Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Đề tài hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty TNHH VNT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 61 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây có sự phát triển mạnh mẽ
cả về chiều rộng và chiều sâu mở ra nhiều ngành nghề, đa dạng hóa ngành sản
suất. Trên con đường ra nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) các doanh
nghiệp phải nỗi lực hết mình để tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao, giá
thành phù hợp nhằm đáp ứng được nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng,
đồng thời cạnh tranh được với sản phẩm ngoại. Để đưa được những sản
phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp mình tới thị trường và tận tay người tiêu
dùng thì công tác bán hàng hết sức quan trọng. Thực hiện tốt quá trình bán
hàng này doanh nghiệp sẽ có điều kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước, đầu tư phát triển nâng cao đời sống cho người
lao động, tiến hành hoạt động kinh doanh có hiệu quả hơn là cơ sở có thể tồn
tại và phát triển vững chắc hơn trong nền kinh tế thị trường.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bán hàng, vận dụng lý luận đã
được học tập tại trường kết hợp với thực tế tìm hiểu tại công ty TNHH VNT ,
em chọn đề tài:” Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty TNHH VNT” để
nghiên cứu và viết chuyên đề thực tập của mình.
Nội dung chuyên đề gồm 3 chương:
- Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động quản lý hoạt động bán
hàng của công ty TNHH VNT
- Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng tại công ty TNHH VNT
- Chương 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty TNHH VNT
Do thời gian có hạn nên chuyên đề này không tránh khỏi những thiếu sót,
kính mong sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thày cô giáo và các anh
chị trong phòng kế toán của công ty TNHH VNT để chuyên đề của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH VNT
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của công ty TNHH VNT


1.1.1 Danh mục hàng bán của công ty TNHH VNT
Danh mục hàng hóa của công ty rất đa dạng và chủng loại, phong phú về mẫu
mã, giá cả, chất lượng như:
+ Chất tắc mạch Onyx
+ Cuộn nút mạch não QC Axium
+ Dây dẫn Silverspeed
+ Bóng Hyperglide
+ Ống thông Rebar
+ Bóng nong mạch ngoại vi Evercross
+ Giá đỡ mạch máu ngoại vi Protégé GPS
+ Giá đỡ mạch máu ngoại vi Protégé Eveflex
+ Dây dẫn X- pedion
+ Dụng cụ lấy dị vật Microsnare….
1.1.2. Thị trường của công ty TNHH VNT
Công ty kinh doanh buôn bán nhiều mặt hàng nên thị trường của
công ty đa dạng và phong phú. Hàng hóa của công ty chủ yếu được phân
phối tại các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Hồ Chí Minh…Bên
cạnh đó công ty còn mở các chi nhánh, cửa hàng tại các vùng nông thôn
mục đích phục vụ hàng hóa đến với mọi tầng lớp nhân dân.
Ngoài ra, công ty còn không ngừng mở rộng ra các thị trường nước
ngoài chủ yếu là các nước trong khu vực Đông Nam Á như: Lào,
Campuchia, Malaisia…
Tóm lại thị trường của công ty rất rộng lớn, với chiến lược kinh doanh
của mình công ty đã và đang phát triển thị trường kinh doanh từ thành thị
đến nôn thôn, từ trong nước phát triển ra nước ngoài. Vì vậy, công ty đã
đạt được nhiều thành tựu trong thời gian qua, tạo công ăn việc làm cho
người lao động và từng bước đưa công ty đứng vững hơn trên thị trường
trong và ngoài nước.
1.1.3. Phương thức bán hàng của công ty TNHH VNT
Công ty áp dụng nhiều hình thức bán hàng để phục vụ tốt cho người

