Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 31 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.67 KB, 18 trang )

ÛGIÁO ÁN LÓP 2
Thứ Hai ngày 12 tháng 04 năm 2010
THỂ DỤC: CHUYỀN CẦU - TRÒ CHƠI “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH”
I. Mục tiêu:
- Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ. Bước đầu biết cách chơi và
tham gia chơi được.
II. Địa điểm, phương tiện:
-Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
-Còi, HS chuẩn bị đủ cầu, bảng gỗ, vợt tâng cầu và bóng, vật đích cho trò chơi “ném
bóng trúng đích”.
III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung TG Phương pháp - tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài
học như mục tiêu.
- GV tổ chức xoay các khớp cổ chân,
đầu gối, hông, cổ tay, vai.
- GV yêu cầu HS giậm chân tại chỗ
theo nhịp.
- GV tổ chức cho HS ôn các động tác:
tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và
nhảy của bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản:
a) Tổ chức “chuyền cầu” theo nhóm 2
người.
- HS quay mặt vào nhau.
-GV nhận xét sửa sai.
b) Trò chơi “ném bóng vào đích”
- GV nêu tên trò chơi.
- GV làm mẫu và giải thích cách chơi
- Tổ chức cho HS chơi thử.


- Chia tổ chơi theo hiệu lệnh thống
nhất.
- GV tổ chức cho HS chơi chính thức.
- Nhận xét – Tuyên dương.
3. Phần kết thúc:
- GV tổ chức cho HS đi đều và hát
- GV tổ chức ôn một số động tác thả
lỏng.
- GV tổ chức trò chơi hồi tĩnh.
- GV cùng HS hệ thống bài học : …
- Về nhà ôn lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
5’
22’
5’
- Cán sự tập hợp lớp .
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
2 -3 phút .
-HS thực hiện mỗi động tác 2 lần x 8
nhịp .
-HS thực hành tâng cầu .
- Cách tiến hành và tổ chức như các
bài trươc.
- Quan sát làm theo .
- HS chơi trò chơi 8 – 10 phút.
- Thực hiện 2 – 3 phút/ động tác.
Trang 78

TỐN: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết cách làm tính cộng ( khơng nhớ ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ
trong phạm vi 100.
- Biết giải bài tốn về nhiều hơn.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
* BT1; BT2 (cột 1,3); BT4; BT5
II. Đồ dùng dạy học:
II.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
* HD luyện tậ:
Bài 1: Tính:
- GV u cầu HS nêu cách tính 2 phép tính
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- HS tự đặt tính và thực hiện phép tính.
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng
con.
- GV Nhận xét - Ghi điểm.
Bài 4:
+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?
+ Để tính được sư tử nặng bao nhiêu kg ta làm
tính gì ?
Tóm tắt:
Gấu: 210 kg
Sư tử: 18 kg
….? kg

Bài 5: Tính chu vi của hình tam giác ?
A
300cm 200cm
B C
400cm
- Hãy nêu cách tính chu vi tam giác.
- Nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ABC.
- GV nhận xét sửa sai.
3 . Củng cố dặn dò:
Về nhà xem trước bài: Phép trừ ( khơng nhớ )
trong phạm vi 1000
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS làm bảng.

- HS lên bảng làm cả lớp làm vào
bảng con.
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện
phép tính

-Con gấu nặng 210 kg, con sư tử
nặng hơn co gấu 18 kg .
-Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu kg ?
- 1 HS đọc.
Bài giải
Sư tử nặng là:
210 + 18 =228 (kg)
Đáp số : 228 kg
-Bằng tổng độ dài các canh của hình
tam giác đó.
- HS nêu.

- HS lên bảng giải lớp làm vào bảng
con.
Bài giải
Chu vi tam giác ABC là:
300 cm + 400 cm + 200 cm= 900 cm.
Đáp số:900 cm
Trang 79
724 806 263 624
215 172 720 55
939 978 983 679
+ + + +
225 362 683 502 261
634 425 204 256 27
859 787 887 758 288
+ + + +
+
TẬP ĐỌC: CHIẾC RỄ ĐA TRỊN
I. Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng, rành mạch tồn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ
ý, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. (trả lời được
các CH 1; 2; 3; 4)
* HS khá, giỏi trả lời được CH 5.
-GDBVMT: (Khai thác trực tiếp nội dung bài: Qua bài này các em cần học tập theo
tấm gương của Bác luôn nâng niu và giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên
để góp phần phục vụ cho cuộc sống con người).
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động cùa GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:

-Gọi HS đọc bài “Cháu nhớ Bác Hồ” và trả
lời câu hỏi.
- GV nhận xét ghi điểm.
Tiết 1
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Hoạt động 1: Luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
* Luyện đọc câu:
- Đọc từng câu:
-Luyện phát âm từ khó:
-Đọc câu lần 2.
*Luyện đọc đoạn:
-Hướng dẫn cách đọc câu văn dài:
-Đọc từ mới.
-Ghi bảng phần từ mới.
-Đọc đoạn.
*Đọc trong nhóm.
*Thi đọc đoạn giữa các nhóm.
-GV nhận xét tun dương.
-Đọc tồn bài.
-Đọc đồng thanh
Tiết 2
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc bài.
+Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo
chú cần vụ làm gì ?

