Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.27 KB, 29 trang )

Trường TH Ngơ Quyền
TUẦN 27
( TỪ 22/3 ĐẾN NGÀY 26/3/2010)
THỨ MƠN TÊN BÀI DẠY
THỨ2
22/3 CHÀO CỜ
TẬP ĐỌC
KỂ CHUYỆN
TỐN
ÔN TẬP (TIẾT 1)
ÔN TẬP (TIẾT 2)
CÁC SỐ CÓ NĂM CHỢ SỐ
THỨ3
23/3 TẬP ĐỌC
TỐN
CHÍNH TẢ
THỦ CƠNG
MĨ THUẬT
ÔN TẠP (TIẾT 3)
LUYỆN TÂP
ÔN TẬP (TIẾT4)
LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG
VẼ THEO MẪU- VẼ LỌ HOA VÀQUẢ
THỨ4
24/3
LTVC
TỐN
TNXH
ĐẠO ĐỨC
ÔN TẬP (TIẾT 5)
CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ


CHIM
TÔN TRỌNG THƯ TỪ TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC
THỨ5
25/3
THỂ DỤC
TỐN
CHÍNH TẢ
TẬP VIẾT
TNXH
DẠY CHUYÊN
LUYỆN TẬP
ÔN TẬP (TIẾT 6)
ÔN TẬP (TIẾT7)
THÚ
THỨ6
26/3
SHS
TẬP LÀM
VĂN
TỐN
TIN HỌC
SHS
KIỂM TRA (TIẾT 8)
SỐ 100 000 – LUYỆN TẬP
DẠY CHUYÊN
GV: Nguyễn Thị Mai
Trường TH Ngơ Quyền
Tuần 27
Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010
T ẬP ĐỌC

Ôn tập - Kiểm tra Tập đọc và
Học thuộc lòng (Tiết 1)
I/ Mục tiêu :
- Đọc đúng rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65
tiếng/phút) trả lời được 1 CH về nội dung đọc.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh
(SGK) biết dùng phép nhân hóa để lời kể thêm sinh động.
*-HS khá giỏi đọc tương đối lưu lốt (tốc độ khoảng trên 65 tiếng/phút
-kể được tồn bộ câu chuyện.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn nội dung bài
tập, 6 tranh minh hoạ truyện kể trong SGK
2. HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài mới :
 Giới thiệu bài .
- Ghi bảng.
 Kiểm tra Tập đọc ( 20’ )
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm
chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bò bài trong
2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội
dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
 : Ôn luyện về nhân hoá ( 17’ ).
- Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh quan sát 6 tranh minh

hoạ . Biết sử dụng phép nhân hoá làm cho các con
vật có hành động, suy nghó, cách nói năng như
người.
- Giáo viên cho học sinh nối tiếp nhau thi kể theo
từng tranh.
- Gọi một, hai học sinh kể toàn truyện
- Hát
- Lần lượt từng học sinh lên bốc
thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8
học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
-
- Học sinh theo dõi và nhận xét
- Học sinh đọc
- Học sinh quan sát tranh, tập
kể theo nội dung một tranh, sử
dụng phép nhân hoá trong lời
kể.
- Học sinh thi kể
GV: Nguyễn Thị Mai
Trường TH Ngơ Quyền
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét về nội dung, trình
tự câu chuyện, diễn đạt, cách sử dụng phép nhân
hoá, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất, biết sử
dụng phép nhân hoá làm cho câu chuyện trở nên
sống động.
• Tranh 1 : Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng nhìn
lên, bỗng thấy một quả táo. Nó nhảy lên đònh hái
táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh, nó thấy chò Nhím
đang say sưa ngủ dưới gốc táo. Ở một cây thông

bên cạnh, một anh Quạ đang đậu trên cành. Thỏ
mừng quá, bèn cất tiếng ngọt ngào:
- Anh Quạ ơi ! Anh làm ơn hái hộ tôi quả táo
với !
• Tranh 3 : Nghe Thỏ nói vậy, Nhím hết sợ,
dừng lại. Vừa lúc đó, Thỏ và Quạ cũng tới nơi. Cả
ba đều nhận quả táo là của mình. Thỏ quả quyết:
“Tôi nhìn thấy quảtáo trước.” Quạ khăng khăng:
“Nhưng tôi là người đã hái táo.” Còn Nhím bảo:
“Chính tôi mới là người bắt được quả táo !” Ba con
vật chẳng ai chòu ai.
• Tranh 5 : Sau khi hiểu đầu đuôi câu
chuyện, bác Gấu ôn tồn bảo:
- Các cháu người nào cũng góp công, góp sức
để có được quả táo này. Vậy các cháu nên chia quả
táo làm ba phần đều nhau.
IV/ C ủng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài sau
- Cá nhân
- Cả lớp nhận xét
• Tranh 2 : Nghe vậy,
Quạ bay ngay đến cành táo, cúi
xuống mổ. Quả táo rơi, cắm
chặt vào bộ lông sắc nhọn của
chò Nhím. Nhím choàng tỉnh
dậy, khiếp đảm bỏ chạy thục
mạng. Thỏ liền chạy theo, gọi:
- Chò Nhím đừng sợ ! Quả
táo của tôi rơi đấy ! Cho tôi xin

quả táo nào !
• Tranh 4 : Ba con vật cãi
nhau mãi. Bỗng bác Gấu đi tới.
Thấy Thỏ, Nhím và Quạ cãi
nhau, bác Gấu bèn hỏi:
- Có chuyện gì thế các
cháu ?
Thỏ, Quạ và Nhím tranh nhau
nói. Ai cũng cho rằng mình
đáng được hưởng quả táo.
• Tranh 6: Nghe bác Gấu
nói vậy, cả ba hiểu ra ngay. Thỏ
bèn chia quả táo làm bốn phần,
đứa cho mỗi bạn một phần,
phần thứ tư nó mời bác Gấu.
Bác bảo: “Bác có công gì đâu
mà các cháu chia phần cho
bác !” cả ba đều thưa: “Bác có
công lớn là đã giúp chúng cháu
hiểu ra lẽ công bằng. Chúng
cháu xin cảm ơn bác !” Thế là
tất cả vui vẻ ăn táo. Có lẽ, chưa
bao giờ, họ được ăn một miếng
táo ngon lành đến thế.
GV: Nguyễn Thị Mai
Trường TH Ngơ Quyền
KỂCHUYỆN
Ôn tập - Kiểm tra Tập đọc và
Học thuộc lòng( Tiết 2)
I/ Mục tiêu :

