Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.51 KB, 4 trang )
Amitriptylin
Tên gốc: Amitriptylin
Tên thương mại: ELAVIL, ENDEP
Nhóm thuốc và cơ chế: Amitriptylin là một thuốc chống trầm cảm. ở một
số bệnh nhân trầm cảm, nồng độ bất thường của các chất dẫn truyền thần kinh
trong não là nguyên nhân gây bệnh. Amitriptylin nâng cao tâm trạng bằng cách
làm tǎng mức các chất dẫn truyền thần kinh trong mô não.
Kê đơn: Có
Dạng dùng: Viên nén 10mg, 25mg, 50mg, 75mg, 100mg, 150mg
Bảo quản. Nên bảo quản ở nhiệt độ phòng trong bao bì kín tránh ánh
sáng.
Chỉ định: Amitriptylin được dùng để nâng cao tâm trạng của những bệnh
nhân trầm cảm. Amitriptylin cũng là một thuốc an thần và được dùng cho bệnh
nhân trần cảm bị mất ngủ, bồn chồn và cǎng thẳng. Thuốc cũng có ích trong
điều trị đau xơ cơ và các triệu chứng đau mạn tính.
Cách dùng:
Amitriptylin có thể uống cùng hoặc không cùng đồ ǎn. Amitriptylin được
chuyển hóa ở gan và cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân rối loạn chức nǎng
gan.
Tương tác thuốc:
Không nên dùng amitriptylin với các thuốc ức chế monoamin oxidase.
Sốt cao, co giật và thậm chí tử vong có thể xảy ra khi dùng hai thuốc này cùng
nhau.
Không nên dùng epinephrin cùng với amitriptylin vì chúng có thể gây cao
huyết áp nặng. Thận trọng khi dùng amitriptylin ở bệnh nhân có cơn động kinh,
vì thuốc có thể làm tǎng nguy cơ cơn động kinh.
Thận trọng khi dùng amitriptylin ở bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt vì
nguy cơ bí đái. Amitryptilin có thể làm tǎng nhãn áp ở bệnh nhân glôcôm. Rượu