Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Giáo án lớp 2 từ tuần 30 đến tuần 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.44 KB, 51 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG : TUẦN 30
Thứ Môn Tên bài dạy
Hai
5/4/2010
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Âm nhạc
Ai ngoan sẽ được thưởng
Ai ngoan sẽ được thưởng
Ki lô mét
Học hát bài: Bắc kim thang
Ba
6/4/2010
Mỹ thuật
Thể dục
Chính tả
Toán
RLHSY
(NV)Ai ngoan sẽ được thưởng
Mi li mét

7/4/2010
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Kể chuyện
TN- XH
Cháu nhớ Bác Hồ
Luyện tập
Bảo vệ loài vật có ích


Ai ngoan sẽ được thưởng
Nhận biết cây cối và các con vật
Năm
8/4/2010
Thủ công
Chính tả
Toán
Tập viết
LTC
Làm vòng đeo tay
(NV)Cháu nhớ Bác Hồ
Viết các số có tổng các số
Chữ hoa M kiểu 2
Từ ngữ về Bác Hồ
Sáu
9/4/2010
Thể dục.
Tập làm văn
Toán
SH
Nghe- trả lời câu hỏi
Phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000
1
Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010
Tiết 1 + 2 : TẬP ĐỌC
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
A-Mục đích yêu cầu:
-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa các từ: hồng hào, lời non nớt,…

-Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác rất quan tâm xem thiếu nhi ăn ở,
học tập thế nào. Bác khen ngội khi các em biết tự nhận lỗi. Thiếu nhi phải thật thà, dũng
cảm xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ.
B-Các hoạt động dạy học: Tiết 1
I. Kiểm tra bài cũ
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2 Luyện đọc
- Đọc mẫu toàn bài
- HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc từ khó
Tiết 2
3.Tìm hiẻu bài
- Bác hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi
đồng?
- Bác hồ hỏi các em HS điều gì?
- Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai?
- Tại sao Tộ không giám nhận kẹo?
- Vì sao bác khen bạn Tộ ngoan?
4. Đọc phân vai
5. Củng cố- dặn dò
? câu chuyện này cho ta biết gì?
- Liên hệ thực tế
- Nhận xét tiết học
- Nối tiếp câu
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Thi đọc giữa các nhóm
- Thăm phòng tắm rửa
- TL
- Chia cho những ai ngoan

- Vì Tộ thấy mình chưa ngoan
- HS phát biểu
- HS luyện đọc theo vai
Tiết 3: TOÁN.
KI - LÔ - MÉT
A-Mục tiêu:
-Nắm được tên gọi, ký hiệu và độ lớn của đơn vị ki – lô - mét.
-Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng ki – lô – mét.
-Nắm được quan hệ giữa km và m.
-Biết làm các phép tính cộng, trừ (có nhớ) trên số đo với đơn vị là km.
B-Đồ dùng dạy học: Bản đồ Việt Nam.
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS -Bảng lớp (3 HS).
2
làm:
1dm = 10 cm
1m = 100cm
100cm = 1m
10dm = 1m
BT3/150( SGK).
-Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học  Ghi.
2-Giới thiệu đơn vị đo độ dài ki – lô - mét (km):
-Để đo các khoảng cách lớn, chẳng hạn quãng
đường giữa 2 tỉnh ta dùng đơn vị đo lớn hơn là ki –
lô – mét.
-Ki – lô - mét là đơn vị đo của độ dài. Viết tắt là:
km.
1km = 1000m

3-Thực hành:
-BT 1/151: Hướng dẫn HS làm:
1km = 1000m
1m = 100cm
-BT 2/151: Hướng dẫn HS làm:
a)Quãng đường A-B dài 23km.
b)Quãng đường B-D dài 90km.

-Bảng con 2 phép tính. Làm vở.
-Làm miệng.
Nhận xét
-BT 3/152: Hướng dẫn HS làm:
Hà Nội đến Cao Bằng: 285km.

BT4: Tương tự
-Đọc đề.
-Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Đổi
vở chấm.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Ki – lô mét viết tắt ntn?
1km = ? m
1m = ? cm.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
HS trả lời:
Km
1km = 1000m
1m = 100cm.
Tiết 4: ÂM NHẠC
HỌC HÁT BÀI BẮC KIM THANG
I Mục tiêu

- Hát đúng giai điệu và lời ca
- hát đồng dều rõ lời
- Biết bài bắc kim thang là dân ca Nam Bộ
II. Chuẩn bị
- hát chuẩn xác bài Bắc kim thang
- Nhạc cụ quen dùng, máy nghe, băng nhạc
III. Hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: Dạy bài hát Bắc kim thang
3
- Giới thiệu bài hát
- Hát mẫu hoặc nghe băng
- Dạy hát từng câu
* Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ họa
- Gát và vỗ tay theo phách
Bắc kim thang cà lang bí rợ
x x x x
- HS đọc lời ca
- Hát từng câu
- Hát vỗ tay theo phách
- kết hợp vài động tác phụ họa
Thứ ba ngày 06 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: MỸ THUẬT
Tiết 2: CHÍNH TẢ(NV)
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
A-Mục đích yêu cầu:
-Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Ai ngoan sẽ được thưởng”.
-Làm đúng các bài tập phân biệt các cặp âm, vần dễ lẫn: tr/ch, êt/êch.
B-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS
viết: Sóng biển, lúa chín, nín khóc.

-Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài 
Ghi.
2-Hướng dẫn nghe – viết:
-GV đọc đoạn cần viết.
+Nội dung của bài viết kể về việc gì?
+Viết đúng: Bác Hồ, ùa tới quanh quanh,…
-GV đọc từng câu đến hết.
3-Chấm, chữa bài:
-Hướng dẫn HS dò lỗi.
-Chấm bài: 5-7 bài.
4-Hướng dẫn HS làm BT:
-BT 1a: Hướng dẫn HS làm:
Cây trúc – Chúc mừng
Trở lại – che chở.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò.
-Củng cố.
-Về nhà luyện viết thêm-Nhận xét.
-Bảng con, bảng lớp (3 HS).
-2 HS đọc lại.
Bác Hồ đến thăm các em nhỏ ở
trại nhi đồng.
-Viết vào vở( HS yếu tập chép).
-Đổi vở dò lỗi.
-Bảng con, bảng lớp.Nhận xét,
làm vào vở.
4
Tiết 3: TOÁN
MI – LI - MÉT

A-Mục tiêu:
-Nắm được tên gọi, ký hiệu và độ lớn của đơn vị mi - li - mét.
-Nắm được quan hệ giữa cm và mm, giữa m và mm.
-Tập ước lượng độ dài theo đơn vị cm và mm.
B-Đồ dùng dạy học: Thước kẻ HS với các vạch chia thành từng mm.
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS
làm:
-Bảng lớp (2 HS).
1km = 1000m
1m = 100cm
68m + 5m < 90m
26m + 4m = 30m
-Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học  Ghi.
2-Giới thiệu đơn vị đo độ dài mi - li - mét (mm):
-Nêu các đơn vị đo độ dài đã học.
-Hôm nay chúng ta học một đơn vị mới nữa đó là
mi – li – mét. Viết tắt là:mm
-YCHS quan sát độ dài 1cm trên thước kẻ của HS
và hỏi: “ độ dài 1cm chẳn hạn từ vạch 0 1 được
chia ra làm bao nhiêu phần bằng nhau?”
-Độ dài của 1 phần chính là 1mm.
- Qua việc quan sát dược em cho biết:
1cm = ?mm
1m = ? cm
1cm = 10mm
1m = 1000mm.
-Gọi HS đọc lại.

-Hướng dẫn HS xem hình vẽ ở SGK.
-cm, dm, m, km.
-Đọc lại(Cá nhân,ĐT)
10 phần bằng nhau.
1cm = 10mm
1m = 1000mm
-Cá nhân. ĐT
-HS xem.
3-Thực hành:
-BT 1/153: Hướng dẫn HS làm:
1cm = 10mm
1m = 1000mm

-BT 2/153: Hướng dẫn HS làm:
-Bảng con 2 phép tính. Làm vở. -
-Làm miệng.
-Nhận xét
-BT 3/153: Hướng dẫn HS làm:
Chu vi hình tam giác đó là:
24 + 16 +28 = 68( cm)
Đáp số: 68 ( cm)
Đọc đề.
Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Đổi
vở chấm.
-Trò chơi: BT4/153
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
-2 nhóm- Nhận xét
5
Tiết 4: THỂ DỤC

Tiết 5: RLHSY
Thứ tư ngày 7 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: TẬP ĐỌC
CHÁU NHỚ BÁC HỒ
A-Mục đích yêu cầu:
-Đọc lưu loát bài. Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ.
-Biết thể hiện tình cảm thương nhớ Bác qua giọng đọc.
-Hiểu nghĩa các từ ngữ: Ô lâu, cất thầm, ngẩn ngơ, ngờ,…
-Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ miền Nam sống trong vùng địch tạm chiếm mong nhớ tha
thiết Bác Hồ. Đêm đêm, bạn giở ảnh Bác vẫn cất giấu thầm, ngắm Bác, ôm hôn ảnh Bác.
Hiểu tình cảm kính yêu vô hạn của thiếu nhi miền Nam, thiếu nhi cả nước đối với Bác –
Vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc.
B-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Ai
ngoan sẽ được thưởng.
-Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Bài thơ cháu nhớ Bác Hồ viết
về tình cảm nhớ mong Bác của một bạn nhỏ
miền Nam sống trong vùng địch tạm chiếm
Ghi.
2-Luyện đọc:
-GV đọc mẫu toàn bài.
-Gọi HS đọc từng dòng thơ đến hết.
-Luyện đọc từ khó: Bâng khuâng, mắt hiền,
vầng trán, ngẩn ngơ…
-Hướng dẫn cách ngắt nhịp khi đọc.
-Gọi HS đọc từng đoạn đến hết.
 Rút từ mới: Ô Lâu, cất thầm, ngờ…
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trong nhóm.

-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đọc toàn bài.
3-Tìm hiểu bài:
-Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu?
-Vì sao bạn phải cất thầm ảnh Bác?
-Hình ảnh Bác hiện lên ntn qua 8 dòng thơ đầu?
-Đọc và trả lời câu hỏi (2 HS).
-Nghe.
-Nối tiếp.
-Cá nhân, đồng thanh.
-Nối tiếp.
-Giải thích.
-HS đọc nhóm .
-Cá nhân.
-Đồng thanh.
-Ven sông Ô Lâu
-Giặc cấm nhân dân ta giữ ảnh Bác,
cấm nhân dân ta hướng về cách mạng,
về Bác người lãnh đạo nhân dân ta
chiến đấu giành độc lập dân tộc…
-Rất đẹp trong tâm, trí bạn nhỏ: đôi
má Bác hồng hào, râu bạc…
6
-Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu
Bác Hồ của bạn nhỏ?
4-Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ:
Hướng dẫn HS học thuộc lòng đoạn, bài.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Em hãy nói về tình cảm của bạn nhỏ miền Nam
với Bác Hồ qua bài thơ?

