Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

GA Lớp 1 CKTKN Tuần 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.58 KB, 24 trang )

Trường tiểu học Lê Thế Hiếu lớp 1
TUẦN 30
Ngày soạn: 8/4/2010
Ngày giảng: Thứ 2/12/4/2010
BUỔI SÁNG - LỚP 1 A
Toán:
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (Trừ không nhớ)
I. Mục tiêu :
- Biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số ( không nhớ )
dạng 65 – 30 , 36 – 4 .
- Bài 1, 2, 3 ( cột 1 , 3 )
- Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Gv và hs: Các bó que tính chục và rời , các thẻ đúng, sai.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1, Bài cũ : Gọi 2 hs lên bảng giải bài 1b và bài 3
sgk/158
2, Bài mới: - Giới thiệu bài ghi đề lên bảng.
Hđộng1 :Gthiệu cách làm tính trừ không nhớ:
* Dạng 65 - 30
Cho hs lấy 65 qt gồm mấy chục?Mấy đơn vị
-Gv đính bảng - ghi vào cột chục và đơn vị
-Ta tách ra 3 bó qtính,30 gồm mấy chục? Mấy đơn vị?
-Gv đính bảng - ghi vào cột chục và đơn vị
-Sau khi tách 30 que tính thì còn lại bao nhiêu que
tính? Ta làm tính trừ: 60 – 30. Nhìn vào qtính còn lại
ta được bao nhiêu?
35 que tính gồm mấy chục? Mấy đơn vị?
Gv đính bảng cài- ghi vào cột chục và cột đơn vị
+Hướng dẫn cách trừ


Cách đặt tính và cách tính
* Cho hs thực hiện vào bảng con
* Dạng 36 - 4 ( Hướng dẫn tương tự )
Làm bài tính tương tự:
98 - 60, 76 - 5
Hđộng 2: Thực hành:
Bài 1 a , b : Tính
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S
- Nhắc lại tên bài học
-65gồm 6 chục và 5 đ vị. Bó
chục đặt bên trái, bó đơn vị đặt
bên phải
-30 gồm 3 chục và 0 đơn vị. Bó
chục đặt bên trái,
-Còn lại 35 que, gồm 3 chục và 5
đơn vị
- Vài hs nêu lại cách trừ
- Làm bảng con
- Làm bảng con
- Làm phiếu cá nhân
Trường tiểu học Lê Thế Hiếu lớp 1
Bài 3: Tính nhẩm ( cột 1,3 )
Hđộng3: Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs nêu phép tính và tính kết quả 2 dạng vừa
học
- về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau để học.
Đổi chéo để ktra
- Sử dụng thẻ đúng , sai
- Tính nhẩm đôi bạn
- Tự đặt tính nêu cách tính bài

tập của mình
Tập đọc:
CHUYỆN Ở LỚP
I.Mục tiêu : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu,
bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế
nào?
Trả lời câu hỏi 1,2 ( sgk )
II. Đồ dùng dạy học: - Sách Tiếng Việt, bảng phụ ghi bài đọc.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1,Bài cũ : Gọi 2 hs đọc bài Chú công và trả lời
câu hỏi: Lúc mới chào đời chú công có bộ lông
màu gì?
- Sau vài giờ chú công nhỏ đã biết làm gì?
- GVnhận xét, ghi điểm
2, Bài mới : Giới thiệu bài ghi đề lên bảng
Hđộng 1: Luyện đọc
- Gv đọc mẫu
+ Luyện đọc tiếng, từ khó:
- Gạch chân các từ khó
-Hdẫn cách đọc: cô giáo, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc,
ngoan
- Giải nghĩa: trêu
+ Luyện đọc câu:
-Gv lưu ý nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ
(gạch xiên bằng phấn màu)
- Cho hs tiếp nối nhau đọc
+ Luỵên đọc đoạn, cả bài:
- Bài này có mấy khổ thơ ?

- Thi đọc c/n, nhóm, đ/t
*Nghỉ giữa tiết:
- 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS nhận xét bạn đọc bài.
- Nhắc lại tên bài học
- Lắng nghe
- Phân tích- đọc c/n- cả lớp
- Đọc nối tiếp mỗi em 1 dòng thơ
- 3 khổ thơ
-Hs thi c/n, nhóm, đ/t
Hát múa
Trường tiểu học Lê Thế Hiếu lớp 1
Hđộng 2: Ôn vần uôc, uôt
- Cho hs so sánh 2 vần, đọc vần
-Tìm tiếng trong bài có vần uôt (vuốt)
- Tìm tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt
Treo tranh: H dẫn mẫu như sgk
- Thi viết từ trong nhóm 3 hs
- Nhận xét, tuyên dương
Tiết 2
Hđộng1: Tìm hiểu bài thơ
- Gọi 2 hs đọc khổ thơ 1 và 2
-Hỏi: Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì
ở lớp ?
- Gọi 2hs đọc khổ thơ 3
- Hỏi: Mẹ nói gì với bạn nhỏ ?
*Tóm tắt nội dung: Bé kể cho mẹ nghe nhiều
chuyện không ngoan của các bạn trong lớp. Mẹ
em gạt đi. Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan
thế nào.

-Gv đọc mẫu lần 2: Giọng nhẹ nhàng
- Tổ chức thi đọc diễn cảm
-Cho hs đọc toàn bài
*Nghỉ giữa tiết:
Hđộng 2: Luyện nói:
Kể với cha mẹ, hôm nay ở lớp em đã ngoan
thế nào?
- Gọi 2 hs làm mẫu theo tranh
- Đóng vai: mẹ và con
- Nhận xét, tuyên dương
Hđộng 3: Củng cố,dặn dò:
- Hỏi lại nội dung bài
-Dặn về nhà luyện đọc
- Chuẩn bị bài sau: Mèo con đi học.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương.
-Vài hs đọc, so sánh
-hs mở sgk: gạch chân bằng bút chì-
phân tích tiếng
- Quan sát tranh ở sgk
- 2hs nêu từ theo tranh
- Viết rồi trình bày trước lớp

- Lớp đọc thầm
- Chuyện bạn Hoa không thuộc bài,
Bạn Hùng trêu con, bạn Mai tay đầy
mực
- 2 hs đọc: Khổ thơ 3
- Hs trả lời
- Nghe
- 4 hs cả bài

- Đọc đồng thanh
- Cá nhân
-Quan sát tranh
- Mẹ hỏi, con trả lời
- Hỏi-đáp trước lớp

BUỔI CHIỀU
Đạo đức:
BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 1)
Trường tiểu học Lê Thế Hiếu lớp 1
I.Mục tiêu:
- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống
của con người.
- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
- Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi
công cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
II.Đồ dùng dạy học
Vở btập đạo đức Bài hát: “Ra chơi vườn hoa” (Nhạc và lời Văn Tuấn)
-Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế quyền trẻ em.
3. Kiểm tra bài cũ 5’ Gọi 2 hs trả lời cây hỏi: Tại sao phải chào hỏi, tạm
biệt?
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1, Bài cũ : Gọi 2 hs trả lời câu hỏi: Tại sao phải chào
hỏi ,tạm biệt.
2,Bài mới : Giới thiệu bài ghi đề lên bảng.
Hđộng1 : Qsát cây và hoa ở sân trường, vườn trường,
vườn hoa, công viên (hoặc qua tranh ảnh)
Cho học sinh quan sát.