- Mức độ, yêu cầu về kó năng đọc như ở tiết 1.
- Nhận biết được phép nhân hóa, các cách nhân hóa
(BT 2 a / b).
II/ Chuẩn bò :
1. GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn nội dung bài
tập 2
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Ghi bảng.
 : Kiểm tra Tập đọc ( 20’ )
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm
chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bò bài trong
2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội
dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
• Bài 2 :
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
- Giáo viên đọc bài thơ Em thương với giọng tình
cảm, thiết tha, trìu mến
- Giáo viên cho học sinh đọc lại bài thơ
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu câu a)
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp
thành 2 dãy, mỗi dãy cử 2 bạn thi đua tiếp sức
- Gọi học sinh đọc bài làm của bạn
Sự vật được
nhân hoá

Từ chỉ đặc
điểm của con
người
Từ chỉ hoạt động
của con người
Làn gió
mồ côi tìm, ngồi
Sợi nắng
gầy run run, ngã
- Hát
- Lần lượt từng học sinh lên bốc
thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8
học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu
hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét
- Học sinh đọc
- Học sinh theo dõi, lắng nghe
- Cá nhân
- Tìm các từ chỉ đặc điểm và
hoạt động của con người được
dùng để nhân hoá làn gió và
sợi nắng
- Học sinh thi đua sửa bài
GV: Nguyễn Thị Mai
Trường TH Ngơ Quyền
- Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng
cuộc
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu câu b).
- Cho học sinh làm vào vở

- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp
thành 2 dãy, mỗi dãy cử 2 bạn thi đua tiếp sức
- Gọi học sinh đọc bài làm của bạn
A B
Làn
gió
giống một người bạn ngồi trong vườn
cây
giống một người gầy yếu
Sợi
nắng
giống một bạn nhỏ mồ côi
Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng
cuộc
IVNhận xét – Dặn dò
GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài
diễn cảm.
-
- Bạn nhận xét
- Em thấy làn gió và sợi nắng
giống ai? Nối ý thích hợp ở cột
B với mỗi sự vật được nêu ở cột
A.
- Học sinh làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- Cá nhân
- Bạn nhận xét
TỐN
CÁC SỐ CĨ NĂM CHỮ SỐ

A MỤC TIÊU.
- Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vò.
- Biết cách đọc và viết các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản ( không có
chữ số 0 ở giữa ).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng các hàng của số có 5 chữ số.
- Bảng số trong bài tập 2.
- Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ôn tập số có bốn chữ số và gthiệu
bài mới.
GV: Nguyễn Thị Mai
Trường TH Ngơ Quyền
+ Viết số 10 000 và yêu cầu HS đọc
+ Số 10 000 có mấy chữ số?
+ Số 10 000 gồm mấy chục, mấy trăm,
mấy chục và mấy đơn vò?
+ Số này còn gọi là một chục nghìn.
Đây là số có 5 chữ số nhỏ nhất, hôm
nay chúng ta cùng tìm hiểu về số có 5
chữ số.
2. Bài mới:
+ Treo bảng có gắn các số như phần
bài học của sách giáo khoa.
*: Giới thiệu số 42316
+ Coi mỗi thẻ ghi số 10 000 là một
chục nghìn, vậy có mấy chục nghìn, có
bao nhiêu nghìn, bao nhiêu trăm, bao
nhiêu chục, bao nhiêu đơn vò?

+ Gọi học sinh lên bảng viết số chục
nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số
đơn vò vào bảng số trên bảng?
*Giới thiệu cách viết số 42316.
+ Dựa vào cách viết các số có bốn chữ
số, em nào có thể viết số 4 chục nghìn,
2 nghìn, 3 trăm, 1 chục và đơn vò?
+ Số 42316 có mấy chữ số?
.c) Giới thiệu cách đọc số 42316.
+ Em nào có thể đọc được số 42316?
+ Viết lên bảng và yêu cầu học sinh
đọc: 2357 & 32357; 8759 & 38759;
3876 & 63876.
*: Luyện tập – Thực hành.
Bài tập 1.
+ Yêu cầu học sinh quan sát bảng số
thứ nhất, đọc và viết số được biểu
diễn.
+ Học sinh tự làm phần b.
+ Số 24312 có bao nhiêu chục nghìn,
bao nhiêu nghìn, bao nhiêu trăm, bao
nhiêu đơn vò
+ Kiểm tra vở 1 số học sinh.
Bài tập 2.
+ + Hãy đọc số có 6 chục nghìn, 8
nghìn, 3 trăm, 5 chục, 2 đơn vò.
.+ Mười nghìn.
+ Số có 5 chữ số.
+ Gồm 1 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0
chục và 0 đơn vò.

