Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 34 - KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.45 KB, 20 trang )

TUẦN 34




Thứ hai: Ngày soạn : 02 - 5 - 2010
Ngày dạy : 03 - 5 - 2010
TẬP ĐỌC: TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I.MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học
với giọng rành rẽ, dứt khoát
- Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người
hạnh phúc, sống lâu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục cho các em sự vui tươi, hoà nhã với mọi người.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK; Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: - Gọi HS đọc bài Con chim
chiền chiện và trả lời câu hỏi 2,3 ở SGK.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu
trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Luyện đọc: (HD HS luyện đọc
theo quy trình).
- Lưu ý: Cho HS đọc những từ ngữ dễ
đọc sai: thư giãn, tiết kiệm, sảng khoái,
thỏa mãn, nổi giận, hẹp mạch máu, hài
hước, sống lâu hơn…
- Cho HS quan sát tranh.
+Tranh vẽ gì ?


- Cho HS đọc chú giải và giải nghóa từ.
HĐ2: Tìm hiểu bài:
*HSKG: Em hãy phân tích cấu tạo của
bài báo trên. Nêu ý chính của từng
đoạn?
+ Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
+ Người ta đã tìm cách tạo ra tiếng cười
- 2 HS đọc thuộc lòng bài Con
chim chiền chiện và trả lời câu
hỏi.
- HS lắng nghe.
- HS nối tiếp đọc đoạn (2 lần).
- HS luyện đọc từ ngữ.

- … 2chú hề đang diễn trên sân
khấu mọi người đang xem và cười.
- 1HS đọc chú giải. 2-3 HS giải
nghóa từ.
- HS trả lời.
- HS thảo luận theo nhóm đôi và
trả lời câu hỏi.
cho bệnh nhân để làm gì?
+ Em rút ra điều gì qua bài học này?
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc nối tiếp.
- GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 2.
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét và ghi điểm.
HĐ4: Củng cố, dặn dò:
- Giáo dục - Liên hệ thực tế.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò về nhà.
- Bài học cho thấy chúng ta cần
phải sống vui vẻ.
- 3HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc đoạn.
- 3HS thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
TOÁN: T166: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯNG (T.3 )
I. MỤC TIÊU
- Chuyển đổi được các đơn vò đo diện tích (BT1,2).
- Thực hiện các phép tính với số đo diện tích (BT4); HSKG làm thêm BT3.
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: + Y/C HS nêu bảng đơn vò đo
thời gian và mối quan hệ giữa các đơn vò
đo thời gian?
- Nhận xét phần bài cũ.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu
trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Luyện tập.
Bài1: - Y/C HS làm bài vào bảng con.
- HS và GV nhận xét KQ.
- Lưu ý kó năng chuyển đổi các đơn vò đo
diện tích.
+ Hai đơn vò đo diện tích liền nhau hơn
kém nhau bao nhiêu lần?
Bài2: - Y/C HS làm bài vào vở, 2 em
làm vào phiếu.

- HS và GV nhận xét KQ.
Bài4: - Gọi HS đọc đề bài.
- Y/C HS giải vào vở, 1 em lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét KQ.
- 2HS trả lời, lớp nhận xét.
- HS nghe.
- HS thực hiện.
- HS trả lời.
- HS làm bài.
- HS đọc, lớp theo dõi.
- HS làm bài vào vở.
- Lưu ý dựa trên số liệu cho biết
về năng suất để tính sản lượng
*HSKG: - Y/C các em làm thêm BT3.
- GV chấm, chữa bài.
HĐ2: Củng cố dặn dò.
+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vò đo
diện tích liền nhau ?
- GV nhận xét tiết học - Dặn làm bài 3.
thóc thu được.
- HS làm bài cá nhân.
- HS nêu.
- HS nghe.
ÔN TOÁN: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố cho học sinh kiến thức về các đại lượng.
- Rèn kỹ năng chuyển đổi các đại lượng.
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Bài cũ : + Nêu bảng đơn vò đo khốùi
lượng từ bé đến lớn? Nêu mối quan hệ
giữa các đơn vò đo diện tích liền nhau?
- Nhận xét và ghi điểm
2.Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới
thiệu trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Luyện tập:
- GV yêu cầu HS làm các bài ở VBT
Toán (trang 102, 103).
- HS chữa bài, củng cố kiến thức.
Bài 1: Lưu ý kó năng viết tên, kí hiệu,
quan hệ giữa các đơn vò đo.
Bài 2,3: Lưu ý kó năng chuyển đổi các
đơn vò đo.
*HSKG:
Bài 4: Y/C HS tự làm bài vào vở.
- GV nhận xét, củng cố cách đổi
HĐ2: Chấm bài:
- Chấm một số bài HD chữa bài sai.
HĐ3: Củng cố dặn dò:
- Dặn dò về nhà - Nhận xét giờ học.
- HS trả lời, lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài vào vở.
- Một em lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở.
- Đối với bài tập 3 giáo viên yêu
cầu các em đổi và điền dấu.
- 1 HS giải ở phiếu, cả lớp làm vào
vở.

