Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Giáo án 5- Tuần 29(2009-2010)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.22 KB, 43 trang )

Tuần 29
Thứ ba ngày 06 tháng 4 năm 2010
KỂ CHUYỆN
LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI
I.MỤC TIÊU:
- Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn câu chuyện theo lới một
nhân vật.
- Hiểu và biết trao đổi với về ý nghĩa câu chuyện.
* HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật(BT2)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ ghi tên các nhân vật trong câu chuyện.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét, ghi điểm
- Kể chuyện về truyền thống tôn sư
trọng đạo của người Việt Nam hoặc
một kỉ niệm về thầy (cô) giáo
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
b.Các hoạt động:
HS lắng nghe
HĐ 1:GV kể chuyện
GV kể chuyện lần 1: - Lắng nghe
GV treo bảng phụ ghi tên các nhân vật lên +
giới thiệu cho HS rõ
- Quan sát + lắng nghe
GV kể chuyện lần 2. Kết hợp tranh minh họa. - Quan sát + lắng nghe
HĐ 2: HS kể chuyện
- Hướng dẫn HS kể chuyện + trao đổi ý nghĩa


câu chuyện trong nhóm:
- Cho HS đọc yệu cầu 1 trong SGK
- Nhận xét, ghi điểm những HS kể tốt.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe
- Từng cặp kể chuyện theo nội dung
tranh minh hoạ và trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện - HS thi kể chuyện
HĐ 2: cho HS thi kể theo lời kể của một nhân vật
trong truyện.
- GV gợi ý HS nên nhập vai nhân vật Lâm, Quốc
hoặc Vân và xưng là tôi
- 1HS đọc yêu cầu 2,3
- 2 HS giỏi kể mẫu, nói tên nhân vật
em chọn nhập vai.
- HS khá giỏi kể được toàn bộ câu
chuyện theo lời của 1 nhân vật (BT2)
- HS thi kể chuyện trước lớp.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
- Nhận xét + khen những HS kể hay - Lớp nhận xét
Ý nghĩa của câu chuyện ? * Khen ngợi lớp trưởng nữ vừa học
giỏi, vừa chu đáo, xốc vác công việc
của lớp khiến các bạn nam trong lớp ai
cũng nể phục.
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về chuẩn bị cho tiết KC tuần 30
HS lắng nghe
HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
***
TOÁN

ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN(S/150)
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách đọc , viết số thập phân và so sánh các số thập phân.
* HS làm các bài tập: bài 1,2,4a,5 SGK.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng nhóm, phấn viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Bài cũ: - Gọi HS lên bảng thực hiện.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS thực hành:
- 2HS lên làm BT3a,3c
Bài 1 : Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài.
VD: 63,42 đọc là: Sáu mươi ba phẩu bốn mươi hai. Số 63,42 có phần nguyên là
63, phần thập phân là 42 phần trăm. Trong đó 63,42 kể từ trái sang phải 6 chỉ 6
chục, 3 chỉ 3 đơn vị, 4 chỉ 4 phần mười, 2 chỉ 2 phần trăm.
Bài 2: Bài 2: Tương tự bài 1. Khi chữa bài HS
đọc số
c) Không đơn vị, bốn phần trăm viết là:
0,04; đọc là: Không phẩy không bốn.
Bài 3: Cho HS tự làm rồi chữa bài. Kết quả là: Bài 3: HS tự làm rồi chữa bài. Kết quả
là:
74,60 ; 284,30 ; 401,25 ; 104,00 74,60 ; 284,30 ; 401,25 ; 104,00
Bài 4: Bài 4: Kết quả là:
a) 0,3 ; 0,03 ; 4,25 ; 2,002
Cho HSKG làm bài 4b b) 0,25 ; 0,6 ; 0,875 ; 1,5
Bài 5: Bài 5: HS tự làm bài rồi chữa bài.
3. Củng cố dặn dò :

- GV nhận xét, ghi điểm.
- Nêu cấu tạo số thập phân.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
- Chuẩn bị tiết học sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.)
I.MỤC TIÊU:
-Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1); đặt đúng các
dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2) ; sửa được dấu câu cho
đúng.(BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bút dạ + một vài giấy khổ to.
Một tờ phiếu phô tô mẩu chuyện vui Kỉ lục thế giới.
2 tờ phô tô bài Thiên đường của phụ nữ.
3 tờ phô tô mẩu chuyện vui.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
GV nhận xét về kết quả của bài kiểm tra giữa
học kì II
- HS lắng nghe
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
b.Các hoạt động:
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1
- HS lắng nghe
Cho HS đọc yêu cầu BT1 + đọc truyện vui Kỉ
lục thế giới
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm

- GV hỏi về công dụng của từng dấu câu - HS nhắc lại tác dụng của dấu chấm,
dấu hỏi, dấu chấm than
-Cho HS làm bài - Làm bài vào vở bài tập TV, khoanh
tròn vào từng dấu câu.
- GV dán lên bảng tờ phiếu phô tô truyện vui
Kỉ lục thế giới
- HS lên bảng làm bài
+ Dấu chấm dặt cuối câu 1,2,9 dùng
để kết thúc các câu kể.
+ Dấu hỏi dặt cuối câu 7. 11 dùng để
kết thúc các câu hỏi.
+ Dấu chấm than dặt cuối câu 4. 5
dùng để kết thúc các câu cảm, câu cầu
khiến.
- Lớp nhận xét
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT2.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm yêu cầu
BT2 + đọc bài văn Thiên đường của
phụ nữ
Bài văn nói điều gì ? *Kể chuyện thành phố Giu-chi-tan ở
Mê-hi-cô là nơi phụ nữ được đề cao,
được hưởng những đặc quyền, đặc lợi.
Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp tờ
phiếu đã ghi sẵn bài văn
- HS đọc thầm lại bài văn, điền lại dấu
chấm thích hợp, sau đó viết lại chữ cái
đầu câu.1HS lên bảng sửa bài.
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng

HĐ 3: Hướng dẫn HS làm BT3:6-7’
(Cách tiến hành tương tự các BT trên)
Nam : 1) – Hùng này, hai bài kiểm tra Tiếng
Việt và Toán hôm qua cậu được mấy điểm .
Hùng: 2) - Vẫn chưa mở được tỉ số.
Lời giải:
*Nam : 1) – Hùng này, hai bài kiểm tra
Tiếng Việt và Toán hôm qua cậu được
mấy điểm ?
2)*Dấu chấm dùng đúng vì đó là câu
kể
Nam: 3) – Nghĩa là sao.
Hùng: 4) - Vẫn đang hoà không- không?
*Nam: 3) – Nghĩa là sao?
*Hùng: 4) - Vẫn đang hoà không-
không.
Nam: ? ! *Nam: ?-diễn tả thắc mắc, !- diễn tả
cảm xúc của Nam.
-Câu trả lời của Hùng trong mẩu chuyện vui
Tỉ số chưa được mở ntn ?
( Câu trả lời của Hùng cho biết: Hùng
được 0 điểm cả hai môn )
3.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về kể mẩu chuyện vui cho người
thân nghe
HS lắng nghe
HS thực hiện
***
LỊCH SỬ

HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
I.MỤC TIÊU:
- Biết tháng 4-1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng sáu đầu
tháng 7-1976:
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
+ Tháng 4-1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước.
+ Cuối tháng 6, đầu tháng 7-1976 Quốc hội đã họp và quyết định : tên nước, Quốc huy,
Quốc kì, Quốc ca, Thủ đô, và đổi tên thành phố Sài Gòn-Gia Định là Thành phố HCM.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Việt Nam
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Bài cũ:
- Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào
Dinh độc Lập.
- Ý nghĩa của Chiến dịch lịch sử Hồ Chí
Minh.
GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
2.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
HĐ1: Cuộc tổng tuyển cử ngày 25-4-1976
* GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc
SGK và tả lại không khí của ngày Tổng
tuyển cử Quốc hội khoá VI theo các câu
sau:
- Ngày 25/4/1976, trên đất nước ta diễn ra
sự kiện lịch sử gì?

- Quang cảnh Hà Nội, Sài Gòn và khắp nơi

trên đất nước trong ngày này như thế nào?
- Tinh thần của nhân dân ngày này như thế
nào?
- Kết quả của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc
hội chung trên cả nước ngày 25/4/1976.
GV hỏi: Vì sao ngày 25/4/1976 là ngày vui
nhất của nhân dân ta?
- 2 HS lên bảng thực hiện trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Hs thực hiện.
- Ngày 25/4/1976, cuộc tổng tuyển cử bầu
Quốc hội chung được tổ chức trong cả
nước.
- Hà Nội, Sài Gòn và khắp nơi trên cả
nước tràn ngập cờ, hoa, biểu ngữ.
- Nhân dân cả nước phấn khởi thực hiện
quyền công dân của mình. Các cụ già
tuổiầco, sức yếu vẫn đến tận trụ sở bầu cử
cùng con cháu. các cụ muốn tự tay bỏ lá
phiếu của mình. Lớp thanh niên 18 tuổi
thể hiện niềm vui sướng vì lần đầu tiên
được vinh dự cầm lá phiếu bầu Quốc hội
thống nhất.
- Chiều 25/4/1976, cuộc bầu cử kết thúc
tốt đẹp, cả nước có 98,8% tổng số cử tri đi
bầu cử.
* Vì ngày này là ngày dân tộc ta hoàn
thành sự nghiệp thống nhất đất nước sau
bao nhiêu năm dài chiến tranh hi sinh

gian khổ.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
HĐ2: Nội dung quyết định của kì họp thứ
nhất, Quốc hội khoá VI, ý nghĩa của cuộc
bầu cử Quốc hội thống nhất 1976.
( HS làm việc theo nhóm 4)
* HS thảo luận nhóm theo các câu gợi ý
sau:
+ Kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI đã
quyết định điều gì?
+ Sự kiện bầu cử Quốc hội khoá VI gợi cho
ta nhớ tới sự kiện lịch sử nào trước đó?
+ Những quyết định của kì họp đầu tiên,
Quốc hội khoá VI thể hiện điều gì?
* GV nhấn mạnh: Sau cuộc bầu cử Quốc hội
thống nhất và kì họp thứ nhất của Quốc hội
thống nhất nước ta có một bộ máy Nhà
nước chung thống nhất, tạo điều kiện để cả
nước cùng đi lên xã hội chủ nghĩa.
3.Củng cố dặn dò:
- Vì sao nói ngày 25/4/1976 là ngày vui
nhất của nhân dân ta?
- Nêu ý nghĩa của cuộc bầu cử Quốc hội
thống nhất năm 1976.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài học sau: Xây dựng nhà máy
thuỷ điện Hoà Bình.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


+ Kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI
đã quyết định:
. Tên nước ta là: Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
. Quyết định Quốc huy
. Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng.
. Quốc ca là bài Tiến quân ca.
. Thủ đô hà Nội.
. Đổi tên thành phố Sài gòn-Gia Định là
Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Sự kiện bầu cử Quốc hội khoá VI gợi
cho ta nhớ đến ngày Cách mạng tháng
Tám thành công, Bác Hồ đọc bảng Tuyên
ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam
dân chủ Cộng hoà. Sau đó, ngày 6/1/1946
toàn dân ta đi bầu Quốc hội khoá I, lập ra
Nhà nước của chính mình.
+ Những quyết định của kì họp đầu tiên,
Quốc hội khoá VI thể hiện sự thống nhất
đất nước cả về mặt lãnh thổ và Nhà nước.
- 2-4 HS nhắc lại câu trả lời.
- Lớp nhận xét.
♥♥
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
Thứ tư ngày 07 tháng 4 năm 2010
TẬP ĐỌC
CON GÁI
I.MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát, diễn cảm được toàn bộ bài văn.

- Hiểu được ý nghĩa : Phê phán quan niệm trọng nam khinh nữ. Khen ngợi cô bé Mơ
học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn,. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn văn luyên đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét + ghi điểm
- Đọc bài cũ + trả lời câu hỏi
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:1’
2.Các hoạt động:
HĐ1:Luyện đọc
-HS lắng nghe
- GV chia 5 đoạn -1 HS đọc hết bài
- HS đánh dấu trong SGK
- HS nối tiếp nhau đọc
- Luyện đọc :vịt trời, cơ man, cố, gắng + HS đọc các từ ngữ khó
+ Đọc chú giải
- HS đọc theo nhóm 2
- 1 HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
HĐ 2: Tìm hiểu bài
- HS lắng nghe
HS đọc thầm và TLCH
Đoạn 1 + 2 + 3: + Những chi tiết nào
cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư
tưởng xem thường con gái?

+ Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không
thua gì các bạn trai?
*Câu nói của dì Hạnh: Lại vịt giời nữa;bố
mẹ của Mơ có vẻ buồn vì họ cũng thích con
gái, xem nhẹ con trai.
*Mơ luôn là HS giỏi, Mơ làm hết mọi việc
giúp mẹ, Mơ lao xuống dòng nước cứu
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
Hoan.
Đoạn 4 + 5:
+ Sau chuyện Mơ cứu em Hoan,
những người thân của Mơ có thay đổi
quan niệm “con gái” không? Những
chi tiết nào cho thấy điều đó?
*Bố Mơ ôm Mơ đến ngợp thở; dì Hạnh nói:
Biết cháu tôi chưa ? Con gái như nó thì một
trăm đứa con trai cũng không bằng.
+ Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ
gì?
*Qua câu chuyện về một bạn gái đáng quý
như Mơ, có thể thấy tư tưởng trọng nam
khinh nữ là bất công, vô lí và lạc hậu.
HĐ3: Đọc diễn cảm
- Cho HS đọc diễn cảm
- 5HS nối tiếp đọc
- Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện
đọc
- Đọc theo hướng dẫn GV
- Cho HS thi đọc - HS thi đọc
- Lớp nhận xét

- Nhận xét + khen những HS đọc hay
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau
- HS nhắc lại ý nghĩa bài đọc
***
TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:
- Biết viết số thập phânvà một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm,
viết các số đo dưới dạng số thập phân ; so sánh các số thập phân.
* HS làm các bài tập: bài 1, bài 2(cột 2,3), bài 3( cột 3,4), bài 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, bảng nhóm, phấn viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2.Bài mới :
- 2HS lên làm BT4a
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
HĐ 1: Giới thiệu bài
HĐ 2: Thực hành
Bài 1: Cho HS tự làm rồi chữa bài. Bài 1:
a) 0,3 =
10
3
; 0,72 =
100
72
; 1,5 =

10
15
;
9,347 =
1000
9347
b)
100
24
25
6
;
100
75
4
3
;
10
4
5
2
;
10
5
2
1
====
.
Bài 2( Cột 2,3): Bài 2( Cột 2,3): HS tự làm bài rồi chữa
bài.

0,5 = 0,50 = 50%; 8,75 = 875%
5% = 0,05; 625% = 6,25.
Bài 3 ( Cột 3, 4): Cho HS tự làm bài rồi
chữa bài.
Bài 3 ( Cột 3, 4):

4
3
giờ = 0,75 giờ;

4
1
phút = 0,25 phút.

10
3
km = 0,3km;

5
2
kg = 0,4kg.
Bài 4 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 4 :
HS tự làm bài rồi chữa bài. Kết quả là:
a) 4,203; 4,23; 4,5; 4,505.
b) 69,78; 69,8; 71,2; 72,1.
Bài 5: Dành cho HSKG Bài 5:
Viết 0,1 < < 0,2 thành 0,10 < <
0,20. Số vừa lớn hơn 0,10 vừa bé hơn
0,20 có thể là 0,11; 0,12; ; 0,19;
Ví dụ: 0,1 < 0,15 < 0,2.