Đàm thoại các câu hỏi sau:
1. Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công
viên em có thích không?
2. Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên có
đẹp, có mát không?
3. Để sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên
luôn đẹp, luôn mát em phải làm gì?
Kết luận : Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp,
không khí trong lành, mát mẻ.
Các em cần chăm sóc bảo vệ cây và hoa. Các em có
quyền được sống trong môi trường trong lành, an toàn.
Các em cần chăm sóc bảo vệ cây và hoa nơi công
cộng.
Hđộng 2: Học sinh làm bài tập 1:
Hs làm b/tập 1 và trả lới các câu hỏi:
a. Các bạn nhỏ đang làm gì?
b. Những việc làm đó có tác dụng gì?
- 2 hs lên bảng trả lời.
- Vài hs nhắc lại.
- Hs qsát qua tranh đã chuẩn bị và
đàm thoại.
Hs trả lời
Hs nhắc lại nhiều em.
- Hs làm btập 1:
Tưới cây, rào cây, nhổ có cho cây,

Bảo vệ, chăm sóc cây.
Trường tiểu học Lê Thế Hiếu lớp 1
Kết luận :Các em biết tưới cây, nhổ cỏ, rào cây, bắt
sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây

và hoa nơi cơng cộng, làm cho trường em, nơi em
sống thêm đẹp, thêm trong lành.
Hđộng 3: Qsát thảo luận theo btập 2:
Gv cho hs qsát tranh và thảo luận theo cặp.
1. Các bạn đang làm gì ?
2. Em tán thành những việc làm nào? Tại sao?
Cho các em tơ màu vào quần áo những bạn có hành
động đúng trong tranh.
Gọi các em tr/bày ý kiến của mình trước lớp.
Kết luận :Biết nhắc nhở khun ngăn bạn khơng phá
hại cây là hành động đúng.Bẻ cây, đu cây là hành
động sai.
Hđộng 4: Củng cố ,dặn dò:
Hỏi lại bài.
Nhận xét, tun dương.
Chuẩn bị bài để học tiết 2
Học sinh nhắc lại nhiều em.
- Q/sát tranh b/tập 2 và th/luận
-Trèo cây, bẻ cành, …
Khơng tán thành, vì làm hư hạicây
Tơ màu 2 bạn có hành động đúng
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Hs liên hệ xem trong lớp bạn nào
biết chăm sóc và bảo vệ cây.
Luyện tốn:
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
(trừ khơng nhớ)
I. Mu ïc tiêu : Giúp học sinh:
- Biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 dạng 65 – 30 và 36 – 4
- Củng cố kó năng tính nhẩm.

- Phụ đạo hs yếu.
II. Đồ dùng dạy học :
- Vở BT Toán 1
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn bài:
Trường tiểu học Lê Thế Hiếu lớp 1
a. Ơn các kiến thức đã học buổi sáng
- Kiểm tra một số cá nhân.
- Nhận xét, đánh giá.
b.Làm bài tập:
Bài 1: Tính
.a, 87 68 95 43 45
- - - - -
30 40 50 20 45

b, 49 35 77 99 19
- - - - -
4 2 6 9 0
- GV nhận xét ,chữa bài.
Bài 2: Tính nhẩm:
a, 48 – 40 = 69 – 60 =
58 – 30 = 79 – 50 =
b, 37 – 4 = 98 – 8 =
98 – 5 = 19 – 9 =
- GVnhận xét ,chữa bài
Bài 3: Một sợi dây dài 52 cm, Lan cắt đi 20cm .Hỏi
sợi dây còn lại dài bao nhiêu cm?
- Bài tốn cho biết gì?

- Bài tốn hỏi gì?
Tóm tắt
Dài : 52cm
Cắt : 20cm
Còn lại : cm ?
-GVthu bài chấm ,nhận xét chữa.
3. Củng cố ,dặn dò :
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc lại các bước thực hiện tính.
- Cách đặt tính.
- Thao tác tính.
+HS lên bảng làm ,lớp làm bảng
con .
Hs nhận xét bài của bạn


- HS làm phiếu học tập
a, 48 – 40 = 8 69 – 60 = 9
58 – 30 =28 79 – 50 = 29
b, 37 – 4 = 33 98 – 8 = 90
98 – 5 = 93 19 – 9 = .10
- hs đổi chéo kiểm tra kết quả của
bạn
+ HS giải vào vở BT
- sợi dây dài 52cm ,cts đi 20cm.
- sợi dây còn lại dài bao nhiêu cm.
Bài giải:
Sợi dây còn lại dài là.
52 – 20 = 32( cm)

Đáp số: 32cm
- 1 em nhắc lại nội dung bài học.
Luyện đọc
CHUYỆN Ở LỚP
Trường tiểu học Lê Thế Hiếu lớp 1
I. Mục tiêu :
- Luyện đọc lại bài Chuyện ở lớp. Yêu cầu hs đọc bài lưu loát, diễn cảm.
Hiểu được nội dung bài.
- Làm bài tập ở vở bài tập.
II. Chuẩn bị:
- Bảng kể ô li.
- Vở viết
III. Phần lên lớp:
Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
1. Giíi thiÖu b i:à
2. Híng dÉn bµi:
a. Luyện đọc:
- Cho HS lấy sách ra đọc bài.
- Chữa lỗi phát âm cho hs.
- hs thành thạo đọc diễn cảm bài Chuyện ở lớp
- Đọc đồng thanh 2 lần
- Yêu cầu hs đọc trong nhóm, đọc cá nhân
- Theo dõi giúp đỡ hs đọc còn chậm
b. Làm bài tập:
- Hướng dẫn hs làm các bài tập.
Bài 1: Viết tiếng trong bài có vần uôt:
Bài 2: Viết tiếng ngoài bài:
- Có vần uôc:
- Có vần uôt:
Bài 3: Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện

gì ở lớp? Ghi dấu nhân vào ô trống trước ý đúng
trong bài:
Bạn Hoa không thuộc bài.
Bạn Lan được cô khen.
Bạn Mai tay đầy mực.
Bài 4: Ghi lại lời mẹ nói với bạn nhỏ( bằng 2
câu văn)
3, Củng cố, dặn dò:
- 1 hs đọc lại toàn bài
-GVnhận xét giờ học
- Về nhà đọc lại bài và đọc trước bàiMèo con đi
học.
- Đọc các tiếng, từ khó trong bài.
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Một HS khá đọc trơn toàn bài
- Lớp Mở sách đọc lại toàn bài (nhóm,
cá nhân, đồng thanh)
- HS thi đọc đoạn trong nhóm ,lớp.
- hs nhận xét nhóm đọc hay diễn cảm.
- Quan sát lắng nghe
*Tiếng trong bài có vần uôt:
*.Viết tiếng ngoài bài:
-Có vần uôc: ngọn đuốc, mua chuộc,
-Có vần uôt: tuốt lúa, con chuột,
C Bạn Hoa không thuộc bài.
Bạn Lan được cô khen.
Bạn Mai tay đầy mực.

- hs làm vào vở BT
Trường tiểu học Lê Thế Hiếu lớp 1

Ngày soạn: 10/4/2010
Ngày giảng: Thứ 3/13/4/2010
BUỔI SÁNG - LỚP 1B
Thủ công
Đ/C Nhi dạy

Toán :
LUYỆN TẬP
I Mục tiêu:
- Biết đặt tính , làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100 (không
nhớ).
- Bài tập 1, 2, 3, 5
- Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán.
II. Đồ dùng dạy học: hs: các thẻ đúng, sai
III. Hoạt động dạy :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1, Bài cũ: Gọi 2 hs lên giải bài 1b và bài 3 cột 2
sgk/159
2,Bài mới:- Giới thiệu bài ghi đề
Hđộng1 : Luyện tập
Bài1: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu hs nhắc lại 3 dạng phép trừ đã học
( 57 - 23 ; 65 - 30 ; 36 -4 )
- Gọi hs lên bảng sửa bài- Nêu cách tính
Bài 2: Tính nhẩm
- Yêu cầu nhẩm trong nhóm
- Sau đó Gv hỏi từng bài
Bài3: > , < , =
- Theo dõi, giúp đỡ các em yếu
- Sửa bài gọi 4 hs lên bảng

*Nghỉ giữa tiết
*Bài tập c/n
Bài 1: Đạt tính rồi tính
70 - 40 66- 25
- hs lên bảng làm
- Nhắc lại tên bài học
* hs nêu yêu cầu
- 2 hs trả lời
- Lớp làm bảng con
* hs nêu yêu cầu
- Tính nhẩm từng cặp
- Cá nhân trả lời
* hs nêu yêu cầu
- Làm bài vào vở
- Nêu số bài sai
-Thực hành trên phiếu
Trường tiểu học Lê Thế Hiếu lớp 1
Bài 2: Tính ( cột 3 )
Hđộng 2 : Trò chơi củng cố
Trò chơi ở bài 5: Nối phép tính với kết quả đúng
- Chọn 2 đội, mỗi đội 3 hs
- Phổ biến luật chơi: Tiếp sức
+Dặn dò: Chuẩn bị mỗi em 1 tờ lịch treo tường để tiết
sau học.
-Nhận xét giờ học tyuên dương.
-Đổi chéo bài để kiểm tra
- Chọn bạn chơi
Tập viết:
TÔ CHỮ HOA O, Ô, Ơ, P
I.Mục tiêu: Tô được các chữ hoa: O, Ô, Ơ, P

-Viết đúng các vần: uôt, uôc, ưu, ươu; các từ ngữ; chải chuốt, thuộc bài, con
cừu, ốc bươu. kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi
từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ).
- Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học : - Gv: Bảng phụ có viết sẵn bài viết
- Hs: Bảng con, phấn, vở tập viết
III.Hoạt động dạy :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1,Bài cũ: - Gọi 2 Hs lên bảng viết con chữ:
gánh đỡ, sạch sẽ - Lớp viết bảng con.
- Chấm 1 số bài . Nhận xét, ghi điểm
2,Bài mới: -Giới thiệu bài. ghi đề
Hđộng1: H dẫn tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P
Hs quan sát mẫu chữ O, Ô, Ơ, P
- Chữ O gồm mấy nét: (Gv nêu các nét)
- Tương tự hỏi chữ Ô, Ơ, P
H/dẫn qui trình tô chữ: O, Ô, Ơ, P
Hđộng 2: Hdẫn viết vần, từ ứng dụng
-Treo chữ mẫu các vần, từ: uôt, uôc, ưu, ươu;
chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu.
+ Giảng nghĩa từ
+ Nêu cao của các con chữ?
+ Khoảng giữa các chữ như thế nào?
+ Lưu ý cho Hs cách nối các con chữ, cách
đưa bút.
-Viết mẫu: uôt, uôc
chải chuốt thuộc bài
- Nhắc lại đề bài
-2 học sinh so sánh.
- Quan sát

- Viết bảng con
- Hs đọc các vần, từ
- Ph/tích, so sánh vần ai, ay
-Hs viết bảng con
Trường tiểu học Lê Thế Hiếu lớp 1
Giáo viên nhắc lại cách viết 1 lần nữa.
Hđộng 3 : Thực hành
-Gọi 1 học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết?
-Giáo viên quan sát, theo dõi, giúp đỡ
- Thu chấm một số bài. Sửa chữa, khen ngợi.
Hđộng4 : Củng cố:
- Thi vở sạch chữ đẹp, Chọn bài đẹp
nhất
- Dặn về nhà chuẩn bị bài tô chữ hoaQ,
R
- Nhận xét tyuên dương
- Viết vào vở
- Trình bày vở theo tổ
Chính tả:
CHUYỆN Ở LỚP
I.Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc nhìn bảng chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài
Chuyện ở lớp: 20 chữ trong khoảng 10 phút
- Điền đúng các vần: uôt, uôc chữ c, k vào chổ trống. Bài tập: 2, 3 ( sgk )
- Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ đã chép sẵn bài 2, 3 ( sgk )
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1,Bài cũ: Gv đọc, hs viết : ngôi nhà, nghề nông , nghe nhạc
, nghỉ mát vào viết bc