- HS chữa bài sai.
- Học sinh lắng nghe.
CHÍNH TẢ: (NGHE VIẾT) NÓI NGƯC
I.MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể thơ
lục bát.
- Làm đúng các BT2 (phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn).
- Giáo dục cho các em ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ ghi BT 2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: - Y/C HS làm bài tập 2b, 3a.
- GV nhận xét phần bài cũ.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu
trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết.
Tìm hiểu nội dung bài viết.
- GV đọc bài trong SGK.
- Yêu cầu 1 HS đọc bài.
+ Nêu nội dung của bài vè ?
Viết từ khó.
- Y/C HS đọc thầm đoạn văn, nêu một số
từ khó viết.
- GV HD HS phân tích và viết từ khó.
Viết chính tả.
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc lại 1 lần, cả lớp soát lỗi.
- GV chấm 5 bài và nêu nhận xét.
HĐ2: Luyện tập:

Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của BT.
- Y/C lớp làm bài vào vở,1 em lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
HĐ3: Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét tiết học - Dặn dò về nhà.
- 2 HS chữa bài.
- HS nghe.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS nêu.
- HS đọc thầm và nêu từ khó viết.
- HS viết bảng con: nậm rượu, lao
đao, trúm, diều hâu.
- HS viết bài.
- HS soát lỗi.
- 1 em nêu,lớp theo dõi.
- HS làm bài.
- HS ghi nhớ.
LUYỆN TỪ VA ØCÂU: MRVT: LẠC QUAN - YÊU ĐỜI.
(BÀI SOẠN CHI TIẾT)
I.MỤC TIÊU:
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghóa
(BT1); biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2,3).
HSKG tìm được ít nhất 5 từ tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ (BT3).
- Giáo dục cho các em tính lạc quan yêu đời và ý thức học tập tốt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng phân loại các từ phức mở đầu bằng tiếng vui.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ND- TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Bài cũ: 4

2.Bài mới:
Giới thiệu
bài 1

HĐ1:
Hướng dẫn
làm bài tập:
30

- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét cho điểm.
- GV nêu mục tiêu tiết học.
Bài1:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- Y/C HS làm việc theo nhóm 2.
GV phát giấy cho các nhóm.
- Gọi HS trình bày kết quả bài
làm.
- GV nhận xét, chốt lời giải
đúng:
a) vui chơi, góp vui, mua vui.
b) vui thích, vui mừng, vui
sướng, vui lòng, vui thú, vui
vui.
c) vui tính, vui nhộn, vui tươi.
d) vui vẻ.
Bài2: - Gọi HS đọc yêu cầu
của bài.

- Y/C HS làm bài cá nhân.
- Cho HS trình bày kết quả bài
làm bằng cách đọc tiếp nối câu
văn của mình.
- GV nhận xét.
Bài 3 - Cho HS đọc yêu cầu
của bài.
- Giao việc cho HS làm bài.
Các em chỉ tìm những từ miêu
tả tiếng cười không tìm các từ
miêu tả kiểu cười. Sau đó các
em đặt câu với một từ trong các
từ đã tìm được.
- HS1: đọc ghi nhớ.
- HS2: Đặt một câu có trạng
ngữ chỉ mục đích.
- HS nghe.
- 1HS đọc, lớp theo dõi.
- HS làm theo cặp.
- Đại diện một số cặp trình
bày phiếu trên bảng.
- Lớp nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu, lớp lắng
nghe.
- HS chọn từ đặt câu.
- Một số HS đọc câu văn
mình đặt.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp lắng
nghe.