- 3-4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS khác theo dõi, nhận xét .



-HS theo dõi đọc thầm.
-HS đọc nối tiếp câu.
- HS đọc từ khó.
-rễ, ngoăn ngo, lá tròn, thường lệ,
cuốn, nhỏ dần, tần ngần.
-HS luyện đọc.
-Có 3 đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu  mọc tiếp nhé.
Đoạn 2: Tiếp đó  chú sẽ biết.
Đoạn 3: còn lại.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc.
- HS nối tiếp mỗi em đọc một đoạn.
-HS luyện đọc nhóm đôi.
- Các nhóm thi đọc.
-HS khác nhận xét.
- Bác bảo chú cần vụ cuốn chiêc rễ lại,
rồi trồng cho nó mọc tiếp.
Trang 80
+ Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ
đa như thế nào ?
+ Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây như thế
nào
+ Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ?
-GDBVMT: Qua bài này các em cần học
tập theo tấm gương của Bác luôn nâng niu
và giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên
nhiên để góp phần phục vụ cho cuộc sống
con người.

-GV rút ra nội dung của bài.
* Hoạt động3: Luyện đọc lại
- HS tự phân vai và đọc bài theo vai.
-Tun dương HS đọc tốt.
4. Củng cố - dặn dò:
- Về đọc lại bài - chuẩn bị bài tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn rễ lại
thành vòng tròn, buộc tựa vào hai cái
cọc, sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất.
-chiếc rễ đa thành cây đa con có vòng
lá tròn.
- HS phát biểu về những ý kiến đúng.
- HS theo dõi, nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại.
-HS tự phân vai.
- Mỗi nhóm 3 HS đọc lại bài theo vai.

Thứ Ba ngày 13 tháng 04 năm 2010
CHÍNH TẢ: ( Nghe – viết ) VIỆT NAM CĨ BÁC
I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát “Việt nam
có Bác”
- Làm được bài tập 2; BT 3a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn
II. Đồ dùng dạy học: - Bài thơ “Thăm nhà Bác” chép sẵn vào bảng lớp.
II.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Viết các từ: ngẩn ngơ, mắt sáng.
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng

con.
- GV nhận xét, sửa sai.
2. Bài mới: Việt Nam có Bác
a) Giới thiệu bài: Ghi bảng.
b) Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung: Bài thơ nói
lên cơng lao to lớn của Bác hồ đối với nhân
dân ta.
+ Cơng lao của Bác Hồ được so sánh với gì ?
+ Nhân dân ta u q và kính trọng Bác Hồ
như thế nào ?
- 2 HS viết bảng lớp viết bảng con
các từ: ngẩn ngơ, mắt sáng.
-HS lắng nghe.
- Cơng lao của Bác Hồ được so sánh
với non nước, trời mây và đỉnh
Trường Sơn.
- Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam,
Việt Nam là Bác.

Trang 81
* Luyện viết:
-u cầu HS tìm và nêu từ khó.
- GV chốt lại và ghi bảng: Trường Sơn, nghìn
năm, lục bát.
* Hướng dẫn cách trình bày:
+ Bài thơ có mấy dòng thơ ?
+ Đây là thể thơ gì ? Vì sao em biết ?
+ Các chữ đầu dòng được viết như thế nào?
+ Ngồi các chữ đầu dòng chúng ta còn phải

viết hoa những chữ nào trong bài thơ ? Vì sao
?
* Viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết, đọc chậm rõ và
nhắc lại nhiều lần để HS viết đúng.
- GV đọc bài cho HS dò bài sốt lỗi .
- Thu một số vở bài tập để chấm.
* Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2: Điền vào chỗ trống r / d / gi? Đặt dấu
hỏi hay dấu ngãt rên những chỗ in đậm.
-GV nhận xét.
Bài 3: Điền tiếng thích hợp vào ơ trống
a. rời hay dời.giữ hay dữ ?
b. lã hay lả ? võ hay vỏ.
- GV nhận xét sửa sai.
3. Củng cố dặn dò:
-Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
- HS tìm và nêu từ khó.
- HS viết từ khó bảng con:
Trường Sơn, nghìn năm, lục bát.
- Bài thơ có 6 dòng.
- Đây là thể thơ lục bát vì dòng đầu
có 6 tiếng, dòng sau có 8 tiếng.
- Thì phải viết hoa, chử ở dòng 6
tiếng lùi vào 1 ơ, chữ ở dòng 8 viết
sát lề.
- Việt Nam, Trường Sơn vì là tên
riêng - Viết hoa chữ Bác để thể hiện
sự kính trọng Bác.