-Về nhà học thuộc lòng bài thơ và trả lời câu
hỏi-Nhận xét.
-Đêm đêm bạn nhỏ nhớ Bác, lấy ảnh
Bác ra ngắm. Ôm hôn ảnh Bác tưởng
tượng…
-Cá nhân. Đồng thanh
-HS trả lời.
Tiết 2: TOÁN
LUYỆN TẬP
A-Mục tiêu:
-Củng cố về các đơn vị đo độ dài: km, m, mm.
-Rèn luyện kĩ năng làm tính, giải bài toán có liên quan đến các số đo theo đơn vị độ dài đã
học( m, km, mm).
-Kĩ năng đo độ dài các đoạn thẳng.
B-Đồ dùng dạy học: Các hình vuông to, nhỏ; các hình chữ nhật như SGK.
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT
1m = 100cm 100mm = 10cm
1m = 1000mm 20cm = 2dm
BT3/153
-Bảng (3 HS).
-Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học  Ghi.
2-Luyện tập:
-BT 1/154: Hướng dẫn HS tự làm: -Bảng con 2 pt.
13m + 15m = 28m
66km - 14km = 52km

-Làm vở. HS yếu làm bảng.

-Nhận xét.
-BT 2/154: Hướng dẫn HS làm:
Người đó đi tấ cả là:
18 + 12 = 30 (km)
Đáp số: 30km
-Làm vở.Làm bảng. Nhận xét.
Đổi vở chấm.
-BT 3/154: Hướng dẫn HS làm:
Đáp số: C
BT4:
- Miệng
- HS đo rồi tính
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
3m + 7m = ?m
27m : 3 = ?m
-HS trả lời.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
7
Tiết 3: ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH
A-Mục tiêu:
-Ích lợi của một số loài vật đối với cuộc sống con người.
-Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành. Phân biệt được hành vi
đúng và hành vi sai đối với các loài vật có ích. Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống
hàng ngày.
-HS có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích, không đồng tình với
những người không biết bảo vệ loài vật có ích.
B-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (30 phút): kiểm tra bài cũ:
-Chúng ta có nên giúp đỡ người khuyết tật

không? Vì sao?
-Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi người nên
làm là đúng hay sai?
-Nhận xét.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học 
Ghi.
2-Hoạt động 1: Trò chơi đố vui đoán xem con
gì?
-GV phổ biến luật chơi: Tổ nào có câu trả lời
nhanh và đúng sẽ thắng cuộc.
-GV giơ tranh ảnh, mẫu vật: Trâu, bò, cá, ong,
heo, voi, ngựa, lợn, gà, chó, mèo,…
Yêu cầu trả lời đó là con gì? Nó có ích gì cho con
người?
GV ghi tóm tắt ích lợi của mỗi con vật lên bảng.
*Kết luận: Hầu hết các con vật đều có ích cho
cuộc sống.
3-Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Chia nhóm thảo luận các câu hỏi sau:
-Em biết những con vật có ích nào?
-Hãy kể những lợi ích của chúng?
-Cần làm gì để bảo vệ chúng?
*Kết luận: SGV/81.
4-Hoạt động 3: Nhận xét đúng, sai.
GV đưa các tranh nhỏ cho các nhóm HS, yêu cầu
quan sát và phân biệt các việc làm sai, đúng:
Tranh 1: Tịnh đang chăn trâu.
Tranh 2: Bằng và Đạt dùng súng cao su bắn
chim.

Tranh 3: Hương đang cho mèo ăn.
Tranh 4: Thành đang rắc thóc cho gà ăn.
*Kết lận: Các bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4 biết bảo
-HS trả lời. Nhận xét.
-HS trả lời. Nhận xét.
-4 nhóm thảo luận. Đại diện trả lời.
Nhận xét.
-Thảo luận. Đại diện trả lời. Nhận
xét.
-HS trả lời.
8
vệ, chăm sóc loài vật. Bằng và Đạt trong tranh 2
đã có hành vi sai: bắn súng cao su vào loài vật có
ích.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Kể tên một số con vật mà em biết?
-Nêu ích lợi của chúng?
-Về nhà thực hiện theo bài học-Nhận xét.
Tiết 4: KỂ CHUYỆN
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
A-Mục đích yêu cầu:
-Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được từng đoạn câu chuyện.
-Biết kể đoạn cuối của câu chuyện bằng lời của nhân vật Tộ.
-Chăm chú nghe bạn kể chuyện để nhận xét hoặc kể tiếp theo.
B-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút):Kiểm tra bài cũ: Những
quả đào.
Nhận xét – Ghi điểm
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. .
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài 

Ghi.
2-Hướng dẫn kể chuyện:
-Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
-Hướng dẫn HS quan sát tranh và nói rõ nội dung
tranh.
+Tranh 1: Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng…
+Tranh 2: Bác Hồ đang trò chuyện hỏi thăm HS.
+Tranh 3: Bác xoa đầu khen Tộ ngoan biết nhận lỗi.
-Hướng dẫn HS kể.
-Nhận xét.
-Kể lại đoạn cuối câu chuyện theo lời nhân vật Tộ.
-Hướng dẫn HS phải tưởng tượng chính mình là Tộ,
Suy nghĩ của Tộ.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò.
-Qua câu chuyện này em học được đức tính tốt gì
của bạn Tộ?
-Về nhà kể chuyện cho người thân nghe Nhận xét.
-Kể nối tiếp (3HS)
-Quan sát.
-Nêu nội dung tranh
-Theo nhóm.
-Đại diện kể.
-Nhận xét
-Nối tiếp kể.
-Thật thà, dũng cảm nhận lỗi.
9
Tiết 5: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CÁC CON VẬT
A-Mục tiêu:
-HS củng cố lại các kiến thức về cây cối, các con vật và nơi sống của chúng.