- HS tìm từ chỉ tiếng cười và
ghi vào vở, đặt câu.
HĐ2: Củng
cố - Dặn dò:
2

- Y/C HS làm bài.
*HSKG: Y/C các em tìm được
ít nhất 5 từ tả tiếng cười và đặt
câu với mỗi từ đó.
- Gọi HS trình bày kết quả bài
làm.
- GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đặt 5 câu với 5 từ tìm
được ở BT3. Chuẩn bò tiết sau.
- Học sinh nối tiếp đọc câu
văn của mình:
Anh ấy cười ha hả, đầy vẻ
khoái chí.
Cu cậu gãi đầu cười hì hì.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

Thứ ba: Ngày soạn : 02 - 5 - 2010
Ngày dạy : 04 - 5 - 2010
KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN
HOẶC THAM GIA
I.MỤC TIÊU:

- Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính; biết kể lại rõ ràng về những
sự việc minh hoạ cho tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể
sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện).
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện.
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giấy khổ to viết dàn ý KC.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: - Gọi HS kể lại câu chuyện đã
nghe đã đọc có nhân vật ý nghóa nói về
tinh thần lạc quan, yêu đời.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu
trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: HD HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
- Gọi HS đọc các gợi ý trong SGK.
- Y/C HS nói về đề tài câu chuyện mình
- 2 HS thực hiện.
- HS nghe.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS theo dõi.
- 4 HS đọc.
- HS nêu tên nhân vật.
sẽ kể.
HĐ2: HS kể chuyện, trao đổi về ý nghóa
câu chuyện.
- Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm 2

- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Y/C HS trao đổi về ý nghóa câu
chuyện.
- Y/C lớp bình chọn bạn kể hay, tự nhiên
hấp dẫn nhất theo tiêu chuẩn đánh giá.
HĐ3: Củng cố dặn dò.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.
- Nhận xét giờ học.
- HS kể theo nhóm đôi.
- HS thực hiện.
- HS trao đổi.
- HS ghi nhớ.
TOÁN: T167 : ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc (BT1).
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật (BT3,4); HSKG làm thêm BT2.
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: + Nêu mối quan hệ giữa hai
đơn vò đo diện tích liền nhau?
- GV nhận xét bài cũ.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu
trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Luyện tập.
Bài1: - Y/C HS quan sát hình vẽ ở SGK,
thảo luận nhóm đôi nêu các cạnh song
song và các cạnh vuông góc với nhau.
- GV và lớp chốt kết quả đúng.

Bài3: - Gọi HS nêu yêu cầu.
- Y/C HS làm bài vào vở.
- Gọi HS nêu KQ, HS khác nhận xét.
Bài4: - Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS giải BT.
- Y/C lớp làm bài vào vở, 1 em lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt KQ đúng.
*HSKG: Y/C làm thêm BT2 vẽ hình sau
- 2 HS nêu.
- HS nghe.
- HS quan sát hình vẽ, thảo luận
nhóm đôi, trình bày.
- HS nêu, lớp theo dõi.
- HS làm bài.
- HS nêu, lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS làm bài, 1 HS lên bảng giải.
- HS làm bài.
đó tính diện tích.
- GV chấm, chữa bài.
HĐ2: Củng cố dặn dò.
+ Nêu cách tính diện tích hình vuông,
HCN?
- GV nhận xét tiết học; dặn dò về nhà.
- 1HS nêu.
- HS nghe.
ÔN TOÁN: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố cho học sinh về cách tính diện tích của các hình đã học.
- Rèn kỹ năng làm tính và giải toán cho các em.

- Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ : + Hãy nêu cách tính chu vi
(diện tích) của hình vuông (hình chữ
nhật)?
- Nhận xét và ghi điểm
2.Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới
thiệu trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Luyện tập:
- Y/C HS làm các bài ở VBT Toán (trang
103, 104).
- Chữa bài, củng cố kiến thức.
Bài 1: Một hình chữ nhật có chiều dài
bằng 54 cm, chiều rộng bằng 5/9 chiều
dài. Tính chu vi và diện tích của hình
chữ nhật đó.
*HSTB: Nêu cách tính diện tích hình chữ
nhật?
Bài 2: Một sân vận động HCN có chiều
dài 180 m và chiều rộng 70 m. Tính chu
vi sân vận động đó.
*HSKG:
Bài 3: Một hình chữ nhật có chu vi gấp
6 lần chiều rộng. Tính diện tích của hình
chữ nhật đó, biết chiều dài lớn hơm
chiều rộng 15 cm.
HĐ2: Chấm bài:
- 3 học sinh thực hiện.
- Học sinh nghe.

