Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

GIAO AN LOP 2 TUAN 31 CKT+GDMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.44 KB, 19 trang )

Ngày thực hiện: Thứ hai, ngày 12 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I . Yêu cầu cần đạt
- BiÕt nghØ h¬i sau c¸c dÊu c©u vµ cơm tõ râ ý, ®äc râ lêi nh©n vËt trong bµi.
-Hiểu nội dung : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật( tr¶ lêi ®ỵc c¸c
c©u hái 1, 2, 3, 4.)
- GDMT: ViƯc lµm cđa B¸c Hå ®· nªu tÊm g¬ng s¸ng vỊ viƯc n©ng niu, g×n gi÷ vĨ ®Đp cđa
m«i trêng thiªn nhiªn , gãp phÇn phơc vơ cc sèng cđa con ngêi.
II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Tiết 1
1 . Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS đọc bài “Cháu nhớ Bác Hồ” và trả
lời câu hỏi.
- GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới :
a. Luyện đọc :
- GV đọc mẫu .
* Luyện phát âm từ khó :
-Yêu cầu.
-Kết hợp giảng từ mới :
-tần ngần, thường lệ .
* Hướng dẫn cách đọc câu văn dài :
- GV đọc mẫu .
* Hướng dẫn đọc bài :
- Đọc từng câu .
- Đọc từng đoạn .
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm.


- GV nhận xét tuyên dương .
-Đọc toàn bài .
-Đọc đồng thanh
Tiết 2
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
+Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo
chú cần vụ làm gì ?
+ Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ
đa như thế nào ?
+ Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây….?
+ Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ?

- Cháu nhớ Bác Hồ .
- 3-4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS khác theo dõi, nhận xét .


-HS đọc: rễ, ngoăn ngoèo, lá tròn ,
thường lệ, cuốn , nhỏ dần , tần ngần .
-Đang mãi nghó, chưa biết nên LTN?
-Thói quen hay qui đònh có từ lâu .
- Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một
chiếc rễ đa nhỏ,/ và dài ngoằn ngoèo /
nằm trên mặt đất…
- 1 HS đọc HS theo dõi, nhận xét .
-HS đọc nối tiếp câu .
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn .
- Đại diện các nhóm thi đọc đoạn .
- Các nhóm nhận xét bình chọn.
-1 HS đọc cả bài .

- Lớp đọc đồng thanh toàn bài .
-1 HS đọc bài, lớp đọc thầm bài .
- Chú cuộn lại rồi trồng cho nó mọc
tiếp nhé .
- Cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn ,
buộc tựa vào hai cái cộc sau đó vìu …
-Một cây đa con có vòm lá tròn .
- Thích chui qua chui lại vòng lá…. .
a. Về tình cảm của Bác Hồ đối với các em
thiếu nhi.
b. Về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật
xung quanh.
- GV: Bác Hồ có tình thương bao la đối với
mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi
xuống đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ
mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng
muốn uốn cái rễ theo hình vòng tròn để cây
lớn lên sẽ thành chỗ vui chơi cho các cháu
thiếu nhi.
c. Luyện đọc lại :
-Yêu cầu HS phân vai đọc trong nhóm 3.
-Tuyên dương HS đọc tốt.
4. Củng cố dặn dò:
+ Qua câu chuyện em thấy Bác Hồ có tình
cảm như thế nào đối với các em thiếu nhi?
- Nhận xét tiết học.
- Bác rất yêu q các em thiếu nhi ./ Bác
Hồ luôn nghó đến thiếu nhi ./…
- Bác luôn thương cỏ cây, hoa lá./ Bác
luôn nâng niu từng vật ./ …

-HS nhắc lại ý nghóa câu chuyện.
-HS tự phân vai .
- Mỗi nhóm 3 HS đọc lại bài theo vai.
- Đại diện nhóm đọc thi đua trước nhóm.
-HS trả lời .
To¸n
LUYỆN TẬP
I . Yêu cầu cần đạt
-BiÕt c¸ch lµm tÝnh céng(kh«ng nhí) c¸c sè trong ph¹m vi 1000, céng cã nhí trong ph¹m vi
100.
- BiÕt gi¶i bµi to¸n vỊ nhiỊu h¬n.
- BiÕt tÝnh chu vi h×nh tam gi¸c.
- BT cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1, 3), Bài 4, Bài 5
II . Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
Bài 2 ,Bài 3
-GV nhận xét ghi điểm .
2 . HD luyện tập :
Bài 1 :
- GV yêu cầu.
- GV nhận xét sửa sai .
Bài 2 :(HSKG cét 2)
- GV yêu cầu.

- 2 HS làm bảng.

- HS lên bảng làm cả lớp làm bảng con .
- HS nêu cách tính 2 phép tính
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện p/tính

225 362 683 502 261
634 425 204 256 27
859 787 887 758 288
+ + + +
+

- GV nhận xét sửa sai .
Bài 3 : :(HSKG)
- GV yêu cầu.
+ Hình nào khoanh tròn vào
4
1
số con vật?
Tại sao em biết điều đó?
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
Bài 4 :
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để tính được sư tử nặng bao nhiêu kg ta
làm tính gì?
- GV nhận xét sửa sai .
Bài 5:
- Hãy nêu cách tính chu vi tam giác?
-Nêu độ dài các cạnh của h/ tam giác.
-GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng

- HS quan sát hình vẽ , trả lời câu hỏi.

