Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

TUAN 34 B1 LỌP 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.87 KB, 36 trang )

Giáo án 5 - Nguyễn Tài Hoàng Trang


NGÀY MƠN BÀI
Thứ 2
08.05
Tập đọc
Tốn
Đạo đức
Lịch sử
Luyện tập.
Ơn tập
Ơn tập
Thứ 3
09.05
L.từ và câu
Tốn
Khoa học
Tiết 3
Luyện tập.
Tác động của con người đến mơi trường khơng khí và
nước.
Thứ 4
10.05
Tập đọc
Tốn
Làm văn
Địa lí
Ơn tập biểu đồ.
Thứ 5
11.05


Chính tả
Tốn
Kể chuyện
Tiết 6.
Thứ 6
12.05
L.từ và câu
Tốn
Khoa học
Làm văn
Tiết 5
Một số biện pháp bảo vệ mơi trường.
Trường Tiểu học Gio Phong
Tuần 34
Tuần 34
Tuần 34
Tuần 34
Giáo án 5 - Nguyễn Tài Hoàng Trang
Thứ hai, ngày 01 tháng 05 năm 2006
TẬP ĐỌC:
ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI BẬC TIỂU HỌC. R
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Kiểm tra lấy điểm kĩ năng đọc thành tiếng của học sinh trong
lớp.
2. Kĩ năng: - Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo tiếng, sự ăn vần trong
tiếng.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh u thích mơn Tiếng Việt, say mê học hỏi và
khám phá.
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Bảng phụ viết sẵn mơ hình cấu tạo tiếng.

- Phiếu cỡ nhỏ phơtơ bảng tổng kết đủ cho từng học sinh làm BT2.
Phiếu ghi sẵn các tiếng trong khổ thơ.
+ HS: Xem trước bài, SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
Ơn tập và kiểm tra cuối bậc
Tiểu học.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh làm bài.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng
giải.
a) Kiểm tra tập đọc.
- Giáo viên chọn một số đoạn văn,
thơ thuộc các chủ điểm đã học trong
năm để kiểm tra kĩ năng đọc thành
tiếng của học sinh.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm. Với
những học sinh đọc khơng đạt u
cầu, giáo viên cho các em về nhà
luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết
học sau.
b) Phân tích cấu tạo của từng tiếng

trong khổ thơ – ghi kết quả vào bảng
tổng kết.
- Giáo viên u cầu học sinh đọc u
cầu của đề.
- Giáo viên hỏi học sinh đã đọc lại
bài Cấu tạo của tiếng
- u cầu mở bảng phụ.
- Hát
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Lần lượt từng học sinh đọc trước lớp
những đoạn, bài văn thơ khác nhau.
- 1 học sinh đọc u cầu của bài (lệnh
+ khổ thơ của Tố Hữu).
- Cả lớp đọc thầm lại.
- 1, 2 học sinh nói lại cấu tạo của
tiếng.
Trường Tiểu học Gio Phong
Giáo án 5 - Nguyễn Tài Hoàng Trang
- Giáo viên phát phiếu cho cả lớp
làm bài, bút dạ và 3, 4 tờ phiếu khổ
to cho 3, 4 học sinh.
- Giáo viên nhận xét nhanh.
- Giáo viên nhận xét, phân tích, sửa
chữa, chốt lại lời giải đúng.
- 1 học sinh nhìn bảng cấu tạo của
tiếng.
- Theo nội dung trên phiếu, mỗi học
sinh chỉ phân tích cấu tạo tiếng của 2
dòng thơ.
- Học sinh làm bài cá nhân, phát biểu

ý kiến.
- 3 học sinh làm bài trên giấy khổ to
dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
- Cả lớp sửa lại bài theo lời giải đúng.
Tiếng Âm đầu Vần
Âm đệm Âm chính Âm cuối
con
đi
trăm
núi
ngàn
khe
chưa
bằng
mn
nỗi
tái

lòng
bầm
đánh
giặc
mười
năm
khó
nhọc
đời
bầm
sáu
mươi

ra
tiền
tuyến
xa
xơi
u
bầm
nước
cả
đơi
mẹ
c
đ
tr
n
ng
kh
ch
b
m
n
t
t
l
b
đ
gi
m
n
kh

nh
đ
b
s
m
r
t
t
x
x
b
n
c
đ
m
u
o
i
ă
ú
à
e
ưa



á
ê
ò


á

ườ
ă
ò



á
ươ
a
iề
yế
a
ơ


ướ

ơ

n
m
i
n
ng
n
i
i
ng

m
nh
c
i
m
c
i
m
u
i
n
n
i
u
m
c
i
Trường Tiểu học Gio Phong
Giáo án 5 - Nguyễn Tài Hoàng Trang
hiền h iề n
 Hoạt động 2: Tìm những tiếng
vần với nhau trong khổ thơ trên. Giải
thích thế nào là hai tiếng vần với
nhau.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng
giải.
- Giáo viên nêu u cầu của bài.
- Thế nào là hai tiếng vần với nhau?
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý luật
ăn vần trong thơ lục bát.

- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
 Hoạt động 4: Củng cố
- Giáo viên u cầu học sinh nhắc lại
cấu tạo tiếng và sự ăn vần trong
tiếng.
- Giáo viên nhận xét, tun dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- u cầu học sinh về nhà làm nhẩm
lại BT2.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Hai tiếng vần với nhau là hai tiếng có
phần vần giống nhau – giống hồn tồn
hoặc khơng hồn tồn.
- Cả lớp đọc thầm lại khổ thơ, làm bài
cá nhân – viết ra nháp những cặp tiếng
vần với nhau, giải thích các cặp tiếng
ấy vần với nhau như thế nào.
- Học sinh phát biểu ý kiến:
Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6
(của dòng 6) ăn với tiếng thứ 6 (của
dòng 8). Theo luật này thì các tiếng sau
trong khổ thơ ăn vần với nhau:
khe – tê

vần giống nhau khơng hồn
tồn: e – ê
năm – bầm


vần giống nhau khơng
hồn tồn: ăm – âm
xơi – đơi

vần giống nhau hồn tồn:
ơi – ơi
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nhận xét.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



Trường Tiểu học Gio Phong
Giáo án 5 - Nguyễn Tài Hoàng Trang
Thứ hai, ngày 08 tháng 05 năm 2006
TỐN:
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh ơn tập, củng cố các kiến thức về giải tốn
chuyển động.
2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kĩ năng giải tốn, chuyển động một hai động
tử, chuyển động dòng nước.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Bảng phụ, bảng hệ thống cơng thức tốn chuyển động.
+ HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’

4’
1’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Sửa bài 5 trang 84 SGK
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: Luyện tập (tiếp)
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện tập
Phương pháp: Luyện tập, thực hành,
đàm thoại
Bài 1

- Giáo viên u cầu học sinh đọc đề,
xác định u cầu đề.
- Nêu cơng thức tính vận tốc qng
đường, thời gian trong chuyển động
đều?
→ Giáo viên lưu ý: đổi đơn vị phù hợp.
- u cầu học sinh làm bài vào vở.
- Ở bài này, ta được ơn tập kiến thức gì?
Bài 2

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo
+ Hát.
Giải
Tỉ số phần trăm số học sinh khá:
100% – 25% – 15% = 60% (số
học sinh cả khối)

Số học sinh cả khối:
120 : 60 × 100 = 200 (học sinh)
Số học sinh trung bình:
200 × 15 : 100 = 30 (học sinh)
Số học sinh giỏi:
200 × 25 : 100 = 50 (học sinh)
Đáp so: Giỏi : 50 học sinh
Trung bình : 30 học sinh
Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh đọc đề, xác định u cầu.
- Học sinh nêu
- Học sinh làm bài vào vở + 1 học sinh
làm vào bảng nhóm.
- Tính vận tốc, qng đường, thời gian
của chuyển động đều.
- Học sinh đọc đề, xác định u cầu
đề.
Trường Tiểu học Gio Phong
Giáo án 5 - Nguyễn Tài Hoàng Trang
4’
luận nhóm đơi cách làm.
→ Giáo viên lưu ý:
- Nêu cơng thức tính thể tích hình chữ
nhật?
→ Giáo viên lưu ý: Gấp rưỡi =
2
3
- u cầu học sinh làm bài vào vở
Bài 3