tiêu dùng. Phương thức bán hàng hết sức quan trọng để đẩy nhanh tốc độ tiêu
thụ, ngoài việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu mã lựa chọn phương thức
bán hàng sao cho có hiệu quả là điều rất quan trọng trong khâu lưu thông
hàng hóa đến người tiêu dùng một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất. Việc xác
định linh hoạt các phương thức bán hàng góp phần thực hiện được kế hoạch
tiêu thụ sản phẩm của công ty. Vì vậy, doanh nghiệp đã áp dụng các phương
thức bán hàng sau:
- Hình thức bán buôn: Công ty bán buôn cho các doanh nghiệp tư nhân,
hay cửa hàng với số lượng lớn. Công ty sẽ xuất kho các hàng hóa đến
giao cho họ tại kho. Lựa chọn hình thức này, công ty áp dụng với các sản
phẩm lương thực, thực phẩm với hình thức này doanh thu nhiều từ đó
dẫn đến lợi nhuận sẽ nhiều.
- Hình thức hàng hóa theo phương pháp xuất kho ký gửi hàng: Hình thức
này công ty tiến hành tham gia thầu với các bệnh viện sau đó làm hợp
đồng nguyên tắc. Hàng hóa được mang đến các bệnh viện dưới dạng hình
thức ký gửi, sau đó khi nào có ca bệnh của bệnh nhân thì nhân viên mang
hàng vào bổ sung và chốt dụng cụ bán hàng, xác định doanh thu.
- Bán hàng theo phương pháp bên mua nhận hàng trực tiếp
Căn cứ vào hợp đồng mua bán đã ký kết, bên mua cử nhân viên đến tại
kho của công ty nhận hàng, khi nhận hàng xong người nhận hàng ký xác
nhận vào hóa đơn, đồng ý thanh toán và hàng đó được xác nhận là bán
hàng tạo doanh thu.
- Phương thức bán lẻ: Công ty có các cửa hàng chuyên doanh, hệ thống
siêu thị bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng. Phương pháp này hàng
hóa sẽ đến tay người tiêu dùng mà không qua một khâu trung gian. Hình
thức bán lẻ này hàng hóa bán được với số lượng ít hơn bán buôn nhưng
về giá cả cao hơn bán buôn. Các hàng hóa công ty áp dụng trong hình
thức này chủ yếu là: rượu, bia, nước giải khát, đồ gia dụng, thiết bị văn
phòng.
- Ngoài ra công ty còn sử dụng nhiều hình thức bán hàng hấp dẫn và thu

được lợi nhuận cao như: cửa hàng giới thiệu, trưng bày sản phẩm. Sản
phẩm được công ty áp dụng với hình thức này như: mỹ phẩm, thiết bị nội
thất…
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty TNHH VNT
Công tác tổ chức bán hàng được công ty sắp xếp thành các phòng ban
chuyên trách, mỗi nhân viên trong các phòng được phân công nhiêm vụ
rõ ràng, bao gồm các phòng sau:
- Phòng kinh doanh:
+ Lập các kế hoạch Kinh doanh và triển khai thực hiện
+ Thiết lập, giao dich trực tiếp với hệ thống khách hàng, hệ thống nhà
phân phối
+ Phân tích thị trường, tìm kiếm nguồn khách hàng mới cho Công ty.
+ Phát triển thị trường nội địa dựa theo chiến lược Công ty.
+ Lập kế hoạch kinh doanh các sản phẩm của Công ty từ các đơn hàng
nhận được.
+ Thực hiện tất cả các hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty.
+ Tham mưu, đề xuất cho Ban Tổng Giám đốc, hỗ trợ cho các bộ phận
khác về kinh doanh, tiếp thị, thị trường, lập kế hoạch, tiến hành các hoạt
động xuất nhập khẩu.
* Phòng kinh doanh được tổ chức công việc như sau:
+ Trưởng phòng kinh doanh :
- Giao tiếp khách hàng, liên hệ với các cơ sở bên ngoài tiếp thị và khai thác
thị trường, nghiên cứu thị trường chọn khách hàng kỳ hợp đồng, quảng bá
và liên hệ với các đơn vị trong và ngoài nước về qui mô hoạt động kinh
doanh của Công ty.
- Cố vấn cho BTGĐ về việc chọn khách hàng, thị trường tiêu thụ sản phẩm.
- Tạo mối quan hệ lâu dài với khách hàng.
- Theo dõi kế hoạch xuất nhập các mặt hàng công ty kinh doanh.
- Thường xuyên phối hợp với các Trưởng bộ phận khác bàn bạc, phối hợp
để thực hiện tốt công việc được giao.