2,Bài mới:- Giới thiệu bài ghi đề lên bảng
Hđộng1: Hướng dẫn hs tập chép:
-Gv treo bảng phụ có bài tập chép
-Gv đọc mẫu
-Yêu cầu hs nêu từ khó viết có trong bài
H dẫn viết: vuốt tóc, đâu, ngoan
* Giáo viên nhắc nhở cách ngồi, cách cầm bút của học
sinh. Nhắc học sinh viết tên bài vào giữa trang. Chữ đầu
dòng phải viết hoa, viết lùi vào 3 ô.
- Soát lỗi.
-Giáo viên đọc cho học sinh soát lỗi, đánh vần những chữ
khó viết.
-Giáo viên thu vở và chấm một số bài.
* Nghỉ giữa tiết
-3 hs lên bảng viết
- Nhắc lại tên bài học
- 2 hs đọc
- hs nêu từ khó- p tích,
- Viết bảng con từ khó
- Chép bài vào vở
Đổi chéo vở để k tra
- Sử dụng bút chì gạch
chân chữ sai
hs tự sửa sai ra lề vở bằng
bút chì
Trường tiểu học Lê Thế Hiếu lớp 1
Hđộng 2: H dẫn hs làm bài tập chính tả:
-Bài 2: Điền uôt hay uôc
-Bài 3: Điền chữ k hay c
-Gọi 2hs sửa bài, nhận xét:

+2. buộc tóc, chuột đồng
+3. túi kẹo, quả cam
Hđộng 3: Củng cố:
-Gọi hs nêu qui tắc : k + i,e,ê
-Dặn dò: về nhà luyện viết lại bài
-Chuẩn bị bài sau
-Nhận xét giờ học
- hs quan sát tranh, làm
miệng rồi làm vở
- Đọc các từ đúng
- Nêu qui tắc :k + e,ê,i
- 4 học sinh
BUỔI CHIỀU
Luyện âm nhạc
GVbộ môn dạy

Luyện Tiếng việt
TÔ CHỮ HOA : O, Ô, Ơ, P
I. Mục tiêu :
- Giúp HS biết tô chữ hoa O, Ô, Ơ,P
- Viết đúng các vần, các từ ngữ - chữ thường theo mẫu chữ trong vở tập viết
(phần B).
II. Chuẩn bị.
- Bảng có kẻ ô li
- Vở tập viết.
III. Phần lên lớp:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu tiết học:
2. Hướng dẫn bài:
a. Hướng dẫn tô chữ hoa:

- Đưa các chữ hoa O, Ô, Ơ,P lên bảng cho
HS quan sát
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tô các con chữ
hoa theo yêu cầu của GV
- Hướng dẫn hs tô lại chữ hoa.
b. Hướng dẫn viết từ ứng dụng:
- Viết lên bảng vừa viết vừa HD cách viết
- Quan sát chữ cái hoa và đọc nối tiếp
- Nhắc lại cách tô chữ hoa.
- Tự tô vào vở rèn viết
- Theo dõi GV hướng dẫn để tô cho đúng
mẫu.
* Theo dõi
- 3 đế 4 em đọc lại các từ ứng dụng.
Trường tiểu học Lê Thế Hiếu lớp 1
c. Thực hành
- Hướng dẫn.
- Theo dõi, uốn nắn.
- Chấm điểm một số vở.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Viết lại bài ở nhà
- Luyện viết bảng con
- Luyện viết vào vở luyện viết.
- Nộp vở chấm


-Cả lớp lắng nghe


Luyện tự nhiên xã hội
NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT
I.Mục tiêu:
- Kể tên và chỉ được một số loại cây và con vật.
- Giáo dục Hs trồng , chăm sóc cây và yêu quý con vật.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các tranh ảnh trong sách giáo khoa
-Các tranh ảnh về thực vật và động vật
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
I. Bài mới :Giới thiệu bài : ghi đề
Hoạt động 1: Làm việc với các mẫu vật và tranh
ảnh
Bước 1:
-Chia lớp thành 4 nhóm
-Phân cho mỗi nhóm một góc lớp
Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to
hướng dẫn các em làm việc
-Bày các mẫu vật các em mang đến trên bàn
-Dán các tranh ảnh về thực vật và động vật vào
giấy khổ to ,treo lên tường của lớp học
-Chỉ và nói tên từng cây ,từng con mà nhóm đã
sưu tầm được ,mô tả chúng ,tìm ra sự giống
nhau và khác nhau giữa các cây và các con vật
Bước 2:
-Từng nhóm treo sản phẩm ,đại điện các nhóm
trình bày
Lắng nghe
-Các nhóm tiến hành thảo luận ,dán
các tranh ảnh mà mình sưu tầm

được ,nói tên từng cây ,từng con
,tìm ra sự giống
nhau và khác nhau giữa các cây và
các con vật chỉ và nói tên từng cây ,
từng con, mô tả chúng
Trường tiểu học Lê Thế Hiếu lớp 1
-Các nhóm đặt câu hỏi để nhóm đang trình bày
trả lời
Bước 3:Nhận xét kết quả trao đổi của các
nhóm ,tuyên dương nhóm làm việc tốt
Kết luận: Có nhiều loại cây như rau ,cây hoa
,cây gỗ .các loại cây này khác nhau về hình
dạng,kích thước nhưng chúng đêu có thân ,rễ
,lá ,hoa
-Có nhiều loại động vật khác nhau về hình
dạng,kích thước, nơi sống nhưng chúng đều có
đầu, mình và quan di chuyển
HĐ 2: Trò chơi “Đố bạn cây gì ,con gì ”
Bước 1: Hướng dẫn các em cách chơi
Một HS đeo một tấm bìa có hình vẽ một cây rau
(hoặc một con cá ) ở sau lưng ,em đó không biết
đó là cây gì hoặc con gì
-HS đeo hình vẽ đặt câu hỏi (đúng ,sai ) để
đoán xem đó là gì.cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai
Bước 2 :Cho các em chơi theo nhóm để nhiều
em được đặt câu hỏi
Bình chọn nhóm chơi tốt
Hoạt động 3: Thực hành làm vào vở BT
- GVthu 1 số bài chấm,nhận xét ,chữa
*.Củng cố - dặn dò : Nhận xét giờ học