- Giáo viên tổ chức cho học sinh suy
nghĩ cá nhân cách làm.
- Giáo viên nhấn mạnh: chuyển động 2
động tử ngược chiều, cùng lúc.
- Nêu các kiến thức vừa ơn qua bài tập
3?
-
 Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu lại các kiến thức vừa ơn tập?
- Thi đua ( tiếp sức ):
Đề bài: Vận tốc canơ khi nước n lặng
là 12 km/giờ. Vận tốc dòng nước là 3
km/giờ. Hai bến sơng A và B cách nhau
4,5 km. Hỏi thời gian canơ đi xi dòng
từ A đến B là bao lâu? Đi ngược dòng từ
B về A là bao lâu?
- Học sinh thảo luận, nêu hướng giải.
- Học sinh giải + sửa bài.
Giải
Vận tốc ơtơ:
90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc xa máy:
60 : 3 × 2 = 40 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi hết qng
đường AB:
90 : 40 = 2,25 (giờ)
Ơtơ đến trước xe máy trong:
2,25 – 1,5 = 0,75 (giờ)
= 45 (phút)
ĐS: 45 phút

- Học sinh đọc đề, xác định u cầu đề.
- Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải.
Giải
Tổng vận tốc 2 xe:
174 : 2 = 87 (km/giờ)
Tổng số phần bằng nhau:
3 + 2 = 5 (phần)
Vận tốc ơtơ đi từ A:
87 : 5 × 3 = 52,2 (km/giờ)
Vận tốc ơtơ đi từ B:
87 : 5 × 2 = 34,8 (km/giờ)
Đáp số :
Vận tốc ơtơ đi từ A: 52,2 (km/giờ)
Vận tốc ơtơ đi từ B: 34,8 (km/giờ)
- Chuyển động 2 động tử ngược chiều,
cùng lúc.
- Học sinh nêu.
- Mỗi dãy cử 4 bạn.
Giải
Vận tốc của canơ khi xi dòng:
12 + 3 = 15 (km/giờ)
Vận tốc của canơ khi ngược dòng:
12 – 3 = 9 (km/giờ)
Thời gian đi xi dòng:
45 : 15 = 3 (giờ)
Thời gian đi ngược dòng:
45 : 9 = 5 (giờ)
ĐS: t
xd
: 3 giờ

t
nd
: 5 giờ
Trường Tiểu học Gio Phong
Giáo án 5 - Nguyễn Tài Hoàng Trang
1’
- Giáo viên nhận xét, tun dương
5. Tổng kết – dặn dò:
- Về nhà làm bài 4/ 85 SGK
- Chuẩn bị: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



Trường Tiểu học Gio Phong
Giáo án 5 - Nguyễn Tài Hoàng Trang
Thứ ba, ngày 09 tháng 05 năm 2006
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TIẾT 3.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo từ (từ đơn, từ phức). Cụ
thể: lập được bảng phân loại các từ trong khổ thơ đã cho, tìm
được ví dụ minh hoạ cho mỗi kiểu cấu tạo từ.
2. Kĩ năng: - Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng của học sinh trong lớp.
3. Thái độ: - Có ý thức tự giác ơn tập.
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Bảng phụ viết nội dung ghi nhớ về cấu tạo từ.
- Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng phân loại sau để học sinh làm
BT2 trên giấy, trình bày trước lớp.

+ HS: SGK
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
11’
12’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Kiểm tra vở, chấm điểm bài làm của
một số học sinh. Ghi điểm vào số lớp.
3. Giới thiệu bài mới:
Ơn tập (tiết 3).
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành.
- Giáo viên tiếp tục kiểm tra kĩ năng
đọc thành tiếng của học sinh.
- Nhận xét, cho điểm.
 Hoạt động 2: Lập bảng phân loại
từ.
Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành.
- Giáo viên hỏi học sinh:
+ Bài tập u cầu các em làm điều
gì?
+ Bài tập đã đánh dấu từ nào là từ
đơn, từ nào là từ phức chưa?
+ Nói lại nội dung ghi nhớ trong

bài “Từ đơn và từ phức”
- Giáo viên mở bảng phụ đã viết nội
dung ghi nhớ.
- Phát bút dạ và giấy đã kẻ sẵn bảng
phân loại cho 3, 4 học sinh.
- Hát
Hoạt động lớp.
- Lần lượt từng học sinh đọc trước lớp
những đoạn, bài văn thơ khác nhau.
Hoạt động lớp, cá nhân.
+ Lập bảng phân loại các từ trong
khổ thơ theo cấu tạo của chúng – là từ
đơn hay từ phức.
+ Đã đánh dáu bằng dấu gạch chéo
phân cách các từ.
- Phát biểu ý kiến.
- Nhìn bảng đọc lại.
- Học sinh đọc thầm lại u cầu của
bài, làm bài cá nhân – các em viết bài
vào vở hoặc viết trên nháp.
- Phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét.
- Học sinh làm bài trên giấy dán bài
Trường Tiểu học Gio Phong
Giáo án 5 - Nguyễn Tài Hoàng Trang
11’
1’
- Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 3: Tìm thêm ví dụ minh
hoạ.
Phương pháp: Thực hành.