- Thường xuyên liên lạc với khách hàng để giải quyết những trở ngại
trong quá trình kinh doanh.
- Phân công công việc phù hợp với năng lực cho từng nhân viên trong
phòng.
- Giám sát việc thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ của khách hàng đối
với công ty.
- Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của Tổng Giám đốc công ty.
+ Nhân viên phòng kinh doanh :
- Thực hiện các công việc theo yêu cầu của trưởng phòng.
- Thực hiện và theo dõi quản lý các đơn hàng mà mình phụ trách.
- Phòng kế toán:
+ Lập các kế hoạch Kinh doanh và triển khai thực hiện
+ Thiết lập, giao dich trực tiếp với hệ thống Khách hàng, hệ thống nhà
phân phối
+ Thực hiện hoạt động bán hàng tới các Khách hàng nhằm mang lại
Doanh thu cho Doanh nghiệp
+ Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế
toán theo đúng qui định của Nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên
tắc kế toán ….
+ Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn kinh doanh của Công ty dưới mọi
hình thái và cố vấn cho Ban lãnh đạo các vấn đề liên quan.
+ Cùng với các bộ phận khác tạo nên mạng lưới thông tin quản lý năng
động, hữu hiệu.
+ Tham gia xây dựng Hệ thống Quản lý Chất lượng, Hệ thống Quản lý
Mội trường và Hệ thống Quản lý Trách nhiệm Xã hội.
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho ban Giám đốc Công ty.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY TNHH VNT
2.1 . Kế toán doanh thu

2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Trên thực tế, Công ty sử dụng hình thức nhật kí chung. Đây là hình
thức phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự thời gian vào một
quyển sổ gọi là nhật kí chung. Sau đó căn cứ vào sổ nhật ký chung lấy số liệu
để ghi vào sổ cái. Mỗi bút toán phản ánh trong sổ nhật ký được chuyển vào sổ
cái ít nhất cho hai tài khoản có liên quan. Đối với các tài khoản chủ yếu phát
sinh nhiều nghiệp vụ, có thể mở các sổ phụ hay còn gọi là sổ nhật ký đặc biệt.
Những nghiệp vụ nào đã vào sổ nhật ký đặc biệt thì không vào sổ nhật ký
chung. Cuối kỳ lấy số liệu ở nhật ký đặc biệt vào sổ cái các tài khoản có liên
quan.
Sổ cái trong hình thức nhật ký chung có thể mở theo nhiều kiểu ( Kiểu
một bên, kiểu hai bên) và mở cho cả hai bên Nợ, Có của tài khoản mỗi tài
khoản mở trên một vài trang sổ riêng. Với những tài khoản có số lượng
nghiệp nhiều có thể mở thêm sổ cái phụ. Cuối kỳ, cộng sổ cái phụ để đưa vào
sổ cái tổng hợp.
Ngoài ra còn có các chứng từ: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn
GTGT, phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, bảng tính lương, các
khoản trích theo lương….
* Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
- Hệ Thống tài khoản áp dụng ở công ty được mở theo quy định số 15/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng bộ tài chính và phù hợp với yêu cầu
quản lý, đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Công ty sử dụng hệ thống tài khoản từ loại 0 đến loại 9 và chi tiết theo đối
tượng phù hợp cho hạch toán và hiệu quả quản lý. Ví dụ như: chi tiết tài
khoản 155 cho việc quản lý và hạch toán hàng hóa ở công ty thuận lợi và chặt
chẽ: TK 1561- Mỹ phẩm
: TK 1562- Rượu
: TK 1563- Dụng cụ thiết bị y tế
: Tk 1564- Nước giải khát…
* Tổ chức vân dụng hệ thống sổ sách kế toán:

Xuất phát từ đặc điểm tổ chức, tính chất, quy mô, sự phân cấp quản lý, tình
trạng trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, trình độ nghiệp vụ của từng nhân
viên kế toán…công ty áp dụng hình thức sổ kế toán” nhật ký chung”để ghi sổ.
Kế toán bán hàng của công ty được tập hợp từ các chứng từ gốc như: hoá đơn,
phiếu xuất kho, phiếu chi, phiếu thu sau đó lên các sổ chi tiết-> Sổ tổng hợp
chi tiết-> Sổ nhật ký chung-> Sổ cái.
2.1.1. Kế toán chi tiết doanh thu
Công tác kế toán bán hàng tại công ty, được tập hợp cụ thể chi tiết theo
từng đối tượng, chi tiết từng mặt hàng một cách khoa học phục đảm bảo tốt
công tác bán hàng và quản lý doanh nghiệp.
Kế toán chi tiết tại công ty được tiến hành tập hợp từ các chứng từ gốc sau
đó lên các sổ chi tiết, theo quy trình sau:
Hợp đồng, báo giá -> Hoá đơn -> Sổ chi tiết bán hàng -> Sổ tổng hợp chi tiết
các hàng bán.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập-Tự Do-Hạnh Phúc
HỢP ĐỒNG
Số: 202/108- VTTH 2010
Cung cấp vật tư y tế tiêu hao năm 20110
- Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số
38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
- Căn cứ

Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về
hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây
dựng;
- Căn cứ Quyết định số 291/QĐ-BV ngày 31 tháng 3 năm 2010 của
Giám đốc Bệnh viện TWQĐ 108 về việc phê duyệt kết quả đấu thầu cung cấp
vật tư y tế tiêu hao năm

Hôm nay ngày 31 tháng 3 năm 2010, Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp
đồng, gồm có:
Bên mua (Bên A): Bệnh viện TWQĐ 108
Địa chỉ: Số 1A Trần Hưng Đạo-Hà Nội
Điện thoại:069572.101
Tài khoản: 931-02-125 mở tại kho bạc nhà nước Hà Nội
Đại diện là ông: Trần Duy Anh Chức vụ: Giám đốc
Bên bán (Bên B): CÔNG TY TNHH VNT
Địa chỉ : Số 18 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Điện thoại: 043 772 6909 Fax: 043 7726908.
Tài khoản: 800 000 010 301 000 01 Tại ngân hàng thương mại cổ phần Đại
Dương, chi nhánh Hà Nội.
Đại diện là bà : Lê Thị Minh Nguyệt Chức vụ : Chủ tịch hội đồng
thành viên.
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng cung cấp hàng hóa với các nội dung
sau:
Điều 1. Đối tượng hợp đồng
Đối tượng của hợp đồng là các hàng hóa được nêu tại danh mục trúng
thầu.
Điều 2. Thành phần hợp đồng
Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý như sau:
1. Văn bản hợp đồng (kèm theo Phụ lục);
2. Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu;
3. Hồ sơ dự thầu của nhà thầu;
4. Hồ sơ mời thầu;
Điều 3. Trách nhiệm của Bên A
Bên A cam kết thanh toán cho Bên B theo khối lượng từng phần thực hiện
theo hợp đồng và phương thức thanh toán nêu tại Điều 13 của hợp đồng này cũng
như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong hợp
đồng.

Điều 4. Trách nhiệm của Bên B
- Bên B cam kết cung cấp cho Bên A đầy đủ, đúng chủng loại các loại
hàng hóa như nêu tại Điều 1 của hợp đồng này, số lượng từng loại theo đơn
đặt hàng của Bên A đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách
nhiệm được nêu trong hợp đồng. Bên B cam kết cung cấp các mặt hàng theo
đúng đơn giá trong hợp đồng trong thời gian thực hiện hợp đồng.
- Thực hiện cung cấp theo đơn đặt hàng của Bên A thành từng phần
từng giai đoạn. Thời gian cung cấp hàng hóa tối đa 5 ngày kể từ ngày nhận
được đơn đặt hàng của bên A. Đơn đặt hàng được Bên A gửi bằng Email hoặc
gọi điện thông báo cho bên B theo địa chỉ email
- số điện thoại đặt hàng 0914604446 hoặc
0946885997. Khi có thay đổi về nơi tiếp nhận đơn hàng, Bên B phải có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản cho Bên A.
- Bên B chịu trách nhiệm đổi hàng sắp hết hạn, sai kích cỡ sử dụng cho Bên
A ngay khi có yêu cầu.
Điều 5. Bảo hành
1. Bên B bảo đảm rằng hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng là mới,
chưa sử dụng, đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn chế tạo và sẽ không có các
khuyết tật nảy sinh dẫn đến bất lợi trong quá trình sử dụng hàng hóa.
2. Yêu cầu về bảo hành đối với hàng hóa như sau:
- Thời hạn bảo hành hàng hóa là: 12 tháng
Điều 6. Thời gian thực hiện hợp đồng
Thời gian thực hiện hợp đồng: 12 tháng kể từ ngày ký hợp đồng
Điều 7. Hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng
Bên A và Bên B sẽ tiến hành thương thảo để làm cơ sở ký kết phụ lục bổ
sung hợp đồng trong trường hợp cần thiết phải hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng.
Điều 8. Chấm dứt hợp đồng
1. Bên A hoặc Bên B có thể chấm dứt hợp đồng nếu một trong hai bên
có vi phạm cơ bản về hợp đồng như sau:
a) Bên B không thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung công việc

theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời
gian đã được Bên A gia hạn;
b) Bên B bị phá sản, giải thể;
2. Trong trường hợp Bên A chấm dứt hợp đồng theo điểm a khoản 1
Điều này, Bên A có thể ký hợp đồng với nhà cung cấp khác để thực hiện phần
hợp đồng mà Bên B đã không thực hiện. Bên B sẽ chịu trách nhiệm bồi thường
cho Bên A những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng này. Tuy
nhiên, Bên B vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng mà mình đang thực
hiện và chịu trách nhiệm bảo hành phần hợp đồng đó.
3. Trong trường hợp Bên A chấm dứt hợp đồng theo điểm b khoản 1
Điều này, Bên A không phải chịu bất cứ chi phí đền bù nào. Việc chấm dứt hợp
đồng này không làm mất đi quyền lợi của Bên A được hưởng theo quy định
của hợp đồng và pháp luật.
Điều 9. Tính hợp lệ của hàng hóa
- Bên B phải nêu rõ xuất xứ của hàng hóa; ký mã hiệu, nhãn mác của
sản phẩm và các tài liệu kèm theo để chứng minh tính hợp lệ của hàng hóa và
phải tuân thủ các quy định về tiêu chuẩn hiện hành tại quốc gia hoặc vùng lãnh
thổ mà hàng hóa có xuất xứ.
Điều 10. Cung cấp, vận chuyển, kiểm tra và thử nghiệm hàng hóa
1. Bên B phải cung cấp hàng hóa và giao các tài liệu, chứng từ (kèm
theo). Địa điểm giao và nhận hàng hóa theo yêu cầu của bên A.
2. Bên A hoặc đại diện của Bên A có quyền kiểm tra, thử nghiệm hàng
hóa được cung cấp để đảm bảo hàng hóa đó có đặc tính kỹ thuật phù hợp với
yêu cầu sử dụng của Bên A. Trường hợp hàng hóa không phù hợp với đặc
tính kỹ thuật theo yêu cầu sử dụng thì Bên A có quyền từ chối và Bên B phải
có trách nhiệm thay thế hoặc tiến hành những điều chỉnh cần thiết để đáp ứng
đúng các yêu cầu về đặc tính kỹ thuật. Việc thực hiện kiểm tra, thử nghiệm
hàng hóa của Bên A không dẫn đến miễn trừ nghĩa vụ bảo hành hay các nghĩa
vụ khác theo hợp đồng của Bên B.
Điều 11. Bản quyền và bảo hiểm hàng hóa

1. Bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại phát sinh do
việc khiếu nại của bên thứ ba về việc vi phạm bản quyền sở hữu trí tuệ liên
quan đến hàng hóa mà Bên B đã cung cấp cho Bên A.
2. Hàng hóa do Bên B cung cấp phải được bảo hiểm đầy đủ để bù đắp
những mất mát, tổn thất bất thường trong quá trình vận chuyển, lưu kho và giao
hàng.
Điều 12. Giá hợp đồng và phương thức thanh toán
1. Giá hợp đồng: theo phụ lục danh mục các vật tư trúng thầu đính
kèm hợp đồng
1 Giá trị thực hiện: theo đơn đặt hàng của bên A theo từng đợt
2. Phương thức thanh toán: Theo thỏa thuận giữa hai bên.
Điều 13. Hình thức hợp đồng: Hợp đồng theo đơn giá
Điều 14. Giải quyết tranh chấp
1. Bên A và Bên B có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh
giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.
2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa
giải trong thời gian: 20 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên
nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết tại Tòa án nhân
dân thành phố Hà nội, phí do bên thua chịu.
Điều 15. Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng
theo luật định.
Hợp đồng được lập thành 06 bộ, Bên A giữ 04 bộ, Bên B giữ 02 bộ, các
bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Chủ nhiệm trang bị
Trưởng phòng tài chính

HÓA ĐƠN

GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số 01- 3LL
Kí hiệu:VN/2010B
Số : 0007190
Liên 1: (Lưu)
Ngày 10 tháng 12 năm 2010.
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH VNT
Địa chỉ: 18 Ngô Quyền, Tràng Tiền, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Mã số thuế: 0100520281
Họ tên người mua: Nguyễn Văn Duệ
Tên đơn vị: Bệnh viện Trung Ương Quân Đội 108
Địa chỉ: Số 1A Trần Hưng Đạo- Hoàn Kiếm – Hà Nội.
Hình thức thanh toán: CK/TM MST:
STT
Tên hàng hóa dịch
vụ
Đơn
vị tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 2 x 1
1
2
3
4
Chất tắc mạch OnyX
Dây dẫn Mirage
Bóng Hyperglide
Ống thông Rebar

Lọ
Cái
Cái
Cái
02
04
02
03
15,238,095
4,952,381
12,952,381
6,666,667
76.190.476
34.666.667
129.523.810
53.333.333
Cộng tiền hàng: 293.714.286
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 14.685.714
Tổng cộng tiền thanh toán: 308.400.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm linh tám triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng
( Đã kí)
Người bán hàng
( Đã kí)
Thủ trưởng đơn vị
( Đã kí và đóng dấu)
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: (Lưu)
Ngày 09 tháng 12 năm 2010.

