Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

giao án lớp 4 tuần 30(Kỷ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.09 KB, 47 trang )

NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 30
Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010.
BUỔI SÁNG
TIẾT 3
Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
- Thực hiện được các phép tính về phân số. ( BT 1 , 2 , 3 )
- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
- Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai
số đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Viết sẳn bài tập lên bản .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
31’
1 ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
2.KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 145.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
3. DẠY BÀI MỚI :
a) Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 :


- Yêu cầu HS tự làm bài.
a)
5
3
+
20
11
=
45
43
x
x
+
20
11
=
20
12
+
20
11
=
20
33
b)
8
5
+
9
4

=
98
95
x
x
+
89
84
x
x
=
72
45
+
72
32
=
72
77
c)
16
9
x
3
4
=
316
49
x
x

=
48
36
=
12:48
12:36
=
4
3
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài của bạn.
-HS nêu tên bài nối tiếp .
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào VBT.
d)
7
4
:
11
8
=
7
4
x
8
11
=
87
114

x
x
=
56
44
=
14
11
e)
5
3
+
5
4
:
5
2
=
5
3
+
5
4
x
2
5
=
5
3
+

25
54
x
x
=
5
3
+
10
20
=
25
23
x
x
+
10
20
=
10
6
+
10
20
=
10
26
=
5
13

1
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 30
- GV chữa bài trên bảng lớp sau đó hỏi
HS về:
=> Cách thực hiện phép cộng, phép
trừ, phép nhân, phép chia phân số ?

=> Thứ tự thực hiện các phép tính
trong biểu thức ?
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
Bài 2 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
=> Muốn tính diện tích hình bình hành
ta làm như thế nào ?
-Yêu cầu HS làm bài.
- Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán .
Tóm tắt

9
5
cm DT = ?

18 cm
- GV chữa bài, có thể hỏi thêm HS về
cách tính giá trò phân số của một số.
Bài 3 :
- GV Yêu cầu HS đọc đề toán và
hướng dẫn khai thác đề bài .
=> Bài toán thuộc dạng toán gì ?

=> Nêu các bước giải bài toán về tìm
hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
đó.
- GV nhận xét và hướng dẫn HS tóm
- HS cả lớp theo dõi bài chữa
của GV, sau đó trả lời câu hỏi:
=> Phép cộng , trừ không cùng
mẫu số phải qui đồng . Phép
nhân : tử nhân tử,mẫu nhân
mẫu . Phép chia lấy phân số
thứ nhân với phân số thứ hai
đảo ngược .
=> Thực hiện nhân chia trước
cộng trừ sau( bài toán e chia
trước cộng sau )
-1 HS đọc ,cả lớp đọc thầm
trong SGK.
=> Ta lấy đáy nhân với chiều
cao cùng đon vò đo , cả lớp
theo dõi và nhận xét.
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp
làm bài vào vở .
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành
là:
18 Í
9
5
= 10 ( cm )
Diện tích của hình bình hành

là:
18 Í 10 = 180 ( cm
2
)
Đáp số: 180 cm
2
- HS nhận xét bổ sung ghi vào
vở .
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp
đọc đề bài trong SGK
=> Tìm hai số khi biết tổng và
tỉ số của hai số đó.
* Bước 1 : Vẽ sơ đồ minh hoạ
bài toán.
* Bước 2 : Tìm giá trò của một
phần bằng nhau.
2
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 30
3’
1’
tắt bài toán , yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và ghi điểm HS.
Bài 4 : ( Không bắt buộc – HS khá giỏi )
- GV Yêu cầu HS đọc đề toán và
hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài
toán .
Tóm tắt
? tuổi
T con 35 tuổi

T bố
- GV chữa bài và ghi điểm HS.
Bài 5 : ( Không bắt buộc – HS khá giỏi )
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nêu kết quả .
- GV chữa bài và cho điểm HS.
4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- GV tổng kết giờ học.Dặn dò HS về
nhà ôn tập .+ Khái niệm ban đầu về
phân số, so sánh phân số, các phép
tính về phân số.+ Quan hệ của một số
đơn vò đo thời gian.
+ Giải bài toán có liên quan đến tìm
hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
đó.
5 NHẬN XÉT TIẾT HỌC
* Bước 3 : Tìm các số.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng
nhau là:
2 + 5 = 7 ( phần )
Số ô tô có trong gian hàng là:
63 : 7 Í 5 = 45 ( ôtô )
Đáp số : 45 ô tô
- HS nhận xét bổ sung bài trên
bảng lớp .
-1 HS đọc đề , 1HS lên bảng
làm bài, HS cả lớp làm bài vào

VBT.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng
nhau là:
9 – 2 = 7 ( phần )
Tuổi của con là:
35 : 7 Í 2 = 10 ( tuổi )
Đáp số: 10 tuổi
- HS tự viết phân số chỉ số ô
được tô màu bằng với phân số
chỉ số ô tô màu của hình H.
=> Hình B ( bằng hình H ) vì
hình B có
8
2
hay
4
1
số ô vuông
đã tô màu.
- HS lắng nghe.
3
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 30
TIẾT 4
Tập đọc
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu :
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện : Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt

bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lòch sử: khẳng đònh trái đất hình
cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Ảnh chân dung Ma-gien-lăng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
31’
1 Ổ N ĐỊ NH T Ổ CH Ứ C
2.KI Ể M TRA BÀI C Ũ
- GV gọi HS đọc bài và trả lời câu
hỏi
=> Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được
so sánh với những gì ?
=> Bài thơ thể hiện tình cảm của tác
giả đối với quê hương đất nước như
thế nào ?
- GV nhận xét và ghi điểm .
3. DẠY BÀI MỚI :
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc :
- GV cho HS đọc nối tiếp.
- GV hướng dẫn đọc và giải nghóa từ
khó
- Cho HS luyện đọc theo cặp .
- Gọi 1 , 2 em đọc cả bài .
- GV đọc diễn cảm cả bài một lần.
+ Cần đọc với giọng rõ ràng, chậm