+ Nghe giới thiệu.
+ Học sinh quan sát bảng số.
+ Có 4 chục nghìn, 2 nghìn, ba trăm, 1
chục và 6 đơn vò.
+ Học sinh viết theo yêu cầu giáo
viên.
+ 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp làm
vào vở nháp hoặc bảng con. 42316.
+ Số 42316 có 5 chữ số.
+ 1 à 2 học sinh đọc, lớp theo dõi.
+ Học sinh đọc từng cặp số.
+ 2 HS lên bảng, 1 đọc số, 1 viết số:
ba mươi ba nghìn hai trăm mười bốn :
33214.
+ Học sinh làm bài vào vở bài tập.
+ Có 2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 1
chục và 2 đơn vò.
+ Viết 68352; Đọc Sáu mươi tám nghìn
ba trăm năm mươi hai.
-lần lượt hs lên bảng làm và đọc số vừa
GV: Nguyễn Thị Mai
Trường TH Ngơ Quyền
+ Học sinh tiếp tục làm bài?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.
+ Cho Học sinh đọc số bất kì và phân
tích số theo yêu cầu.
IV: Củng cố & dặn dò :
+ Em nào cho biết khi viết, đọc số có 5
chữ số, ta viết đọc bắt đầu từ đâu?

+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh
về nhà làm bài vào vở bài tập và
chuẩn bò bài sau.
nghi.
+ Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC
Ôn tập - Kiểm tra Tập đọc và
Học thuộc lòng Tiết 3
I/ Mục tiêu :
- Mức độ, yêu cầu về kó năng đọc như ở tiết 1
- Báo cáo được 1 trong 3 nội dung nêu ở BT2 (về học tập, hoặc về lao động, về
công tác khác)
II/ Chuẩn bò :
GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng lớp viết các nội dung cần báo cáo.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Ghi bảng.
*: Kiểm tra Tập đọc ( 20’ )
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung
bài đọc
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm
chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bò bài trong
2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội
dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh

- Hát
- Lần lượt từng học sinh lên bốc
thăm chọn bài ( khoảng 3 đến 5
học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét
GV: Nguyễn Thị Mai
Trường TH Ngơ Quyền
 : Ôn luyện về trình bày báo cáo
• Bài 2 :
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
- Giáo viên cho học sinh đọc lại mẫu báo cáo đã
học ở tuần 20.
- Giáo viên hướng dẫn: mỗi em phải đóng vai chi
đội trưởng báo cáo với cô ( thầy ) tổng phụ trách kết
quả tháng thi đua “Xây dựng Đội vững mạnh”. Báo
cáo đủ thông tin, rõ ràng, rành mạch, tự tin.
- : chú ý thay lời “Kính gửi” trong mẫu báo cáo
bằng lời “Kính thưa” (vì là báo cáo miệng)
- Giáo viên cho các tổ làm việc theo trình tự
+ Lần lượt học sinh đóng vai chi đội trưởng báo
cáo trước các bạn kết quả hoạt động của chi đội
- Giáo viên cho một vài học sinh đóng vai tổ trưởng
thi trình bày báo cáo trước lớp
- Giáo viên cho học sinh nhận xét
- Gọi học sinh đọc bài làm :
IVNhận xét – Dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp,
đúng chính tả.

- Đóng vai chi đội trưởng báo
cáo với cô ( thầy ) tổng phụ
trách kết quả tháng thi đua
“Xây dựng Đội vững mạnh”
- Cá nhân
- Học sinh thi đóng vai trình bày
báo cáo
- Cả lớp bình chọn bạn có bản
báo cáo tốt nhất, báo cáo đủ
thông tin, rõ ràng, rành mạch, tự
tin, bình chọn bạn đóng vai chi
đội trưởng giỏi nhất.
TỐN
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
- Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số.
-Biết thứ tự của các số có năm chữ số
- Biết viết các số tròn nghìn ( từ 10 000 đến 19000 ) vào dưới mỗi vạch của tia số.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng viết nội dung bài tập 3 & 4.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng
dẫn thêm của tiết 131.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
GV: Nguyễn Thị Mai
Trường TH Ngơ Quyền

2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* : Hướng dẫn luyện tập:
Bài tập 1.
+ Hướng dẫn học sinh làm tương tự
như bài tập 2 tiết 131.
Bài tập 2.
+ Học sinh tự làm bài, sau đó gọi 2
học sinh lên bảng, yêu cầu 1 HS viết
các số trong bài cho học sinh kia đọc
số.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Hỏi HS làm phần a: Vì sao em điền
36522 vào sau 36521?
+ Hỏi tương tự với học sinh làm phần b
& c.
+ Y.cầu học sinh cả lớp đọc các dãy số
trên?
Bài tập 4.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Chữa bài và yêu cầu học sinh đọc
các số trong dãy số.
+ Các số trong dãy số này có điểm gì
giống nhau?
+ Giới thiệu: các số này được gọi là
các số tròn nghìn.
+ Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các

số tròn nghìn vừa học.
IV: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh
về nhà làm bài vào vở bài tập và
chuẩn bò bài sau.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh tự làm bài, 2 học sinh ngồi
cạnh nhau kiểm tra chéo bài lẫn nhau.
.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta điền số
thích hợp vào chỗ trống.
+ 3 học sinh lên bảng làm phần a, b, c;
cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Vì dãy số này bắt đầu từ 36520, tiếp
sau là 36521, đây là dãy số tự nhiên
liên tiếp, vậy sau 3621 ta phải điền
36522. (vì trong dãy số này mỗi số
đứng sau bằng số đứng trước nó cộng
thêm 1).
+ Học sinh lần lượt đọc từng dãy số.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp
làm vào vở bài tập.
+ Học sinh đọc: 10 000 ; 11 000 ;
12 000 ; 13 000 ; 14 000 ; 15 000 ;
16 000 ; 17 000 ; 18 000; 19 000.
+ các số này đều có hàng trăm, hàng
chục, hàng đơn vò đều là 0.
+ 2 Học sinh nêu trước lớp.
GV: Nguyễn Thị Mai
Trường TH Ngơ Quyền