- HS viết bài vào vở.
- HS dò bài sốt lỗi.
- 1 HS lên bảng làm lớp làm vở BT
-Những chữ cần điền là: bưởi, dừa,
rào, đỏ, rau, những, gỗ chảy, giường.
tàu rời ga, Sơn tinh dời từng dãy núi,
Bộ đội canh giữ bầu trời.
Con cò bay lả bay la, khơng uống
nước lã. Anh trai tập võ, vỏ cây sung
xù xì.
- Việt Nam có Bác.
TỐN: PHÉP TRỪ ( KHƠNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 1000
I. Mục tiêu:- Biết cách làm tính từ ( khơng nhớ ) các số trong phạm vi 1000
- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm
- Biết giải bài tốn về ít hơn
- BT 1(cột 1,2); BT2(phép tính đầu và phép tính cuối); BT3; BT4.
II. Đồ dùng dạy học: - Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
II.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
Bài 2: Đặt tính và tính:
-GV nhận xét ghi điểm.
2 . Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động1: Hướng dẫn trừ các số có 3
chữ số ( khơng nhớ ).
- 4 HS làm bảng, lớp làm bảng con.
-HS quan sát.
Trang 82
361 712 453 75
425 257 235 18

786 969 688 93
+ + + +
- Giới thiệu phép trừ:
- GV vừa nêu bài tốn, vừa gắn hình biểu
diễn số như phần bài học trong SGK .
- Bài tốn: Có 635 hình vng, bớt đi 214
hình vng. Hỏi còn lại bao nhiêu hình
vng
+ Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vng, ta
làm thế nào ?
+ Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu ?
- Đặt tính và thực hiện tính
- Viết số bị trừ ở hàng trên ( 635 ), sau đó
xuống dòng viết số trừ ( 214 ) sao cho thẳng
cột hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị với
nhau. Rồi viết dấu trừ vào giữa hai dòng kẻ
và gạch ngang dưới 2 số.
- Thực hiện phép tính từ phải sang trái.
214
635

- 5 trừ 4, bằng 1, viết 1.
421 - 3 trừ 1 bằng 2 , viết 2 .
- 6 trừ 2 bằng 4 , viết 4 .
Vậy 635-214 = 421 .
* Hoạt động 2: Luyện tập thực hành:
Bài 1: Tính
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng
con.
-HS nhận xét và nêu cách tính.

-GV nhận xét sửa sai.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
+ HS nêu cách đặt tính rồi thực hiên phép
tính. Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào
bảng con
Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu)
500- 200 = 300
1000- 200 = 800
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 4 :
+Bài tốn cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?
Tóm tắt
183 con
Vịt :
121 con
Gà :
? con
+ Muốn biết đàn gà có bao nhiêu con ta làm
- HS theo dõi và tìm hiểu bài tốn.
- HS phân tích bài tốn.
-Thực hiện phép tính trừ 635-214

635-214 = 421
- 2 HS lên bảng đặt tính, lớp làm bảng
con.

- HS theo dõi GV hướng dẫn và đặt
- 4 HS lên bảng làm tính.
- HS đặt tính rồi tính:

236
312
548


531
201
732


370
222
592


372
32
395

- HS tính nhẩm, sau đó ghi kết quả vào
VBT.
700- 300 = 400 900- 300 = 600
600- 400 = 200 800- 500 = 300
1000- 400 = 600 1000- 500 = 500
-H S đọc yêu cầu của đề.
-Đàn vịt có 183 con , đàn gà ít hơn đàn
vịt 121 con.
-Hỏi đàn gà có bao nhiêu con.
1 HS nhìn tóm tắt để đọc bài tốn.
-Phép tính trừ .

Bài giải
Đàn gà có số con là:
183 -121 = 62 ( con )
Đáp số: 62 con.
Trang 83
484 586 497 925
241 253 125 420
243 333 372 505
- - - -
phép tính gì ?
-GV nhận xét sửa sai.
3. Củng cố dặn dò:
- Về nhà xem trước bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Thứ Tư ngày 13 tháng 04 năm 2010
TẬP VIẾT: CHỮ HOA N (Kiểu 2 )
I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa N ( kiểu 2 ) 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.Chữ và
câu ứng dụng: Người ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ). Người ta là hoa đất ( 3 lần )
-Rèn cho HS tính cẩn thận, óc thẩm mĩ, biết giữ gìn VSCĐ
II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ.
-Vở tập viết 2, tập hai.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết chữ: M, Mắt cả lớp
viết bảng con.
-GV nhận xét sửa sai .
2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi bảng.
* Hoạt động 1: HD viết chữ hoa:
- Quan sát số nét, quy trình viết