-Hình a. được khoanh tròn vào một phần tư
số con vật.vì hình a có 8 con voi đã khoanh
2 con
-Con gấu nặng 210 kg, con sư tử nặng hơn
co gấu 18 kg .
Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu kg?
- 1 HS đọc.
Bài giải
Sư tử nặng là :
210 + 18 - 228 (kg)
Đáp số : 228 kg
- HS lên bảng làm cả lớp làm vào vë
-Bằng tổng độ dài các canh của hình TGù.
- HS nêu.
Bài giải
Chu vi tam giác ABC là :
300 cm + 400 cm + 200 cm= 900 cm.
Đáp số : 900cm
- HS lên bảng làm cả lớp làm vào vë
Ngày thực hiện: Thứ ba, ngày 13 tháng 4 năm 2010
Kể chuyện
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I . Yêu cầu cần đạt
-Sắp xếp lại các bức tranh theo đúng thứ tự nội dung câu chuyện và kể lại từng đoạn câu
chuyện (BT1, BT2).
- HS kh¸ giái biÕt kĨ l¹i toµn bé c©u chun(BT3)
- GDMT: ViƯc lµm cđa B¸c Hå ®· nªu tÊm g¬ng s¸ng vỊ viƯc n©ng niu, g×n gi÷ vĨ ®Đp cđa
m«i trêng thiªn nhiªn , gãp phÇn phơc vơ cc sèng cđa con ngêi.
II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ trong bài.

III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Qua câu chuyện em học được những
đức tính tốt gì của bạn Tộ?
- Nhận xét – Ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu :
b.HD kể chuyện
-Sắp xếp các tranh theo thứ tự.
- GV gắn các tranh không theo thứ tự.
- GV yêu cầu.
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
- Kể lại từng đoạn truyện.
- Bước 1 : Kể trong nhóm
- GV yêu cầu.
- Bước 2 : Kể trước lớp.
- GV yêu cầu.
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
- Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét – Ghi điểm.
3.Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét tiết học.

- HS quan sát tranh.
+ Tranh 1 : Bác hồ đang hướng dẫn chú
cần….
+ Tranh 2 : các bạn thiếu nhi thích thú chui
….
+ Tranh 3 : Bác Hồ chỉ vào chiếc đa nhỏ

nằm
- HS xếp các tranh theo trình tự câu chuyện.
- HS thực hiện : Tranh 3 – 2 – 1 .
- HS kể theo nhóm , mỗi nhóm 4 HS .
- Đại diện nhóm kể , mỗi HS trình bày 1
đoạn.
- Vài HS Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
- 3 HS kể chuyện. HS Nhận xét .
- 3 HS đóng 3 vai và kể lại câu chuyện.
- 1 HS kể.
Toán
PHÉP TRỪ ( KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 1000
I . Yêu cầu cần đạt
-BiÕt c¸ch lµm tÝnh trõ (kh«ng nhí) c¸c sè trong ph¹m vi 1000.
-BiÕt trõ nhÈm c¸c sè trßn tr¨m.
-Biết giải bài toán về ít hơn.
- BT cần làm: Bài 1 (cột 1, 2); Bài 2 (phép tính đầu và phép tính cuối); Bài 3; Bài 4
II . Đồ dùng dạy học :
-Các hình biểu diễn trăm , chục , đơn vò.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
Bài 2,Bài 3
-GV nhận xét ghi điểm .
2 . Bài mới :
a. Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số ( không
- 2 HS làm bảng, lớp làm bảng con .
nhớ )
- Bài toán: Có 635 hình vuông , bớt đi 214
hvuông . Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông

+ Muốn biết còn lại bao nhiêu hvuông ,ta làm
thế nào ?
+ Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu ?
b, Đặt tính và thực hiện tính
- Thực hiện phép tính từ phải sang trái .
214
635

5 trừ 4, bằng 1, viết 1 .
421 3 trừ 1 bằng 2 , viết 2 .
6 trừ 2 bằng 4 , viết 4 .
Vậy 635-214 = 421 .
3. Luyện tập thực hành :
Bài 1 : :(HSKG cét 3,4)
-Yêu cầu.
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 2 : (HSKG phÐp tÝnh 2,3)
+ Yêu cầu.
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 3 :
+ Yêu cầu.
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 4 :
+Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?