3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
Xem lại các đơn vị đo độ dài và đo khối
lượng.
TẬP LÀM VĂN
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I.MỤC TIÊU:
- Viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và hướng
dẫn của GV; trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số tờ giấy khổ A4 để HS làm bài.
- Một số vật dụng để HS diễn màn kịch.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
2.Các hoạt động:
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- 2 HS đọc yêu cầu BT1 + đọc phần 1
& 2 của chuyện Một vụ đắm tàu
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT2 - HS đọc yêu cấu BT2 + đọc màn 1 &
2
- 1HS đọc to 4 gợi ý của lời đối thoại
của màn 1
- 1HS đọc to 5 gợi ý của lời đối thoại
của màn 2.

GV giao việc:HS chọn viết tiếp các lời đối
thoại,chú ý thể hiện tính cách của các nh vật
- Cho HS làm bài. GV cho 1/2 lớp viết tiếp
đoạn đối thoại của màn 1,1/2 lớp viết màn 2
- HS làm bài theo nhóm 4: trao đổi,
viết tiếp các lời thoại, hoàn chỉnh
màn kịch.
- Cho HS trình bày, bắt đầu là các nhóm viết
màn 1
Nhận xét + khen các nhóm viết đúng, hay
- Đại diện các nhóm nối tiếp nhau đọc
lời đối thoại của nhóm mình
- Lớp nhận xét.
HĐ 3: Hướng dẫn HS làm BT3
- GV nhắc lại yêu cầu
- HS đọc yêu cấu BT3
Nhận xét + khen các nhóm viết đúng, hay
- HS mỗi nhóm tự phân vai, vào vai
nhân vật, cố gắng đối đáp tự nhiên,
không quá phụ thuộc vào lời đối thoại
của nhóm.
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về viết lại vào vở đoạn đối thoại
của nhóm mình; tiếp tục tập dựng hoạt cảnh
kịch nếu có điều kiện.
- Từng nhóm HS lên diễn thử màn kịch
trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe

ĐỊA LÍ
CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
I.MỤC TIÊU:
- Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương,
châu Nam Cực:
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
+ Châu Đại Dương nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở
trung tâm và tây nam Thái Bình Dương.
+ Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực.
+ Đặc điểm của Ô-xtrây-li-a: khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo.
+ Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới.
- Sử dụng quả địa để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu Nam
Cực.
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương:
+ Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục.
+ Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa; phát triển công nghiệp
năng lượng, khai khoáng, luyện kim,…
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực.
- Quả Địa cầu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Bài cũ: Gọi 3 HS trả lời câu hỏi
- Nêu đặc điểm của dân cư châu Mĩ.
- Nền kinh tế Bắc Mĩ có gì khác so với
Trung Mĩ và Nam Mĩ?
- Em biết gì về đất nước Hoa Kì.
GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.GTB: GV nêu yêu cầu tiết học.

2.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
HĐ1: Vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại
Dương
(HS làm việc theo nhóm đôi)
Quan sát lược đồ tự nhiên châu Đại Dương.
- Chỉ và nêu vị trí của lục địa Ô-xtrây-li-a.
- Chỉ và nêu tên các quần đảo, các đảo của
châu Đại dương.
- GV gọi HS lên bảng chỉ trên bản đồ thế
giới lục địa Ô-xtrây-li-a và một số đảo của
châu đại Dương.
GV kết luận: Châu Đại Dương nằm ở Nam
bán cầu, gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các
đảo, quần đảo xung quanh.
- HS thực hiện trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
* HS thảo luận nhóm đôi.
* Đại diện nhóm trình bày kết quả:
- lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở Nam bán cầu,
có đường chí tuyến Nam đi qua giữa lãnh
thổ.
- Các đảo và quần đảo: Đảo Niu Ghi-nê,
giáp châu Á; quần đảo Bi-xăng-ti-mé-tác,
quần đảo Xô-lô-môn. quần đảo Va-nu-a-
tu, quần đảo Niu Di-len,
- 2 HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS thực hiện cá nhân.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
HĐ2: Đặc điểm tự nhiên của châu Đại
Dương

- HS đọc SGK, quan sát lược đồ tự nhiên
châu Đại Dương, so sánh khí hậu, thực vật
và động vật của lục địa Ô-xtrây-li-a với các
quần đảo của châu Đại Dương.
- Yêu cầu HS tiếp nối trình bày.
HĐ3: Người dân và hoạt động kinh tế của
châu Đại Dương.(Hoạt động cả lớp)
- Nêu thành phần dân cư của châu Đại
dương. Họ sống ở những đâu?

- Nêu những nét chung về nền kinh tế của
Ô-xtrây-li-a?
GV kết luận: lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu
khô hạn, thực vật và động vật độc đáo Ô-
xtrây-li-a là nước có nền kinh tế phát triển
nhất ở châu lục địa này.
HĐ4: Châu Nam Cực
Quan sát H-5 và cho biết vị trí của châu
Lục địa Ô-xtrây-li-a:
Địa hình:Phía tây là các cao nguyên có độ
cao tới 1000m,phần trung tâm và phía nam
là đồng bằng do sông Đac-linh và một số
con sông bồi đắp. Phía đông có dáy
Trường Sơn Ô-xtrây-li-a độ cao trên dưới
1000m.
Khí hậu: Khô hạn, phần lớn diện tích là
hoang mạc.
Thực vật và động vật: Chủ yếu là Xa-van,
phía đông lục địa ở sườn đông dãy Trường
Sơn Ô-xtrây-li-a có một số cánh rừng rậm