- Giải thích: BT2 u cầu các em xếp
đúng các từ đơn, từ phức (đã cho sẵn)
vào bảng phân loại. BT3 khó hơn vì
u cầu các em phải tự tìm 3 từ đúng
là từ đơn, 3 từ đúng là từ phức.
- Mời 4 học sinh lên bảng.
- Giáo viên nhận xét nhanh.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa, kết
luận bài làm của học sinh nào đúng.
5. Tổng kết - dặn dò:
- u cầu học sinh về nhà làm lại vào
vở BT2.
- Nhận xét tiết học.
lên bảng lớp, trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét, sửa chữa, chốt lại
lời giải đúng.
- Cả lớp sửa bài.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc u cầu của bài.
- Mỗi em viết 3 từ đơn, 3 từ phức. Cả
lớp làm bài vào vở hoặc viết trên nháp.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Học sinh làm bài trên bảng đọc kết
quả.
- Sửa lại bài.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



Trường Tiểu học Gio Phong

Giáo án 5 - Nguyễn Tài Hoàng Trang
TỐN:
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh ơn tập, củng cố tính diện tích, thể tích một số
hình.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải tốn có nội dung hình học.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chinh xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: VBT, SGK, xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
5’
20’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
3. Giới thiệu bài: “Luyện tập”.
→ Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Ơn kiến thức.
- Nhắc lại các cơng thức, qui tắc tính
diện tích, thể tích một số hình.
- Lưu ý học sinh trường hợp khơng cùng
một đơn vị đo phải đổi đưa về cùng đơn
vị ở một số bài tốn.

 Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1:

- Giáo viên u cầu học sinh đọc đề.
- Đề tốn hỏi gì?
- Nêu cách tìm số tiền lát nên nhà?
- Muốn tìm số viên gạch?
Bài 2:

- u cầu học sinh đọc đề.
- Nêu dạng tốn.
+ Hát.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh đọc đề.
- Lát hết nền nhà bao nhiêu tiền.
- Lấy số gạch cần lát nhân số tiền 1 viên
gạch.
- Lấy diện tích nền chia diện tích viên
gạch.
- Học sinh làm vở.
- Học sinh sửa bảng.
Giải:

Chiều rộng nền nhà.
8 : 8 × 5 = 5 (m)
Diện tích nền nhà.
8 × 5 = 40 (m
2
) = 4000 (dm
2

)
Diện tích 1 viên gạch.
2 × 2 = 4 (dm
2
)
Số gạch cần lát.
3000 × 1000 = 3000000 (đồng)
Đáp số: 3000000 đồng.
Trường Tiểu học Gio Phong
Giáo án 5 - Nguyễn Tài Hoàng Trang
5’
1’
- Nêu cơng thức tính.
Bài 3:

- u cầu học sinh đọc đề.
- Đề hỏi gì?
- Nêu cơng thức tính diện tích hình
thang, tam giác, chu vi hình chữ nhật.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Nhắc lại nội dung ơn.
5. Tổng kết – dặn dò:
- Làm bài 4, 5/ 88.
- Chuẩn bị:
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc đề.
- Tổng – hiệu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh làm vở.
- Học sinh sửa bảng.

Giải:
Tổng độ dài 2 đáy.
36 × 2 = 72 (m)
Cạnh mảnh đất hình vng.
96 : 4 = 24 (m)
Diện tích mảnh đất hình vng.
24 × 24 = 576 (m
2
)
Chiều cao hình thang.
576 × 2 : 72 = 16 (m)
Đáy lớn hình thang.
(72 + 10) : 2 = 41 (m)
Đáy bé hình thang.
72 – 41 = 31 (m)
Đáp số: 41 m ; 31 m ; 16 m
- Học sinh đọc đề.
- Chu vi hình chữ nhật, diện tích hình
thang, tam giác.
P = (a + b) × 2
S = (a + b) × h : 2
S = a × h : 2
- Học sinh nêu
- Học sinh giải.
- Học sinh sửa.
Giải:

Chu vi hình chữ nhật.
(56 + 28) × 2 = 168 (m)
Cạnh EB : 84 – 56 = 28 (m)