- Học sinh đọc kỹ bài và giải vào
vở.
- Học sinh làm bài vào vở, 1 em
lên bảng làm.
- HS nêu.
- Một em lên bảng giải, lớp giải
vào vở.
- Một em làm vào phiếu còn lại
làm bài vào vở.
- Chấm một số bài HD chữa bài sai.
HĐ3: Củng cố dặn dò:
- Dặn dò về nhà - Nhận xét giờ học.
- Học sinh chữa một số bài.
- Học sinh lắng nghe.
BỒI DƯỢNG - PHỤ ĐẠO TOÁN: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố cho học sinh kiến thức về các đại lượng.
- Vận dụng kiến thức làm một số bài tập có liên quan.
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ : + Nêu các đơn vò đo diện tích
đã học theo thứ tự từ lớn đến bé?
+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vò đo
diện tích liền nhau?
- Nhận xét và ghi điểm
2.Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới
thiệu trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Luyện tập: Giáo viên chép đề
bài lên bảng:

*PHỤ ĐẠO:
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
3m
2
= cm
2
6m
2
3cm
2
= cm
2

10
1
m
2
= dm
2

100
2
m
2
= cm
2
4 giờ = phút 12 phút = giây.

10
1

giờ = phút
10
3
giờ = giây
Bài 2: Điền dấu:
〉〈
;
; = vào chỗ chấm:
3m
2
4cm
2
3004cm
2
400 dm
2
4m
2
Bài 3: Một thửa ruộng hình chữ nhậtcó
chiều dài là 2/ 25 km,chiều rộng bằng 5/
8 chiều dài. Hỏi diện tích thửa ruộng là
bao nhiêu mét vuông?
*BỒI DƯỢNG:
1. Số thứ nhất hơn số thứ hai 51 đơn vò,
nếu thêm vào số thứ nhất 18 đơn vò thì
số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai. Tìm hai
số đó?
- HS trả lời, lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài vào vở.

- Một em lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở.
- Đối với bài tập 2 giáo viên yêu
cầu các em đổi và điền dấu.
- 1 HS giải ở phiếu, cả lớp làm vào
vở.
- HS làm bài, chữa bài.
2. Một miếng đất hình chữ nhật có chu
vi 92 m, chiều dài 25 m. Trên miếng đất
đó người ta trồng rau, mỗi m
2
thu hoạch
được 6 kg. Hỏi trên miếng đất đó thu
hoạch được bao nhiêu kg rau?
HĐ2: Chấm bài:
- Chấm một số bài HD chữa bài sai.
HĐ3: Củng cố dặn dò:
- Dặn dò về nhà - Nhận xét giờ học.
- Một em làm bài vào bảng nhóm,
còn lại làm vào vở.
- HS chữa bài sai.
- Học sinh lắng nghe.

Thứ tư: Ngày soạn : 03 - 5 - 2010
Ngày dạy : 05 - 5 - 2010
TẬP ĐỌC: ĂN “MẦM ĐÁ”
I.MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh; đọc
phân biệt lời nhân vật và người dẫn câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa

ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống. (Trả lời
được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa bài học trong SGK; Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: - Gọi HS đọc bài Tiếng cười là
liều thuốc bổ.
+ Tại sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
+ Em rút ra điều gì qua bài vừa đọc?
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu
trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Luyện đọc:
(HD HS luyện đọc theo quy trình).
- Lưu ý cho HS luyện đọc những từ khó
đọc: tương truyền, Trạng Quỳnh, túc
trực. HĐ2: Tìm hiểu bài:
- Y/C HS đọc thầm thảo luận nhóm đôi
và trả lời câu hỏi ở SGK:
- 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- HS đọc theo hướng dẫn.
+ Vì sao chúa Trònh muốn ăn món “mầm
đá”?
+ Trạng Quỳnh chuẩn bò món ăn cho
chúa như thế nào?
+ Cuối cùng chúa có được ăn “mầm đá”
không? Vì sao?

+ Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon
miệng?
*HSKG: Em có nhận xét gì về nhân vật
Trạng Quỳnh?
HĐ3: Đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc theo cách phân vai.
- HD luyện đọc diễn cảm đoạn 3;4.
- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai.
- GV nhận xét và khen nhóm đọc hay.
HĐ4: Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học - Dặn dò về nhà.
- … vì chúa ăn gì cũng không ngon
miệng…
- Trạng cho người đi lấy đá về
ninh, còn mình thì chuẩn bò một lọ
tương đề bên ngoài hai chữ “đại
phong”. Trạng bắt chúa phải chờ
cho đến lúc đói mèm.
- Chúa không được ăn món “mầm
đá” vì thực ra không có món đó.
- … vì đói quá nên chúa ăn gì cũng
thấy ngon.
- HS trả lời.
- 3 HS đọc theo cách phân vai.
- HS luyện đọc theo nhốm đôi.
- Các nhóm thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh ghi nhớ.
TOÁN: T168 : ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (T.2 )
I. MỤC TIÊU:

- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc (BT1).
- Tính được diện tích hình bình hành (BT2,4 (chỉ yêu cầu tính diện tích hình bình
hành ABCD)); HSKG làm thêm BT3.
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: - Chấm vở BT của HS.
- Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu
trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Luyện tập.
Bài1: - Y/C HS quan sát các hình vẽ ở
SGK, thảo luận nhóm đôi và tìm đoạn
thắng song song, vuông góc.
- GV kết luận câu trả lời đúng.
Bài2: - Y/C HS làm bài vào vở, 2 em
- 5 HS nộp vở.
- HS nghe.
- HS quan sát hình vẽ và thực hiện
theo yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
làm vào phiếu.
- GV chấm bài, nhận xét.
Bài 4:
- HD HS giải BT.
- Y/C HS làm bài vào vở, 2 em làm vào
phiếu.
*HSTB: chỉ yêu cầu tính diện tích hình
bình hành ABCD.
*HSKG: Tính diện tích của cả hình H.

- GV chấm một số bài.
- GV Nhận xét.
*HSKG: Y/C các em làm thêm BT3.
HĐ2: Củng cố dặn dò.
+ Nêu cách tính chu vi và diện tích hình
chữ nhật.
- GV nhận xét tiết học.
- HS theo dõi.
- HS làm bài cá nhân.
- HS làm bài cá nhân.
- 1S nêu.
- HS nghe.
TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I.MỤC TIÊU:
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt
câu và viết chính tả…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng
dẫn của giáo viên. HSKG biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay.
- Giáo dục HS học tập được cái hay của bài được GV khen.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phấn màu để chữa lỗi chung; Phiếu học tập để HS thống kê lỗi và chữa lỗi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn đònh lớp:
- n đònh tổ chức.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu
trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Nhận xét và trả bài kiểm tra:
- GV viết lên bảng đề kiểm tra ở tiết
TLV trước; Y/C HS đọc.
- GV nhận xét kết quả làm bài: Những

ưu điểm chính; Những hạn chế.
- Thông báo điểm cụ thể.
- Trả bài cho HS.
HĐ2: Hướng dẫn HS chữa bài:
- HS lắng nghe.
- HS đọc lại đề.
- HS lắng nghe.
- HS nhận bài.
- Hướng dẫn từng HS chữa lỗi: Y/C các
em phải đọc kó lời phê, đọc kó những lỗi
GV đã chỉ trong bài. Sau đó viết vào
VBT các lỗi trong bài, đổi vở cho bạn để
soát lỗi, soát lại việc chữa lỗi.
*HSKG biết nhận xét và sửa lỗi để có
câu văn hay.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
HĐ3: Học tập đoạn, bài văn hay
- GV đọc một số đoạn (bài) của HS.
- Cho HS trao đổi về cái hay của đoạn,
bài văn đã đọc.
HĐ4: Củng cố, dặn dò:
- Dặn dò về nhà - Nhận xét giờ học.
- HS chữa lỗi vào vở bài tập.
- HS tự soát lỗi, đổi cho bạn để
soát lỗi.
- HS lắng nghe.
- HS trao đổi, có thể viết lại một
đoạn trong bài của mình cho hay
hơn.
- Học sinh ghi nhớ.