- HS Đọc thuộc lòng bài Trăng ơi

=> Trăng được so sánh với quả
chín . Trăng được so sánh với mắt
cá .
=> Tác giả rất yêu trăng, yêu
cảnh đẹp của quê hương đất nước.
Tác giả khẳng đònh không có nơi
nào trăng sáng hơn đất nước em.
-HS lắng nghe.
- 1 HS đọc .
- 6 HS đọc nối tiếp 6 đoạn (2 lần).
- 1 HS đọc chú giải. 1 HS giải
nghóa từ.
- Từng cặp HS luyện đọc.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe .
4
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 30
rãi, cảm hứng ca ngợi.
+ Nhấn giọng ở các từ ngữ: khám
phá, mênh mông, bát ngát, mãi
chẳng thấy bờ, ninh nhừ giày, thắt
lưng da …
c) Tìm hiểu bài :
- GV gọi HS đọc thầm từng đoạn và
trả lời câu hỏi .
=> Ma-gien-lăng thực hiện cuộc
thám hiểm với mục đích gì ?

=> Đoàn thám hiểm đã gặp những
khó khăn gì dọc đường ?
=> Đoàn thám hiểm đã bò thiệt hại
như thế nào ?
=> Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi
theo hành trình nào ?

=> Đoàn thám hiểm đã đạt những
kết quả
gì ?
=> Câu chuyện giúp em hiểu những
gì về các nhà thám hiểm.
- Gọi HS nêu nội dung bài .
GV kết Luận : Ca ngợi Ma-gien-lăng
và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt
bao khó khăn , hi sinh , mất mát để
hoàn thành sứ mạng lòch sử : khẳng
đònh trái đất hình cầu , phát hiện Thái
Bình Dương và những vùng đất mới .
d) Đọc diễn cảm :
- GV cho HS đọc nối tiếp.
- HS đọc thầm từng đoạn và trả
lời câu hỏi .
=> Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ
khám phá những con đường trên
biển dẫn đến những vùng đất
mới.
=> Cạn thức ăn, hết nước uống,
thuỷ thủ phải uống nước tiểu,
ninh nhừ giày và thắt lưng da để

ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết
phải ném xác xuống biển, phải
giao tranh với thổ dân.
=> Đoàn thám hiểm mất 4 chiếc
thuyền, gần 200 người bỏ mạng
dọc đường, trong đó có Ma-gien-
lăng, chỉ còn một chiếc thuyền với
18 thuỷ thủ sống sót.
=> Đoàn thám hiểm đã khẳng
đònh được trái đất hình cầu, đã
phát hiện được Thái Bình Dương
và nhiều vùng đất mới.
=> Những nhà thám hiểm rất
dũng cảm, dám vượt mọi khó
khăn để đạt được mục đích đặt ra

=> Cần rèn luyện tính ham học
hỏi, ham hiểu biết, dũng cảm biết
vượt khó khăn.
- HS nêu cá nhân .
- 3 HS đọc nối và cả lớp ghi vào
vở .
5
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 30
3’
1’
- GV luyện đọc cho cả lớp đoạn 2 + 3.
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn vừa
luyện.

4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
=> Qua bài đọc, em thấy mình cần
rèn luyện những đức tính gì ?
- GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục
luyện đọc, kể lại câu chuyện trên
cho người thân nghe.
5. NHẬN XÉT TIẾT HỌC
- HS đọc nối từng đoạn .
- HS luyện đọc .
- HS thi đọc cá nhân trước lớp .
=> Cần rèn luyện tính ham học
hỏi, ham hiểu biết, dũng cảm biết
vượt khó khăn.
- HS về nhà thực hiện .
BUỔI CHIỀU
TIẾT1
Đạo đức
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu :
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia BVMT
.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường .
- Tham gia bảo vệ môi trường nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những
việc làm phù hợp với khả năng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- SGK Đạo đức 4. - Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
- Phiếu giao việc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
25’
1ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
2.KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV nêu yêu cầu kiểm tra :
+Nêu phần ghi nhớ của bài “Tôn
trọng luật giao thông”.
+Nêu ý nghóa và tác dụng của vài
biển báo giao thông nơi em thường
qua lại.
- GV nhận xét .
3. DẠY BÀI MỚI :
a) Giới thiệu bài : “Bảo vệ môi
- Một số HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét bổ sung .
- HS lắng nghe.
6
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 30
trường”
b) Nội dung :
* Khởi động : Trao đổi ý kiến .
- GV cho HS ngồi thành vòng tròn và
nêu câu hỏi:
=> Em đã nhận được gì từ môi
trường ?
GV kết luận : Môi trường rất cần
thiết cho cuộc sống của con người.

* Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm
( thông tin ở SGK / 43- 44 )
- GV chia nhóm và yêu cầu HS đọc
và thảo luận về các sự kiện đã nêu
trong SGK
GV kết luận :
+ Đất bò xói mòn : Diện tích đất
trồng trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ
dần dần nghèo đói.
+ Dầu đổ vào đại dương : gây ô
nhiễm biển, các sinh vật biển bò chết
hoặc nhiễm bệnh, người bò nhiễm
bệnh.
+ Rừng bò thu hẹp: lượng nước
ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán
xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại
cây, các loại thú, gây xói mòn, đất bò
bạc màu.
- GV yêu cầu HS đọc và giải thích
câu ghi nhớ.
* Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân (Bài
tập 1- SGK / 44 )
- GV giao nhiệm vụ cho HS và phiếu
màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.
Bài tập 1 : Những việc làm nào sau
đây có tác dụng bảo vệ môi trường?
a/. Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư.
b/. Trồng cây gây rừng.
c/. Phân loại rác trước khi xử lí.
d/ Giết mổ gia súc gần nguồn nước

- HS thực hiện đội hình .
- HS trả lời mỗi em một ý
(không được nói trùng lặp ý
kiến của nhau)
- HS đọc thông tin SGK và các
nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
-HS đọc ghi nhớ ở SGK/44 và
giải thích.
- HS nhận nhiệm vụ và làm bài
.
- HS bày tỏ ý kiến đánh giá.
b/. Trồng cây gây rừng.
c/. Phân loại rác trước khi xử
lí.
7
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 30
3’
1’
sinh hoạt.
đ/. Làm ruộng bậc thang.
e/. Vứt xác súc vật ra đường.
g./ Dọn sạch rác thải trên đường
phố.
h/. Khu chuồng trại gia súc để gần
nguồn nước ăn.
GV kết luận :

+ Các việc làm bảo vệ môi trường:
b, c, đ, g.
+ Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư
gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn:
a.
+ Giết, mổ gia súc gần nguồn nước
sinh hoạt, vứt xác súc vật ra đường,
khu chuồng trại gia súc để gần
nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn
nước: d, e, h.
4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi
trường tại đòa phương.
- Chuẩn bò tiết sau thực hành .
5.NHẬN XÉT TIẾT HỌC
đ/. Làm ruộng bậc thang.
g./ Dọn sạch rác thải trên
đường phố.
- Lớp nhận xét bổ sung .
- HS nêu cá nhân .
- HS cả lớp thực hiện.
TIẾT 2
Khoa học
NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
I. Mục tiêu :
- Biết được mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu
về chất khoáng khác nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Hình minh hoạ trang 118, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Tranh (ảnh) hoặc bao bì các loại phân bón.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’ 1ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
8
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 30
4’
26’
2.KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng yêu cầu trả lời
các câu hỏi về nội dung bài trước.
=> Hãy nêu ví dụ chứng tỏ các loài
cây khác nhau có nhu cầu về nước
khác nhau ?
=> Hãy nêu ví dụ chứng tỏ cùng
một loài cây, trong những giai đoạn
phát triển khác nhau cần những
lượng nước khác nhau ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. DẠY BÀI MỚI :
a) Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu
bài học.
b)Hoạt động 1 : Vai trò của chất
khoáng đối với thực vật .
- Hỏi :
=> Trong đất có các yếu tố nào cần
cho sự sống và phát triển cuả cây ?

=>Khi trồng cây,người ta có phải
bón thêm phân cho cây trồng
không ? Làm như vậy để nhằm
mục đích gì ?
=> Em biết những loài phân nào
thường dùng để bón cho cây ?
- GV giảng : Mỗi loại phân cung
cấp một loại chất khoáng cần thiết
cho cây. Thiếu một trong các loại
chất khoáng cần thiết, cây sẽ
không thể sinh trưởng và phát
-HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ
sung.
=> Cây lục bình sống dưới nước .
cây khoai lang sống trên cạn . . .
=> Cây lúa cần nhiều nước khi
làm đồng,mới cấy . Cần nướ ít
khi trổ bông và lúc chín không
cần nước .
- HS lắng nghe .
- HS trao đổi theo cặp và trả
lời :
=> Trong đất có mùn, cát, đất
sét, các chất khoáng, xác chết
động vật, không khí và nước cần
cho sự sống và phát triển của
cây.
=> Khi trồng cây người ta phải
bón thêm các loại phân khác
nhau cho cây vì khoáng chất

trong đất không đủ cho cây sinh
trưởng, phát triển tốt và cho
năng suất cao. Bón thêm phân
để cung cấp đầy đủ các chất
khoáng cần thiết cho cây.
=> Những loại phân thường
dùng để bón cho cây : phân
đạm, lân, kali, vô cơ, phân bắc,
phân xanh, …
- HS lắng nghe.
9
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 30
triển được.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh
hoạ 4 cây cà chua trang 118 SGK
trao đổi và trả lời câu hỏi :
=> Các cây cà chua ở hình vẽ trên
phát triển như thế nào ? Hãy giải
thích tại sao ?

=> Quan sát kó cây a và b , em có
nhận xét gì?
- GV giảng bài : Trong quá trình
sống, nếu không được cung cấp đầy
đủ các chất khoáng, cây sẽ phát
triển kém, không ra hoa kết quả
được hoặc nếu có , sẽ cho năng suất
thấp. Ni-tơ (có trong phân đạm) là
chất khoáng quan trọng mà cây

cần nhiều.
c)Hoạt động 2 : Nhu cầu các chất
khoáng của thực vật .
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết
trang 119 SGK. Hỏi:
- Làm việc trong nhóm, mỗi
nhóm 4 HS, trao đổi và trả lời
câu hỏi. Sau đó, mỗi HS tập
trình bày về 1 cây mà mình
chọn.
=> + Cây a phát triển tốt nhất,
cây cao, lá xanh, nhiều quả, quả
to và mọng vì vậy cây được bón
đủ chất khoáng.
+ Cây b phát triển kém nhất,
cây còi cọc, lá bé, thân mềm, rũ
xuống, cây không thể ra hoa hay
kết quả được là vì cây thiếu ni-
tơ.
+ Cây c phát triển chậm, thân
gầy, lá bé, cây không quang hợp
hay tổng hợp chất hữu cơ được
nên ít quả, quả còi cọc, chậm
lớn là do thiếu kali.
+ Cây d phát triển kém, thân
gầy, lùn, lá bé, quả ít, còi cọc,
chậm lớn là do cây thiếu phốt
pho.
=> Cây a phát triển tốt nhất
cho năng suất cao. Cây cần phải