Về nhà xem lại bài, các em phải biết cách bảo vệ
các cây cối và các con vật có ích
Tiết sau trời nắng, trời mưa
- Các nhóm trình bày , các nhóm đặt
câu hỏi để nhóm đang trình bày trả
lời
- Bình chọn nhóm trình bày và trả
lời tốt
Nhiều em nhắc lại
- Lắng nghe, nắm cách chơi
- Thực hành chơi theo nhóm
- HSlàm bài vào vở BT
- Cả lớp lắng nghe
Ngày soạn: 11/4/2010
Ngày giảng: Thứ 4/14/2010
BUỔI SÁNG - LỚP 1 A
Mĩ thuật
GVbộ môn dạy

Toán:
CÁC NGÀY LỄ TRONG TUẦN
I Mục tiêu:
- Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần ; biết đọc thứ ; ngày,
tháng trên tờ lịch bóc hàng ngày.
- Bài tập 1, 2, 3
Trường tiểu học Lê Thế Hiếu lớp 1
- Rèn luyện tính tích cực tự giác xem thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng
ngày.
II ồ dùng dạy học: Gv :1 quyển lịch bóc và 1 bảng thời khóa biểu của lớp
III. Hoạt động dạy học :

Hoạt động dạy Hoạt động học
1,Bài cũ:
Gọi 2 học sinh lên bảng - Lớp bảng con
Điền > < = : 64 – 4 … 65 – 5 40 –
10 … 30 – 20
-GVnhận xét ,ghi điểm
2,Bài mới: Giới thiệu bài ghi đề lên bảng
Hđộng1: Gthiệu cho hs quyển lịch bóc hàng ngày:
- Hôm nay là thứ mấy?
b. Giới thiệu về tuần lễ:
-Cho hs đọc từng tờ tịch (hoặc hình vẽ trong sách), giới
thiệu tên từng ngày trong tuần: chủ nhật, thứ hai, thứ ba,
thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy.
- Một tuần lễ có mấy ngày? (Có 7 ngày)
c/ Giới thiệu về ngày trong tháng:
-Hôm nay là ngày bao nhiêu?(Gv H dẫn )
-Tập cho hs nói nguyên câu: Hôm nay là ngày… của
tháng…
*Nghỉ giữa tiết
Hđộng 2:Thực hành:
Bài 1: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)
- Sủa bài, hỏi thêm: Một tuần lễ đi học mấy ngày, nghỉ
mấy ngày?
Bài 2: Đọc các tờ lịch trên hình vẽ dưới đây rồi viết vào
chỗ chấm ( Cho hs xem lịch)
-Bài yêu cầu gì?
Bài 3: Đọc thời khóa biểu
- Phát phiếu
Hđộng 3: Trò chơi củng cố
- Tìm ngày tháng trên quyển lịch bóc

- Giới thiệu thêm lịch treo tường
2 hs lên bảng làm
Hs nhận xét bài bạn
- Vài hs nhắc lại
- 2hs trả lời
- hs tìm
-hs nêu
-hs nhắc lại
-Viết thứ
-Làm miệng- viết vào vở- đổi bài
tự kiểm tra
-Đọc rồi làm miệng
-Làm miệng- hs lên bảng sửa bài
- Vài hs đọc thời khóa biểu
- Viết thời khóa biểu
- Thi đua 2 dãy
Tập đọc:
MÈO CON ĐI HỌC
I Mục tiêu:- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái
đuôi, cừu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
Trường tiểu học Lê Thế Hiếu lớp 1
Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà; cừu doạ cắt
đuôi khiến mèo sợ phải
đi học. Trả lời được câu hỏi 1,2 ( sgk )
IIĐồ dùng dạy học: Sách Tiếng Việt, bảng phụ ghi bài đọc.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1,Bài cũ:Gọi 2 hs đọc bài : Chuyện ở lớp - Kết hợp
trả lời câu hỏi
2,Bài mới: Giới thiệu bài ghi đề lên bảng

Hđộng1: Luyện đọc
- Gv đọc mẫu
+ Luyện đọc tiếng, từ khó:
H dẫn cách đọc: buồn bực, kiếm cớ, toáng, cừu
- Giải nghĩa: Kiếm cớ
+ Luyện đọc câu:
-Gv lưu ý nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ
(gạch xiên bằng phấn màu)
- Cho hs tiếp nối nhau đọc
- Nhận xét cách đọc , tuyên dương
+ Luỵên đọc doạn, bài:
- Thi đọc nhóm - c/n, đ/t
- Đọc theo vai
- H dẫn cách đọc : 1 em đọc lời dẫn, 1 em đọc lời
Cừu, 1 em đọc lời Mèo
- Thi đọc theo vai- đọc đ/t
Hđộng2: Ôn vần ưu, ươu
- Cho hs so sánh , đọc vần 2 vần
-Tìm tiếng trong bài có vần ưu (cừu)
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu
+ Treo tranh: H dẫn mẫu như sgk
- Thi nói từ nối tiếp
- Nói câu chứa tiếng có vần ưu,ươu
- Nhận xét, tuyên dương
Tiết 2
Hđộng1: Tìm hiểu bài thơ
- Gọi 2 hs đọc 4 dòng thơ đầu
- Hỏi: Mèo kiếm cớ gì để trốn học?
- Gọi 2hs đọc 6 câu thơ cuối
- Hỏi: Cừu nói gì khiến mèo vội xin đi học ngay?

*Tóm tắt nội dung: Mèo lấy cớ đuôi ốm muốn nghỉ
- Nhắc lại tên bài học
- Lắng nghe
Tìm tiếng khó ptích- đọc c/n-
Đọc cả lớp
-Đọc nối tiếp mỗi em 1 dòng thơ
- Đọc trong nhóm
- 2hs thi đọc cả bài
- 3 hs hoặc giỏi đọc mẫu
- 2 nhóm đọc- Lớp nh xét
- 2 hs đọc cả bài - đ/t.
-Vài hs đọc, so sánh
-hs mở sgk: gạch chân bằng bút
chì- ptích tiếng
- Quan sát tranh ở sgk
- 2hs nêu từ theo tranh
- Qs tranh đọc 2 câu mẫu
- Thi nói câu theo 2 nhóm
- hs đọc- Lớp đọc thầm Mèo kêu
đuôi ốm, xin nghỉ học
- Cừu nói muốn nghỉ học thì hãy
cắt đuôi.
- 1 hoặc 2 hs kể lại nội dung bài
- Nghe
Trường tiểu học Lê Thế Hiếu lớp 1
học.Cừu be toáng lên: sẽ chữa lành cho mèo bằng
cách " cắt đuôi". Mèo thấy vậy xin đi học ngay.
-Gv đọc mẫu lần 2:
- Tổ chức thi đọc
-Cho hs đọc toàn bài