+ Chữ N hoa cao mấy li? gồm mấy nét ? Là
những nét nào ?
* Hướng dẫn cách viết :
Nét 1: Giống cách viết nét 1 chữ M.
Nét 2: Giống cách viết nét 3 chữ M.
- GV viết mẫu lên bảng và nêu cách viết.
- GV theo dõi uốn nắn HS.
* Hoạt động 2: HD viết cụm từ ứng dụng:
- GV giới thiệu cụm từ: Người ta là hoa đất.
- Quan sát và nhận xét.
+ Cụm từ ứng dụng có mấy chữ ? là những
chữ nào ?
+ Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm
từ ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ bằng chừng
nào ?
- GV viết mẫu lên bảng và phân tích từng
chữ.
-GV nhận xét sửa sai.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở tập
viết:
- GV nêu yêu cầu: Chú ý đúng độ cao, đúng
mẫu chữ .
- HS viết bảng – Lớp viết bảng con.
- HS nhắc.
-…cao 5 li . Gồm có 2 nét . Đó là
một nét móc hai đầu và một nét kết
hợp của nét lượn ngang và cong trái.
- HS quan sát, theo dõi.
- HS viết bảng con.

- HS đọc.
-…Có 5 chữ. Là những chữ: Người,
ta, là, hoa, đất.
-…Dấu huyền trên đầu chữ ơ, a; dấu
sắc trên đầu chữ â.
-…bằng 1 chữ o
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
Trang 84
- GV quan sát uốn nắn.
- Thu bài chấm chữa.
3 . Củng cố - dặn dò:
-Về nhà viết bài ở nhà, xem trước bài sau.
-Nhận xét đánh giá tiết học.
TẬP ĐỌC: CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng ở các câu văn dài
- Hiểu ND: Cây và hoa đệp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác, thể hiện
lòng tôn kính của toàn dân với Bác. (trả lời được các CH trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
II.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS đọc bài “Chiếc rễ đa tròn” và trả
lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét ghi điểm.
2 . Bài mới: Giới thiệu bài ghi bảng.
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu.
Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn.

* Luyện phát âm:
- GV chốt lại và ghi bảng từ khó:
+ Bài này chia mấy đoạn ? Nêu rõ từng đoạn ?
* Hướng dẫn đọc câu văn dài:
Trên bậc tam cấp, / hoa dạ hương chưa đơm
bông, / nhưng hoa nhài trắng mịn, / hoa mộc,
hoa ngâu kết chùm, / đang toả hương ngào
ngạt.
- GV đọc mẫu.
- Luyện đọc đoạn.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm.
-GV nhận xét.
- Đọc đồng thanh.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
+ Kể tên các loại cây được trồng phía trước
lăng Bác ?
+ Những loài hoa nổi tiếng nào ở khắp mọi
miền đất nước được trồng quanh lăng Bác?
- HS nhắc lại đề bài.
-HS nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong
bài.

- HS đọc từ khó:
- Bài này chia làm 4 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu  hương thơm.
+ Đoạn 2: Tiếp lứa đầu.
+ Đoạn 3: Tiếp  ngào ngạt.
+ Đoạn 4 : Phần còn lại.


-1 HS đọc.
-HS đọc nối tiếp đoạn.
-HS đọc nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
-Nhận xét bạn đọc.
- Lớp đọc bài.
-Cây vạn tuế, dầu nước, hoa ban.
-Hoa ban, đào Sơn La, hoa sứ đỏ
Nam bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa
mộc, hoa ngâu.
-Hội tụ, đâm chồi, phô sắc, toả hương
Trang 85
+ Tìm những từ ngữ tả hình ảnh cho thấy cây
và hoa luôn cố gắng làm đẹp cho lăng Bác ?
+ Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang
tình cảm của con người đối với bác ?
+ Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm
của nhân dân ta đối với Bác như thế nào ?
3 . Củng cố - dặn dò:
-Về nhà học bài cũ, xem trước bài sau.
- Nhận xét tiết học.
thơm.
-Cây và hoa của non sông gấm vóc
đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng
theo đoàn người vào viếng lăng Bác .
-Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện
tình cảm của nhân dân Việt Nam luôn
tỏ lòng tôn kính với Bác.
TOÁN: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu: - Biết cách làm tính trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000, trừ có
nhớ trong phạm vi 1000
- Biết giải bài toán về ít hơn
* BT1; BT2(cột 1); BT3(cột 1,2,4); BT4
II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn nội dung bài tập 3.
-Vẽ sẵn các hình BT 5.
II.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- 4 HS lên bảng làm tính, cả lớp làm
vào giấy nháp.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài ghi bảng.
Bài 1: Tính .
-Gọi HS lên bảng làm lớp làm vào
bảng con.
- GV yêu nhận xét chữa bài.
Bài 2: Đặt tính rồi tính .
+ Nêu cách đặt tính và cách thực hiện
phép tính trừ các số có 3 chữ số.
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào
bảng con.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 3:Điền số vào ô trống.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu đề bài.
+ Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
+ Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
- HS lên bảng làm cả lớp làm vào SGK
Bài 4:
+ Bài toán cho biết gì ?