được cung cấp đầy đủ các chất
khoáng.
+ Cây b phát triển chậm nhất,
chứng tỏ ni-tơ là chất khoáng
rất quan trọng đối với thực vật.
- HS lắng nghe .

10
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 30
2’
1’
=> Những loại cây nào cần được
cung cấp nhiều ni-tơ hơn ?
=> Những loại cây nào cần được
cung cấp nhiều phốt pho hơn ?
=> Những loại cây nào cần được
cung cấp nhiều kali hơn ?
=> Em có nhận xét gì về nhu cầu
chất khoáng của cây ?
=> Hãy giải thích vì sao giai đoạn
lúa đang vào hạt không nên bón
nhiều phân ?
=> Quan sát cách bón phân ở hình
2 em thấy có gì đặc biệt ?
GV kết luận : Mỗi loài cây khác
nhau cần các loại chất khoáng với
liều lượng khác nhau. Cùng ở một
cây, vào những giai đoạn phát triển
khác nhau, nhu cầu về chất khoáng

cũng khác nhau. Ví dụ :Đối với các
cây cho quả, người ta thường bón
phân vào lúc cây đâm cành, đẻ
nhánh hay sắp ra hoa vì ở những
giai đoạn đó, cây cần được cung cấp
nhiều chất khoáng.
4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
=> Người ta đã ứng dụng nhu cầu
về chất khoáng của cây trồng trong
trồng trọt như thế nào ?
5 .NHẬN XÉT TIẾT HỌC
=>Cây lúa, ngô, cà chua, đay,
rau muống, rau dền, bắp cải, …
cần nhiều ni-tơ hơn.
=> Cây lúa, ngô, cà chua, … cần
nhiều phốt pho.
=> Cây cà rốt, khoai lang, khoai
tây, cải củ, … cần được cung cấp
nhiều kali hơn.
=> Mỗi loài cây khác nhau có
một nhu cầu về chất khoáng
khác nhau.
=> Giai đoạn lúa vào hạt không
nên bón nhiều phân đạm vì
trong phân đạm có ni-tơ, ni-tơ
cần cho sự phát triển của lá.
Lúc này nếu lá lúa quá tốt sẽ
dẫn đến sâu bệnh, thân nặng,
khi gặp gió to dễ bò đổ.
=> Bón phân vào gốc cây,

không cho phân lên lá, bón
phân vào giai đoạn cây sắp ra
hoa.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nội dung và ghi vào
vở .
11
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 30
=> Nhờ biết được những nhu
cầu về chất khoáng của từng
loài cây người ta bón phân thích
hợp để cho cây phát triển tốt.
Bón phân vào giai đoạn thích
hợp cho năng suất cao, chất
lượng sản phẩm tốt.
TIẾT 3
LUYỆN TỐN .
LUYỆN TẬP NHẬN BIẾT Ý NGHĨA TỈ LỆ BẢN ĐỒ, ỨNG DỤNG TỈ LỆ
BẢN ĐỒ
I. Mục đích – u cầu:
- Giúp học sinh củng cố nhận biết ý nghĩa tỉ lệ bản đồ, ứng dụng của tỉ lệ
bản đồ
- Hướng dẫn học sinh luyện giải một số bài tốn dạng dựa vào tỉ lệ bản đồ
tính độ dài thật của vật, hoặc tính độ dài của vật được thu nhỏ
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận trong học tốn.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập( Bài 2)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
TG Giáo viên Học sinh
1’

5’
30’
1.ỔN ĐỊNH TỔ CHÚC
2. KIỂM TRA BÀI CŨ
Kiểm tra VBT HS .
3.BÀI MỚI
a ,Giới thiệu bài
b)Ơn kiến thức:
-u cầu học sinh trả lời câu hỏi: Trên
bản đồ tỉ lệ 1:1000 cho biết điều gì?
-Tương tự tỉ lệ 1:500; 1:100 000
c) Luyện tập:
Bài 1: Ghi đề: Trên bản đồ tỉ lệ 1: 100,
mỗi độ dài 1mm, 2cm, 1dm ứng với độ
dài thật nào dưới đây: 1 dm; 2m, 10m?
-u cầu học sinh đọc đề
-u cầu hs suy nghĩ, làm vào nháp để
lựa chọn kết quả tương ứng
-u cầu hs hs trả lời vì sao lại chọn như
vậy?
- Nghe
- Độ dài trong thực tế đã được
vẽ nhỏ lại trên bản đồ 1000 lần
1mm x100 =100mm =1dm
2cm x100 = 200cm = 2m
- Đáp số: 1mm – 1dm; 2cm-
2m; 1dm-10m
12
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 30