ÔN TIẾNG VIỆT: LUYỆN VIẾT (BÀI 23)
I.MỤC TIÊU:
- Học sinh viết đúng và đẹp đoạn văn trong bài Cảnh đẹp Quảng Bình của nhà
văn Văn Nhó.
- Rèn kỹ năng viết đúng kiểu chữ và trình bày rõ ràng cho học sinh.
- Giáo dục cho các em ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: - Y/C HS viết ở bảng lớp:
trắng, đôi cánh, còng xuống, chắp cánh,…
- Chấm vài vở luyện viết của học sinh.
- GV nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài: Giáo viên
giới thiệu trực tiếp và ghi đầu bài lên
bảng.
HĐ1: Tìm hiểu nội dung đoạn viết:
- Yêu cầu HS đọc bài.
+ Nội dung chính của bài?
HĐ2: Hướng dẫn viết bài:
+ Trong bài em thấy từ nào khó viết?
- Hướng dẫn HS phân tích các từ mà các
em tìm được.
- HD HSviết một số từ khó vào bảng
con: Quảng Bình, chân đèo, trắng xoá,
- Hai học sinh thực hiện.
- 3 em nộp vở.
- HS lắng nghe.
- Hai em đọc, lớp đọc thầm.
- HS nêu nội dung chính của bài.
- HS tìm các từ khó viết trong bài.

- HS viết bảng con: Quảng Bình,
chân đèo, trắng xoá, tuỳ,…
- HS viết bài vào vở.
tuỳ,…
- HD HS cách trình bày.
- Chấm một số bài & hướng dẫn chữa
lỗi.
HĐ3: Củng cố - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - Nhận xét giờ học.
- HS tự chữa lỗi của mình.
- Học sinh ghi nhớ.
Thứ năm: Ngày soạn : 04 - 5 - 2010
Ngày dạy : 06 - 5 - 2010
LUYỆN TƯ ØVÀCÂU: THÊM TRẠNG NGỮ
CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU.
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của các trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (trả lời
câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì? - ND ghi nhớ).
- Nhận diện trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (BT1, mục III); bước đầu viết
được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng
ngữ chỉ phương tiện (BT2).
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
2 băng giấy khổ to để HS làm bài tập. Tranh, ảnh một vài con vật.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: - Gọi HS làm bài tập 3.
+ Nêu một số từ ngữ thuộc chủ đề Lạc
quan yêu đời?
- GV nhận xét bài cũ.

2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu
trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Nhận xét :
Bài1,2: - Cho HS nội dung của bài.
- GV giao việc cho HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
HĐ2 : Ghi nhớ
- Cho HS đọc ghi nhớ, tìm ví dụ.
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập:
Bài1: - GV cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- 1HS làm BT.
- 2HS nêu từ ngữ thuộc chủ đề Lạc
quan yêu đời.
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- HS làm bài cá nhân.
- 3HS đọc SGK, lớp tìm ví dụ.
- 2HS lên bảng làm bài vào giấy,
mỗi em một câu.
- HS trình bày kết quả bài làm.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm cá nhân.
- Gọi HS đọc bài làm.
- GV chấm một số bài, nhận xét.
HĐ4: Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học- Dặn dò về nhà.
- 1HS đọc Y/C, lớp quan sát ảnh.
- HS suy nghó, viết đoạn văn.

- 5 HS đọc.
- Lắng nghe và thực hiện.
TOÁN: T169 : ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. MỤC TIÊU
- Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng (BT1,2,3); HSKG làm thêm
BT4,5.
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: - Chấm một số vở bài tập của
HS, nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu
trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Luyện tập.
Bài1: - Gọi HS đọc yếu cầu.
*HSTB: Nêu cách tìm số TBC của nhiều
số.
- Y/C HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt KQ đúng.
Bài2,3: - Y/C HS làm bài vào vở, 2 em
làm vào phiếu.
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HSY.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt KQ đúng.
*HSKG: - Y/C HS làm thêm các BT4,5.
- GV chấm một số bài, nhận xét.
HĐ2: Củng cố dặn dò.
+ Nêu cách tìm số TBC của nhiều số?
- GV nhận xét tiết học - HD bài 5.
- 5HS nộp vở
- HS nghe.

