 1986- 2000. Đạt đợc những
thành tựu to lớn, đa đất nớc quá độ đi lên chủ
nghĩa xã hội Đờng lối đổi mới là đúng đắn, b-
ớc đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.
II. Nguyên nhân thắng lợi, bài học
kinh nghiệm
-Từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lịch sử dân
tộc trải qua những bớc thăng trầm, trải qua nhiều
hy sinh gian khổ song cuối cùng đã giành những
thắng lợi vẻ vang.
-Nguyên nhân thắng lợi:
+Nhân dân ta đoàn kết, giàu lòng yêu nớc, chiến
đẫu dũng cảm, lao động cần cù.
+Đảng- Chính Phủ và Hồ chủ tịch lãnh đạo với đ-
ờng lối đúng đắn, sáng suốt độc lập và tự chủ.
-Bài học kinh nghiệm:
+Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa
xã hội.
+Sự nghiệp cách mạng là của dân, do dân và vì
dân.
+Không ngừng củng cố khối đại đoàn kết dân
tộc.
+Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời
đại.
+Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố
quyết định cho mọi thắng lợi.
5. Sơ kết
- Củng cố
+Nhắc lại những nội dung chính của bài học, củng cố mốc thời gian các giai
đoạn chính từ 1919- 2000.

-Bài tập về nhà:
+Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
+Chuẩn bị trớc cho tiết ôn tập.
Giáo viên: Hoàng Thị Anh
8
Gi¸o ¸n LÞch sö líp 12
Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Anh
Ch÷ ký ng êi kiÓm tra:
9

×