*Nghỉ giữa tiết:
Hđộng2 : Luyện nói
- Gọi 2 hs làm mẫu theo tranh
- Gọi vài cặp hỏi đáp trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương
Hđộng3: Củng cố:
- Hỏi số ngày nghỉ của từng hs
-Tuyên dương em đi học đều, nhắc nhở em nghỉ
nhiều
- Giáo dục hs đi học chuyên cần
- 2 hs
- Đọc đồng thanh
- Nhìn sách nêu chủ đề" Hỏi
nhau:Vì sao bạn thích đi học"
-2 hs hỏi - đáp
-Hỏi đáp trong nhóm 2 bạn
- Hỏi-đáp trước lớp
- Vài hs nêu
Tự nhiên xã hội
TRỜI NẮNG, TRỜI MƯA
I Mục tiêu:
- Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, mưa.
- Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nắng, mưa.
II Đồ dùng dạy học : -Các hình ảnh trong bài 30 sgk/62
Gv và hs sưu tầm những tranh ảnh về trời nắng, trời mưa
3. Kiểm tra bài cũ 5 - Kể một số con vật có hại, một số con vật có lợi ?
- Kể tên một số cây rau, cây hoa, cây gỗ ?
III Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1,Bài cũ:- Kể một số con vật có hại, một số con vật có

lợi ?
Kể tên một số cây rau, cây hoa, cây gỗ ?
-GVnhận xét ,ghi diểm
2,Bài mới: Giới thiệu bài ghi đề lên bảng
Hđộng1: Nh/biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa
B1: Th/hiện h/động: Dán các tranh ảnh sưu tầm theo 2
cột: một bên là trời nắng, 1 bên là trời mưa và thảo
luận:
+ Nêu các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa?
Khi trời nắng, bầu trời và đám mây n/t nào?
Khi trời mưa, bầu trời và đám mây n/ t nào?
2 hs lên trả lời
Hs khác nhận xét bài bạn
- Nhắc lại tên bài học
Làm việc theo nhóm (6,7 hs) Nếu
không có tranh thì sử dụng tranh
sgk/62
Trường tiểu học Lê Thế Hiếu lớp 1
B2: Kiểm tra kết quả hoạt động
Kết luận: + Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây
trắng, có mặt trời sáng chói.
+ Khi trời mưa, bầu trời u ám, mây đen phủ kín, không
có mặt trời, có những giọt mưa rơi.
*Nghỉ giữa tiết
Hđộng2: Thảo luận cách giữ gìn sức khỏe khi nắng,
khi mưa
B1: Qsát tranh và trả lời câu hỏi:
Tại sao khi đi trời nắng, bạn phải nhớ đội mũ?
Để không bị ướt khi đi trời mưa, bạn phải làm gì?
B2: Kiểm tra kết quả hoạt động

Kết luận: Gv chốt lại
Hđộng3: Củng cố
Trò chơi: " Trời nắng, trời mưa"
Dặn dò: Chuẩn bị bài thực hành quan sát bầu trời
-Nhận xét giờ học
-Đại diện nhóm lên trình bày, các
nhóm khác bổ sung
- hsnhắc lại
- Làm việc theo nhóm 2hs
- hs trả lời câu hỏi, lớp bổ sung và
nhận xét
HS chơi " Trời nắng, trời mưa"
Ngày soạn : 114/2010
Ngày giảng :Thứ 5/16/4/2010
Thể dục
TRÒ CHƠI.

I. Mục tiêu:
_ Tiếp tục học trò chơi “ Kéo cưa lừ a xẻ”.Yêu cầu biết tham gia vào trò
chơi có kết hợp vần điệu.
_ Tiếp tục “chuyền cầu theo nhóm 2 người”.Yêu cầu tham gia vào trò
chơi ở mức tương đối chủ động.
II. Địa điểm ,phương tiện:
_ Trên sân trường.Dọn vệ sinh nơi tập.
_ GV chuẩn bị 1 còi và có đủ cho 2 HS có 1 quả cầu trinh và cùng HS
chuẩn bị dụng cụ.
III.Nội dung:
NỘI DUNG TỔ CHỨC LUYỆN TẬP
1/ Phần mở đầu:
-GV nhận lớp. - Cán sự lớp điều khiển lớp báo cáo sĩ số.

- Tiếp tục học trò chơi “chuyền cầu theo
Trường tiểu học Lê Thế Hiếu lớp 1
-Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
-Khởi động:
+ Chạy nhẹ nhàng thành một hàng
dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường.
+ Đi thường theo vòng tròn và hít
thở sâu.
- Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh
tay, đầu gối, hông
2/ Phần cơ bản:
a) Trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ”:
_ Cho HS chơi khoảng 1 phút để nhớ
lại cách chơi.
_ Dạy cho HS đọc vần điệu:
“ Kéo cưa lừa xẻ,
Kéo cho thật khoẻ
Cho thật nhịp nhàng
Cho ngực nở nang
Chân tay cứng cáp
Hò dô! Hò dô!”
_ Cho HS chơi kết hợp với vần điệu.
b) Chuyền cầu theo nhóm 2 người:
_ Cho HS quay mặt vào nhau tạo thành
từng đôi một cách nhau 1.5 - 3m.
_ Chọn 2 HS có khả năng thực hiện
động tác tốt, chỉ dẫn bằng lời cho 2 HS
đó làm mẫu, đồng thời giải thích cách
chơi cho cả lớp biết, rồi cho từng nhóm
tự chơi.

3/ Phần kết thúc:
_ Thả lỏng.
+ Đi thường theo nhịp.
+ Ôn động tác vươn thở và điều hòa
của bài thể dục.
_ Củng cố.
_ Nhận xét giờ học.
_ Giao việc về nhà.
nhóm 2 người” và“Kéo cưa lừa xẻ.
- Tập hợp hàng dọc.
- Từ 1 hàng dọc chạy thành hình vòng tròn.
- Đội hình vòng tròn.