3’
1’
Bài 2 :. Đề: Viết số thích hợp vào chỗ
chấm
Tỉ lệ bản đồ
1:100 1:300 1:10000
Độ dài t nhỏ
1cm … dm 1m
Độ dài thật
…cm 600dm …km
- u cầu học sinh đọc đề, xác đinh u
cầu của đề
- u cầu hs làm vào phiếu học tập
- u cầu hs nêu cách làm(tương tự bài
1)
Bài 3: Ghi đề:Trên bản đồ tỉ lệ 1:20,
chiều dài sân trường em đo được15cm.
Hỏi độ dài thật của sân trường em là
bao nhiêu m ?
-u cầu hs đọc đề, xác định u cầu
rồi làm vào vở
Bài 4: (Dành cho hs khá, giỏi)
Nền căn phòng em là hình chữ nhật có
chiều dài 4m, chiều rộng 3m. Em hãy
vẽ hình chữ nhật biểu thị nền căn
phòng đó trên bản đồ tỉ lệ 1: 100
Tiến hành tương tự bài 3
u cầu hs phải tính chiều dài, chiều
rộng sau khi thu nhỏ
Lưu ý hs chuyển đổi số đo rồi mới chia

cho 100
4. CỦNG CỐ DẶN DỊ
- Lưu ý học sinh khi tính độ dài thật hoặc
độ dài thu nhỏ cần chú ý đơn vị đo và số
lần thu nhỏ
5. NHẬN XÉT TIẾT HỌC
Tính độ dài thật và độ dài thu
nhỏ
Lớp làm phiếu nhỏ, 1 em làm
vào phiếu to để dán lên bảng
Làm bài, 1 em lên bảng.
Đáp số: 30m
Phân tích đề rồi làm vào vở
Vẽ hình chữ nhật chiều dài 4cm,
chiều rộng 3cm
- Nghe
Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010.
BUỔI SÁNG
TIẾT 1
Chính tả (Nghe – Viết)
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. Mục tiêu :
- Nhớ – viết đứng bài chính tả ; biết trình bày đúng đoạn văn trích .
13
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 30
- Làm đúng bài chính tả phương ngữ ( 2a,b ) hoặc ( 3a,b ) , bài tập do giáo viên
soạn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Một số tờ giấy khổ rộng.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
32’
1ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
2. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV đọc cho HS viết các từ : tranh
chấp, trang trí, chênh chếch, con
ếch, mệt mỏi.
- GV nhận xét và ghi điểm .
3. DẠY BÀI MỚI :
a) Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn chính tả ( Nhớ - viết )
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS đọc thuộc lòng đoạn CT
cần viết .
- Cho HS viết những từ ngữ dễ viết
sai: thoắt , khoảnh khắc , hây hẩy ,
nồng nàn .
- GV nhắc lại nội dung đoạn CT.
c) HS viết chính tả.
d) Chấm , chữa bài .
- GV chấm 5 đến 7 bài.
- GV nhận xét bài viết chính tả .
3/ Luyện tập :
Bài tập 2 :
a). Tìm tiếng có nghóa.

- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài. GV dán lên bảng 3
tờ giấy đã kẻ theo mẫu.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 3 :
a). Tìm tiếng bắt đầu bằng r, d, gi.
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giao việc.
- 2 HS viết trên bảng lớp , cả
lớp viết vào giấy nháp.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe .
-1 HS đọc thuộc lòng đoạn CT,
cả lớp theo dõi trong SGK.
-HS viết bảng con những từ dễ
viết sai .
- HS lắng nghe .
- HS nhớ – viết CT.
- HS đổi cho nhau để soát lỗi.
- HS chữa lỗi .
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài theo nhóm.
- Các nhóm thi tiếp sức – điền
những tiếng có nghóa ứng với
các ô trống đã cho.
- Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong
SGK.
- HS thảo luận theo nhóm.

14
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 30
2’
1’
- Cho HS làm bài. GV dán lên bảng 3
tờ giấy đã viết sẵn BT còn để chỗ
trống.
- GV nhận xét : Những tiếng cần tìm
để lần lượt điền vào chỗ trống là:
giới – rông – giới – giới – dài.
4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- Dặn HS ghi nhớ những thông tin
qua bài chính tả.
5 NHẬN XÉT TIẾT HỌC
- 3 nhóm lên thi tiếp sức.
- Lớp nhận xét bổ sung .
- HS về nhà thực hiện .
TIẾT 2
Tốn
TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu :
- Biết đầu nhận biết được ý nghóa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì . ( BT 1, 2 )
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố, … (có ghi tỉ
lệ bản đồ ở phía dưới).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1’
4’
32’
1ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
2.KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV kiểm tra và nhắc nhở sự chuẩn
bò của HS
3. DẠY BÀI MỚI :
a) Giới thiệu bài :
b) Giới thiệu tỉ lệ bản đồ :
- GV treo bản đồ Việt Nam , bản đồ
thế giới, bản đồ một số tỉnh, thành
phố và yêu cầu HS tìm, đọc các 2 HS
lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn
bản đồ.
GV Kết luận : Các tỉ lệ :
1:10000000 ; 1 : 500000 ; … ghi trên
các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ.
- Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 cho biết
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS tìm và đọc tỉ lệ bản đồ.
- HS nghe giảng, đọc lại nội
dung ghi nhớ .
15
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 30
hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ
mười triệu lần. Độ dài 1 cm trên bản

đồ ứng với độ dài 10000000 cm hay
100 km trên thực tế.
- Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 có thể viết
dưới dạng phân số
10000000
1
, tử số
cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ
là 1 đơn vò đo độ dài (cm, dm, m, …)
và mẫu số cho biết độ dài thật tương
ứng là 10000000 đơn vò đo độ dài đó
(10000000cm, 10000000dm,
10000000m …)
c) Thực hành :
Bài 1 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi :
=> Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài
1 mm ứng với độ dài thật là bao
nhiêu ?
=> Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài
1 cm ứng với độ dài thật trên là bao
nhiêu ?
=> Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài
1 m ứng với độ dài thật là bao
nhiêu ?
- GV hỏi thêm :
=> Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1
mm ứng với độ dài thật là bao
nhiêu ?

=> Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, độ dài
1 cm ứng với độ dài thật trên là bao
nhiêu ?
=> Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000, độ dài
1 m ứng với độ dài thật là bao
nhiêu ?
Bài 2 :
- GV cho HS tự làm bài.
- GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp
đọc đề bài trong SGK.
=> Là 1000 mm.
=> Là 1000 cm.
=> Là 1000 m.
=> Là 500 mm.
=> Là 5000 cm.
=> Là 10000 m.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào VBT.
- HS theo dõi bài chữa của GV.
16
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 30
2’
1’
nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 : ( BT không bắt buộc )
- GV gọi HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Gọi HS nêu bài làm của mình, đồng
thời yêu cầu HS giải thích cho từng ý

vì sao đúng (hoặc sai) ?
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương
các HS tích cực trong giờ học, nhắc
nhở các HS còn chưa chú ý.
5. NHẬN XÉT TIẾT HỌC
- HS làm bài vào VBT.
- 4 HS lần lượt trả lời trước
lớp:
a). 10000 m – Sai vì khác tên
đơn vò, độ dài thu nhỏ trong
bài toán có đơn vò là đề – xi –
mét.
b). 10000 dm – Đúng vì 1 dm
trên bản đồ ứng với 10000 dm
trong thực tế.
c). 10000 cm – Sai vì khác tên
đơn vò.
d). 1 km – Đúng vì
10000dm=1000m = 1km
TIẾT 3
Lịch sử
NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA
CỦA VUA QUANG TRUNG.
I. Mục tiêu :
- Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước :
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “ Chiếu khuyến nông”, đẩy
mạnh phát triển thương nghiệp. các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế
phát triển .

+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục: “ Chiếu lập học”,
đề cao chữ nôm, … Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục
phát triển.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- GV : SGK , SGV
17
Tỉ lệ bản đồ
1 : 1000 1 : 300 1 : 10000 1 : 500
Độ dài thu
nhỏ
1cm 1 dm 1 mm 1 m
Độ dài thật
1000 cm 300dm 10000 mm 500 m
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 30
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
31’
1ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
2. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV kiểm tra ghi nhớ và câu hỏi .
=> Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để
làm gì ?
=> Nguyễn Huệ chia làm mấy đạo
quân ? đó là những đạo quân nào ?
- GV nhận xét ghi điểm .

3. DẠY BÀI MỚI :
a) Giới thiệu bài : Nêu MĐ YC của
tiết dạy .
b)Hoạt động 1 : Nhóm
- GV trình bày tóm tắt tình hình kinh
tế đất nước trong thời Trònh – Nguyễn
phân tranh: ruộng đất bò bỏ hoang,
kinh tế không phát triển .
- GV phân nhóm, phát PHT và yêu cầu
các nhóm thảo luận vấn đề sau :
=> Nhóm 1 : Quang Trung đã có
những chính sách gì về kinh tế ?
=> Nhóm 2 : Nội dung và tác dụng của
chính sách đó như thế nào ?
GV kết luận : Quang Trung ban hành
“Chiếu khuyến nông”(dân lưu tán
phải trở về quê cày cấy ) ; đúc tiền
mới ; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên
giới cho dân hai nước được tự do trao
đổi hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền
buôn nước ngoài vào buôn bán .
c)Hoạt động 2 : Cả lớp .
- GV trình bày việc Quang Trung coi
trọng chữ Nôm, ban bố “ Chiếu học
tập”.

-HS đọc thuộc lòng nội dung
ghi nhớ và câu hỏi .
=> Để đánh quân thanh .
=> Chia làm 5 đạo quân

( Quang Trung , Đô đốc
Long , Đô đốc bảo , Đô đốc
Tuyết và Đô đốc Lộc )
- HS lắng nghe .
- HS lắng nghe .
- HS nhận PHT. HS các
nhóm thảo luận và báo cáo
kết quả.
=> Ban hành “Chiếu khuyến
nông” ; đúc tiền mới ; yêu
cầu nhà Thanh mở cửa biên
giới . .
=> Nhân dân hai nước được
buôn bán tự do . . .
- HS các nhóm khác nhận
xét bổ sung .
18
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 30
3’
1’
- GV đưa ra hai câu hỏi :
=> Tại sao vua Quang Trung lại đề cao
chữ Nôm mà không đề cao chữ Hán ?
=> Em hiểu câu : “xây dựng đất nước
lấy việc học làm đầu” như thế nào ?
GV kết luận : Đây là một chính sách
mới tiến bộ của vua Quang Trung.Việc
đề cao chữ Nôm thành chữ viết nước
nhà thể hiện tinh thần tự tôn dân tộc

của nhà Tây Sơn.
d)Hoạt động 3 : Cả lớp .
- GV trình bày sự dang dở của các
công việc mà Quang Trung đang tiến
hành và tình cảm của người đời sau đối
với Quang Trung .
- GV cho HS phát biểu cảm nghó của
mình về vua Quang Trung.
- GV kết luận cho HS đọc và ghi ghi
nhớ
4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
=> Quang Trung đã làm gì để xây
dựng đất nước ?
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bò trước
bài : “Nhà Nguyễn thành lập”.
5 NHẬN XÉT TIẾT HỌC
- HS đọc thông tin và trả lời .
=> Đề cao chữ Nôm là nhằm
đề cao tinh thần dân tộc .
=> Đất nước muốn phát
triển được,cần phải đề cao
dân trí,coi trọng việc học
hành .
- HS lắng nghe .