-Rèn kỹ năng làm việc hợp tác nhóm, kỹ năng quan sát, nhận xét, mô tả.
-HS yêu quý các loài cây, con vật và biết cách bảo vệ chúng.
B-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ: trả lời
câu hỏi:
-Kể tên một số loài vật sống dưới nước? Nêu ích
lợi của chúng?
-Nhận xét.
II-Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học 
Ghi.
2-Hoạt động 1: Nhận biết cây cối trong tranh vẽ.
-Bước 1: Hoạt động nhóm.
Yêu cầu thảo luận nhóm để nhận biết cây cối
trong tranh vẽ theo trình tự: Tên gọi, nơi sống,
ích lợi.
-Bước 2: Hoạt động cả lớp.
Yêu cầu trình bày:
Cây cối có thể sống mọi nơi trên cạn, dưới nước
và hút chất bổ dưỡng trong không khí.
-Bước 3: Hoạt động cả lớp.
Yêu cầu HS quan sát hình SGK.
Với cây có rễ hút chất dinh dưỡng trong không
khí thì rễ nằm ngoài không khí. Vậy với cây sống
trên cạn thì rễ nằm ở đâu?
Rễ cây sống dưới nước nằm ở đâu?
3-Hoạt động 2: Nhận biết các con vật trong tranh
vẽ.
-Bước 1: Hoạt động nhóm.
Yêu cầu quan sát các tranh vẽ, thảo luận để nhận

biết các con vật theo trình tự sau: Tên gọi, nơi
sống, ích lợi.
-Bước 2: Hoạt động cả lớp.
Gọi HS trình bày.
Cũng như cây cối, các con vật cũng có thể sống ở
mọi nơi: dưới nước, trên cạn, trên không và có
loài sống cả trên cạn, dưới nước.
4-Hoạt động 3: Sắp xếp tranh ảnh sưu tầm theo
chủ đề.
-Bước 1: Hoạt động nhóm.
HS trả lời (2 HS).
Nhận xét.
-Thảo luận.
-ĐD trình bày.
-Nhận xét.
-Quan sát.
-Nằm trong đất.
Ngâm trong nước
-Thảo luận nhóm.
ĐD trình bày. Nhận xét, bổ sung.
-Thảo luận.
-HS dán các tranh vẽ mà các em sưu
tầm được vào phiếu.
10
Phát phiếu thảo luận.
Quan sát tranh SGK và hoàn thành nội dung vào
bảng.
-Bước 2: Hoạt động cả lớp.
Gọi lần lượt từng nhóm lên trình bày.
5-Hoạt động 4: Bảo vệ các loài cây, con vật.

Trong các loài cây, loài vật ta đã học loài nào có
nguy cơ tuyệt chủng?
Yêu cầu HS thảo luận:
-Kể tên các hành động không nên làm để bảo vệ
cây cối và các con vật?
-Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ cây cối
và các con vật?
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Kể tên một số cây cối và loài vật sống trên cạn,
dưới nước, trên không?
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
-Lẩn lượt trình bày. Nhận xét.
-HS trả lời.
-Nhóm đôi.
Đại diện trả lời.
-HS kể.
Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: THỦ CÔNG
LÀM VÒNG ĐEO TAY
A-Mục tiêu:
-HS biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy.
-Làm được vòng đeo tay.
-Thích làm đồ chơi, yêu thích chiếc vòng đeo tay do mình làm.
B-Đồ dùng dạy học:
-Mẫu vòng đeo tay làm bằng giấy.
-Quy trình làm vòng đeo tay.
-Giấy màu, kéo, hồ, thước…
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Làm vòng đeo
tay.

Gọi HS nêu lại cách làm.
Nhận xét
II-Hoạt động 2 ( 27 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài  Ghi.
2- HS thực hành làm vòng đeo tay:
-Gọi HS nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay.
+Bước 1: Cắt thành các nan giấy.
+Bước 2: Dán nối các nan giấy.
+Bước3: Gấp các nan giấy.
-Cá nhân.
-Trả lời (cá nhân).
11
+Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay.
-Tổ chức cho HS thực hành.
GV theo dõi uốn nắn giúp đỡ những HS còn lúng túng.
-Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
Hoạt động 3 (3 phút): Củng cố-Dặn dò.
-GV nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay.
-Hướng dẫn HS cách gấp sao cho đẹp.
-Về nhà tập làm vòng đeo tay - Nhận xét.
-4 nhóm.
-Nhận xét .
Tiết 2: CHÍNH TẢ(NV)
CHÁU NHỚ BÁC HỒ
A-Mục đích yêu cầu:
-Nghe, viết chính xác, trình bày đúng 6 dòng cuối của bài thơ “Cháu nhớ Bác Hồ”.
-Làm đúng các bài tập có âm, vần dễ sai ch/tr; êt/êch.
B-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS
viết: trời cao, chuẩn bị.

Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài
 Ghi.
2-Hướng dẫn nghe viết:
-GV đọc bài chính tả.
+Nội dung đoạn viết thể hiện điều gì?
-Luyện viết đúng: bâng khuâng, chòm râu, trong
sáng, ngẩn ngơ…
-GV đọc từng câu đến hết.
3-Chấm, chữa bài:
-Hướng dẫn HS dò lỗi.
-Chấm bài: 5-7 bài.
4-Hướng dẫn HS làm BT:
-BT 1b: Hướng dẫn HS làm:
Ngày tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải.
-BT 2a: Hướng dẫn HS làm:
a. Mẹ em chăm sóc em rất chu đáo.
b. Trăng đêm nay sáng quá.
c. Nét chữ là nết người.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò.
-Về nhà luyện viết thêm-Nhận xét.
-Bảng con, bảng lớp (3 HS).
-2 HS đọc lại.
-Tình cảm mong nhớ Bác của bạn
nhỏ sống trong vùng bị địch chiếm
khi nước ta còn…
-Bảng con.
-HS viết vào vở
-Đổi vở dò lỗi.

-Bảng con. Nhận xét, bổ sung.
-Làm vở, làm bảng. Nhận xét.