Mẫu số 01- 3LL
Kí hiệu:AN/2010B
Số : 0007187
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH VNT.
Địa chỉ: Số 18 Ngô Quyền – Q.Hoàn Kiếm – Hà Nội
Mã số thuế: 0100520281
Họ và tên người mua: Nguyễn Văn Duệ
Tên đơn vị: Bệnh viện Trung Ương Quân Đội 108
Địa chỉ: Số 1A Trần Hưng Đạo- Hoàn Kiếm – Hà Nội.
Số điện thoại:
Hình thức thanh toán: CK/TM MST:
STT
Tên hàng hóa
dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 2 x 1
1.
Cuộn nút mạch
não QC Axim
(coils)
Cái 09 12.750.000
114,750,000

Cộng tiền hàng: 114,750,000
Thuế suất GTGT: / Tiền thuế GTGT: /
Tổng cộng tiền thanh toán: 114,750,000

Số tiền viết bằng chữ: Một trăm mười bốn triệu bảy trăm năm mươi nghìn
đồng chẵn./.
Người mua hàng Người bán hàng
( đã kí )
Thủ trưởng đơn vị
( Đã kí và đóng dấu)
NGÂN HÀNG CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẠI DƯƠNG OCEAN BANK
GIẤY BÁO CÓ
CREDIT ADIVICESLIP
Ngày( date): 20/12/2010
Họ và tên người nộp: Bệnh viện Trung Ương Quân đội 108
Địa chỉ: Số 1A Trần Hưng Đạo- Hoàn Kiếm – Hà Nội.
Số tiền
Bằng số: 114.750.000
Bằng chữ: Một trăm mười bốn triệu bảy trăm năm mươi nghìn đồng
chẵn.
Họ tên người hưởng: Công ty TNHH VNT
Địa chỉ: 18 Ngô Quyền- Hoàn Kiếm- Hà Nội
Tại ngân hàng: Cổ Phần Thương Mại Đại Dương OCEANBANK
Tài khoản có: 800 000 010 301 000 01
Nội dung: Thanh toán tiền hàng ngày 09/12/2010
Giao dịch viên
( đã kí)
Thủ quỹ
(đã kí )
Giám đốc
(đã kí)

CÔNG TY TNHH VNT
18 Ngô Quyền,Hoàn Kiếm,Hà Nội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 78/VNT-YT
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC
MUA SẮM VẬT TƯ KỸ THUẬT CAO
- Căn cứ Bộ luật Dân sự Quốc hội nước CHXHCNVN thông qua ngày
01/01/2006.
- Căn cứ vào Luật Thương Mại của nước CHXHCNVN có hiệu lực thi
hành từ ngày 01/01/2006.
- Căn cứ theo nhu cầu và khả năng cung ứng hàng hóa của hai bên.
Hôm nay, ngày 06 tháng 12 năm 2010, tại Bệnh viện Việt Đức, hai
bên gồm có :
Bên A (Bên mua): BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC
Địa chỉ: 40 Tràng Thi – Hoàn Kiếm – Hà Nội
Điện thoại: 04 38 253 531 Fax: 04 38 248 308
Đại diện: Ông Đinh Mạnh Huy Chức vụ : Phó giám đốc
Tài khoản: 934 01 155 tại Kho bạc nhà nước Thành phố Hà Nội.
Bên B (Bên bán): CÔNG TY TNHH VNT
Địa chỉ: 18 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Điện thoại: 043 772 6909 Fax: 043 772 6908
Đại diện: Bà Lê Thị Minh Nguyệt Chức vụ : Chủ tịch hội
đồng thành viên
MST: 01 00 52 02 81
Tài khoản: 800 0000 1030 100 001 , tại Ngân hàng TMCP Đại Dương
– Hà Nội.
Hai bên thống nhất ký hợp đồng nguyên tắc mua bán một số vật tư kỹ
thuật cao, kế hoạch năm 2010-2011 với các điều khoản sau:
Điều 1: Hàng Hóa
- Bên B đồng ý bán cho Bên A và Bên A đồng ý mua của Bên B một số
vật tư kỹ thuật cao do hãng EV3-Mỹ sản xuất (có bản phụ lục danh