-HS theo dõi lắng nghe .
- HS trình bày suy nghó của
mình .
- HS đọc nối ghi nhớ và ghi
vào vở .

=> Ban “ chiếu khuyến nông
, chiếu học tập , mở cửa biên
giới , đế cao chữ Nôm …
- HS về nhà thực hiện .
TIẾT 4
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : Du lòch – Thám hiểm
I. Mục tiêu :
- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lòch và thám hiểm . ( BT
1 , 2 )
- Bước đầu biết vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lòch , thám hiểm để
viết được đoạn văn nói về du lòch hay thám hiểm. ( BT 3 )
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Một số tờ phiếu.
19
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 30
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
33’
1ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
2.KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS nêu lại nội dung cần ghi
nhớ
- GV nhận xét, ghi điểm .
3. DẠY BÀI MỚI :

a) Giới thiệu bài :
b) HD HS làm bài tập .
Bài tập 1 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu BT1.
- GV giao việc cho nhóm .
- GV phát giấy cho các nhóm làm
bài.

- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, kết luận lời giải
đúng .
a). Đồ dùng cần cho chuyến du lòch:
va li, lều trại, mũ, quần áo bơi, quần
áo thể thao …
b). Phương tiện giao thông và
những vật có liên quan đến phương
tiện giao thông: tàu thuỷ, tàu hoả, ô
tô, máy bay, xe buýt, nhà ga, sân
bay, vé tàu, vé xe …
c).Tổ chức, nhân viên phục vụ du
lòch, khách sạn, hướng dẫn viên, nhà
nghỉ, phòng nghỉ …
d). Đòa điểm tham quan du lòch :
phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi,
thác nước …
Bài tập 2 :
- Cách tiến hành tương tự như BT1.
Lời giải đúng:
- 1 HS nhắc lại nội dung cần
ghi nhớ ở tiết “Giữ phép lòch

sự”
- 1 HS làm lại BT4 của tiết
LTVC trên.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài theo nhóm, ghi
những từ tìm được vào giấy.
- Đại diện các nhóm dán kết
quả lên bảng hoặc lên trình
bày.
- Cả lớp nhận xét bổ sung .
- HS chép lời giải đúng vào vở
hoặc VBT.
- HS chép lời giải đúng vào vở
hoặc VBT.
20
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 30
2’
1’
a). Đồ dùng cần cho cuộc thám
hiểm: la bàn, lều trại, thiết bò an
toàn, đồ ăn, nước uống …
b). Những khó khăn nguy hiểm cần
vượt qua: thú dữ, núi cao, vực sâu,
rừng rậm, sa mạc, mưa gió …
c). Những đức tính cần thiết của
người tham gia thám hiểm: kiên trì,
dũng cảm, thông minh, nhanh nhẹn,
sáng tạo, ham hiểu biết …
Bài tập 3 :

- GV gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Cho HS làm bài.
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, kết luận và khen
những HS viết đoạn văn hay.
4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh
đoạn văn, viết lại vào vở.
5.NHẬN XÉT TIẾT HỌC
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong
SGK.
- HS làm bài cá nhân, viết
đoạn văn về du lòch hoặc thám
hiểm.
- Một số HS đọc đoạn văn đã
viết.
- Lớp nhận xét.
- HS về nhà thực hiện .
BUỔI CHIỀU
GV CHUN DẠY
Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010.
TIẾT 2
Tốn
ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU :
- Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. ( BT 1 , 2 )
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Bản đồ Trường Mần non xã Thắng Lợi vẽ sẵn trên bảng phụ hoặc giấy khổ to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI

GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
21
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 30
1’
4’
32’
1ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
2. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi HS trả lời cho các
trường hợp sau :
=> Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ
dài thu nhỏ là 1 cm thì độ dài thật
là bao nhiêu ?
=> Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ
dài 1 mm ứng với độ dài thật là
bao nhiêu ?
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
3. DẠY BÀI MỚI :
a) Giới thiệu bài :
b) Giới thiệu bài toán 1:
- GV treo bản đồ Trường Mần
non xã Thắng Lợi và nêu bài toán
: bản đồ vẽ theo tỉ lệ 1 : 300. Trên
bản đồ, cổng trường rộng 2 cm
( khoảng cách từ A đến B ). Hỏi :
=> Trên bản đồ, độ rộng của
cổng trường thu nhỏ là bao xăng-
tỉ lệ-mét ?