CHÍNH TẢ
Ôn tập - Kiểm tra Tập đọc và
Học thuộc lòng (Tiết 4)
I/ Mục tiêu :
- Mức độ, yêu cầu về kó năng đọc như ở tiết 1
- Nghe - viết đúng bài CT Khối chiều (tốc độ viết 65 chữ / 15 phút) không mắc quá
5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng bài thơ lục bát(BT2)
-HS khá giỏi viết đúng và đẹp bài ct(tốc độ 65 chữ/15 phút
II/ Chuẩn bò :
GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, tranh,
ảnh minh hoạ cây bình bát, cây bần để giúp học sinh giải nghóa từ khó
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
2. Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- .Ghi bảng.
 Kiểm tra Tập đọc ( 20’ )
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm
chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bò bài trong
2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội
dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
 : hướng dẫn học sinh nghe viết
• Hướng dẫn học sinh chuẩn bò
- Giáo viên đọc bài thơ cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
. + Tên bài viết ở vò trí nào ?
+ Tìm những câu thơ tả cảnh “khói chiều”

+ Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói ?
+ Nêu cách trình bày một bài thơ lục bát.
-
- Lần lượt từng học sinh lên bốc
thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8
học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét
- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào
4 ô.
Chiều chiều từ mái rạ vàng
Xanh rờn ngọc khói nhẹ nhàng
bay lên
Khói ơi, vươn nhẹ lên mây
Khói đừng bay quẩn làm cay mắt
bà!
- Câu 6 tiếng viết lùi vào 2 ô,
câu 8 tiếng viết lùi vào 1 ô
- Học sinh đọc
GV: Nguyễn Thị Mai
Trường TH Ngơ Quyền
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng dòng thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng
khó, dễ viết sai: xanh rờn, nhẹ nhàng, ngoài bãi,
bay quẩn.
-Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt
vở.

- Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ,
mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.
Chấm, chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài.
- GV đọc chậm rãi, để HS dò lại.
- .
IV Nhận xét – Dặn dò :
-Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài
diễn cảm.
-Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp,
đúng chính tả
GV nhận xét tiết học.
- Học sinh viết vào bảng con
- HS viết bài chính tả vào vở
- Học sinh sửa bài
- .
-
TH Ủ CƠNG
LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (Tiết 3)
…I/. MỤC TIÊU:
-Biết cách làm lọ hoa gắn tường
-Làm được lọ hoa gắn tường.các nếp gấp tương đối đều,thẳng,phẳng. lọ hoa tương đối
cân đối.
-Với HS khéo tay: làm được lọ hoa gắn tường .các nếp gấp đều thẳng,phẳng lọ hoa cân
đối
-Có thể trang trí lọ hoa đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Như tiết trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn đònh tổ chức).

2. Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra đồ dùng chuẩn bò của học sinh.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 3. Thực hành.
+ Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
các bước làm lọ hoa gắn tường bằng
cách gấp giấy.
.
- Bước 1: gấp phần giấy làm đế lọ hoa
và gấp các nếp gấp cách đều.
- Bước 2: tách đều phần gấp đế lọ hoa
GV: Nguyễn Thị Mai
Trường TH Ngơ Quyền
+ Giáo viên tổ chức: trong quá trình
học sinh thực hành. Giáo viên quan sát
uốn nắn, giúp đỡ cho những em còn
lúng túng để các em hoàn thành sản
phẩm.
*-Trang trí sản phẩm
+ Giáo viên tuyên dương, khen ngợi
những em trang trí sản phẩm đẹp, có
nhiều sáng tạo.
+ Giáo viên đánh gái kết quả học tập
của học sinh.
IV. Củng cố & dặn dò:
+ Nhận xét sự chuẩn bò, tinh thần thái
độ học tập và kết quả học tập của học
sinh.
+ Dặn dò học sinh giờ học sau chuẩn

bò thủ công, kéo, hồ dán để “Làm
đồng hồ để bàn”.
ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa.
- Bước 3: làm thành lọ hoa gắn tường.
+ Học sinh thực hành làm lọ hoa gắn
tường và trang trí
+ Học sinh thực hành theo nhóm.
+ Học sinh cắt dán các bông hoa có
cánh lá để cắm trang trí vào lọ hoa
(bài .HS có thể dùng bút chì vẽ thêm
các bông hoa để trang trí lọ hoa.
+ Học sinh trang trí và trưng bày sản
phẩm.
MỸ THUẬT
VẼ THEO MẪU.VẼ LỌ HOA VÀ QUẢ
I- Mơc tiªu:
- HS nhËn biÕt ®ưỵc h×nh d¸ng, tỷ lệ ®Ỉc ®iĨm cđa lä hoa vµ qu¶
- Biết cách vẽ lọ hoa vµ qu¶
- Vẽ đđược lọ hao vàà quả.
II- Chn bÞ ®å dïng d¹y häc:
1- Gi¸o viªn:
- Chn bÞ mét sè lä hoa vµ qu¶ cã h×nh d¸ng, mµu s¾c kh¸c nhau.
- Bµi vÏ lä hoa vµ qu¶ cđa häc sinh c¸c líp trưíc
GV: Nguyễn Thị Mai
Trường TH Ngơ Quyền
2- Häc sinh:
- Tranh, ¶nh, lä hoa (nÕu cã)
- §å dïng häc vÏ.
III- C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc chđ u:
- ỉn ®Þnh tỉ chøc:

1- Bài cũ: Nặn hoặc vẽ, xé dán hình con vật.
- Gv gọi 2 Hs nặn hoặc vẽ, xé dán hình con vật.
- Gv nhận xét.
2 Bài mới : Giới thiệu bài
. .
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- Gv bày một vài mẫu, hướng dẫn Hs quan sát,
nhận xét để các em nhận biết:
- Gv hỏi:
+ Hình dáng của các lọ hoa và quả;
+ Vò trí của lọ hoa và quả (quả đặt ở phía sau hay
phía trước lọ?)
+ Độ đậm nhạt ở mẫu (của lọ so với quả).
- Gv kết luận.
* Hoạt động 2: Cách vẽ hình lọ và quả.
- Gv nêu giới thiệu cách vẽ qua mẫu.
+ Phác khung hình của lọ, của quả vừa với phần
giấy vẽ.
+ Phác nét tỉ lệ lọ và quả.
+ Vẽ nét chi tiết cho giống mẫu;
+ Có thể vẽ màu như mẫu hoặc vẽ đậm nhạt bằng
bút chì đen.
- Gv giới thiệu với Hs một vài vẽ lọ hoa và quả
của Hs các năm trước để các em tự tin hơn.
* Hoạt động 3: Thực hành.
- Hs thực hành vẽ.
- Gv quan sát và gợi ý cho từng nhóm.
- Hướng dẫn Hs cách vẽ.
+ Tỉ lệ giữa lọ và quả.
+ Tỉ lệ lệ bộ phận: miệng, cổ, thân lọ.