Diện tích hình thang.
(84 + 28) × 28: 2 = 1568 (m
2
)
Cạnh BN : 28 : 2 = 14 (m)
Diện tích tam giác EBN.
28 × 14 : 2 = 186 (m
2
)
Diện tích tam giác DMC.
84 × 14 : 2 = 588 (m
2
)
Diện tích EMD.
1568 – ( 196 + 588) = 784 (m
2
)
Đáp số: 168 m ; 1568 m
2
; 784 m
2

Trường Tiểu học Gio Phong
Giáo án 5 - Nguyễn Tài Hoàng Trang
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



Trường Tiểu học Gio Phong
Giáo án 5 - Nguyễn Tài Hoàng Trang

KHOA HỌC:
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN
MƠI TRƯỜNG KHƠNG KHÍ VÀ NƯỚC.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Phân tích những ngun nhân đẫn đến việc mơi trường khơng
khí và nước bị ơ nhiễm, nêu tác hại của việc ơ nhiễm khơng khí
và nước.
2. Kĩ năng: - Liên hệ thực tế về những ngun nhân gây ra ơ nhiễm mơi
trường nước và khơng khí ở địa phương.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ mơi trường khơng khí và nước.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 128, 129.
HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
12’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Tác động của con người
đến mơi trường đất trồng.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Tác động của con người đến mơi
trường khơng khí và nước.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo
luận.

Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
- Giáo viên kết luận:
♦ Ngun nhân dẫn đến ơ nhiễm
mơi trường khơng khí và nước, phải
kể đến sự phát triển của các ngành
cơng nghiệp và sự lạm dụng cơng
nghệ, máy móc trong khai thác tài
Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh
khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển quan sát các
hình trang 128 SGK và thảo luận.
- Nêu ngun nhân dẫn đến việc làm ơ
nhiễm bầu khơng khí và nguồn nước.
- Quan sát các hình trang 129 SGK và
thảo luận.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu những con tàu
lớn bị đắm hoặc những đường dẫn dầu
đi qua đại dương bị rò rỉ?
+ Tại sao một cây số trong hình bị trụi
lá? Nêu mối liên quan giữa sự ơ nhiễm
mơi trường khơng khí vối sự ơ nhiễm
mơi trường đất và nước.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
♦ Ngun nhân gây ơ nhiễm khơng
khí, do sự hoạt động của nhà máy và
các phương tiện giao thơng gây ra.
Trường Tiểu học Gio Phong

Giáo án 5 - Nguyễn Tài Hoàng Trang
12’
4’
1’
ngun và sản xuất ra của cải vật
chất.
 Hoạt động 2: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận.
- Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp
thảo luận.
+ Liên hệ những việc làm của người
dân dẫn đến việc gây ra ơ nhiễm mơi
trường khơng khí và nước.
+ Nêu tác hại của việc ơ nhiễm
khơng khí và nước.
- Giáo viên kết luận về tác hại của
những việc làm trên.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Đọc tồn bộ nội dung ghi nhớ.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: “Một số biện pháp bảo
vệ mơi trường”.
- Nhận xét tiết học .
♦ Ngun nhân gây ơ nhiễm nguồn
nước:
+ Nước thải từ các thành phố, nhà máy
và đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu.
+ Sự đi lại của tàu thuyền trên sơng
biển, thải ra khí độc, dầu nhớt,…

+ Nhưng con tàu lớn chở dầu bị đắm
hoặc đường ống dẫn dầu đi qua đại
dương bị rò rỉ.
+ Trong khơng khí chứa nhiều khí thải
độc hại của các nhà máy, khu cơng
nghiệp.
Hoạt động lớp.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
Trường Tiểu học Gio Phong
Giáo án 5 - Nguyễn Tài Hoàng Trang
Trường Tiểu học Gio Phong
Giáo án 5 - Nguyễn Tài Hoàng Trang
Thứ hai, ngày 01 tháng 05 năm 2006
TẬP ĐỌC:
TIẾT 7. R
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết viết một bức thư gửi người thân ở xa kể lại kết quả học tập
của em – một lá thư chân thực, đúng u cầu đã nêu.
2. Kĩ năng: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm kĩ năng đọc thành tiếng của học
sinh.
3. Thái độ: - Thể hiện tình cảm chân thật của bản thân.
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Bảng phụ.
- Giấy khổ to.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:

3. Giới thiệu bài mới:
- Trong tiết học hơm nay, thầy (cơ)
tiếp tục kiểm tra kĩ năng đọc thành
tiếng của các em. Sau đó, các em sẽ
viết một bức thư gửi người thân ở xa
kể lại kết quả học tập, rèn luyện của
em trong năm học cuối cùng của bậc
Tiểu học. Văn viết thư là thể loại các
em đã được học rất kĩ từ lớp 3, lớp 4.
Thầy (cơ) hi vọng, trong tiết học hơm
nay, các em sẽ viết được những bức
thư hay hơn khi còn là học sinh lớp
3, lớp 4.
Kiểm tra tập đọc
- Giáo viên tiếp tục kiểm tra kĩ năng
đọc thành tiếng của học sinh.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Viết thư.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng
giải.
- u cầu 1 học sinh đọc u cầu của
bài.
- Giáo viên treo bảng phụ viết vắn
tắt những gợi ý cơ bản cho bài văn
viết thư.
- Giáo viên nhắc học sinh: lưu ý các
gợi ý a, c – gợi ý giúp học sinh viết
thư đúng u cầu.
- Hát

- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc.
Hoạt động lớp, cá nhân .
- Cả lớp đọc thầm theo.
- Cả lớp nhìn bảng đọc thầm.
- 1 học sinh khá giỏi làm mẫu – nhìn
Trường Tiểu học Gio Phong
Giáo án 5 - Nguyễn Tài Hoàng Trang
- u cầu nêu ví dụ về từng mục.
- Giáo viên nhận xét nhanh, chấm
điểm.
 Hoạt động 2: Củng cố
- u cầu học sinh nêu lại cấu tạo
của biểu thức.
- Giáo viên nhận xét, tun dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- u cầu học sinh về nhà hồn
chỉnh bức thư, viết lại vào vở; đọc lại
các nội dung ghi nhớ trong các tiết
Luyện từ và câu (Tiếng Việt 4, tập
hai) : Câu kể “Ai – làm gì” (tr.7),
Câu kể “Ai – thế nào” (tr.37), Câu
gợi ý b.
+ Phần đầu thư.
• Địa điểm và thời gian viết thư.
[n Bình, ngày 20 tháng 5 năm 2003].
• Chào hỏi. [Kính thưa ơng, đã lâu
cháu chưa viết thư thăm ơng. Lời đầu
tiên cháu kính chúc ơng mạnh khoẻ].
+ Phần chính:

• Mục đích, lí do. [Thưa ơng, hơm
nay cháu viết thư muốn kể cho ơng
nghe kết quả học tập rèn luyện của
cháu trong năm học qua …]
• Thăm hỏi. [Cháu đã kể nhiều về
mình. Còn về ơng thì như thế nào ạ?
Ơng có khoẻ khơng? Dạo này ơng còn
dậy sớm tập thể dục buổi sáng nữa hay
khơng? …]
• Thơng báo tình hình. [Bố mẹ cháu
và cháu vẫn khoẻ. Bố cháu mới chuyển
cơng tác …]
+ Phần cuối thư:
• Lời chúc, cảm ơn, hứa hẹn. [Cuối
cùng, cháu kính chúc ơng mạnh khoẻ.
Cháu cảm ơn ơng vì đã thường xun
viết thư cho cháu. Cháu hứa mỗi tháng
sẽ viết thư thăm ơng một lần]
• Kí tên, ghi cả họ, tên.
- Cả lớp viết bài cá nhân – viết vào vở.
- Nhiều học sinh tiếp nơi nhau đọc lá
thư đã viết.
- Cả lớp bình chọn người viết thư hay
nhất.
- Học sinh trả lời.
- Lớp nhận xét.
Trường Tiểu học Gio Phong
Giáo án 5 - Nguyễn Tài Hoàng Trang
kể “Ai – là gì” (tr.72).
- Nhận xét tiết học.

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



Trường Tiểu học Gio Phong
Giáo án 5 - Nguyễn Tài Hoàng Trang
Thứ tư, ngày 10 tháng 05 năm 2006
TỐN:
ƠN TẬP BIỂU ĐỒ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố kĩ năng đọc số liệu trên biểu đo, bổ sung
tư liệu trong một bảng thống kê số liệu…
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc biểu đồ, vẽ biểu đồ.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận, khoa học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: SGK, VBT, xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
5’
1’
34’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
3. Giới thiệu bài mới: Ơn tập về biểu
đồ.
→ Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Ơn tập.