=> Bản đồ Trường Mần non xã
Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào ?
=> 1 cm trên bản đồ ứng với độ
dài thật là bao nhiêu xăng-ti-
mét ?
=> 2 cm trên bản đồ ứng với độâ
dài thật là bao nhiêu xăng-ti-
mét ?
- Yêu cầu HS trình bày lời giải
của bài toán.
b) Giới thiệu bài toán 2 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trong
- HS trả lời .
=> Là 1000 cm .
=> Là 500 mm .
- HS lắng nghe.
-Nghe GV nêu bài toán và tự nêu
lại.
=> Là 2 cm.
=> Tỉ lệ 1 : 300.
=> Là 300 cm.
=> Với 2 Í 300 = 600 (cm)
- HS trình bày như SGK.
Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trường
là:
2 Í 300 = 600 (cm)
600 cm = 6 m
Đáp số: 6m
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc

thầm trong SGK.
22
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 30
2’
SGK.
- GV hướng dẫn :
=> Độ dài thu nhỏ trên bản đồ
của quãng đường Hà Nội – Hải
Phòng dài bao nhiêu mi-li-mét ?
=> Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào ?
=> 1 mm trên bản đồ ứng với độ
dài thật là bao nhiêu mi-li-mét ?
=> 102 mm trên bản đồ ứng với
độ dài thật là bao nhiêu mi-li-mét
?
- Yêu cầu HS trình bày lời giải bài
toán.
c/ Thực hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Gọi HS nêu kết quả bài toán .
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán, sau đó
yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm
của bạn trên bảng lớp, sau đó đưa
ra kết luận về bài làm đúng.
Bài 3 : ( Bài toán không bắt buộc )

- Gọi 1 HS đọc đề bài toán, sau đó
yêu cầu HS tự làm bài.
- HS trả lời theo hướng dẫn :
=> Dài 102 mm.
=> Tỉ lệ 1 : 1000000.
=> Là 1000000 mm.
=> Là 102 Í 1000000 = 102000000
(mm)
- HS trình bày như SGK.
Bài giải
Quãng đường Hà Nội – Hải
Phòng dài là:
102 Í 1000000 = 102000000 (mm)
102000000 mm = 102 km
Đáp số: 102 km
- HS đọc đề bài trong SGK.
- HS nêu kết quả .
- HS cả lớp làm bài, sau đó theo
dõi bài chữa của bạn.
-1 HS đọc đề bài trước lớp.1 HS
lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào VBT.
Bài giải
Chiều dài thật của phòng học đó
là:
4 Í 200 = 800 (cm)
800 cm = 8 m
Đáp số: 8 m
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.

Bài giải
Quãng dường Thành phố Hồ Chí
Minh – Quy Nhơn dài là:
27 Í 2500000 = 67500000 (cm)
67500000 cm = 675 km
Đáp số: 675 km
23
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN
LỚP 4C TUẦN 30
1’

4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- Dặn dò HS về nhà kiểm tra lại
các bài tập đã làm ứng dụng về tỉ
lệ bản đồ và chuẩn bò bài sau.
5 NHẬN XÉT TIẾT HỌC
- HS về nhà thực hiện .
TIẾT 3
Tập đọc
DÒNG SÔNG MẶC ÁO
I. MỤC TIÊU:
- Bước đều biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm .
- Hiểu nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. ( trả lời được các
câu hỏi trong SGK ; thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng )
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
32’
1ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
2. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi HS đọc bài và trả lời câu
hỏi
=> Ma-gien-lăng thực hiện cuộc
thám hiểm với mục đích gì ?
=> Đoàn thám hiểm đã đạt được
những kết quả gì ?
- GV nhận xét ghi điểm .
3. DẠY BÀI MỚI :
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc :
- HS đọc đoạn và trả lời câu
hỏi
=> Với mục đích khám phá
những con đường trên biển
dẫn đến những vùng đất mới.
=> Đoàn thám hiểm đã hoàn
thành sứ mạng lòch sử khẳng
đònh trái đất hình cầu, phát
hiện Thái Bình Dương và
những vùng đất mới.
24
NGUYỄN THẾ KỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ M’LAN

LỚP 4C TUẦN 30
- GV chia đoạn : 2 đoạn.
+ Đoạn 1 : 8 dòng đầu.
+ Đoạn 2 : Còn lại.
- GV cho HS đọc nối tiếp.
- GV cho HS luyện đọc những từ ngữ
khó: điệu , thướt tha , sáng , khuya ,
ngước …
- GV gọi HS đọc chú giải + giải nghóa
từ.
- Cho HS đọc theo cặp .
- Gọi HS đọc cả bài .
- GV đọc mẫu cả bài một lần .
+ Cần đọc với giọng nhẹ nhàng,
ngạc nhiên.
+ Nhấn giọng ở các từ ngữ : điệu
làm sao, thướt tha, bao la, thơ thẩn,
hây hây ráng vàng, ngẩn ngơ, áo
hoa, nở nhoà …
c) Tìm hiểu bài :
- GV cho HS đọc thầm từng đoạn và
trả lời câu hỏi .
=> Vì sao tác giả nói là dòng sông
“điệu” ?
=> Màu sắc của dòng sông thay đổi
thế nào trong một ngày ?

=> Cách nói “dòng sông mặc áo” có

hay ?

- 1 HS đọc .
- HS lắng nghe .
- HS đọc nối tiếp (3 lần).
- HS luyện đọc từ.
- 1 HS đọc chú giải. 2 HS giải
nghóa từ.
- Từng cặp HS luyện đọc.
- 2 HS đọc cả bài nối tiếp.
- HS theo dõi lắng nghe .
-1 HS đọc to từng đoạn, lớp
đọc thầm theo và trả lời câu
hỏi .
=> Vì dòng sông luôn thay đổi
màu sắc giống như con người
đổi màu áo.
=>Dòng sông thay đổi màu sắc
trong ngày.
+ Nắng lên : sông mặc áo lụa
đào …
+ Trưa : áo xanh như mới
may.
+ Chiều tối : áo màu ráng
vàng.
+ Tối : áo nhung tím.
+ Đêm khuya : áo đen.
+ Sáng ra : mặc áo hoa.
=> Đây là hình ảnh nhân hoá
làm cho con sông trở nên gần
25

×