- Nhắc nhở Hs quan sát mẫu để vẽ các nét chi tiết
cho giống.
- Hs làm bài.
* Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét:
Hs quan sát.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên
trả lời.
Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
.
Hs quan sát.
Hs quan sát.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs thực hành vẽ lọ hoa
và quả.
Hs nhận xét các tranh.
GV: Nguyễn Thị Mai
Trường TH Ngơ Quyền
+ Hình vẽ so với phần giấy thế nào?
+ Hình vẽ có giống mẫu không ?
- Gv nhận xét.
.IV C ủng cố – dặn dò.
- Về tập vẽ lại bài.
- Chuẩn bò bài sau: Vẽ trang trí.
Nhận xét bài học.
.
Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Ôn tập - Kiểm tra Tập đọc và
Học thuộc lòng (Tiết 5)
I/ Mục tiêu :
- Mức độ, yêu cầu về kó năng đọc như ở tiết 1
- Dựa vào báo cáo miểng ở tiết 3, dựa theo mẩu (SGK) viết báo cáo về 1 trong 3
nội dung: về học tập, hoặc về lao động, về công tác khác
II/ Chuẩn bò :
1. GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Ghi bảng.
 : Kiểm tra Tập đọc ( 20’ )
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm
chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bò bài trong
2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội
dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
 : Ôn luyện viết báo cáo
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài và
mẫu báo cáo
- Giáo viên nhắc học sinh nhớ lại nội dung báo cáo
đã trình bày trong tiết 3, viết lại đúng mẫu, đủ
thông tin, trìng bày đẹp.
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh đọc bài làm
- Lần lượt từng học sinh lên bốc

thăm chọn bài ( khoảng 3 đến 5
học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét
- Học sinh nêu
- Học sinh làm bài.
- Cá nhân
GV: Nguyễn Thị Mai
Trường TH Ngơ Quyền
IV Nhận xét – Dặn dò :
-Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài
diễn cảm.
-GV nhận xét tiết học.
TỐN
CÁC SỐ CĨ NĂM CHỮ SỐ (TIẾP THEO)
A. MỤC TIÊU.
- Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng
đơn vò là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vò nào ở hàng đó của
số có năm chữ số Biết thứ tự của các số có năm chữ số và ghép hình
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .
- Bảng số như phần bài học SGK. hình tam giác vuông như bài tập 4.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng
dẫn thêm của tiết 132.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* : Đọc và viết số có 5 chữ số (trường

hợp các chữ số ở hàng nghìn, trăm,
chục, đơn vò là 0).
+ Yêu cầu học sinh đọc phần bài học
sau đó chỉ vào dòng của số 30 000 và
hỏi: Số này gồm mấy chục nghìn, mấy
nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy
dơn vò.
+ Vậy ta viết và đọc số này như thế
nào?

+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Số gồm : 3 chục nghìn, 0 nghìn, 0
trăm, 0 chục, 0 đơn vò.
+ 1 Học sinh viết 30 000; Đọc ba mươi
nghìn.
Hàng
Chục
nghìn
Nghìn Trăm Chục
Đơn

3 0 0 0 0 30 000 Ba mươi nghìn.
3 2 0 0 0 32 000 Ba mươi hai nghìn.
3 2 5 0 0 32 500 Ba mươi hai nghìn năm trăm.
3 2 5 6 0 32 560 Ba mươi hai nghìn năm trăm sáu mươi
3 2 5 0 5 32 505 Ba mươi hai nghìn năm trăm linh năm.
GV: Nguyễn Thị Mai
Trường TH Ngơ Quyền

3 2 0 5 0 32 050 Ba mươi hai nghìn không trăm năm
mươi.
3 0 0 5 0 30 050 Ba mươi nghìn không trăm năm mươi.
3 0 0 0 5 30 005 Ba mươi nghìn không trăm linh năm.
Luyện tập thực hành.
:Bài tập 1.
+ Học sinh nêu yêu cầu của đề và tự
làm bài.
Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu 1 HS viết
các số trong bài tập, HS kia đọc các số
đã viết.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 2.
+ Yêu cầu HS chú ý vào dãy số a, và
hỏi: Số đứng liền trước số 18 032 là số
nào? Số 18 032 bằng số đứng liền
trước nó thêm mấy đơn vò?
+ Sau số 18 032 là số nào?
+ Hãy đọc các số còn lại của dãy số
này?
+Yêu cầu học sinh tự làm phần b,
+ Yêu cầu hsinh nêu qui luật của dãy
số b,
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.
+ Dãy a: Trong dãy số a, mỗi số bằng
số đứng ngay trước nó thêm bao
nhiêu?
+ Dãy b: Trong dãy số a, mỗi số bằng
số đứng ngay trước nó thêm bao

nhiêu?
+ Học sinh tự làm bài.
IV Củng cố & dặn dò:
Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về
nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bò
bài sau
+ Bài yêu cầu đọc và viết số.
2 học sinh lên bảng làm bài, lớp nhận
xét.

+ Số đứng liền trước số 18 032 là số 18
031; Số 18 032 bằng số đứng liền trước
nó thêm 1 đơn vò.
+ Là số 18 033.
+ Học sinh viết tiếp các số: 18034 ;
18035 ; 18036 ; 18037 và đọc dãy số.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp
làm vào vở bài tập.
b) Là dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu
từ số 32606.
+ Mỗi số trong dãy số này bằng số
đứng ngay trước nó thêm 1000.
+ Mỗi số trong dãy số này bằng số
đứng ngay trước nó thêm 100.
+ 2học sinh lên bảng làm bài, cả lớp
làm vào vở bài tập.