- Nhắc lại cách đọc, cách vẽ biểu đồ,
dựa vào các bước quan sát và hệ thống
các số liệu.
 Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1:
- u cầu học sinh nêu các số trong
bảng theo cột dọc của biểu đồ chỉ gì?
- Các tên ở hàng ngang chỉ gì?
Bài 2.
- Nêu u cầu đề.
- Điền tiếp vào ơ trống.
Lưu ý: câu b học sinh phải chuyển
sang vẽ trên biểu đồ cột cần lưu ý
cách chia số lượng và vẽ cho chính
xác theo số liệu trong bảng nêu ở câu
a.
Bài 3:
- Học sinh đọc yeu cầu đề.
- Cho học sinh tự làm bài rồi sửa.
Hát
Hoạt động lớp, cá nhân.
Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Chỉ số cây do học sinh trồng
được.
+ Chỉ tên của từng học sinh trong
nhóm cây xanh.
- Học sinh làm bài.
- Chữa bài.
a. 5 học sinh (Lan, Hồ, Liên, Mai,
Dũng).

b. Lan: 3 cây, Hồ: 2 cây, Liên: 5 cây,
Mai: 8 cây, Dũng: 4 cây.
- Học sinh dựa vào số liệu để vẽ tiếp
vào các ơ còn trống.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài.
Trường Tiểu học Gio Phong
Giáo án 5 - Nguyễn Tài Hoàng Trang
1’
- u cầu học sinh giải thích vì sao
khoanh câu C.
- Giáo viên chốt. Một nữa hình tròn là
20 học sinh, phần hình tròn chỉ số
lượng học sinh thích đá bóng lớn hơn
một nữa hình tròn nên khoanh C là
hợp lí.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Nhắc lại nội dung ơn.
- Thi đua vẽ nhanh biểu đồ theo số
liệu cho sẵn.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bai.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học.
Khoanh C.
- Học sinh thi vẽ tiếp sức.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG




Trường Tiểu học Gio Phong
Giáo án 5 - Nguyễn Tài Hoàng Trang
LÀM VĂN:
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI. R
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm được u cầu của bài văn tả người theo đề đã cho: bố cục,
trình tự, cách diễn đat.
2. Kĩ năng: - Nhận thức được ưu, khuyết điểm của mình và của bạn khi được
thầy (cơ) chỉ rõ; biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi thầy
(cơ) u cầu; tự viết lại một đoạn (hoặc cả bài) cho hay hơn.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh u q mọi người xung quanh.
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Bảng phu, phấn màu.
+ HS: SGK, nháp
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
10’
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên kiểm tra vở, chấm điểm
bài làm của một số học sinh về nhà đã
viết lại một đoạn hoặc cả bài văn tả
cảnh sau tiết trả bài; ghi điểm vào sổ
lớp.
3. Giới thiệu bài mới:
Trong tiết Tập làm văn trước, các em

vừa được nhận kết quả bài làm văn tả
cảnh. Tiết học này, các em sẽ được biết
điểm của bài làm văn tả người. Các em
chắc rất tò mò muốn biết: bạn nào đạt
điểm cao nhất, bài của mình được mấy
điểm. Nhưng điều quan trọng khơng chỉ
là điểm số. Điều quan trọng là khi nhận
kết quả làm bài, các em có nhận thức
được cái hay, cái dở trong bài viết của
mình khơng; có biết sửa lỗi, rút kinh
nghiệm để viết lại một đoạn hoặc cả bài
văn tốt hơn khơng.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét
chung về kết quả bài viết của cả lớp.
a) Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn các
đề bài của tiết Viết bài văn tả người (tuần
33, tr.188); một số lỗi điển hình về chính
tả, dùng từ, đặt câu, ý …
b) Nhận xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
+ Hát
Trường Tiểu học Gio Phong
Giáo án 5 - Nguyễn Tài Hoàng Trang
15’
8’
1’
+ Xác định đề: Đúng với nội dụng, u
cầu của đề bài (tả cơ giáo, thầy giáo đã
từng dạy em; tả một người ở địa phương