12
Tiết 3: TOÁN
VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ.
A-Mục tiêu:
-Ôn lại về so sánh các số và thứ tự các số.
-Ôn lại về đếm các số.
-Biết viết số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
B-Đồ dùng dạy học: Bộ ô vuông của GV và HS.
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS
làm:
-Bảng lớp (2 HS).
24dm : 6 = 4dm 18cm + 20dm = 38
-BT 3.
-Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học 
Ghi.
2-Ôn thứ tự các số:
Cho HS đếm miệng các số từ: 201  210; 321 
332; 461  472; 591  600.
3-Hướng dẫn viết số có 3 chữ số thành tổng
các trăm, chục, đơn vị:
GV ghi bảng: 375.
Số 375 có mấy trăm, chục, đơn vị?
Hướng dẫn HS viết thành: 300 + 70 + 5.
300 là giá trị của hàng nào?

70 là giá trị của hàng nào?
5 là giá trị của hàng nào?
Yêu cầu HS phân tích các số: 456, 764, 893, 820,
703, 450.
4-Thực hành:
-BT 1/155: Hướng dẫn HS làm:
-BT 2/155: Hướng dẫn HS làm:
Hướng dẫn nối vào vở.
-Miệng.
3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị.
-Hàng trăm.
-Hàng chục.
-Hàng đơn vị.
456 = 400+50+6.
764 = 700+60+4.
893 = 800+90+3.
820 = 800+20+0.
703 = 700+3.
450 = 500+50.
-4 Nhóm.
-Đại diện làm (HS yếu). Nhận xét.
-Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Tự
chấm vở.
-BT 3/155: Hướng dẫn HS làm: -Bảng con 2pt.
391 = 300 + 90 + 1
273 = 200 + 70 + 3
916 = 900 + 10 + 6
502 = 500 + 2
-Làm vở, làm bảng. Nhận xét.
Đổi vở chấm.

-Trò chơi: BT 4/155.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
-2 nhóm. Nhận xét.
13
Tiết 4: TẬP VIẾT
CHỮ HOA: M (kiểu 2)
A-Mục đích yêu cầu: Rèn kỹ năng viết chữ:
-Biết viết chữ hoa M kiểu 2 theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
-Biết viết cụm từ ứng dụng theo cỡ nhỏ, viết chữ đúng mẫu, đẹp.
-Viết đúng kiểu chữ, khoảng cách giữa các chữ, đều nét, nối chữ đúng quy định và viết
đẹp.
B-Đồ dùng dạy học:
Mẫu chữ viết hoa M Viết sẵn cụm từ ứng dụng.
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Cho HS
viết chữ hoa M.
-Nhận xét-Ghi điểm.
-Bảng lớp, bảng con (2 HS).
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em
viết chữ hoa M kiểu 2  ghi bảng.
2-Hướng dẫn viết chữ hoa:
-GV gắn chữ mẫu
-Chữ hoa M cao mấy ô li?
-Gồm 3 nét: 1 nét móc 2 đầu, 1 nét móc xuôi trái và
1 nét là kết hợp của các nét cơ bản lượn ngang cong
trái.
-Quan sát.
-5 ô li.

-Hướng dẫn cách viết.
-GV viết mẫu và nêu quy trình viết. -Quan sát.
-Hướng dẫn HS viết bảng con. -Bảng con.
3-Hướng dẫn HS viết chữ M:
-Cho HS quan sát và phân tích cấu tạo và độ cao chữ
M
-Cá nhân.
-GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét.
-Quan sát.
-Bảng con.
4-Hướng dẫn cách viết cụm từ ứng dụng:
-Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
-Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng.
-Giải nghĩa cụm từ ứng dụng.
-Hướng dẫn HS quan sát và phân tích cấu tạo của câu
ứng dụng về độ cao, cách đặt dấu thanh và khoảng
cách giữa các con chữ…
-GV viết mẫu.
-HS đọc.
-Cá nhân.
-4 nhóm. Đại diện trả lời. Nhận
xét.
-Quan sát.
5-Hướng dẫn HS viết vào vở TV:
Hướng dẫn HS viết theo thứ tự:
-1dòng chữ M cỡ vừa.
-1dòng chữ M cỡ nhỏ.
-1dòng chữ M cỡ vừa.
-1 dòng chữ M cỡ nhỏ.

-1 dòng câu ứng dụng.
-HS viết vở.
14
6-Chấm bài: 5-7 bài. Nhận xét.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò
- Củng cố
-Về nhà luyện viết thêm – Chuẩn bị bài sau - Nhận
xét.
Tiết 5: LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ
A-Mục đích yêu cầu:
-Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về Bác Hồ.
-Củng cố kỹ năng đặt câu.
B-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Gọi HS
lên viết 1 từ tả thân cây, lá cây, hoa?
-Cho HS làm BT 3
Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học
 Ghi.
2-Hướng dẫn làm bài tập:
-BT 1: Hướng dẫn HS làm.
a. yêu, thương, thương yêu, yêu, quý, yêu quý, quý
mến, quan tâm, chăm sóc, chăm lo, chăm chút…
b. kính yêu, kính trọng, tôn kính, biết ơn, thương
nhớ, nhớ thương.
-BT 2: Hướng dẫn HS làm:
+Cô giáo rất thương yêu HS.
+Bà em chăm sóc em rất chu đáo.