mục kèm theo) với số lượng theo nhu cầu của phòng vật tư Bệnh viện
Việt Đức.
- Chủng loại, quy cách, chất lượng như bản phụ lục đính kèm.
- Hàng mới 100%.
Điều 2: Giá Cả
- Giá cả chi tiết theo bản phụ lục hợp đồng đính kèm.
- Giá cả hàng hóa ổn định trong thời gian hợp đồng có hiệu lực.
Điều 3: Giao Hàng Và Phương Thức Thanh Toán
- Thời gian giao hàng: Giao hàng trong ngày.
- Bên B giao hàng cho Bên A theo đúng số lượng và chủng loại mà
phòng vật tư Bệnh viện Việt Đức yêu cầu theo hình thức ký gửi tại kho
Vật tư của Bệnh Viện Việt Đức.
- Trước khi nhận hàng bên A có trách nhiệm kiểm tra chất lượng, quy
cách hàng, Bên A có quyền không nhận hàng nếu thấy thiếu hàng hoặc
hàng không đúng tiêu chuẩn, chất lượng.
- Khi hàng hoá đã được giao cho bên A, Bên B không chịu bất kỳ trách
nhiệm gì về mọi sai hỏng mất mát của hàng hoá.
- Phương thức giao nhận: Bên B xuất phiếu xuất kho cho Bên A khi giao
hàng. Quyết toán số lượng hàng chính thức và xuất hóa đơn GTGT vào
các ngày 10,20 và 30 hàng tháng theo số lượng hàng hóa bệnh nhân
thực dùng từng kỳ.
- Phương thức thanh toán: Tiền mặt, Séc chuyển khoản qua Ngân hàng
trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được hóa đơn của Bên B.
Điều 4: Điều Khoản Chung
4.1 Trách nhiệm của Bên B:
+ Bên B cam kết cung cấp đầy đủ đúng số lượng, chủng loại, quy cách
phẩm chất và thời hạn
+ Bên B cũng cấp chứng chỉ xuất xứ, chất lượng sản phẩm, đảm bảo
vật tư luôn sẵn sàng cung cấp ngay theo cơ số Bệnh viện yêu cầu.
4.2 Trách nhiệm của Bên A

+ Bên A thanh toán đúng như cam kết. Bảo quản hàng hóa trong điều
kiện phù hợp để đảm bảo chất lượng sản phẩm.
+ Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc những điêu khoản trên. nếu có
gì thay đổi,vướng mắc thì thông báo cho nhau để cùng bàn bạc giải
quyết trên cơ sở đảm bảo nghĩa vụ và quyền lợi của hai bên theo những
nguyên tắc mà pháp luật quy định.
Hợp đồng được lập thành 04 bản , có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên
giữ 02 bản.
Hợp đồng có giá trị từ ngày 9 tháng 12 năm 2010 đến ngày 31 tháng 3
năm 2011.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: (Lưu)
Ngày 25 tháng 12 năm 2010.
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH VNT.
Địa chỉ: Số 18 Ngô Quyền – Q.Hoàn Kiếm – Hà Nội
Mẫu số 01- 3LL
Kí hiệu:AN/2010B
Số : 0007199
Mã số thuế: 0100520281
Họ và tên người mua: Đặng Anh Tuấn
Tên đơn vị: Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức.
Địa chỉ: Số 40 Tràng Thị- Hoàn Kiếm – Hà Nội.
Số điện thoại:
Hình thức thanh toán: CK/TM MST:
STT
Tên hàng hóa
dịch vụ
Đơn vị

tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 2 x 1
1.
Cuộn nút mạch
não QC Axim
(coils)
Cái 12 12.750.000
153.000.000

Cộng tiền hàng: 153.000.000
Thuế suất GTGT: / Tiền thuế GTGT: /
Tổng cộng tiền thanh toán: 153.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm năm mươi ba triệu đồng chẵn./.

HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: (Lưu)
Ngày 12 tháng 12 năm 2010.
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH VNT.
Địa chỉ: Số 18 Ngô Quyền – Q.Hoàn Kiếm – Hà Nội
Mẫu số 01- 3LL
Kí hiệu:AN/2010B
Số : 0007194
Mã số thuế: 0100520281
Họ và tên người mua:
Tên đơn vị: Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức.
Địa chỉ: Số 40- Tràng Thi- Hoàn Kiếm- Hà Nội.