+ Muốn biết đàn gà có bao nhiêu con ta …?
-GV nhận xét sửa sai.
3 . Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

- HS theo dõi và tìm hiểu bài toán .
- HS phân tích bài toán .
-Thực hiện phép tính trừ 635-214 .
= 421
- 2 HS lên đặt tính , lớp làm bảng con

- HS theo dõi hướng dẫn và đặt tính

- HS lên bảng làm cả lớp làm bảng con
- HS nhận xét và nêu cách tính .
+HS nêu cách đặt tính thực hiên p/ tính
- HS lên bảng làm cả lớp làm bảng con
236
312
548


531
201
732


370
222
592


372
32
395


- HS tính nhẩm ,ù ghi kết quả vào VBT.
700- 300 = 400 900- 300 = 600
600- 400 = 200 800- 500 = 300….
Đàn vòt có 183 con , đàn gà ít hơn….
Hỏi đàn gà có bao nhiêu con .
1 HS nhìn tóm tắt để đọc bài toán .
- Phép tính trừ .
Bài giải
Đàn gà có số con là :
183 -121 = 62 ( con )
Đáp số : 62 con.
- 2 HS lên bảng làm lớp làm bảng con .
484 586 497 925 590
241 253 125 420 470
243 333 372 505 320
- - - -
-
Chính tả(Nghe-viết)
VIỆT NAM CÓ BÁC
I . Yêu cầu cần đạt
- Nghe- viÕt ®óng bµi chÝnh t¶ , tr×nh bµy ®óng bµi th¬ lơc b¸t ViƯt nam cã B¸c.
Lµm ®ỵc BT 2 hc BT(3) a/b.
II . Đồ dùng dạy học :
-Bài thơ “Thăm nhà Bác” chép sẵn vào bảng phụ.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
- GVY/C
-GV nhận xét sửa sai .

2 . Bài mới :
* GV đọc mẫu.
+ Công lao của Bác Hồ được so sánh với
gì?
+ Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác
Hồ như thế nào ?
* Luyện viết :
- GV nhËn xÐt.
* Hướng dẫn cách trình bày
+ Bài thơ có mấy dòng thơ?
+ Đây là thể thơ gì? Vì sao em biết?
+ Các chữ đầu dòng được viết n/ thế nào?
+ Ngoài các chữ đầu dòng chúng ta còn
phải viết hoa những chữ nào trong bài thơ
* GV đọc bài.
- GV đọc bài soát lỗi.
- Thu một số vở để chấm.
* Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 2 : Điền vào chỗ trống r / d / gi ?Đặt
dấu hỏi hay dấu ngã trên những chỗ in
đậm.
Bài 3 : Điền tiếng thích hợp vào ô trống
a. rời hay dời. giữ hay dữ ?
b. lã hay lả. võ hay vỏ .
- GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- 2-3 HS lên bảng thi đặt câu .
- 2 HS viết các từ : ngẩn ngơ , mắt sáng .
- Công lao của Bác Hồ được so sánh với

non nước , trời mây và đỉnh Trường Sơn .
- Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam , Việt
Nam là Bác .
- HS: trường sơn, nghìn năm, lục bát , non
nước.
- Bài thơ có 6 dòng.
- Đây là thể thơ lục bát vì dòng đầu…
- Thì phải viết hoa,… .
- Việt Nam, Trường Sơn vì là tên riêng.
Viết hoa để thể hiện sự kính trọng Bác.
- HS viết bài vào vở.
- HS dò bài soát lỗi.
- 1 HS lên bảng làm lớp làm vở bài tập .
- bưởi, dừa , rào , đỏ , rau , những , gỗ chảy,
giường .
- tàu rời ga , Sơn tinh dời từng dãy núi ,
Bộ đội canh giữ bầu trời .
Con cò bay lả bay la, không uống nước lã.
Anh trai tập võ , vỏ cây sung xù xì
Thđ c«ng
LµM CON BƯỚM (TiÕt 1)
I . Yêu cầu cần đạt
- BiÕt lµm con bím b»ng giÊy.
- Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm t¬ng c©n ®èi, c¸c nÕp gÊp t¬ng ®èi ®Ịu, ph¼ng.
- Với học sinh khéo tay:
+ Làm được con bướm bằng giấy. Các nếp gấp đều phẳng.
+ Có thể làm được con bướm có kích thước khác.
II.§å dïng: G V: MÉu con bím lµm b»ng giÊy; quy tr×nh, giÊy, kÐo, hå d¸n, sỵi d©y ®ång
HS: giÊy kÐo, hå d¸n, sỵi d©y ®ång.
III.Ho¹t ®éng d¹y häc:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định
2/KiĨm tra sù chn bÞ cđa HS
3/Bµi míi
- GV giới thiệu bài.
a/ Híng dÉn quan s¸t
- Treo vËt mÉu, y/c HS quan s¸t vµ nhËn xÐt
theo c¸c c©u hái sau:
+ Con bím lµm b»ng g×?
+ Con bím gåm nh÷ng bé phËn nµo?
b/Híng dÉn gÊp:
- T. treo quy tr×nh gi¶ng vµ lµm mÉu.
+Bíc 1: C¾t giÊy(1 tê giÊy cã c¹nh 14 « h×nh
vu«ng, 1 tê giÊy cã c¹nh 10 «; 1 nan giÊy dµi
12 « réng
2
1
« lµm r©u.
+ Bíc 2: GÊp c¸nh bím ( nh SGV tr. 251)
+ Bíc 3: Bc th©n bím
+Bíc 4: Lµm r©u bím.
4/Thùc hµnh:
- Y/C H. tËp gÊp con bím theo 4 bíc b»ng
giÊy tr¾ng.
- Theo dâi nh¾c nhë H. thùc hiƯn.
5/Cđng cè: NhËn xÐt tiÕt häc.
- Hát
- Quan s¸t vËt mÉu vµ rót ra nhËn xÐt:
+ Con bím lµm b»ng giÊy.