- HS nêu.
- HS trả lời.
- HS làm bài.
- HS làm bài.
- HS thực hiện.
- HS trả lời.
- HS nghe.
BỒI DƯỢNG - PHỤ ĐẠO TIẾNG VIỆT: CẢM THỤ VĂN HỌC
I.MỤC TIÊU:
- Rèn cho học sinh đọc đúng các bài bài tập đọc từ tuần 32 đến tuần 34.
- Rèn kỹ năng luyện đọc đúng, đọc diễn cảm và cảm thụ văn cho học sinh.
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: - Y/C HS đọc bài “Tiếng cười
là liều thuốc bổ”. Nêu nội dung của từng
đoạn và nội dung chính của bài.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài: Giáo viên
giới thiệu trực tiếp và ghi đầu bài lên
bảng.
HĐ1: Luyện tập:
*PHỤ ĐẠO: HD HS luyện đọc từng
bài.
- Y/C HS luyện đọc theo nhóm các bài
tập đọc tuần 33,34.
- Giáo viên gọi học sinh đọc trước lớp.
+ Để đọc tốt đoạn văn đó em cần đọc
như thế nào?
+ Đoạn em đọc có nội dung gì?

- Tổ chức thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV, lớp nhận xét, ghi điểm cho HS.
*BỒI DƯỢNG:
+ Em cảm nhận được điều gì hay trong
bài thơ “ Con chim chiền chiện”?
+ Em có cảm nghó gì khi đọc bài văn
“Tiếng cười là liều thuốc bổ”?
HĐ2: Củng cố - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - Nhận xét giờ học.
- 2 HS thực hiện theo yêu cầu của
giáo viên.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- HS đọc bài.
- HS tìm giọng đọc hay.
- HS nêu nội dung của từng đoạn.
- HS thi đọc diễn cảm.
- Học sinh khá giỏi suy nghó và trả
lời các câu hỏi.
- Học sinh ghi nhớ.
BD - PHỤ ĐẠO TIẾNG VIỆT: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố, mở rộng và nâng cao cho học sinh vốn từ thuộc các chủ điểm đã học:
Dũng cảm và Du lòch - Thám hiểm; Lạc quan yêu đời.
- Rèn cho học sinh kỹ năng dùng từ đúng và hay.
- Giáo dục cho các em có ý thức học tập tốt.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: + Hãy tìm một số từ ngữ thuộc
chủ điểm: Dũng cảm

- Nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài: Giáo viên
- 3 HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
giới thiệu trực tiếp và ghi đầu bài lên
bảng.
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập:
*PHỤ ĐẠO:
Bài1: Chọn từ thích hợp trong các từ sau
để điền vào chỗ trống: lạc quan, lạc hậu,
lạc đề, liên lạc, thất lạc.
- Bài văn bò
- Con tàu vũ trụ thường xuyên với
Trái đất
- Hồ sơ bò
- Sống yêu đời.
- Nền kinh tế
Bài2: Phân các từ ghép dưới đây thành
hai loại rồi điền vào các nhóm: du canh,
du cư, du khách, du kí, du lòch, du học, du
kích, du ngoạn, du xuân, du mục.
a. Nhóm tiếng “du” có nghóa là đi chơi.
b. Nhóm tiếng “du” có nghóa là “không
cố đònh”.
*BỒI DƯỢNG:
Bài1: Tìm và ghi vào chỗ trống các từ
láy và từ ghép có tiếng vui (tiếng vui
đứng trước hoặc đứng sau):
a. Từ láy:
b. Từ ghép:

Bài2: Đặt câu với mỗi từ sau: tham quan,
quan sát, quan tâm
- Chấm một số bài - Hướng dẫn học sinh
chữa bài sai.
HĐ2: Củng cố - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - Nhận xét giờ học.
- HS chọn từ ngữ thích hợp để điền
vào chỗ trống.
- 2 em làm vào phiếu, cả lớp làm
vào vở. Học sinh chọn từ thích hợp
để điền vào các nhóm đúng với
nghóa của từ “du”.
- HS khá giỏi đọc đề bài và làm
bài vào vở.
- HS làm bài vào vở và trình bày
miệng trước lớp.
- HS nhận xét và chữa bài.
- HS ghi nhớ.