+ Bài toán hỏi gì ?
- HS1: - HS 2: - HS3: - HS4:
48 4 586 497 925
- 241 - 253 - 125 - 420
243 333 372 505
-HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào bảng con và lên bảng chữa
bài:
-HS nêu yêu cầu.
-HS nêu và làm bài vào bảng con.1 số học
sinh lên bảng điền kết quả.
a) 986 – 264 , 758 – 354 , 831 - 120
b) 73 - 26 , 65 – 19 , 81 – 37
-HS nêu yêu cầu.
Số bị
trừ
257 257 869 867 486
Số trừ 136 136 569 661 264
hiệu 221 221 300 206 222
- HS đọc bài toán. Tóm tắt
Trang 86
-GV nhận xét sửa sai.
3. Củng cố - dặn dò:
- Dặn HS về xem bài: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Trường Hữu Nghị có số học sinh là:
865 - 32 = 833 (học sinh )
Đáp số : 833 học sinh

Thứ Năm ngày 15 tháng 04 năm 2010
THỂ DỤC: CHUYỀN CẦU – TRÒ CHƠI “TUNG BÓNG VÀO ĐÍCH”
I. Mục tiêu:
- Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu nâng cao khả năng thực hiện đón và
chuyền cầu cho bạn.
- Làm quen với trò chơi “Ném bóng vào đích”.
-Yêu cầu biết và tham gia chơi ở mức ban đầu.
II . Địa điểm, phương tiện:
-Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
-Còi, HS chuẩn bị đủ cầu, bảng gỗ, vợt tâng cầu và bóng, vật đích cho trò chơi “ném
bóng trúng đích”.
III . Nội dung và phương pháp:
Nội dung TG Phương pháp - tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài
học như mục tiêu.
- GV tổ chức xoay các khớp cổ chân,
đầu gối, hông, cổ tay, vai.
- GV yêu cầu HS giậm chân tại chỗ
theo nhịp.
- GV tổ chức cho HS ôn các động tác:
tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và
nhảy của bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản:
a) Tổ chức “chuyền cầu” theo nhóm 2
người.
- HS quay mặt vào nhau.
-GV nhận xét sửa sai.
b) Trò chơi “ném bóng vào đích”
- GV nêu tên trò chơi.

- GV làm mẫu và giải thích cách chơi
- Tổ chức cho HS chơi thử.
- Chia tổ chơi theo hiệu lệnh thống
nhất.
- GV tổ chức cho HS chơi chính thức.
- Nhận xét – Tuyên dương.
3. Phần kết thúc:
- GV tổ chức cho HS đi đều và hát
5’
22’
5’
- Cán sự tập hợp lớp .
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
2 -3 phút .
-HS thực hiện mỗi động tác 2 lần x 8
nhịp .
-HS thực hành tâng cầu .
- Cách tiến hành và tổ chức như các
bài trươc.
- Quan sát làm theo .
- HS chơi trò chơi 8 – 10 phút .
Trang 87
- GV tổ chức ôn một số động tác thả
lỏng.
- GV tổ chức trò chơi hồi tĩnh.
- GV cùng HS hệ thống bài học : …
- Về nhà ôn lại nội dung bài học.

- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện 2 – 3 phút/ động tác .
CHÍNH TẢ: ( Nghe – viết ) CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi
- Làm được bài tập 2a/b
-Rèn cho HS tính cẩn thận, óc thẩm mĩ, biết giữ gìn VSCĐ.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS viết tiếng có chứa âm đầu
r/d/gi.
- Nhận xét - Ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Ghi bảng.
* Hoạt động 1:HD viết chính tả
-Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc bài viết
- GV gọi HS đọc lại bài.
+ Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu ?
+ Những loài hoa nào được trồng ở đây ?
+ Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng
tình cảm chung của chúng là gì ?
-HD cách trình bày
+ Bài viết có mấy đoạn, mấy câu ?
+ Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất? Em
hãy đọc câu văn đó ?
-Chữ đầu đoạn văn được viết như thế nào ?
+ Tìm các tên riêng trong bài và cho biết
chúng ta phải viết như thế nào ?