Đội hình hàng dọc (2-4 hàng)
-Đội hình hàng dọc 2-4 hàng.
-Mỗi động tác 2 x 8 nhịp
- GV cùng HS hệ thống bài học.
- Khen những tổ, cá nhân học ngoan, tập tốt.
- Tập lại bài thể dục và tập chơi “ kéo cưa lừa
xẻ”
Mĩ thuật
Trường tiểu học Lê Thế Hiếu lớp 1
GVbộ môn dạy
Chính tả (nghe viết):
MÈO CON ĐI HỌC
IMục tiêu- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng 6 dòng đầu bài thơ Mèo con
đi học: 24 chữ trong khoảng 10 – 15 phút.
- Điền đúng chữ r, d, gi; vần in, iên vào chỗ trống b/t ( 2 ) a hoặc b
- Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp.
II Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ đã chép sẵn bài chính tả.

III Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1,Bài cũ:Gv đọc – hs viết : túi kẹo, con cua, vuốt tóc, luộc
rau - Lớp viết bc
2,Bài mới: - Giới thiệu bài ghi đề
Hđộng1: Hướng dẫn hs tập chép:
-Gv treo bảng phụ có bài tập chép
-Gv đọc mẫu
-Yêu cầu hs nêu từ khó viết có trong bài
H dẫn: buồn bực, trường, kiếm cớ, be toáng
-Giáo viên nhắc nhở cách ngồi, cách cầm bút của học sinh.
Nhắc học sinh viết tên bài vào trang. Chữ đầu dòng phải viết
hoa, viết lùi vào 3 ô.
- Soát lỗi.
-Giáo viên đọc đoạn văn cho học sinh soát lỗi, đánh vần
những chữ khó viết.
-Giáo viên thu vở và chấm một số bài.
* Nghỉ giữa tiết
Hđộng2 H dẫn hs làm bài tập chính tả:
-Bài 2a: Điền r , d hay gi
b Điền vần iên hay in
-Gọi hs sửa bài, nhận xét
a. Thầy giáo dạy học . Bé nhảy dây.
Đàn cá rô lội nước.
b. Đàn kiến đang đi. Ông đọc bảng tin.
Hđộng3: Củng cố:
Thi viết tiếng có âm đầu: v, d, gi
- 3 hs lên bảng viết
- Nhắc lại tên bài học
- 2 hs đọc

- hs nêu từ khó- p tích,
- Viết bảng con từ khó
- Chép bài vào vở
- Đổi chéo vở để kiểmt tra
- Sử dụng bút chì gạch chân
chữ sai
- hs tự sửa sai vào nháp
- hs quan sát tranh, làm
miệng rồi làm vở
- hs sửa bài
- Đọc các từ đúng
- Đổi chéo vở để kiểm tra
- 2dãy- Viết bảng con
Trường tiểu học Lê Thế Hiếu lớp 1
Kể chuyện:
SÓI VÀ SÓC
IMục tiêu;- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới
tranh.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được
nguy hiểm.
II Đồ dùng dạy học: Gv: Tranh minh họa cho câu chuyện
III Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1,Bài cũ:2 em lên kể lại câu chuyện Niềm
vui bất ngờ
-GVnhận xét ,ghi điểm
2,Bài mới: Giới thiệu bài ghi đề lên
Hđộng1: Giáo viên kể chuyện:
- Kể lần 1 (không tranh)
-Gv kể lần 2 kết hợp chỉ lên từng bức

tranh
- Chú ý về kĩ thuật kể:
+ Lời Sóc: mềm mỏng
+ Lời Sói thể hiện sự boăn khoăn
+ Lời sóc khi đúng trên cây: ôn tồn, rắn rỏi
Hđộng2: Hướng dẫn học sinh kể từng
đoạn:
-Gv chỉ tranh 1 cho hs quan sát và đặt câu
hỏi để hs có thể tự kể:
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh
là gì (Chuyện gì xảy ra khi Sóc đang
chuyền trên cành cây?)
- Gọi vài hs kể trước lớp
-Tương tự các bức tranh còn lại
Hđộng3: H dẫn hs toàn bộ câu chuyện
- Quan sát tranh kể
- Kể không tranh
- Nhận xét, tuyên dương
Hđộng4: \
Tìm hiểu nội dung câu chuyện:
- S ói và Sóc, ai là người thông minh?
-Hãy nêu một việc chứng tỏ sự thông minh
-Nhắc lại tên câu chuyện
- Lắng nghe
- Quan sát tranh
- hstrả lời
- 1 hs kể đoạn 1
-hs tập kể trong nhóm và các bạn khác
nhận xét - Kể trước lớp
- 1 hs kể toàn chuyện

-1hs kể toàn bộ câu chuyện
- Cho nhiều hs nêu theo ý kiến riêng của
mình
- Vài Hs trả lời
Trường tiểu học Lê Thế Hiếu lớp 1
đó.
-Gv chốt lại:
Hđộng5; Củng cố :
- Câu chuyện có mấy nhân vật ? Em
thích nhân vật nào? Vì sao ?
- Dặn dò: về nhà tập kể lại câu
chuyện cho người thân nghe
- Chuẩn bị bài Dê con nghe lời mẹ
- HScả lớp
Ngày soạn:11/4/2010
Ngày giảng: Thứ 6/17/4/2010
Tập đọc:
NGƯỜI BẠN TỐT
I Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đua, sửa
lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. Bước đầu biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất
hồn nhiên và chân thành. Trả lời được câu hỏi 1,2 ( sgk)
II. Đồ dùng dạy học: Sách Tiếng Việt, bảng phụ ghi bài đọc.
III. Dạy bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1,Bài cũ:Gọi 2 hs đọc thuộc lòng bài thơ: Mèo con đi
+ Mèo con kiếm cớ gì để định trốn học ? + Vì
sao Mèo con lại đồng ý đi học ?
2, Giới thiệu bài ghi đề
Hđộng1: Luyện đọc- Gv đọc mẫu

+ Luyện đọc tiếng, từ khó:
- Gạch chân- Hdẫn cách đọc: bút, liền, ngắn, ngượng
nghịu, đặt
- Giải nghĩa: ngượng nghịu
+ Luyện đọc câu:
- H dẫn đọc câu : - Cúc ơi, cho với.
-Gv lưu ý nghỉ hơi ở chỗ có dấu phẩy:
- Cho hs tiếp nối nhau đọc
+ Luỵên đọc đoạn, cả bài: Có 2 đoạn:
Đoạn1: Trong giờ vẽ cho Hà
Đoạn2: Phần còn lại
- Đọc theo cách phân vai
Hdẫn cách đọc theo vai:1 em đọc lời người dẫn
chuyện,1 em đọc lời của Hà,1 em đọc lời của Nụ
- Nhắc lại tên bài học
- Lắng nghe
Tìm tiếng khó đọc, ptích- đọc
c/n- Đọc cả lớp
- 4 hs đọc
- 2 hs
-Đọc nối tiếp mỗi em 1 câu
2 hs đọc mẫu- Vài cặp đọc
- Cả lớp đọc đ/t.
- 3 hs đọc mẫu:
- Đọc trong nhóm 3 hs
- Thi đọc theo nhóm
- 2 hs đọc cả bài- đ/t
-hs mở sgk: gạch chân bằng bút
Trường tiểu học Lê Thế Hiếu lớp 1
- Cho hs đọc đ/t