+ Th©n, 2 c¸nh, r©u.
- Quan s¸t T. lµm mÉu vµ nghe gi¶ng quy
tr×nh.
- Nh¾c l¹i c¸c bíc lµm mét con bím.
- Thùc hµnh c¸ nh©n.
Ngày thực hiện: Thứ tư, ngày 14 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I . Yêu cầu cần đạt
- §äc rµnh m¹ch toµn bµi, biÕt ng¾t nghØ h¬i ®óng ë c¸c c©u v¨n dµi.
-Hiểu ND: Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác thể hiện niềm
tôn kính của nhân dân ta đối với Bác.
II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
- Nhận xét ghi điểm.
2 . Bài mới :
* Luyện đọc
- GV đọc mẫu.
* Luyện phát âm :
- GV đọc mẫu kết hợp với giảng từ .
* Hướng dẫn đọc câu văn dài :
Trên bậc tam cấp , / hoa dạ hương chưa
đơm bông , / nhưng hoa nhài trắng mòn , /
hoa mộc , hoa ngâu kết chùm , / đang toả
hương ngào ngạt .
- GV đọc mẫu .
* Đọc từng câu

- Đọc từng đoạn trước lớp
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm.
- Đọc đồng thanh .
b. Tìm hiểu bài :
+ Kể tên các loại cây được trồng phía ?
+ Những loài hoa nổi tiếng nào ở khắp ?
+ Tìm những từ ngữ tả hình ảnh cho thấy
cây và hoa luôn cố gắng làm đẹp ?
+ Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng
mang tình cảm của con ?
+ Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình
cảm của nhân dân ta đối với Bác ?
3 . Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
HS đọc“Chiếc rễ đa tròn” và TL câu hỏi
- HS tìm và nêu từ khó .
-1 HS đọc bài .
-1 HS đọc bài .
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Lớp đọc bài.
-Cây vạn tuế , dầu nước , hoa ban.
-Hoa ban, đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam
-Hội tụ, đâm chồi, phô sắc, toả hương
thơm.
-Cây và hoa của non sông gấm vóc đang
dâng niềm tôn kính thiêng liêng
- Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình
cảm của nhân dân Việt Nam luôn

Toán
LUYỆN TẬP
I . Yêu cầu cần đạt
-BiÕt c¸ch lµm tÝnh trõ (kh«ng nhí) c¸c sè trong phạm vi 1000, trõ cã nhí trong phạm vi 1000.
-BiÕt giải toán bài toán về ít hơn.
- BT cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1), Bài 3 (cột 1, 2, 4), Bài 4
II . Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ
III . Các hoạt động dạy - học :
1 . Kiểm tra bài cũ :
- Thu một số vở bài tập để chấm .
- GV nhận xét ghi điểm .
2 . Bài mới
Bài 1:
- GV yêu cầu.
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 2 : (HSKG cét 2, 3)
- GV yêu cầu.
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 3 : (HSKG cét 3,5)
- GV yêu cầu.
+ Muốn tìm số bò trừ ta làm thế nào ?
+ Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
Bài 4 :
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 5:(HSKG)
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

-HS lên bảng làm lớp làm vào bảng con.
-HS lên bảng làm lớp làm vào bảng con.
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở BT .
Sốbi trừ 257 257 869 867 486
Số trừ 136 136 569 661 264
hiệu 221 221 300 206 222
- HS đọc bài toán .
- 1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Trường Hữu Nghò có số học sinh là :
865 - 32 = 833 (học sinh )
Đáp số : 833 học sinh
- HS lên bảng làm cả lớp làm vở bài tập
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ
DẤU CHẤM – DẤU PHẨY
I . Yêu cầu cần đạt
- Chän ®ỵc tõ ng÷ cho tríc ®Ĩ ®iỊn ®óng vµo ®o¹n v¨n (BT1), t×m ®ỵc mét vµi tõ ng÷ ca ngỵi
B¸c Hå(BT2).
- §iỊn ®óng dÊu chÊm, dÊu phÈy vµo ®o¹n v¨n cã chç trèng (BT3).
II. Đồ dùng dạy học :
-Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.
- VBT
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
758 831 65 81
354 120 18 37
404 711 46 44
-
- -

-
682 987 599 425
351 255 148 203
331 732 451 222
-
- -
-
1. Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS viết câu của bài tập 3
- Nhận xét – Ghi điểm.
3. Bài mới
.HD làm bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu.
- GV Nhận xét – Chốt lời giải đúng.
Bài 2:
- Chia lớp thành 4 nhóm và phát giấy, viết,
yêu cầu.
- GV Nhận xét – Bổ sung.
Bài 3:
- GV yêu cầu.
+ Vì sao ô trống thứ nhất ta điền dấu phẩy
+ Vì sao ô trống thứ hai ta lại điền dấu
chấm?
+ Vậy ô trống thứ 3 điền dấu gì?
- Nhận xét.
3.Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS thực hiện yêu cầu của GV.


- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên
bảng gắn thẻ từ.
- HS đọc lại đoạn văn .
- HS đọc yêu cầu bài.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- sáng suốt, thông minh, yêu nước, tiết
kiệm, yêu đồng bào, giản dò,…
- 1 HS làm bảng – Lớp làm vào VBT.
-…Vì “Một hôm” chưa thành câu.
-…Vì “Bác không đồng ý” đã thành câu.
-…Điền dấu phẩy …
Đạo đức
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (TIẾT 2)
I. u cầu cần đạt
-Kể được lợi ích của một số lồi vật quen thuộc đối với cuộc sống của con người.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ lồi vật có ích.
-u q và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ lồi vật có ích ở nhà,
ở trường và nơi cơng cộng.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ lồi vật có ích.
- GDMT: GD HS tham gia và nhắc nhở mọi người bảo vệ lồi vật có ích là góp phần
bảo vệ sự cân bằng sinh thái, giữ gìn mơi trường, thân thiện với mơi trường và góp phần
BVMT tự nhiên.
II . Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh …
-Vở bài tập đạo đức.
III . Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Bảo vệ loài vậ có ích/ tiết 1.

1.Em hãy nêu các con vật có ích mà em
biết ?
2.Kể những ích lợi của chúng ?
3.Em cần làm gì để bảo vệ chúng ?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: Học sinh biết lựa chọn cách
đối xử đúng đối với loài vật.
* Cách thực hiện:
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm phân tích tình huống :
-Giáo viên nêu yêu cầu : Hãy chọn cách
ứng xử đúng nhất trong trường hợp: Khi đi
chơi vườn thú em thấy mấy bạn nhỏ dùng
gậy trêu chọc hoặc ném đá vào các con
vật trong chuồng thú.

a/Mặc các bạn không quan tâm.

b/Cùng tham gia với các bạn.

c/Khuyên ngăn các bạn.

d/Mách người lớn.
-Nhận xét.
-Kết luận: Em nên khuyên ngăn các bạn
và nếu các bạn không nghe thì mách người
lớn để bảo vệ loài vật có ích.
Hoạt động 2 : Chơi đóng vai.

* Mục tiêu: Học sinh biết cách ứng xử phù
hợp, biết tham gia bảo vệ loài vật có ích.
* Cách thực hiện:
-GV nêu tình huống: An và Huy là đôi
bạn thân. Chiều nay tan học về Huy rủ :
-An ơi, trên cây kia có một tổ chim.
Chúng mình trèo lên bắt chim non về chơi
đi !
-An cần ứng xử như thế nào trong tình
huống đó.
-GV nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu sắm vai thể hiện lại câu chuyện.
Kết luận: Không nên trèo cây phá tổ chim
rất nguy hiểm dễ té ngã, bò thương. Còn
chim non sống xa mẹ, dễ bò chết.
Hoạt động 3 : Tự liên hệ.
-bò, ngựa, voi, chó, cá heo, mèo,
ong,.
-kéo gỗ, kéo xe, cho sữa, bắt chuột,
cho mật, cứu người, giữ nhà.
-Chăm sóc cho ăn uống đầy đủ.
-Bảo vệ loài vậc có ích/ tiết 2.
-HS thảo luận nhóm
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-Vài em nhắc lại.
-Trò chơi “Gà vòt”
-Các nhóm thảo luận tìmh cách ứng
xử .
-Đại diện nhóm trình bày.
-An cần khuyên bạn không nên trèo

cây phá tổ chim vì rất nguy hiểm dễ
té ngã, có thể sẽ bò thương. Còn chim
non , nếu chúng ta bắt chim, chúng
sẽ sống xa mẹ, nó sẽ chết thật là tội
nghiệp.
-Các nhóm lên sắm vai.
-Vài em nhắc lại.
* Mục tiêu: Biết chia sẻ kinh nghiệm bảo
vệ loài vật có ích.
* Cách thực hiện:
- GV đưa ra yêu cầu: Em đã biết bảo vệ
loài vật có ích chưa? Hãy kể vài việc làm
cụ thể?
-GV khen ngợi những em biết bảo vệ loài
vật có ích và nhắc nhở các bạn khác học
tập theo.
- GV Kết luận : Hầu hết các loài vật đều
có ích cho con người. Vì thế cần phải bảo
vệ loài vật để con người được sống và phát
triển trong môi trường trong lành.
3.Củng cố :
- GD HS tham gia và nhắc nhở mọi
người bảo vệ lồi vật có ích là góp phần
bảo vệ sự cân bằng sinh thái, giữ gìn mơi
trường, thân thiện với mơi trường và góp
phần BVMT tự nhiên.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-HS tự nêu các việc làm đã biết bảo
vệ loài vật có ích.