GV: Nguyễn Thị Mai
Trường TH Ngơ Quyền

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CHIM
I. Mơc tiªu: :
- Nêu được ích lợi của chim đối với con người
-Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngồi của chim
-Biết chim là động vật có sương sống,tất cả các lồi chim đều có lơng vũ,có mỏ,hai
cánh và hai chân.
Nêu nhận xét cánh và chân của đại diện chim bay (đại bàng),chim chạy (đà điểu)
II. §å dïng d¹y häc.
- C¸c h×nh trang 102, 103 ( SGK ).
- Sưu tÇm tranh ¶nh vỊ c¸c loµi chim.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn đònh tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ: Cá
 Các bộ phận bên ngoài của cá?
 Ích lợi của cá?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 Lµm viƯc theo nhãm.
Quan s¸t vµ th¶o ln:
- Y/c hs quan s¸t h×nh c¸c con chim
trong SGK vµ tranh ¶nh sưu tÇm ®ưỵc.
- GV theo dâi, gióp ®ì c¸c nhãm th¶o
ln.
Các bộ phận của cơ thể chim.
+ Bên ngoài cơ thể chim có những bộ
phận nào?
- Toàn thân chim được phủ bằng gì?
- Mỏ của chim như thế nào?
- Cơ thể các loài chim có xương sống

không?
+ Giáo viên kết luận: Chim là động
vật có xương sống. Tất cả các loài
chim có lông vũ, có mỏ, có hai cánh
và hai chân.
* Hoạt động 2: Sự phong phú, đa dạng
của các loài chim.
- Nhận xét về hình dạng, màu sắc của
các loài chim.
-Quan s¸t vµ th¶o ln
- §¹i diƯn c¸c nhãm tr×nh bµy
+ Có đầu, mình, hai cánh và hai chân.
+ Lông vũ.
+ Mỏ chim cứng giúp chim mổ thức
ăn.
+ Cơ thể chim có xương sống.
+ Học sinh nhắc lại.
+ Chim có nhiều màu sắc, hình dạng
cũng rất khác nhau.
+ Khả năng hót rất hay, biết bắt chước
tiếng người, bơi giỏi, chạy nhanh.
GV: Nguyễn Thị Mai
Trường TH Ngơ Quyền
- Chim có khả năng gì?
+ Giáo viên kết luận: Thế giới loài
chim vô cùng phong phú và đa dạng.
* Hoạt động 3. Ích lợi của loài chim.
: Chim thường có ích lợi là bắt sâu,
lông chim là chăn, đệm. Chim được
nuôi để làm cảnh hoặc ăn thòt.

- Có loài chim nào gây hại không?
+ Nói chung chim là loài có ích. Chúng
ta phải bảo vệ chúng.
IV. Cđng cè, dỈn dß:
-Nêu ích lợi của chim đối với con người
- NhËn xÐt tiÕt häc.
- VỊ nhµ häc bµi chn bÞ bµi sau
+ Ăên thòt, bắt sâu, làm cảnh. Lông
chim làm chăn, đệm.
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC
(Tiết 2)
I Mục tiêu
Nêu được một vài biểu hiện về tơn trọng thư từ,tài sản của người khác.
-Biết khơng được xâm phạm thư từ tài sản của người khác.
-Thực hiện tơn trọng thư từ nhật ký,sách vở,đồ dùng của bạn bè và mọi người.
-Biết trẻ em có quyền được tơn trọng bí mật riêng tư
-Nhắc mọi người cùng thực hiện.
II – Chuẩn bò:
Giáo viên: Bảng phụ, giấy bìa.
Học sinh: Bảng đ/s
III – Các hoạt động:
1) Khởi động:
2) Bài cũ: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác
- GV cho HS giơ bảng đ/s.
* Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác là:
o Hỏi xin phép trước khi bật đài, xem tivi.
o Xem thư của người khác khi người đó không có mặt.
o Sử dụng đồ đạc của người khác khi cần thiết.
o Nhận giúp đồ đạc, thư từ của người khác.

3) Bài mới: (25’) Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác (tt)
GV: Nguyễn Thị Mai
Trường TH Ngơ Quyền
a) Giới thiệu bài
- GV ghi bảng.
b) Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Nhận xét hành vi.
: Thi đua, trò chơi.
- Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 4 HS.
o Mỗi lần đi xem nhờ tivi, Bình đều
chào hỏi mọi người và xin phép bác
chủ nhà rồi mới ngồi xem.
o Hôm Chủ nhật, Lan thấy chò
Minh lấy truyện của Lan ra xem khi
Lan chưa đồng ý.
o Em đưa giúp 1 lá thư cho bác
Nga, thư đó không dán. Em mở thư ra
xem.
o Minh dán băng dính chỗ rách ở
quyển sách mượn của Lan và bọc lại
sách cho Lan.
- GV nhận xét.
Hỏi: Như thế nào là tôn trọng thư từ,
tài sản của người khác.
* Hoạt động 2: Em xử lý thế nào?
-: Thảo luận.
- GV đưa ra 2 tình huống:
Ê “Giờ ra chơi, Nam chạy làm rơi
mũ. Thấy vậy, một số bạn chạy đến
lấy mũ làm “bóng” đá. Nếu có mặt ở