Thứ sáu: Ngày soạn : 05 - 5 - 2010
Ngày dạy : 07 - 5 - 2010
TẬP LÀM VĂN: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước;
biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua
báo chí.
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phô tô mẫu Điện chuyển tiền, Giấy đặt mua báo chí trong nước.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: - Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu
trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Phần nhận xét:
Bài1: Điền vào điện chuyển tiền.
- Cho HS đọc yêu cầu BT1.
- GV giải nghóa những chữ viết tắt trong
Điện chuyển tiền.
- GV HD điền nội dung cần thiết vào
Điện chuyển tiền: Các em nhớ chỉ điền
vào từ Phần khách hàng viết.
*HSKG: Y/C làm mẫu cho cả lớp.
- Y/C HS làm bài vào VBT.
- Gọi HS trình bày; GV và lớp nhận xét.
Bài 2: - Gọi HS bài tập.
- GV giao việc, giúp HS các chữ viết tắt,
các từ khó.
- Cho HS làm bàivào VBT.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét và khen HS làm đúng.
HĐ2: Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học - Dặn dò về nhà.
- 2HS lần lượt đọc Thư chuyển tiền
đã làm ở tiết học trước.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu BT1 và đọc mẫu
Điện chuyển tiền đi.
- HS lắng nghe cô giáo hướng dẫn.

- 1HS khá giỏi điền vào mẩu Điện
chuyển tiền và nói trước lớp nội
dung mình điền.
- Lớp làm việc cá nhân.
- Một số HS đọc trước lớp nội dung
mình đã điền. Lớp nhận xét.
- 1HS đọc, lớp theo dõi.
- HS làm bài cá nhân.
- Mỗi em đọc lại mẫu và điền nội
dung cần thiết vào mẫu.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh ghi nhớ.
ÔN TIẾNG VIỆT: TẬP LÀM VĂN
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố và nâng cao kỹ năng làm bài văn miêu tả con vật.
- Rèn kỹ năng diễn đạt trôi chảy, sinh động hấp dẫn trong bài văn miêu tả con
vật cho học sinh.
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: + Em hãy nêu cấu tạo của bài
văn miêu tả con vật?
- Nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài: Giáo viên
giới thiệu trực tiếp và ghi đầu bài lên
bảng.
HĐ1: Luyện tập: GV chép đề bài lên
bảng và HD HS làm bài theo đối tượng.
*PHỤ ĐẠO:
Đề bài: Hãy chọn và tả một con vật

nuôi mà em thích.
- Giáo viên nhắc nhở và gợi ý thêm cho
học sinh trong lúc làm bài.
*BỒI DƯỢNG:
Đề bài: Nhìn mẹ con loài vật quấn quýt
bên nhau, ta nghó chúng cũng có tìm cảm
như người. Em hãy tả lại mẹ con một
loài vật trong cảnh như vậy.
- Trong lúc HS làm bài, GV theo dõi và
HD thêm cho cá nhân theo đối tượng.
- Chấm một số bài, hướng dẫn học sinh
chữa một số lỗi phổ biến.
- GV đọc một số bài văn hay cho HS.
HĐ2: Củng cố dặn dò:
- Dặn dò về nhà - Nhận xét giờ học.
- Hai em trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS xác đònh yêu cầu của đề bài
và làm bài vào vở.
- HS xác đònh yêu cầu của đề bài,
tiến hành lập dàn ý và viết thành
bài văn của mình.
- Chữa một số lỗi trong bài của
mình.
- HS nghe và phát hiện cái hay.
- Học sinh ghi nhớ.
TOÁN: T170: ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ
KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ.
I. MỤC TIÊU

- Giải được bài toán về Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (BT1,2,3);
HSKG làm thêm BT4,5.
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: + Nêu cách tìm số TBC của
nhiều số?
- GV nhận xét phần bài cũ.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu
trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Luyện tập
Bài1: - Y/C HS nhắc lại các bước giải
bài toán Tìm hai số khi biết tổng hiệu.
- Y/C HS làm bài vào vở, 2 em làm vào
phiếu.
- GV nhận xét chốt KQ đúng.
Bài 2: - Y/C HS xác đònh dạng toán.
- Y/C lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
- GV nhận xét chốt bài giải đúng.
Bài3: - Y/C HS thảo luận nhóm đôi và
làm bài vào vở, 1 nhóm làm vào phiếu.
- GV chấm một số bài, nhận xét.
*HSKG: - Y/C HS làm thêm BT4,5.
- GV chữa bài.
HĐ2: Củng cố dặn dò
- Dặn dò về nhà - Nhận xét giờ học.
- 2HS trả lời.
- HS nghe.
- HS nêu, lớp bổ sung.
- HS làm bài.

- HS nêu.
- HS làm bài.
- HS trao đổi nhóm bàn, làm bài.
- HS làm bài cá nhân, 2 em làm
vào phiếu.
- HS lắng nghe.
*****

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×