Số điện thoại:
Hình thức thanh toán: CK/TM MST:
STT
Tên hàng hóa
dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 2 x 1
1.
Cuộn nút mạch
não QC Axium
Cái 10 12.750.000
127.500.000

Cộng tiền hàng: 127.500.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán: 127.500.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm hai mươi bảy triệu năm trăm nghìn đồng
chẵn./.
Người mua hàng
( đã ký)
Người bán hàng
( đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký và đóng dấu)
Công ty TNHH VNT Sổ chi tiết tài khoản
Bộ phận kinh doanh số 1 Tài khoản 511c-“ Doanh thu bán hàng

Cuộn nút mạch não QC Axium”
Từ ngày: 01/12/2010 đến ngày 31/12/2010
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Tên khách hàng
TK
đ/ư
Số phát sinh
Số Ngày PS nợ PS có

0007187 9/12/2010 Bệnh viện TW Quân
Đội 108
131 114.750.000
… …… …………. ……. ………… ………
0007194 12/12/2010 Bệnh viện Hữu Nghị
Việt Đức
131 127.500.000
… …… …………. ……. ………… ………
0007199 25/12/2010 Bệnh viện Hữu Nghị
Việt Đức
131 153.000.000

Cộng phát sinh
908.554.000 908.554.000
Số dư cuối tháng 0
Lập, Ngày 28 tháng 12 năm 2010
Người lập sổ Kế toán trưởng
BÁO CÁO TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG
Ngày 28 tháng 12 năm 2010
Tên đơn vị : Công ty TNHH VNT

Kho: Công ty ( KCT)
STT Mã KH
Tên hàng hóa,
dịch vụ
ĐVT
SL
Xuất
ĐG Thành Tiền
1
BV TW
quân đội
108
Cuộn nút mạch
não QC Axium
Cái 30 12,750,000 382.500.000
Dây dẫn Mirage Cái 30 4.952.381 148.571.429
Ống thông Rebar Cái 15 6.666.667 100.000.000
… …. ……
Bóng Hyperglide Cái 3 12.952.381 38.857.143
2 BV 115
ống thông Echelon Cái 20 7.428.571 148.571.429
Chất tắc mạch
Onyx
Lọ 10 15.238.095 152.380.950
3
BV Việt
Đức
Cuộn nút mạch
não QC Axium
Cái 15 12.750.000 436.250.000


Cộng
4.120.7450.000
Người lập biểu
( đã kí)
Thủ kho
(đã kí)
2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu
Quy trình hạch toán và ghi sổ kế toán tổng hợp doanh thu đi từ kế toán chi
tiết doanh thu -> Báo cáo bán hàng-> Bảng tổng hợp doanh thu-> Sổ nhật ký
chung-> Sổ cái tài khoản doanh thu.
Bảng Tổng Hợp Doanh thu
Tháng 12/2010
Tên hàng Tên khách hàng Số tiền Đã thanh toán Còn Nợ
Mỹ Phẩm Công ty Hoa Việt 2.540.000.000 1.500.000.000 1.040.000.000
Dụng cụ Bệnh viện TW quân 684.500.000 382.500.000 801.800.000
thiết bị y
tế
đội 108
Bệnh Viện Việt Đức 236.250.000 436.250.000
Bệnh Viện 115 316.000.000 120.000.000 196.000.000
………
Lương
thực, thực
phẩm
Công ty giải pháp
Liên Việt
2.000.000.000 1.300.000.000 700.000.000

Tổng Cộng 12.120.250.000 8.000.560.000 4.119.690.000

Đơn vị: Công ty TNHH VNT
Địa chỉ: 18 Ngô Quyền - Tràng Tiền - Hà Nội.
Số trang trước chuyển sang
911 349,079,286 xdkqtt911 521,600,000 k/c DT
10,320,000 k/c CFQLDN 911 10,320,000 641 20,050,000 k/c CPBH
20,050,000 632 142,150,74 911 3311 1331 6,580,000
hoá từ công ty Hải Hà156 125,020,000 98.253.620.000
sang 98.253.620.000BCDEH12SốNTDIỄN GIẢIĐã ghi sổ cáiSHTKNợCóSỔ NHẬT KÝ CHUNG
6/12

×