Cho gà, mèo, chó ăn.
Rửa sạch chuồng lợn .
Cho trâu bò ăn cỏ đầy đủ. ……
-Vài em đọc lại.
-Học bài.
Ngày thực hiện: Thứ năm, ngày 15 tháng 4 năm 2010
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I . Yêu cầu cần đạt
-BiÕt c¸ch lµm tÝnh céng, trõ cã nhí trong ph¹m vi 100, lµm tÝnh céng, trõ kh«ng nhí c¸c sè cã
®Õn ba ch÷ sè.
- BiÕt céng, trõ nhÈm c¸c sè trßn tr¨m.
- BT cần làm: Bài 1 (phép tính 1, 3, 4), Bài 2 (phép tính 1, 2, 3), Bài 3 (cột 1, 2), Bài 4 (cột
1, 2)
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
456 – 124 ; 673 + 212
- Nhận xét – Ghi điểm
2.HD luyện tập
Bài 1: (HSKG phÐp tÝnh 2, 5)
- Yêu cầu.
-Luyện tập.
- 2 HS làm bảng – Lớp làm nháp.
- HS làm bài vở. Một số em lên bảng làm.
- GV Nhận xét .
Bài 2: (HSKG phÐp tÝnh 4, 5)
- GV yêu cầu.

- GV chữa bài – Ghi điểm.
Bài 3: (HSKG cét 3)
- GV yêu cầu.
- GV chữa bài – Ghi điểm
Bài 4: (HSKG cét 3)
- GV yêu cầu.
- GV chữa bài – Ghi điểm.
Bài 5: (HSKG)
- Nhận xét – Tuyên dương.
3.Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
43 + 47 = 90 32 + 49 = 81
25 + 68 = 93 56 + 38 = 94
37 + 19 = 46
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vở. Một số em lên bảng làm.
80 – 59 = 21 74 – 16 = 58
93 – 76 = 17 91 – 23 = 68
52 – 17 = 35
- HS tự làm bài.
500 + 400 = 900
400 + 300 = 700
500 + 500 = 1000
800 – 200 = 600
700 – 500 = 200
1000 – 300 = 700
- HS làm vở thu chấm chữa.
- HS làm bài và nêu miệng kết quả.
- HS nối các điểm mốc trước, sau đó mới
vẽ hình theo mẫu.

Chính tả(Nghe – viết)
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I . Yêu cầu cần đạt
- Nghe- viÕt chÝnh x¸c bµi chÝnh t¶ , tr×nh bµy ®óng ®o¹n v¨n xu«i.
- Lµm ®ỵc BT 2 a/b.
II . Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- Viết tiếng có chứa âm đầu r/d/gi.
- Nhận xét – Ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu :
b. GV đọc bài viết
+ Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu ?
- 3 HS tìm và ghi bảng, mỗi em 1 tiếng.
- HS tìm và ghi bảng con.
- HS đọc lại bài.
-…Cảnh ở sau lăng Bác.
+ Những loài hoa nào được trồng ở đây ?
+ Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng
tình cảm chung của chúng là gì ?
+ Bài viết có mấy đoạn , mấy câu ?
+ Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất ?
+ Chữ đầu đoạn văn được viết N thế nào ?
+ Tìm các tên riêng trong bài và cho biết
chúng ta phải viết như thế nào ?
- GV đọc các từ khó :
- GV đọc bài viết.

- Soát lỗi
- GV thu bài chấm ( 5-7 bài ).
3.Làm bài tập
Bài 2 :
- GV tổ chức trò chơi “Tìm từ”.
- GV chia lớp và tổ chức trò chơi .
a) dầu , giấu , rụng.
b) Cỏ, gõ , chổi.
- GV tổng kết trò chơi – Tuyên dương.
3.Củng cố , dặn dò
- Nhận xét tiết học.
-…Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ
hương, hoa mộc, hoa ngâu.
-…cùng nhau toả hương thơm ngào ngạt ,
dâng niềm tôn kính thiêng liêng….
-…Có 2 đoạn , 3 câu.
-…Trên bậc tam cấp , …
-…Viết hoa , lùi vào 1 ô.
-…Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính
Bác.
- HS viết:Sơn La, khoẻ khoắn, vươn lên ,
Nam Bộ , ngào ngạt , thiêng liêng , …
- HS viết bài.
- HS soát bài bằng viết chì.
- HS chơi trò chơi.
- HS tiến hành chơi trò chơi.
Ngày thực hiện: Thứ sáu, ngày 16 tháng 4 năm 2010
Tập làm văn
ĐÁP LỜI KHEN ngỵi – TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ
I . Yêu cầu cần đạt

- §¸p l¹i lêi khen ngỵi theo t×nh hng cho tríc(BT1), quan sát ảnh bác Hồ và trả lời đúng
câu hỏi. (BT2)
-Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả về ảnh Bác Hồ.
II. Đồ dùng dạy học :
-nh Bác Hồ.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- 2 HS kể lại câu chuyện Qua suối, TLCH: Câu
chuyện nói lên điều gì về Bác Hồ?
2.Bài mới :
a.Giới thiệu :
b.HD làm bài tập:
Bài 1:
- HS kể.
- 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu.
+ Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ , bố mẹ có
thể dành lời khen cho em “Con ngoan quá./
Hôm nay con giỏi lắm/”… Khi đó em đáp lại lời
khen của bố mẹ như thế nào ?
- GV: Khi đáp lại lời khen của người khác,
chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi
nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng.
Bài 2:
- GV yêu cầu.
+ nh bác được treo ở đâu ?
+ Trông Bác như thế nào ?
+ Em muốn hứa với Bác điều gì ?
- GV chia nhómø yêu cầu.