+Em rất biết ơn mẹ em.
+Bố em rất quan tâm đến em.
+Bác Hồ rất yêu thương thiếu nhi.
-BT 3: Hướng dẫn HS làm:
+Các bạn thiếu nhi đi thăm lăng Bác.
+Các bạn thiếu nhi dâng hoa trước tượng Bác Hồ.
+Các bạn thiếu nhi trồng cây nhớ Bác.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò:
-Tìm những từ ngữ nói lên tình cảm của Bác Hồ đối
với thiếu nhi?
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
-Bảng (3 HS).
-2 HS.
-2 nhóm. HS yếu làm bảng.
-Nhận xét.
-Miệng. Nhận xét.
-Làm vào nháp. Đọc câu của
mình. Nhận xét.
-Làm vở, làm bảng. Nhận xét.
-HS trả lời.
15
Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
NGHE - TRẢ LỜI CÂU HỎI.
A-Mục đích yêu cầu:
-Nghe kể mẩu chuyện “Qua suối”. Nhớ và trả lời được 4 câu hỏi về nội dung câu chuyện.
-Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người, Bác kê lại hòn đá trên
dòng suối cho những người đi sau khó ngã.
-Trả lời đúng 1 câu hỏi về nội dung câu chuyện.
B-Các hoạt động dạy học:

I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho
HS kể lại câu chuyện “Sự tích hoa dạ lan
hương”.
-Nhận xét – Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài
học  Ghi.
2-Hướng dẫn làm bài tập:
-Gọi HS đọc yêu cầu và 4 câu hỏi:
-Hướng dẫn HS quan sát tranh SGK.
+Bức tranh vẽ cảnh gì?
GV kể chuyện (3 lần). Nội dung: SGV/212
-Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi:
+Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu?
+Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ?
+Khi biết hòn đá bị kênh Bác bảo anh chiến sĩ
điều gì?
+Câu chuyện “Qua suối” nói lên điều gì về Bác
Hồ?
+Gọi HS hỏi đáp trước lớp.
Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
*Hướng dẫn HS làm bài.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò:
-Qua mẩu chuyện về Bác Hồ em rút ra được bài
học gì.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
-2 HS kể + TLCH
-Cá nhân.
-Quan sát.
-Bác Hồ và mấy chiến sĩ đứng bên

bờ suối. Dưới suối 1 chiến sĩ kê lại
hòn đá bị kênh.
-Đi công tác.
-Khi đi qua một con suối có những
hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ
sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị
kênh.
-Kê lại cho chắc để người khác đi
qua không bị ngã
nữa.
-Bác rất quan tâm tới mọi người, Bác
quan tâm
-4 HS kể
-Cá nhân.
-Làm vở.
-Cần quan tâm đến mọi người xung
quanh.
16
Tiết 2: TOÁN
PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000
A-Mục tiêu:
-Biết cách đặt tính rồi cộng các số có 3 chữ số theo cột dọc.
B-Đồ dùng dạy học: Các hình vuông, hình chữ nhật như SGK.
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS
làm:
412 = 400 + 10 + 2.
506 = 500 + 6.
720 = 700 + 20
-Bảng lớp (3 HS).

-Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học 
Ghi.
2-Hướng dẫn cộng các số có 3 chữ số (không
nhớ):
a. Giới thiệu phép cộng:
-Nêu bài toán + gắn hình như SGK.
-Có 326 HV thêm 253 HV nữa. Hỏi có tất cả bao
nhiêu HV? Muốn biết ta làm ntn?
b. Đi tìm kết quả:
-Tổng 326 và 253 có ? trăm, ? chục, ? chục?
-Gộp tất cả ta có bao nhiêu HV?
Vậy 326 + 253 = ?
c. Đặt tính và thực hiện tính:
-Yêu cầu HS đặt tính giống như đối với số có 2
chữ số.
-GV nêu lại: Viết số thứ nhất 326, sau đó xuống
dòng viết 253 sao cho: hàng trăm thẳng hàng trăm,
hàng chục thẳng hàng chục, hàng đơn vị thẳng
hàng đơn vị, viết dấu + ở giữa và kẻ dấu gạch
ngang.
326
+
253
579
-Yêu cầu nêu cách tính (như số có 2 chữ số).
-Gọi HS làm cá nhân.
Tính từ phải sang trái.
Cộng đơn vị với đơn vị: 6 + 3 = 9, viết 9.

Cộng chục với chục: 2 + 5 = 7, viết 7.
Cộng trăm với trăm: 3 + 2 = 5, viết 5.
-Quy tắc: Đặt tính, tính.
-Quan sát.
-Theo dõi.
326 + 253.
-5 trăm, 7 chục, 9 đơn vị.
579.
-HS nêu.
-HS nêu lại.
-Cá nhân.
17
+Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục,
đơn vị dưới đơn vị.
+Tính: Phải sang trái, đơn vị cộng đơn vị, chục với
chục, trăm với trăm.
-Nhiều HS nhắc lại.
3-Thực hành:
-BT 1/156: Hướng dẫn HS làm: -Bảng con 2 pt.
832
+
451
1283
637
+
162
799
-Làm vở. HS yếu làm bảng. Nhận
xét.
-BT 2/156: Hướng dẫn HS làm: Thảo luận nhóm.

382
+
152
534
527
+
321
848
-ĐD làm. Nhận xét, bổ sung. Tuyên
dương.
-BT 3/156 a) Hướng dẫn HS làm: -Làm vở, làm bảng
500 + 200 = 700
600 + 300 = 900
800 + 100 = 900
300 + 300 = 600
-Nhận xét. Đổi vở chấm.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
Tiết 3: THỂ DỤC
Tiết 4: SINH HOẠT LỚP TUẦN 30
18
LỊCH BÁO GIẢNG : TUẦN 31
Thứ Môn Tên bài dạy
Hai
12/4/2010
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Âm nhạc
Chiếc rễ đa tròn

Chiếc rễ đa tròn
Luyện tập
Ôn tập bài hát: Bắc kim thang
Ba
13/4/2010
Mỹ thuật
Thể dục
Chính tả
Toán
RLHSY
(NV) Việt Nam có Bác
Phép trừ( không nhớ) trong pham vi 1000

14/4/2010
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Kể chuyện
TN- XH
Cây và hoa bên lăng Bác
Luyện tập
Bảo vệ loài vật có ích
Chiếc rễ đa tròn
Mặt trời
Năm
15/4/2010
Thủ công
Chính tả
Toán
Tập viết

LTC
Làm con bướm
(NV)Cây và hoa bên lăng Bác
Luyện tập chung
Chữ hoa N (kiểu 2)
Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu chấm, dấu phẩy
Sáu
16/4/2010
Thể dục.
Tập làm văn
Toán
SH
Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ
Tiền Việt Nam
19
Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
Tiết 1 + 2 : TẬP ĐỌC
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
A-Mục đích yêu cầu:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật.
- Hiểu nghĩa các TN: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật.
Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ
cây, bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu
nhi.
B-Các hoạt động dạy học: Tiết 1
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cháu
nhớ Bác Hồ
Nhận xét-Ghi điểm.