-HD viết từ khó
- GV đọc các từ khó:
-Viết chính tả
- GV đọc bài viết.
- Soát lỗi
- Chấm bài
- GV thu bài chấm ( 5-7 bài ).
- Nhận xét.
* Hoạt động 2: Làm bài tập
- 3 HS lên tìm và ghi bảng, mỗi em 1
tiếng.
- HS tìm và ghi bảng con.
-HS nghe.
-HS đọc.
-…Cảnh ở sau lăng Bác.
-…Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ,
hoa dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu.
-…cùng nhau toả hương thơm ngào
ngạt, dâng niềm tôn kính thiêng liêng
theo đoàn người vào viếng lăng Bác.
-…Có 2 đoạn, 3 câu.
-…Trên bậc tam cấp, …
-…Viết hoa, lùi vào 1 ô.
-…Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn
kính Bác.
- HS viết bảng.
- HS viết bài.
- HS soát bài cho nhau bằng viết chì.
Trang 88
Bài 2:

- GV tổ chức trò chơi “Tìm từ”.
- GV chia lớp và tổ chức trò chơi.
Đáp án:
a) dầu, giấu, rụng.
b) Cỏ, gõ, chổi.
- GV tổng kết trò chơi - Tuyên dương.
3.Củng cố , dặn dò:
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS chơi trò chơi.
- HS tiến hành chơi trò chơi.
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Làm tính cộng trừ không nhớ các
số có đến ba chữ số
- Biết cộng trừ nhẩm các số tròn trăm
- BT1(phép tính 1,3,4); BT2(phép tính 1,2,3); BT3(cột 1,2); BT4(cột 1,2)
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng vẽ hình bài tập 5 ( có chia ô vuông ).
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS làm bảng . Lớp làm nháp.
- Nhận xét - Ghi điểm
2. Bài mới: Luyện tập chung.
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
*HD luyện tập
Bài 1:- HS nêu yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính.
- Đọc kết quả của bài toán.

- GV Nhận xét .
Bài 2:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài – Ghi điểm.
Bài 3:
- HS làm bài và nêu miệng kết quả.
- GV và HS nhận xét.
Bài 4: Đặt tính rồi tính:
456 – 124 ; 673 + 212
542 + 100 ; 264 – 153
698 – 104 ; 704 + 163
- HS làm bài vở. Một số em lên
bảng làm.
35 48 57 83 25
+ 28 +15 +26 + 7 +37
63 63 83 90 62
- Yêu cầu ta tính :
75 63 81 52 80
- 9 - 17 - 34 - 16 - 15
66 46 47 36 65
- tính nhẩm:
700 + 300 = 1000
800 + 200 = 1000
500 + 500 = 1000
1000 – 300 = 700
1000 – 200 = 800
1000 – 500 = 500
-HS thực hiện:
a) 351 + 216 , 427 + 142, 516 +

173
Trang 89
- Yêu cầu HS làm vào vở và lên bảng chữa bài.
- HS làm vở thu chấm chữa.
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
351 427 516
+ 216 + 142 + 173
567 569 689
b) 876- 231 , 999 – 542 , 505 - 304
876 999 505
- 231 - 542 - 304
645 457 201
- 2 HS nêu nội dung bài học.
LUY ỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ
DẤU CHẤM – DẤU PHẨY
I. Mục tiêu:- Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn (BT1), tìm
được từ ngữ ca ngợi Bác Hồ (BT2)
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3)
II. Đồ dùng dạy học:
-Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.
-Thẻ ghi các từ ở bài tập 1.
-Bài tập 3 viết vào bảng phụ.
-Giấy, bút.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS viết câu của bài tập 3

- GV gọi HS đọc bài tập 2.
- Nhận xét - Ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Ghi bảng.
Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, các em
sẽ được ôn tập về dấu chấm, dấu phẩy và mở
rộng vốn từ theo chủ đề Bác Hồ.
* Hoạt động1:Từ ngữ về Bác Hồ
Bài 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV gọi HS đọc các từ ngữ trong dấu
ngoặc.
- GV Nhận xét . Chốt lời giải đúng.
Bài 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
-HSlàm bài vào vở bài tập.
- GV Nhận xét – Bổ sung.
* Hoạt động 2: Dấu chấm-dấu phẩy.
Bài 3:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV treo bảng phụ.
- 3 HS thực hiện yêu cầu của GV .
- HS đọc to trước lớp.
- HS nhắc lại đề bài.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm 2 và làm bài
vào vở bài tập, đại diện nhóm nêu
kết quả.
- HS đọc lại đoạn văn.
-HS nêu.