- GV Nhận xét – Tuyên dương.
Bài 3:
- GV yêu cầu.
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
3.Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc lại tình huống 1.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- HS thảo luận theo nhóm để nói lời
đáp cho các tình huống còn lại.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS quan sát ảnh Bác Hồ.
-…treo trên tường.
Râu tóc bác trắng như cước, vầng
trán cao và đôi mắt sáng ngời…
-…chăm ngoan , học giỏi.
- HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa
vào câu hỏi đã được trả lời.
- Các nhóm trình bày .
- 1 HS đọc và tự làm bài VBt.
- 5 HS trình bày bài.
Tập viết
CHỮ HOA N (KiĨu 2)
I . Yêu cầu cần đạt
- Viết đúng chữ hoa N kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Ngêi ( 1
dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Ngêi ta lµ hoa ®Êt (3lần).
II . Đồ dùng dạy học : -Mẫu chữ.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :

- Viết chữ : M , Mắt cả lớp viết bảng con.
-GV nhận xét sửa sai .
2 . Bài mới :
* HD viết chữ hoa:N
+ Chữ N hoa cao mấy li ? gồm mấy nét ? Là
những nét nào ?
* Hướng dẫn cách viết :
- GV viết mẫu lên bảng và nêu cách viết .
- GV theo dõi uốn nắn HS .
- HS viết bảng – Lớp viết bảng con.
- HS nhắc.
-…cao 5 li. Gồm có 2 nét. Đó là một nét
móc hai đầu và một nét kết hợp….
- HS quan sát, theo dõi.
- HS viết bảng con.
* HD viết cụm từ ứng dụng :
- GV giới thiệu cụm từ: Người ta là hoa đất .
Cụm từ ca ngợi vẻ đẹp của con người …
+ Cụm từ có mấy chữ ? là những chữ nà?
+ Hãy nêu vò trí các dấu thanh có trong cụm
từ ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ bằng chừng
nào?
- GV viết mẫu lên bảng.
- Yêu cầu HS viết bảng con.
-GV nhận xét sửa sai .
* Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở : chữ hoa N
kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ
và câu ứng dụng: Ngêi ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng

cỡ nhỏ ) Ngêi ta lµ hoa ®Êt (3lần).
- Thu bài chấm chữa.
3 . Củng cố dặn dò :
-Nhận xét đánh giá tiết học .
- Về nhà viết bài ở nhà. CBTS
- HS đọc.
-Có 5 chữ: Người, ta , là , hoa , đất.
-…Dấu huyền trên đầu chữ ơ, a ; dấu sắc
trên đầu chữ â.
-…Bằng 1 chữ o
- HS viết bảng.
- HS viết bài.
HS theo dõi.
Toán
TIỀN VIỆT NAM
I . Mục tiêu :
- Nhận biết ®ỵc ®ơn vò thường dùng của tiền Việt Nam là đồng.
-Nhận biết một số loại giấy bạc: 100 ®ång, 200 ®ång, 500 ®ång, 1000 ®ång.
- BiÕt thùc hµnh ®ỉi tiỊn trong trêng hỵp ®¬n gi¶n.
-Biết làm các phép cộng, trừ trên các số với đơn vò là đồng.
- BT cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 4
II . Đồ dùng dạy học :
Các tờ giấy bạc loại: 200 đồng, 500 đồng , 1000 đồng.
Các thẻ từ ghi: 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- GV ghi bảng và yêu cầu.
348 – 236 390 – 310 358 + 110
- Nhận xét – Ghi điểm.

2.Bài mới :
- 3 HS tính – Lớp làm nháp.
a.Giới thiệu :
b.Giới thiệu các loại giấy bạc
- GV yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng.
+ Vì sao em biết đó là tờ giấy bạc 100
đồng ?
- GV yêu cầu tìm các tờ giấy bạc 200 đồng,
500 đồng , 100 đồng và hỏi đặc điểm của
từng loại giấy bạc.
3.Luyện tập.
Bài 1:
- GV nêu bài toán.
+ Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng lại
nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng ?
- GV yêu cầu nhắc lại.
Bài 2:
- GV nêu bài toán.
+ Có tất cả bao nhiêu đồng ?
+ Vì sao ?
- GV Nhận xét .
Bài 3: :(HSKG)
- GV yêu cầu.
- Nhận xét – Ghi điểm.
Bài 4:
- GV yêu cầu.
- Chữa bài và Nhận xét .
+ Khi thực hiện các phép tính với số có đơn
vò kèm theo ta cần chú ý điều gì ?
3.Củng cố , dặn dò :