II-Hoạt động 2 (70 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Bài đọc “Chiếc rễ đa tròn”, hôm
nay lại kể thêm với các em một câu chuyện về
lòng nhân ái bao la của Bác.
2-Luyện đọc:
-GV đọc mẫu.
-Gọi HS đọc từng câu đến hết.
-Luyện đọc đúng: ngoằn ngoèo, vườn, tần ngần,
cuốn,
-Gọi HS đọc từng đoạn đến hết.
 Rút từ mới: thường lệ, tần ngần …
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Cả lớp đọc toàn bài
Tiết 2
3- Tìm hiểu bài:
-Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú
cần vụ làm gì?
-Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như
thế nào?
- Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng
như thế nào?
-Các bạn nhỏ thích chơi trò chơi gì bên cây đa?
- Nói 1 câu về tình cảm Bác Hồ với thiếu nhi và
của Bác Hồ với mọi người xung quanh.
-Đọc + TLCH
-Nối tiếp.
-Cá nhân, đồng thanh.
-Nối tiếp.
-Giải thích.

-Theo nhóm
-Đoạn (cá nhân)
-Đồng thanh.
-Cuốn chiếc lá lại rồi trồng cho nó
mọc tiếp.
-Cuộn chiếc lá thành 1 vòng tròn
buộc vào 2 cái cọc sau đó vùi 2 đầu
rễ xuống đất.
-1 cây đa con có vòng lá tròn.
-Thích chui qua, chui lại vòng lá
tròn được tạo nên từ chiếc rễ đa.
-Bác rất yêu quý thiếu nhi. Bác
quan tâm đến mọi người xung
quanh.
20
4-Luyện đọc lại:
- Hướng dẫn HS đọc theo lối phân vai.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng
như thế nào?
-Về nhà luyện đọc lại + TLCH – Nhận xét.
-3 nhóm đọc
-Nhận xét, tuyên dương
-Trở thành 1 cây đa con có vòng lá
tròn.
Tiết 3: TOÁN
LUYỆN TẬP
A-Mục tiêu:
-Luyện kỹ năng tính cộng các số có 3 chữ số
-Ôn tập về chu vi hình tam giác và giải bài toán.

B-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS
làm bài tập:
624 372
55 415
979 787
Nhận xét, ghi điểm
II- Hoạt động 2(30 phút): Bài mới.
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài  Ghi
2. Luyện tập:
- BT 1/157: HD HS làm:
-Bảng lớp (2 HS).
-Bảng con
-Bảng con
- Gọi HS làm
- Nhận xét
BT 2/157: HD HS đặt tính rồi tính
BT3/ 157: Gọi HS trả lời
BT 4/157: HD HS làm:
Con sư tử nặng là:
210 + 18=228 (kg)
ĐS: 228 kg
III- Hoạt động 3(5 phút): Củng cố dặn dò:
-BTVN: BT 5/157
-Về nhà xem lại bài – Nhận xét
-Làm vở
-Làm bảng (HS yếu làm) – Nhận
xét
- HS trả lời: hình a
-Đọc đề

-Làm vở
-Làm bảng, N- xét
-Đọc đề

Tiết 4: Ôn tập bài hát: Bắc kim thang
Tập hát lời mới
I. Mục tiêu
- HS tập biểu diễn bài hátmột cách tự nhiên.
21
+
+
- Dựa vào giai điệu bài hát Bắc kim thang HS tự hát lời ca mới
- Giáo dục HS tính chăm chỉ và khi đi ra đường phải biết đội mũ nón.
II. Chuẩn bị:
- GV: Đàn, nhạc cụ gõ.
- HS: nhạc cụ gõ.
III. Hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động 1:
- Đàn giai điệu
- GV nêu câu hỏi
- GV đệm đàn.
- Quan sát giúp đỡ HS.
- Nhận xét tuyên dương
Hoạt động 2:
- Giới thiệu lời mới
- Dựa vào giai điệu bài Bắc kim thang cho HS tự
hát.
- GV đệm đàn
- Giúp HS nếu cần.
- Khen, động viên.

Học hát lời ca mới
Hoạt động 3:- GV đệm đàn
- Nhận xét nhắc nhở
*Ôn lời 1 bài hát
- HS lắng nghe lại giai điệu bài hát.
- HS nhắc lại tên bài hát, nhạc và lời
+ Ôn lời bài hát
- Hát đồng thanh nhóm, cá nhân.
+ Hát kết hợp gõ đệm.
- HS thực hiện theo nhóm, cá nhân.
- HS lên bảng biểu diễn.
*Học hát lời ca mới
+ Lời 1: “Có con chim …ngày đêm”
+ Lời 2: “Đừng bên … ngày đêm”
- HS hát lời ca mới theo giai điệu baì
Bắc kim thang
+ Hát nối tiếp.
- 3 nhóm hát 3 lời nối tiếp.
- Luyện tập theo tổ, nhóm, cá nhân
- Hát kết hợp gõ đệm.
- Hát kết hợp với biểu diễn
- HS hát biểu diễn lại bài hát.
- Nghe học bài.
22
Thứ ba, ngày 13 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: MỸ THUẬT
Tiết 2: CHÍNH TẢ(NV)
VIỆT NAM CÓ BÁC
A-Mục đích yêu cầu:
-Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ theo thể thơ lục bát “Việt Nam có Bác”.