-HS thực hành.
- sáng suốt, thông minh, yêu nước,
tiết kiệm, yêu đồng bào, giản dị,…
-Một số học sinh trình bày bài của
mình học sinh khác nhận xét.
-…điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô
trống.
- 1 HS làm bảng – Lớp làm vào vở.
Trang 90
- HS làm bài.
+ Vì sao ô trống thứ nhất chúng ta điền dấu
phẩy
+ Vì sao ô trống thứ hai ta lại điền dấu
chấm ?
+ Vậy ô trống thứ 3 điền dấu gì ?
- Nhận xét .
3. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà ôn bài và làm lại các bài tập ( VBT)
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
-…Vì “Một hôm” chưa thành câu.
-…Vì “Bác không đồng ý” đã thành
câu.
-…Điền dấu phẩy …
Thứ Sáu ngày 16 tháng 04 năm 2010
TẬP LÀM VĂN: ĐÁP LỜI KHEN NGỢI – TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ
I. Mục tiêu: - Đáp được lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT1). Quan sát
ảnh Bác Hồ, trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác (BT2)
- Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ (BT3)
II. Đồ dùng dạy học: - Ảnh Bác Hồ.

-Các tình huống ở bài 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS kể lại câu chuyện Qua suối, TLCH: Câu
chuyện nói lên điều gì về Bác Hồ?
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Ghi bảng.
Trong giờ TLV này, chúng ta sẽ tập đáp lại lời
khen ngợi của mọi người trong các tình huống
giao tiếp và viết một đoạn văn ngắn tả về ảnh Bác
Hồ.
* Hoạt động1: Đáp lời khen ngợi.
Bài 1:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS đọc lại tình huống 1.
+ Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ có thể
dành lời khen cho em “Con ngoan quá./ Hôm nay
con giỏi lắm/”… Khi đó em đáp lại lời khen của
bố mẹ như thế nào ?
- GV: Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng
ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng
khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để nói lời
- HS kể.
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc lại.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý
kiến.
Trang 91

đáp cho các tình huống còn lại.
* Hoạt động 2: Tả ngắn về Bác Hồ
Bài 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS quan sát ảnh bác Hồ.
+ Anh bác được treo ở đâu ?
+ Trông Bác như thế nào ?
+ Em muốn hứa với Bác điều gì ?
- GV chia nhóm yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong
nhóm dựa vào câu hỏi đã được trả lời.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày .
- GV nhận xét – Tuyên dương.
Bài 3:
- GV gọi HS đọc yêu cầu và tự làm bài.
-H S tự viết bài vào vở bài tập.
- GV gọi HS trình bày bài.
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
3. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà ôn bài và làm bài tập ( VBT ).
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS quan sát.
-…treo trên tường.
Râu tóc bác trắng như cước,
vầng trán cao và đôi mắt sáng
ngời…
-…chăm ngoan, học giỏi.
-Đại diện nhóm trình bày.Các
nhóm khác nhận xét bổ sung.

- 1 HS đọc và tự làm bài VBT.
- 5 HS trình bày bài.
TOÁN: TIỀN VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng
- Nhận biết được một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đòng, 500 đồng và 1000 đồng
- Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản
- Biết làm các phép cộng, phép trừ các số với đơn vị là đồng.
* BT1; 2; 4.
II . Đồ dùng dạy học:
Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
Các thẻ từ ghi: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV ghi bảng và yêu cầu HS tính
348 – 236 390 – 310 358 + 110
- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Ghi bảng.
- Trong bài học này, các em sẽ được học về
đơn vị tiền tệ của Việt Nam và làm quen với
một số tờ giấy bạc trong phạm vi 1000.
* Hoạt động 1.Giới thiệu các loại giấy bạc
- GV giới thiệu: trong cuộc sống hằng ngày,
- 3 HS tính – Lớp làm nháp.
- HS nhắc lại.
Trang 92
khi mua bán hàng hoá, chúng ta cần phải sử
dụng tiền để thanh toán …

- GV yêu cầu HS quan sát tờ giấy bạc 100
đồng.
+ Vì sao em biết đó là tờ giấy bạc 100 đồng ?
- GV lần lượt yêu cầu HS quan sát các tờ giấy
bạc 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng và hỏi đặc
điểm của từng loại giấy bạc như cách tiến hành
tờ bạc 100 đồng.
* Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành
Bài 1:
- GV nêu bài toán.
+ Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng lại
nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng ?
- GV yêu cầu nhắc lại kết quả bài toán .
- Tương tự GV yêu cầu HS rút ra kết luận 500
đồng thì đổi được 5 tờ giấy bạc 100 đồng .
- Tương tự GV yêu cầu HS rút ra kết luận
1000 đồng thì đổi được 10 tờ giấy bạc 100
đồng .
Bài 2:
- GV ghi 200 đồng như phần a lên bảng
- GV nêu bài toán.
+ Có tất cả bao nhiêu đồng ?
+ Vì sao ?
- GV yêu cầu HS làm tiếp bài tập.
- GV Nhận xét .
Bài 3:
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Muốn biết chú lợn nào nhiều tiền nhất ta
phải làm sao ?
- GV yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét – Ghi điểm.
Bài 4:
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và Nhận xét.
+ Khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị
kèm theo ta cần chú ý điều gì ?
3.Củng cố , dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài và làm bài tập ( VBT ).
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS quan sát tờ giấy bạc 100 đồng.
-Vì có số 100 và dòng chữ “Một trăm
đồng”.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS quan sát hình trong SGK và suy nghĩ
, sau đó trả lời.
-…Vì 100 đồng + 100 đồng = 200 đồng.
- Vài HS nhắc lại.
- HS quan sát hình.
- HS chú ý lắng nghe.
-…600 đồng.
-…Vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng =
600 đồng.
-…Tìm chú lơn chứa nhiều tiền nhất.
-…Ta phải tính tổng số tiền có trong mỗi
chú lợn, sau đó so sánh các số này với
nhau.
- HS làm.
- 2 HS làm bảng lớp – Lớp làm Vở.
-…Ghi tên đơn vị vào kết quả tính.