- Nhận xét tiết học.
- HS quan sát các tờ giấy bạc .
- Vài HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng.
-Vì có số 100 và chữ “Một trăm đồng”.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV .
- HS quan sát hình trong SGK và suy
nghó , sau đó trả lời.
-…Vì 100 đồng + 100 đồng - 200 đồng.
- Vài HS nhắc lại.
- HS quan sát hình.
-…600 đồng.
-…Vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng -
600 đồng.
- 2 HS làm bảng lớp – Lớp làm VBT.
- HS làm.
- 2 HS làm bảng lớp – Lớp làm VBT.
Tự nhiên – Xã hội
MẶT TRỜI
I . Yêu cầu cần đạt
-Nêu được hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên Trái Đất.
- Hình dung (tưởng tượng) được điều gì xảy ra nếu Trái Đất không có Mặt Trời.
- GDMT: Có ý thức bảo vệ môi trường sống của cây cối, các con vật và con người.
II/ Chuẩn bò
1.Giáo viên : Tranh vẽ trong SGK/ tr 64-65
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs.
1.Bài cũ : Yêu cầu HS quan sát tranh và
TLCH trong SGK.
-Nêu tên các con vật có trong hình ?

-Con nào sống ở trên cạn?
-Con nào sống ở dưới nước?
-Con nào vừa sống ở trên cạn vừa sống ở
dưới nước
-Con nào bay lượn ở trên không?
-Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1: Giới thiệu tranh về mặt
trời.
* Mục tiêu : Biết khái quát về hình dạng
đặc điểm của Mặt Trời.
-GV yêu cầu học sinh vẽ về Mặt Trời.
- Yêu cầu giới thiệu tranh vừa vẽ.
-Dựa vào tranh vẽ em hãy nêu những điều
em biết về Mặt Trời.
-Mặt Trời có hình gì? Vì sao em dùng màu
đỏ, vàng để tô mặt trời?
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK.
-Liên hệ : Vì sao khi đi nắng các em phải
đội mũ hay che ô ?
-Tại sao chúng ta không được nhìn trực
tiếp vào Mặt Trời?
-Muốn quan sát Mặt Trời người ta phải
quan sát như thế nào?
-Kết luận: Mặt Trời giống như một quả
cầu lửa khổng lồ, chiếu sáng và sưởi ấm
Trái Đất, Mặt Trời ở rất xa Trái Đất.
-Lưu ý : Khi đi nắng phải đội nón không
nhìn trực tiếp vào Mặt Trời.
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm

* Mục tiêu: Học sinh biết một cách khái
quát về vai trò của Mặt Trời đối với sự
sống trên Trái Đất.
- Cá,sóc, sư tử, rùa, vẹt, ếch, rắn.
-Sóc, sư tử, rắn.
-Cá.
-Rùa, ếch.
-Vẹt.
-Mặt trời.
-HS vẽ theo trí tưởng tượng của các em
về Mặt Trời và vẽ thêm cảnh vật xung
quanh.
-HS giới thiệu tranh vẽ cho lớp xem.
-Vài em nêu: Mặt Trời có hình tròn, có
màu đỏ.
-Hình tròn. Màu đỏ lúc mặt trời mới
mọc, màu vàng là lúc hoàng hôn, sắp
lặn.
-Quan sát.
-Vài em đọc ghi chú về Mặt Trời.
-Vì Mặt Trời phát ra sức nóng như lửa.
-Vì Mặt Trời nóng như quả cầu lửa, nếu
nhìn trực tiếp vào Mặt Trời sẽ bò hỏng
mắt.
-Dùng loại kính đặc biệt hoặc dùng một
chậu nước để Mặt Trời chiếu vào và ta
nhìn qua chậu nước cho khỏi bò hỏng
mắt.
-Nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung.
-Cả lớp theo dõi, ghi nhớ.

* Cách thực hiện:
- Hãy nói về vai trò của Mặt Trời đối với
mọi vật trên Trái Đất.
-Giáo viên gợi ý: + Người, thực vật, động
vật cần đến Mặt Trời như thế nào ?
+ Nếu không có Mặt Trời chiếu sáng và
tỏa nhiệt, Trái Đất của chúng ta sẽ ra
sao?
-Nhận xét, tuyên dương nhóm.
3.Củng cố :
-Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường
sống của cây cối, các con vật và con
người.
-Nhận xét tiết học
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Học bài.
-Chia nhóm thảo luận.
-Lần lượt các nhóm lên trình bày.
-Người, thực vật, động vật cần đến Mặt
Trời, nếu không có mặt trời sẽ không có
sự sống, cây cỏ sẽ chết.
-Trái Đất chỉ có đêm tối, lạnh lẽo.
- HS theo dõi, ghi nhận
-Học bài.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×