đó em sẽ làm gì?”
Ê “Mai và Hoa đang học nhóm thì
Hoa phải về nhà đưa chìa khóa. Mai
thấy trong cặp Hoa có một cuốn sách
tham khảo rất hay. Mai rất muốn đọc
để giải bài toán đang làm dở. Nếu em
là Mai, em sẽ làm gì?”
- Nhận xét, bổ sung.
F GV chốt ý: Cần phải hỏi người
khác và được đồng ý mới sử dụng đồ
đạc của người đó.Phải tôn trọng thư
từ, tài sản của người khác dù đó là
những người trong gia đình mình. Tôn
trọng tài sản của người khác cũng là
tôn trọng chính mình.
- HS nhắc lại.
- HS tiến hành trò chơi.
- HS nhận xét.
- HS thảo luận.
- Trình bày vào bảng bìa.
GV: Nguyễn Thị Mai
Trường TH Ngơ Quyền
* Hoạt động 3: Trò chơi, sắm vai
-: Thảo luận, thực hành
- GV đưa ra tình huống:
Ê “Bố mẹ em đi làm cả ngày, dặn
em ở nhà không được lục lọi bất cứ
cái gì trong lúa bố mẹ đi vắng. Một
hôm, Bác Nga chạy sang hỏi mượn
em lọ mỡ trăn để bôi bỏng cho em

bé. Em cũng chưa biết lọ mỡ trăn để
ở đâu. Em sẽ làm gì khi đó?”
- Nhận xét –> Chốt ý.
IV Củng cố – dặn dò:
Nêu một vài biểu hiện về tơn trọng
thư tài sản của người khác
- Chuẩn bò bài sau: Tiết kiệm và bảo
vệ nguồn nước.
- HS thảo luận, phân vai, đóng vai xử
lý tình huống.
- Nhận xét.


Thứø năm ngày25 tháng 3 năm 2010…
THỂ DỤC: DẠY CHUYÊN
*****************************

TỐN
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
- Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số ( trong năm chữ số đó có chữ số 0 )
- Biết thứ tự của các số có năm chữ số.
- Làm tính với số tròn nghìn, tròn trăm.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng viết nội dung bài tập 3 & 4.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
GV: Nguyễn Thị Mai
Trường TH Ngơ Quyền
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:

+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng
dẫn thêm của tiết 133.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu Học sinh tự làm bài.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng, yêu cầu 1
học sinh viết các số trong bài cho học
sinh kia đọc số.
+ Số 62 070 gồm mấy chục nghìn, mấy
nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy
đơn vò?
+ Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
Bài tập 2.
+ Học sinh đọc yêu cầu của đề bài và
làm bài.
+ 2 học sinh lên bảng, yêu cầu 1 học
sinh lần lượt đọc số cho học sinh kia
viết số.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.
+ Yêu cầu học sinh quan sát tia số
trong bài và hỏi: Vạch đầu tiên trên tia
số là vạch nào? Vạch này tương ứng
với số nào?
+ Vạch thứ hai trên tia số là vạch nào?
Vạch này tương ứng với số nào?

+ Vậy hai vạch liền nhau trên tia số
hơn kém nhau bao nhiêu đơn vò?
+ Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài?
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm học
sinh.
Bài tập 4
+ yêu cầu học sinh nêu cách nhẩm của
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Bài tập cho cách viết số và yêu cầu
chúng ta đọc số.
+ Học sinh cả lớp làm vào vở bài tập.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp
theo dõi và nhận xét.
+ Học sinh trả lời câu hỏi của giáo
viên.
+ Bài tập cho cách đọc số, yêu cầu
chúng ta viết số tương ứng với cách
đọc. Học sinh cả lớp làm vào vở bài
tập.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo
dõi và nhận xét.
+ Vạch đầ tiên trên tia số là vạch A
tương ứng với số 10 000.
.
+ Hai vạch liền nhau trên tia số hơn
kém nhau 1000 đơn vò.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp
làm vào vở bài tập.

+ 2 Học sinh lên bảng làm bài, mỗi
GV: Nguyễn Thị Mai
Trường TH Ngơ Quyền
các phép tính sau:
IV/C ỦNG CỐ DẶN DỊ
-Nêu cách đọc viết số có năm chữ số
Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về
nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bò
bài sau
Học sinh làm một phần của bài, Lớp
làm vào vở
a) 4000+ 500 = 4500
6500 - 500 = 6000
3000 + 2000 x 2 =7000
1000 + 6000 : 2 =4000
b) 4000 -(2000- 1000) = 3000
4000 - 2000 + 1000 =3000
8000 - 4000 x 2 = 0
( 8000 - 4000) x 2 = 8000
CHÍNH TẢ
ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA (TIẾT 6)
I/ Mục tiêu :
-Mức độ u cầu về kỹ năng đọc như tiết 1.
-Viết đúng các âm ,vần dễ lẫn trong đoạn văn.(BT2)
- II/ Chuẩn bò :
GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, 3 phiếu viết nội dung bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
Bài mới :
 Giới thiệu bài : Ghi bảng.

- : Kiểm tra Tập đọc
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm
chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bò bài
trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội
dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
-Luyện bài tập chính tả
- Giáo viên cho học sinh mở sách và nêu yêu
- Lần lượt từng học sinh lên bốc
thăm chọn bài
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét
GV: Nguyễn Thị Mai
Trường TH Ngơ Quyền
cầu .
- Cho HS làm bài vào vở .
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh,
đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
-Nhận xét chốt lời giải đúng.
Tôi đi qua đình. Trời rét đậm, rét buốt. Nhìn
thấy cây nêu ngất ngưởng trụi lá trước sân đình,
tôi tính thầm: “A, còn ba hôm nữa lại Tết, Tết
hạ cây nêu !” Nhà nào khá giả lại gói bánh
chưng. Nhà tôi thì không biết Tết hạ cây nêu là
cái gì. Cái tôi mong nhất bây giờ là ngày làng
vào đám. Tôi bấm đốt tay: mười một hôm nữa.
IV/Nhận xét – Dặn dò :

-GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc
bài diễn cảm-Chuẩn bị tiết sau kiểm tra
- Điền chữ thích hợp trong ngoặc
đơn vào chỗ trống để hoàn chỉnh
đoạn văn sau:
-HS đọc bài đã điền đúng.
Tập viết
ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA ( TIẾT 7)