KỂ CHUYỆN: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
Trang 93
I. Mục tiêu:
- Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn
câu chuyện (BT1; BT2)
* HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3)
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ trong bài. Các câu hỏi gợi ý từng đoạn.
- HS: SGK.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Ai ngoan sẽ được thưởng.
-HS kể lại câu chuyện Ai ngoan sẽ được
thưởng.
-Qua câu chuyện em học được những đức
tính gì tốt của bạn Tộ?
- Nhận xét cho điểm HS.
2.Bài mới: Chiếc rễ đa tròn
- Giới thiệu bài: Ghi bảng.
* Hoạt động 1: Sắp xếp lại các tranh theo
trật tự
-Quan saùt tranh không theo thứ tự trong
SGK.
-HS nêu nội dung của từng bức tranh. (Nếu
HS không nêu được thì GV nói).
-HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức
tranh theo trình tự câu chuyện.
-Gọi 1 HS lên neâu lại các bức tranh theo
đúng thứ tự.
-Nhận xét, cho điểm HS.

* Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn truyện:
- Bước 1: Kể trong nhóm
-GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Khi
một HS kể, các HS theo dõi, dựa vào tranh
minh hoạ và các câu hỏi gợi ý.
-Bước 2: Kể trước lớp
-Các nhóm cử đại diện lên trình bày trước
lớp.
-Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét.
-Chú ý khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi
ý nếu thấy các em còn lúng túng.
Đoạn 1
-Bác Hồ thấy gì trên mặt đất?
-Nhìn thấy chiếc rễ đa Bác Hồ nói gì với chú
cần vụ?
-3 HS kể nối tiếp, mỗi HS kể một
đoạn.
-Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi.
-Quan sát tranh.
-Tranh 1 Bác Hồ đang hướng dẫn chú
cần vụ cách trồng rễ đa.
-Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích thú
chui qua vòng tròn, xanh tốt của cây
đa non.
-Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa
nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần
vụ đem trồng nó.
-Đáp án: 3 – 2 – 1
-Mỗi nhóm 2 HS, lần lượt mỗi HS
trong nhóm kể lại nội dung một đoạn

của câu chuyện. Các HS khác nhận
xét, bổ sung của bạn.
-Đại diện các nhóm HS kể. Mỗi HS
trình bày một đoạn.
-HS nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
-Bác nhìn thấy một chiếc rễ đa nhỏ,
dài.
-Bác bảo chú cần vụ cuốn rễ lại rồi
trồng cho nó mọc tiếp.
-Chú cần vụ xới đất rồi vùi chiếc rễ
Trang 94
Đoạn 2
-Chú cần vụ trồng cái rễ đa như thế nào ?
-Theo Bác thì phải trồng chiếc rễ đa như thế
nào?
Đoạn 3
-Kết quả việc trồng rễ đa của Bác như thế
nào?
-Mọi người hiểu Bác cho trồng chiếc rễ đa
thành vòng tròn để làm gì?
* Hoạt động 3: Kể lại toàn bộ truyện
-Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ
câu chuyện.
-Gọi HS nhận xét.
-Yêu cầu kể lại chuyện theo vai.
-Gọi HS nhận xét.
-Cho điểm từng HS.
3. Củng cố - Dặn dò:
-Dặn HS về nhà tập kể cho người thân nghe.
-Chuẩn bị: Chuyện quả bầu

xuống.
-Bác cuốn chiếc rễ thành một vòng
tròn rồi bảo chú cần vụ buộc nó tựa
vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai
đầu rễ xuống đất.
-Chiếc rễ đa lớn thành một cây đa có
vòng lá tròn.
-Bác trồng rễ đa như vậy để làm chỗ
vui chơi mát mẻ và đẹp cho các cháu
thiếu nhi.
-3 HS thực hành kể chuyện.
-Nhận xét bạn
-3 HS đóng 3 vai: người dẫn chuyện,
Bác Hồ, chú cần vụ để kể lại truyện.
Nghe nhận xét.
Trang 95

×