em; tả một người em mới gặp một lần
nhưng để lại cho em ấn tượng sâu sắc).
+Bố cục (đầy đủ, hợp lí), ý (đủ phong
phú, mới, lạ), diễn đạt (mạch lạc, trong
sáng).
Nêu một vài ví dụ cụ thể kèm tên học
sinh.
- Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài
ví dụ.
c) Thơng báo điểm số cụ thể (số điểm
giỏi, khá, trung bình, yếu).
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
chữa bài.
- Giáo viên trả bài cho từng học sinh.
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung.
- Giáo viên chỉ các lỗi cần chữa đã viết
sẵn trên bảng phụ.
- Giáo viên chữa lại cho đúng bằng phấn
màu (nếu sai).
b) Hướng dẫn chữa lỗi trong bài.
- Đọc lời nhận xét của thầy (cơ) giáo,
đọc những chỗ thầy (cơ) chỉ lỗi trong bài,
sửa lỗi vào lề vở hoặc dưới bài viêt.
- Giáo viên theo dõi, kiểm tra học sinh
làm việc.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập
những đoạn văn hay, bài văn hay.
- Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn
hay có ý riêng, sáng tạo.
5. Tổng kết - dặn dò:

- Giáo viên nhận xét tiết học, biểu
dương những học sinh viét bài đạt
điểm cao, những học sinh tham gia
chữa bài tốt.
- u cầu những học sinh viết bài
chưa đạt về nhà viết lại bài văn để
nhận đánh giá tốt hơn; đọc lại bài Từ
- Một số học sinh lên bảng chữa lần
lượt từng lỗi.
- Cả lớp tự chữa trên nháp.
- Học sinh cả lớp trao đổi về bài chữa
trên bảng.
- Học sinh chép bài chữa vào vở.
- Trao đổi bài với bạn bên cạnh để
kiểm tra kết quả chữa lỗi.
- Học sinh trao đổi, thảo luận dưới sự
hướng dẫn của giáo viên để tìm ra cái
hay, cái đáng học của đoạn văn, bài
văn.
- Mỗi học sinh chọn một đoạn trong
bài của mình, viết lại cho hay hơn.
Trường Tiểu học Gio Phong
Giáo án 5 - Nguyễn Tài Hoàng Trang
đơn và từ phức (Tiếng Việt 4, tập I,
tr.28, 29) để chuẩn bị học tiết 3.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG






Trường Tiểu học Gio Phong
Giáo án 5 - Nguyễn Tài Hoàng Trang
Thứ năm, ngày 11 tháng 05 năm 2006
CHÍNH TẢ:
TIẾT 6.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu kiến thức về câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu
khiến.
2. Kĩ năng: - Nghe, viết đúng chính tả bài thơ “Một chiều Trung du”.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh u thích tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
34’
10’
10’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Tiết 5.
- Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Tiết 6.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.

- Giáo viên tiếp tục kiểm tra kĩ năng
đọc của học sinh.
 Hoạt động 2: Ơn tập kiến thức.
- Giáo viên u cầu học sinh đọc đề
bài.
- Giáo viên lần lượt hỏi học sinh từng
câu hỏi:
+ Thế nào là câu hỏi?
+ Thế nào là câu kể?
+ Thế nào là câu cảm?
+ Thế nào là câu cầu khiến?
- Giáo viên nhận xét, chốt ý, ghi
bảng.
- Giáo viên nhận xét bài sửa đúng.
 Hoạt động 3: Nghe _ Viết.
- Giáo viên đọc 1 lượt bài trong SGK.
- Nội dung bài thơ viết về điều gì?
- Giáo viên đọc cho học sinh viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh sốt lỗi
tồn bài.
- Hát
- Nêu và giải nghĩa các thành ngữ, tục
ngữ bài 4.
- Nhận xét.
- Học sinh đọc các bài tập đọc từ tuần
30 đến 33.
- 1 học sinh đọc đề.
- Lớp đọc thầm.
- Học sinh nêu.
- Học sinh đọc ghi nhớ _ lớp đọc

thầm.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Học sinh sửa bảng.
- Nhận xét.
- Học sinh nghe.
- Bài thơ tả cảnh đẹp của đồi núi trugn
du vào một chiều thu _ cảnh đẹp gợi
nhớ về q khứ, nghĩ về hiện tại đất
nước đang xây dựng.
- Học sinh viết bài.
Trường Tiểu học Gio Phong
Giáo án 5 - Nguyễn Tài Hoàng Trang
3’
1’
- Giáo viên chấm và nhận xét.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Thi đua tiếp sức.
- Đặt câu có sử dụng dấu chấm, dấu
hỏi, dấu cấm cảm.
→ dãy nhiều thắng.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem trước tiết 7.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh sốt lại bài theo từng cặp.
- Thi đặt câu 2 dãy.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



Trường Tiểu học Gio Phong

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×