Hđộng2: Ôn vần uc, ut
- So sánh 2 vần, đọc vần
-Tìm tiếng trong bài có vần uc
- Tìm tiếng ngoài bài có vần uc, ut
- Nói câu chứa tiếng có vần uc hoặc ut
+ Treo tranh: H dẫn mẫu như sgk
+ Thi nói câu nối tiếp
Hdông3: Củng cố
Tiết 2
Hđộng1: Tìm hiểu bài thơ
- Gọi 2 hs đọc đoạn 1
-Hỏi: Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà?
- Gọi 2hs đọc đoạn 2
- Hỏi: Bạn nào giúp Cúc sửa lại dây đeo cặp ?
*Tóm tắt nội dung: Nụ và Hà là những người bạn tốt,
luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành.
-Gv đọc mẫu lần 2:
- Tổ chức thi đọc diễn cảm
-Cho hs đọc toàn bài
*Nghỉ giữa tiết:
Hđộng2 Luyện nói
Kể về bạn tốt của em
- Hỏi: Thế nào là người bạn tốt?
- Gọi 2 hs làm mẫu theo tranh
- Nhận xét, tuyên dương
Hđộng3: Củng cố:
- Hỏi lại nội dung bài
-Dặn về nhà luyện đọc lại bài
-Chuẩn bị bài sau: Ngưỡng cử
-Nhận xét tuyên dương

chì- ptích tiếng
- Vài hs nêu trước lớp
- Quan sát tranh ở sgk
- 2hs nêu câu theo tranh
- Thi đua theo 2 nhóm
- Lớp đọc thầm
- Hà hỏi mượn bút, Cúc từ
chối, Nụ cho Hà mượn
- 2 hs đọc - Trả lời
-Hà tự đến giúp Cúc sửa lại dây
đeo cặp.
- Nghe
- 2hs đọc nối tiếp
- 3 hs đọc phân vai
- 2 hs đọc cả bài
-Quan sát tranh
- Vài hs nêu ví dụ
4hs nêu bạn tốt ở 4 tranh
- Vài hs kể về người bạn tốt
của mình
- Trả lời
Toán:
CỘNG, TRỪ ( KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100
I. Mục tiêu:
Trường tiểu học Lê Thế Hiếu lớp 1
- Biết cộng, trừ các số có 2 chữ số không nhớ; cộng trừ nhẩm; nhận biết
bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; giải được bài toán có lời
văn trong phạm vi các phép tính đã học.
- Bài tập 1, 2, 3, 4
- Giáo dục học sinh cộng trừ cẩn thận.

II. Đồ dùng dạy học:
III Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ : 5'
- Gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi bài 1 và 2 sgk/161
- Nhận xét - Ghi điểm
2 - Giới thiệu bài ghi đề
Hđộng1 Ôn tập cộng trừ không nhớ trong pv 100
Bài1: Tính nhẩm
- Gọi 3hs lên bảng sửa bài- Nêu cách nhẩm
-Chỉ rõ mối quan hệ giữa phép cộng và trừ
Bài 2: đặt tính rồi tính
- H dẫn mẫu: 36 + 12
- 2 hs sửa bài
- Chỉ rõ mối quan hệ giữ phép cộng và trừ
*Nghỉ giữa tiết
Hđộng2: Giải toán
Bài 3: Ghi tóm tắt lên bảng
- Yêu cầu hs nhận dạng bài toán
- 1 hs lên sửa bài
Bài 4: Thực hiện tương tự
- Lưư ý dạng toán bớt đi
- Sửa bài
Hđộng2: Củng cố
Tổ chức thi trả lời nhanh
- Gv đưa ra một số phép tính đã học
-Dặn về nhà làm vở BT
-Chuẩn bị bài : Luyện tập
-Nhận xét tuyên dương
- Nhắc lại tên bài học

- hs nêu yêu cầu
- Làm miệng, bảng con
- 1hs làm mẫu, nêu cách đặt tính và
cách tính
- Làm bảng con
- 2 hs đọc bài toán
- Dạng toán thêm vào
- Giải toán vào vở
-Thực hành trên phiếu b/t c/n
-Đổi chéo bài để kiểm tra
- Thu phiếu
- Thi đua trả lời nhanh theo 2dãy
HĐTT:
SINH HOẠT LỚP
Trường tiểu học Lê Thế Hiếu lớp 1
I.Mục tiêu:
-Học sinh nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần qua để phát huy và sửa
chữa
-Nắm được phương hướng của tuần tới
II.Tiến hành sinh hoạt:
1.Ổn định tổ chức: Cả lớp hát bài: Bốn phương trời
2.Báo cáo hoạt động trong tuần qua:
-Lớp trưởng điều hành sinh hoạt
-Các tổ trương báo cáo tình hình trong tuần qua
-Lớp phó học tập nhận xét chung về các mặt
-Ý kiến phát biểu của các bạn trong lớp
-Lớp trưởng nhận xét tổng kết lại các ý kiến
-Giáo viên tổng kết lại: Trong tuần qua, tất cả các em đều rất cố gắng trong
học tập cũng như các phong trào Đội đề ra
+Đồ dùng học tập đầy đủ

+Làm tốt phong trào giữ vở, viết chữ đẹp
+Sôi nổi xây dựng bài:Anh, Minh Hải, Trang Giao,
*Tồn tại: -Một số em còn nói chuyện riêng: Phi,
**Xếp loại tổ như sau: Tổ 2: hạng nhất Tổ 1, 3: hạng nhì
3.Kế hoạch tuần tới:
-Phát động phong trào thi đua học tốt
-Duy trì sĩ số, xây dựng nề nếp lớp
-Đồ dùng học tập đầy đủ
-Trang phục sạch sẽ, đúng quy định
4.Tổ chức trò chơi: -Cả lớp thực hiện trò chơi “Trời ta, Đất ta”,"ô ăn quan",

5.Dặn dò: -Thực hiện tốt kế hoạch đề ra

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×