I / Mục tiêu :
Kiểm tra (đọc): Theo mức độ cần đạt về kiến thức, kó năng giữa HK2:(Nêu ở tiết 1
ơn tập)
II/CHU ẨN BỊ
-Ba tờ giấy khổ to phơ ơ chữ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- BÀI MỚI:
GV ghi đề bài lên bảng – học sinh nhắc lại.
* Kiểm tra học thuộc lòng
Tiến hành tương tự như tiết 5-6.
-Kiểm tra số hs còn lại
*Gi ải ơ chữ
Chia lớp thành 3 nhóm, phát cho mỗi
nhóm một bảng từ như SGK, 1 bút
dạ màu. Sau đó yêu cầu các nhóm
thảo luận để tìm từ điền vào ô chữ.
- Mỗi từ tìm đúng tính 10 điểm, sai
trừ 5 điểm. Tìm đúng từ ở ô in màu
được 20 điểm. Nhóm xong đầu tiên
được cộng 3 điểm. Nhóm xong thứ

hai được cộng 2 điểm. Nhóm xong
thứ 3 được cộng 1 điểm. Nhóm xong
- Các nhóm cùng thảo luận để tìm từ
Học sinh điền vào ô chữ trong vở
- DÒNG 1 : PHÁ CỖ
- DÒNG 2 : NHẠC SĨ
- DÒNG 3 :PHÁO HOA
GV: Nguyễn Thị Mai
Trường TH Ngơ Quyền
cuối cùng không được cộng điểm.
Thời gian là 10 phút. Tổng kết nhóm
nào đạt số điểm cao nhất là nhóm
thắng cuộc.
- Khi mỗi nhóm đọc từ trong ô. Giáo
viên kết hợp hỏi lại nghóa của từ.
- DÒNG 4 : MẶT TRĂNG
- DÒNG 5 : THAM QUAN
- DÒNG 6 : CHƠI ĐÀN
- DÒNG 7 : TIẾN SĨ
- DÒNG 8 : BÉ NHỎ
Từ mới xuất hiện :PHÁT MINH.
IV- Củng cố : Hôm nay ta học bài gì ?
1 học sinh đọc lại từ hàng dọc. Giải nghóa từ.
- Chuẩn bò cho giờ sau kiểm tra Nhận xét tiết học – tuyên dương.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
THÚ
I/Mơc tiªu-
Nêu được ích lợi của thú đối với con người
-Biết những động vật có lơng mao đẻ con ni con bằng sữa được gọi là thú hay động vật
có vú .

-Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừn
II. §å dïng d¹y häc .
- C¸c h×nh trang 104,105 ( SGK ).
- Sưu tÇm tranh ¶nh vỊ c¸c loµi thó nhµ.
- .IV/ Các hoạt động dạy học
1. ỉn ®Þnh tỉ chøc:
2. KT bµi cò:
- Nªu ®Ỉc ®iĨm cđa c¸c loµi chim?
- Nªu Ých lỵi cđa chim.
- NhËn xÐt ®¸nh gi¸.
3. Bµi míi:
a. Ho¹t ®éng 1: Quan s¸t vµ th¶o
ln.
B íc 1 : Lµm viƯc theo nhãm.
- Y/c hs quan s¸t c¸c h×nh loµi thó
nhµ trong SGK vµ c¸c h×nh sưu
tÇm.
- H¸t.
- Chim lµ ®éng vËt cã xư¬ng sèng. TÊt c¶ c¸c
loµi chim ®Ịu cã l«ng vò, cã má, hai c¸nh vµ
hai ch©n.
- Lµm thøc ¨n: chim bå c©u, gµ, vÞt…
- Lµm t¨ng thªm vỴ ®Đp sinh ®éng cđa m«i
trưêng thiªn nhiªn.
- Nhãm trưëng ®iỊu khiĨn c¸c b¹n th¶o ln:
+ KĨ tªn c¸c con thó nhµ mµ em biÕt.
+ Trong sè c¸c con thó nhµ ®ã:
GV: Nguyễn Thị Mai
Trng TH Ngụ Quyn
B ớc 2 : Làm việc cả lớp.

- Y/c các nhóm báo cáo kết quả
trả lời.
- Y/c hs liệt kê những đặc điểm
chung của thú?
* GVKL: Những động vật có các
đặc điểm nh: lông mao, đẻ con
và nuôi con bằng sữa đợc gọi là
thú hay động vật có vú.
b. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
- GV đặt vấn đề cho cả lớp thảo
luận.
- Nêu ích lợi của việc nuôi các
loài thú nh: Lợn, trâu, bò, chó,
mèo
- ở nhà em có nuôi thú không em
chăm sóc nh th no?
* GVKL: Lợn là vật nuôi chính ở
nớc ta. Thịt lợn là thức ăn giàu
chất dinh dỡng. Phân lợn dùng
để bón ruộng.
- Trâu bò đợc dùng để kéo cày,
kéo xeBò còn nuôi để lấy thịt,
lấy sữa làm pho mát và làm sữa
rất ngon và bổ.
IV. Củng cố, dặn dò:
Nờu ớch li ca thỳ i vi con
ngi
Học bài và chuẩn bị bài sau.
Con nào có mõm dài tai vểnh mắt híp.
Con nào thân hình vạm vỡ, sừng cong nh lỡi

liềm.
Con nào thân hình to lớn, có sừng vai u,
chân cao.
Con thú nào đẻ con?
Thú nuôi con bằng gì?
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm
giới thiệu về 1 con. Các nhóm khác nhận xét
bổ sung.
- Toàn thân bao phủ lớp lông mao, có vú, có 4
chân, có móng.
- Các loài thú có ích lợi cho ta thực phẩm làm
thức ăn và còn giúp cho ta sức kéo, trông nhà,
bắt chuột, lấy sữa.
- Hs nêu.
- .
-
GV: Nguyn Th Mai

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×