nhiệt đới.
Thực vật: bạch đàn và cây keo mọc ở
nhiều nơi.
Động vật: có nhiều loài có túi như căng-
gu-ru, gấu co-ô-la.
Các đảo và quần đảo:
Địa hình: Hầu hết các đảo có địa hình
thấp, bằng phẳng. Đảo Ta-xma-ni-a, quần
đảo Niu Di-len, đảo Niu Ghi Nê có một số
dãy núi, cao nguyên .
Khí hậu: Khí hậu nóng ẩm
Thực vật và động vật: Rừng rậm hoặc rừng
dừa bao phủ.
- Thành phần dân cư của châu Đại Dương:
+ Người dân bản địa, có nước da sẫm
màu, tóc xoăn, mắt đen, sống chủ yếu ở
các đảo.
+ Người gốc Anh di cư sang từ các thế kỉ
trước có màu da trắng, sống chủ yếu ở lục
địa Ô-xtrây-li-a và đảo Niu Di-len.
- Ô-xtrây -li-a là nước có nền kinh tế phát
triển, nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông
cừu, len, thịt bò và sữa. Các ngành công
nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện
kim, chế tạo máy, chế biến thực phẩm phát
triển mạnh.
- HS thực hiện
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
Nam cực.
- Vì sao châu Nam Cực có khí hậu lạnh

nhất thế giới.

- Vì sao con người không sinh sống thường
xuyên ở châu Nam Cực.
GV kết luận: Châu Nam Cực là châu lục
lnhj nhất thế giới và là châu lục duy n hất
không có dân cư sinh sống thường xuyên,
chỉ có các nhà khoa học sống ở đây để
nghiên cứu.
3.Củng cố ,dặn dò:
- Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu như thế
nào?
- Vì sao con người không sinh sống thường
xuyên ở châu Nam Cực?
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết học sâúcc Đại Dương trên
thế giới.
- Vì châu Nam Cực nằm ở vùng cực địa,
nhận được rất ít năng lượng của mặt trời
nên khí hậu lạnh.
- Vì khí hậu ở đây quá khắc nghiệt.
- 3-4 HS thực hiện trảe lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
***
KĨ THUẬT
LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG(TIẾT 3)
I.MỤC TIÊU:
- Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng.
- Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc
chắn.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.Bài mới:
a/Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học

- HS lắng nghe.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
HĐ 1 : HS thực hành lắp máy bay trực thăng - HS chọn các chi tiết để lắp máy
bay theo nhóm 2
Lắp ráp máy bay trực thăng
- Khi lắp ráp cần chú ý:
+ Bước lắp thân máy bay vào sàn ca bin và giá đỡ
phải lắp đúng vị trí.
+ Bước lắp giá đỡ sàn ca bin và càng máy bay phải
được lắp thật chặt.
- GV cần theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS
(hoặc nhóm) láp sai hoặc còn lúng túng.
- HS đọc ghi nhớ để toàn lớp nắm
vững quy trình lắp máy bay trực
thăng.
- HS quan sát kĩ hình và đọc nội dung
từng bước lắp trong SGK.
- HS chú ý nghe.
HĐ 2 : Đánh giá sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo

nhóm hoặc chỉ định 1 số em.
- GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo
mục III (SGK).
- HS lắp ráp máy bay trực thăng theo
các bước trong SGK.
* Với HS khéo tay : Lắp được máy
bay trực thăng theo mẫu. Máy bay
lắp chắc chắn.
- HS chú ý nghe để thực hiện.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS (cách
đánh giá như các bài trên).
- Một nhóm HS dựa vào tiêu chuẩn đã
nêu để đánh giá sản phẩm của bạn.
3.Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng
vào vị trí trong hộp.
- Nhắc HS cất bộ lắp ráp cẩn thận, tiết sau học
***
Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010
LUỴỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than)
I.MỤC TIÊU
- Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT1), chữa được các dấu câu dùng
sai và lí giải tại sao lại chũa như vậy (BT2), đặt câu và dùng câu thích hợp (BT3).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bút dạ + một vài tờ phiếu khổ to phô tô nội dung mẩu chuyện vui ở BT1 và BT2.
Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT3.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét + cho điểm
- 2HS điền dấu câu vào 2 câu văn.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
b.Các hoạt động:
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1
-HS lắng nghe
Cho HS đọc yêu cầu BT1
GV hướng dẫn cách làm.
- 1HS đọc nội dung bài tập 1
- Cho HS làm bài. Phát giấy + bút dạ cho
3 HS
- HS làm bài theo nhóm đôi vào vở BTTV,
điền dấu câu thích hợp vào ô trống, 3HS
làm bài vào phiếu
- HS dán bài lên bảng.Lớp nhận xét
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT2
( cách tiến hành như BT 1 )
- Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3
HS
HS đọc yêu cầu BT2 + đọc mẩu chuyện vui
Lười.
Lời giải:
- Câu 1, 2, 3,dùng đúng dấu câu

- 4) Chà ! ( Đây là câu cảm )
- 5) Cậu tự giặt lấy cơ à ?( Đây là câu hỏi
-6) Giỏi thật đấy!( Đây là câu cảm )
- 7) Không!( Đây là câu cảm )
- 8)Tớ không có chị giặt giúp.( Đây là
câu kể. )
Nam : !!! Thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ
của Nam.
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HĐ 3: Hướng dẫn HS làm BT3
- HS đọc yêu cầu của BT
HS trả lời
- GV đặt câu hỏi gợi ý
Cho HS làm bài. Phát giấy + bút dạ cho
3 HS
- HS làm bài vào vở BT. 3HS làm vào
phiếu.
Cho HS trình bày - HS trình bày:
a.Câu cầu khiến: Chị mở của sổ giúp em
với!
b.Câu hỏi: Bố ơi, mấy giờ thì hai bố con
mình đi thăm ông bà ?
c.Câu cảm: Cậu đã đạt được thành tích thật
tuyệt vời!
d.Câu cảm: Ôi, búp bê đẹp quá !
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
3.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS chú ý sử dụng các dấu câu khi
làm bài