- Làm đúng các bài tập phân biệt: r/ d/ gi ; ?/ ~
B-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết:
Chói chang, học trò, chào hỏi.
-Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài  Ghi.
2-Hướng dẫn nghe – viết:
-GV đọc bài chính tả.
+Nội dung của bài thơ nói lên điều gì?
+ Luyện viết đúng: Bác, Việt Nam, Trường Sơn, lục bát,

-GV đọc từng câu đến hết.
3-Chấm, chữa bài:
-Hướng dẫn HS chữa bài.
-Chấm bài: 5-7 bài.
4-Hướng dẫn HS làm BT:
-BT 1: Hướng dẫn HS làm:
Thứ tự điền: dừa, rào, rau, giường.
- BT 2b: HD HS làm:
… bay lả bay la
… nước lã
… tập võ, vỏ cây
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò.
-Về nhà luyện viết thêm-Nhận xét.
-Bảng con, bảng lớp (3 HS).
-2 HS đọc lại.
-Ca ngợi Bác là người tiêu biểu
cho dân tộc Việt Nam.
-Viết vào vở( HS yếu tập

chép).
-Đổi vở dò lỗi.
-Bảng con. Nxét
-Làm vở
Làm bảng, N xét
-Tự chấm
Tiết 3: TOÁN
PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000
A-Mục tiêu:
-Biết cách đặt tính rồi tính trừ các số có 3 chữ số theo cột dọc.
B-Đồ dùng dạy học: Các Hv to, Hv nhỏ, các HCN như SGK.
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS
làm BT:
Bảng lớp (3 HS).
Nhận xét
23
453 762
235 16
688 778
BT 4/ 157
Nhận xét, ghi điểm
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học  Ghi.
2-Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số:
- Giới thiệu phép trừ
Nêu bài toán, gắn hình như Sgk
Có 635 hình vuông, bớt 214 hình vuông, muốn biết
còn lại bao nhiêu hình vuông ta làm như thế nào?
- Đi tìm kết quả:

Phần còn lại có mấy trăm, mấy chục, mấy hình
vuông?
4 trăm 2 chục 1 hình vuông là? Hình vuông
Vậy 635 – 214 = ?
- Đặt tính và thực hiện tính. HD HS cách đặt tính
(giống như cách đặt tính cộng)
Quy tắc:
+ Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục,
đơn vị dưới đơn vị.
+ Tính: Trừ từ phải sang trái, đơn vị trừ đơn vị,
chục trừ chục, trăm trừ trăm.
-Theo dõi
-Thực hiện phép trừ
635 – 214
-4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông
421
-2 HS nêu
Nhiều HS nhắc lại.
3-Thực hành:
- BT1/ 158: HD HS làm:
BT 2/ 158: HD HS làm:

- BT 3/158: HD HS làm:
500 – 200 = 300
600 – 100 = 500
BT 4/ 72: HD HS làm:
-Bảng con 2 phép tính
-Làm vở
-Làm bảng, N xét
Tự chấm vở

-Nhóm
-Đại diện làm
-Nhận xét
Giải:
Đàn vịt có số con là:
183 - 121 = 62(con)
ĐS: 62 con
-Làm vở
-Làm bảng, N xét
-Đổi vở chấm
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
- Gọi HS nêu cách tính trừ và cách trừ.
Về nhà xem lại bài – Nhận xét
Tiết 4: THỂ DỤC
Tiết 5: RLHSY
24
+
+
+
+
+ +
Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: TẬP ĐỌC
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
A-Mục đích yêu cầu:
- Đọc trơn toàn bài: Ngắt, nghỉ hơi đúng. Biết đọc bài với giọng trang trọng thể hiện niềm
tôn kính của nhân dân đối với Bác.
- Hiểu nghĩa các TN: Uy nghi, tụ hội, tam cấp…
- Hiểu nội dung bài: Cây và hoa đẹp nhất từ khắp niềm đất nước tụ hội bên lăng Bác thể
hiện niềm tôn kính thiêng liêng của toàn dân với Bác.

B-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Chiếc rễ
đa tròn
-Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài:
Hoa tạo cho Lăng Bác có một vẻ đẹp đặc biệt.
Hôm nay, các em sẽ đọc bài “Cây và hoa bên lăng
Bác để thấy điều đó.
2-Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu
- Gọi HS đọc từng câu  hết
- Luyện đọc đúng: Quảng trường, khỏe khắn, tôn
kính
- Gọi HS đọc từng đoạn  hết
- Từ mới: uy nghi, hội tụ,…
- HD đọc từng đoạn
- Thi đọc giữa các nhóm
- Đọc toàn bài
3-Tìm hiểu bài
-Kể tên các loài cây được trồng ở phía trước lăng
Bác
-Kể tên những loài hoa nổi tiếng ở khắp miền đất
nước được trồng quanh lăng Bác?
-Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình
cảm của con người?
4-Luyện đọc lại:
Gọi HS thi đọc lại bài văn.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
- Cây và hoa thể hiện t/c ntn đ/v Bác

-Về nhà luyện đọc lại - trả lời câu hỏi-Nhận xét.
-Đọc và trả lời câu hỏi (2 HS).
-Nối tiếp
-CN, ĐT
-Nối tiếp
-Giải thích
-Theo nhóm (HS yếu đọc nhiều)
-CN
-ĐT
-Vạn tuế, dầu nước, hoa ban…
-Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa
nhà,…
-Cây và hoa của non sông gấm vóc
đang dâng niềm tôn kính thiêng
liêng theo đoàn người vào lăng
viếng Bác.
-5HS
-Tình cảm kính yêu
25

×