- Nhắc lại các dấu câu đã học.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ KHỐI LƯỢNG
I.MỤC TIÊU: Biết
- Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng.
- Viết các số đo độ dài, đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
* HS làm các bài tập: Bài 1, bài 2(cột 2,3), bài 3( cột 3,4), bài 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, bảng nhóm, phấn viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Bài cũ:
- HS lên bảng thực hiện.
- GV nhận xét, ghi điểm
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn HS thực hành:
- 2HS lên làm BT4.
Bài 1: Bài 1:HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. GV vẽ
bảng các đơn vị đo độ dài, bảng các đơn vị
đo khối lượng ở trên bảng của lớp học để
HS điền cho đủ các bảng đó (theo mẫu nêu
trong SGK).
- HS ghi nhớ tên các đơn vị đo độ dài, các
đơn vị đo khối lượng và mối quan hệ của hai
đơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo khối lượng
liên tiếp nhau.
Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập

Viết (theo mẫu)
a/ 1m = 10dm = cm = mm
b/ 1m =
1
10
dam = 0,1dam
Bài 3:
Bài 2: HS tự làm rồi chữa bài
a/1km = 1000m b/ 1m =
1
1000
km= 0,001km
1kg = 1000g 1g =
1
1000
1
1000
kg = 0,001kg
1tấn = 1000kg 1kg =
1
1000
tấn = 0,001 tấn
Bài 3:
HS trung bình, yếu chọn mối em 1dòng ở
mục a,b,c. HSKG làm toàn bộ bài 3
Bài 4:Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a)1827m = 1km 827m = 1,827km.
2063m = 2km 63m = 2,063km.
702m = 0km 702m = 0,702km.
HS thực hiện ơt bảng.

a/ 3576m = 3,576km
b) 34dm = 3m 4 dm = 3,4m
b/ 53cm = 0,53m 786cm = 7m 86cm = 7,86m
c/ 5360kg = 5,36tấn 408cm = 4m 8cm = 4,08m
d/ 657g = 0,657kg c) 2065g = 2kg 65g = 2,065kg
8047kg = 8 tấn 47kg = 8,047tấn.
3.Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Đọc lại bảng đơn vị đo độ dài và đo khối
lượng.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM
I.MỤC TIÊU:
- Biết chim là động vật đẻ trứng
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 118, 119 SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
HĐ1.Giới thiệu bài:
HĐ 2: Quan sát
GV cho HS hoạt động theo cặp.
Lưu ý: GV có thể gợi ý cho HS tự đặt những
câu hỏi nhỏ để khai thác từng hình. Ví dụ :
+ Chỉ vào hình 2a: Đâu là lòng đỏ, đâu là lòng
trắng của quả trứng ?
+ So sánh quả trứng hình 2a và 2b, quả nào có
thời gian ấp lâu hơn? Tại sao?

* Kết luận:
- Trứng gà ( hoặc trứng chim, ) đã được thụ
tinh tạo thành hợp tử. Nếu được ấp, hợp tử sẽ
phát triển thành phôi ( phần lòng đỏ cung cấp
chất dinh dưỡng cho phôi thai phát triển thành
gà con ( hoặc chim con, )
- Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày sẽ nở
thành gà con.
HĐ 3: Thảo luận
- GV cho HS thảo luận nhóm
Kết luận:
Hầu hết chim non mới nở đều yếu ớt, chưa
thể tự kiếm mồi được ngay. Chim bố và chim
mẹ thay phiên nhau đi kiếm mồi về nuôi
chúng cho đến khi chúng có thể tự đi kếm ăn.
3.Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS ngồi cạnh nhau dựa vào các câu hỏi
trang 118 SGK để hỏi và trả lời nhau:
+ So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các quả
trứng ở hình 2.
+ Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong
các hình 2b, 2c và 2d?
Hình 2a: Quả trứng chưa ấp, có lòng trắng,
lòng đỏ riêng biệt ( không yêu cầu HS phải chỉ vào
phôi).Hình 2a: Quả trứng chưa ấp, có lòng trắng,
lòng đỏ riêng biệt ( không yêu cầu HS phải chỉ vào
phôi).
Hình 2b: Quả trứng đã ấp được khoảng 10 ngày, có

thể nhìn thấy mắt gà ( phần lòng đỏ còn lớn, phần
phôi mới bắt đầu phát triển).
Hình 2c: Quả trứng đã ấp được khoảng 15 ngày, có
thể nhìn thấy phần đầu, mỏ, chân, lông gà, ( phần
phôi đã lớn hẳn, phần lòng đỏ nhỏ đi).
Hình 2d: Quả trứng đã ấp được khoảng 20 ngày, có
thể nhìn thấy đầy đủ các bộ phận của con gà, mắt
đang mở ( phần lòng đỏ không còn nữa).
- Đại diện một số cặp đặt câu hỏi theo các hình kết
hợp với các câu hỏi trong SGK và chỉ định các bạn
cặp khác trả lời. Bạn nào trả lời được sẽ có quyền
đặt câu hỏi cho bạn khác trả lời. Các HS khác có thể
bổ sung hoặc xung phong đặt những câu hỏi khác.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát
hình trang 119 SGK và thảo luận câu hỏi:
Bạn có nhận xét gì về những con chim non,
gà con mới nở. Chúng đã tự kiếm mồi được
chưa? Tại sao?
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
- HS chú ý lắng nghe và nhắc lại.
- 2 HS đọc nội dung bài học
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh

Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG (TT)
I.MỤC TIÊU: Biết

- Viết số đo độ dài, đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng.
* HS làm các bài tập: bài 1(a), bài 2, bài 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, bảng nhóm, phấn viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- HS lên bảng thưch hiện bài 3 SGK
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài
HĐ 2 : Thực hành
- 2HS lên làm BT3a,3c.
- Lớp nhận xét.
Bài 1a : Cho HS tự làm rồi chữa bài. Bài 1a: HS tự làm rồi chữa bài
Chú ý: Khi HS chữa bài GV nên hỏi HS để
HS trình bày cách làm bài.
a) 4km 382m = 4,382km;
2km 79m = 2,079km;
700m = 0,700km = 0,7km.
HS trình bày cách làm bài
2km 79m = 2,079km
vì 2km 79m = 2km
1000
79
km = 2,079km.
Bài 2: Thực hiện tương tự như bài 1. Bài 2:
a) 2kg 350g = 2,350kg;
1kg 65g = 1,065kg.
b) 8 tấn 760kg = 8,760 tấn;

2 tấn 77kg = 2,077 tấn
Bài 3 :
Bài 4:
Bài 3 : HS làm bài rồi chứa bài
Bài 4: Dành cho HSKG
a) 3596m = 3,576km b) 53cm = 0,53m
Khi HS chữa bài, GV có thể yêu cầu HS c) 5360kg = 5,360 tấn
nêu cách làm bài. Chẳng hạn: d) 657g = 0,657kg
3576m = 3,576km vì 3576m = 3km 576m
=
3
1000
576
km = 3,576km.
3. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài học sau.
- Xem lại bảng đơn vị đo diện tích.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI
I.MỤC TIÊU:
- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối ; nhận biết và sửa được lỗi trong
bài ; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ ghi 5 đề bàicủa TIẾT Kiểm tra viết (Tả cây cối, TUẦN 27); một số lỗi điển
hình cần chữa chung trước lớp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:

Kiểm tra đọc phân vai
Nhận xét + cho điểm
Đọc lại một trong hai màn kịch đã học ở
tiếttrước
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
b.Các hoạt động:
-HS lắng nghe
HĐ 1: Nhận xét chung
GV đưa bảng phụ viết 5 đề của tiết kiểm tra
GV đặt câu hỏi để HS xác định yêu cầu đề bài
Nêu ưu điểm của bài làm:
- Đa số bài viết xá định đúng thể loại bài tả
cây cối.
- Một số bài có nhiều câu văn sinh động, diễn
đạt trôi chảy, mạch lạc.
Nêu những thiếu sót: còn một số bài còn
thuyên về văn kể chuyện.
HĐ 2: Thông báo điểm
Giỏi: 3, khá : 11, TB : 5, yếu: 5.
- HS đọc lại 5 đề bài
- HS trả lời
Lắng nghe
Lắng nghe
Lắng nghe
HĐ 3:Chữa bài . Hướng dẫn chữa lỗi chung:
Cho một số HS lên chữa lỗi
GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HĐ 4: Hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài
GV theo dõi, kiểm tra

HĐ5: Hướng dẫn HS học tập những đoạn, bài
văn hay
GV đọc những đoạn, bài văn hay; Hằng, Tiên
HĐ 6: HD HS viết lại đoạn văn
Nhận xét + chấm một số bài
- HS lên bảng chữa lỗi
- Lớp nhận xét
- Đọc nhận xét, tự sửa lỗi
- Đổi bài cho nhau sửa lỗi
-Lắng nghe, trao đổi vối bạn
- HS viết lại đoạn viết chưa hay + đọc
đoạn vừa viết
3.Củng cố, dặn dò :
Nhận xét tiết học
Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về viết lại.
Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau.
HS lắng nghe
HS thực hiện
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
ÂM NHẠC
ÔN TẬP TĐN SỐ 7, SỐ 8 - NGHE NHẠC
I.MỤC TIÊU:
- Biết hát lại những bài hát đã học.
- Tập biểu diễn. * Biết đọc nhạc và ghép lời bài TĐN số 7, số 8.
* Nghe một bài dân ca hoặc trích đoạn nhạc không lời.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Nhạc cụ quen dùng, nhạc cụ gõ: song loan, thanh phách.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Phần mở đầu:

- Giới thiệu nội dung tiết học.
2.Phần hoạt động:
a/ Nội dung 1: Ôn tập TĐN số 7, số 8.
HĐ1: TĐN số 7
- GV xướng giai điệu, HS đọc nhạc và hát lời
bài TĐN số 7
- HS đọc nhạc, hát lời và gõ đệm theo phách
bài TĐN số 7.
- GV chỉ định một vài nhóm đọc nhạc và gõ
đệm.
HĐ2: TĐN số 8.
- GV chỉ định HS đọc bài TĐN số 8
- HS đọc nhạc, hát lời và goc đệm theo phách
bài TĐN số 8: phách 1 gõ bằng tay phải, phách
2-3 gõ bằng tay trái.
- GV chỉ định một vài nhóm trình bày trước
lớp.
b/ Nội dung 2: Nghe nhạc
- GV cho HS nghe một bài dân ca do GV hát
( GV giới thiệu nội dung và xuất xứ).
- HS nói lên cảm nhận về bài dân ca đó.
- Kể tên hoặc hát một vài câu trong bài dân ca
khác.
- HS nghe lại bài hát, có thể đứng lên vận động
theo nhạc.
3.Phần kết thúc:
- Cả lớp đọc nhạc, hát lơi bài TĐN số 8
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết học sau.
- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.
- HS thực hiện đọc nhạc.
- HS đọc nhạc, hát lời và gõ đệm theo
phách.
- Các nhóm thực hiện.
- HS thực hiện
- HS lắng nghe.
- HS neu cảm nhận của mình sau khi
nghe bài dân ca.
- HS thực hiện vận động theo nhạc.
- Lớp thực hiện.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
CHÍNH TẢ
NHỚ - VIẾT: ĐẤT NƯỚC
I.MỤC TIÊU:
- Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước.
- Tìm được những cụ từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 và
nắm được cách viết hoa những cụm từ đó.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, phấn viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết từ khó: Cách
mạng tháng Tám, anh hùng.
- Lớp viết vào bảng con.
- GV nhận xét, ghi điểm
B.Bài mới:
1. GTB: GV nêu yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn HS nhớ viết chính tả:

- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- GV mời 1- 2 HS đọc thuộc lòng 3 khổ
thơ cuối.
- Lớp nhìn SGK đọc thầm 3 khổ thơ
cuối.
- GV nhắc HS chú ý những từ các em dễ
viết sai.
VD: rừng tre, bát ngát, phù sa, rì rầm,
tiếng đất,
- GV nhắc cách trình bày thể thơ thể tự
do
(đầu mỗi dòng thơ thẳng theo hàng dọc).
- HS gấp SGK, nhớ lại, tự viết bài.
- GV chấm 1/3 lớp, chữa bài nhận xét.
Lớp đổi vở nhau chấm.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2: HS nêu yêu cầu.
- HS thực hiện làm bài tập theo nhóm 4.
- Đại diẹn nhóm trinhd bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- HS thực hiện.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
- Lớp lắng nghe, nhận xét.
- 1 HS lên bảng viết các từ khó,lớp viết
bảng con các từ khó.
- HS thực hiện.
- HS thực hiên.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả:

a/Các cụm từ:
- Chỉ huân chương: Huân chương Kháng
chiến, Huân chương Lao động
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
Bài tập 3:
- Một HS đọc nội dung của BT.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn.
- GV gợi ý: Tên các danh hiệu trong
đoạn văn được in nghiêng. Dựa vào cách
viết hoa tên danh hiệu, các em hãy phân
tích các bộ phận tạo thành tên đó(dùng
dấu gạch chéo/). Sau đó viết lại tên các
danh hiệu cho đúng.
- Một HS nêu lại tên các danh hiệu được
in nghiêng trong đoạn văn:
- HS viết lại tên các danh hiệu cho đúng.
- HS làm bài cá nhân
- 1 HS lên bảng thực hiện. Lớp làm vào
vở. GV kết luận
4.Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị tiết học sau.
- Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động.
- Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí
Minh.
b/ Nhận xét về cách viết hoa các cụm
từ:mỗi cụm từ chỉ các huân chương, danh
hiệu, giải thưởng trên đều gồm 2 bộ phận:
Huân chương/ Kháng chiến
Huân chương/ Lao động

Anh hùng/ lao động.
Giải thưởng/ Hồ Chí Minh.
- HS thực hiện.
- anh hùnglực lượng vũ trang nhân dân; bà
mẹ Việt Nam anh hùng.
- Anh hùng/ Lực lượng vũ trang nhân dân.
Bà mẹ/ Việt Nam/ Anh hùng.
♥♥
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
Toán : Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (Tiếp theo)
I MỤC TIÊU:
1/KT, KN : Biết
- Viết số đo độ dài, đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 4-5'
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài :
HĐ 2 : Thực hành : 28-30’
- 2HS lên làm BT3a,3c
Bài 1a : Cho HS tự làm rồi chữa bài. Bài 1a: HS tự làm rồi chữa bài
b) 4km 382m = 4,382km;
2km 79m = 2,079km;
700m = 0,700km = 0,7km.
Chú ý: Khi HS chữa bài GV nên hỏi HS để
HS trình bày cách làm bài. HS trình bày cách làm bài
2km 79m = 2,079km

vì 2km 79m = 2km
1000
79
km =
2,079km.
Bài 2: Thực hiện tương tự như bài 1. Bài 2:
a) 2kg 350g = 2,350kg;
1kg 65g = 1,065kg.
b) 8 tấn 760kg = 8,760 tấn;
2 tấn 77kg = 2,077 tấn
Bài 3 :
Bài 4:
Bài 3 : HS làm bài rồi chứa bài
Bài 4: Dành cho HSKG
a) 3596m = 3,576km b) 53cm = 0,53m
c) 5360kg = 5,360 tấn
d) 657g = 0,657kg
Khi HS chữa bài, GV có thể yêu cầu HS
nêu cách làm bài. Chẳng hạn:
3576m = 3,576km vì 3576m = 3km 576m =
3
1000
576
km = 3,576km.
3. Củng cố dặn dò : 1-2’ - Xem lại bảng đơn vị đo diện tích.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh

×