Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giao an lop 4 tuan 24 (ktkn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.61 KB, 33 trang )

K hoch dy hc - Lp 4
Tuần 24
Ngy son :Thứ 5 ngày 25 tháng 2 năm 2010
Ngy ging : Th 6 ngy 26 thỏng 2 nm 2010
o c Tiet 2
GI GèN CC CễNG TRèNH CễNG CNG
I.Mục tiêu:
- Biết đợc vì sao phảI bảo vệ, giữ gìn của công các công trình công cộng.
- Nêu đợc một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phơng.
- Biết nhắc các bạn bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
II.TàI LIệU Và PHƯƠNG TIệN: Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 4).
- Mỗi HS 3 tấm bìa màu : xanh, đỏ, trắng.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC CHủ YếU
1. Khởi động( 1): Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ (1-2): HS đọc phần ghi nhớ.
3. Bài mới(35): gtb
* Hoạt động 4: HS báo cáo về kết quả điều tra về công trình công cộng ở địa phơng
(theo mẫu bài tập 4) và có bổ sung thêm cột về ích lợi của công trình công cộng.
- Đại diện nhóm HS báo cáo kết quả
- Lớp nhận xét, thảo luận về các bản báo cáo:
+ Làm rõ, bổ sung ý kiến về thc trạng các công trình công cộng ở địa phơng, nêu
nguyên nhân
+ Bàn cách bảo, giữ gìn sao cho thích hợp.
- GV kết luận:
* Hoạt động 5: Bày tỏ ý kiến ( BT 3- SGK):
- GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa:
+ Màu đỏ: tán thanh
+ Màu xanh : phản đối
+ Màu trắng : phân vân, lỡng lự
- HS đọc thầm từng tình huống trong SGK, suy nghĩ


- GV lần lợt nêu từng tính huống, HS biểu lộ thái độ của mình theo quy ớc
- Yêu cầu HS giải thích rõ lí do
- Thảo luận chung cả lớp.
- GV kết luận:
* Hoạt động 6: Sắm vai
- GV đa bảng phụ( Ghi tình huống):
- GV yêu cầu nhóm HS ( dãy bàn) thảo luận cách giải quyết tình huống đó rồi phân
công thành viên trong tổ lên thể hiện
- Các nhóm lần lợt lên thể hiện
- Các nhóm khác nhận xét, :
Giỏo viờn : Lờ Quc Hong
1
Kế hoạch dạy học - Lớp 4
Toán tiết 3
LUYỆN TẬP
I Mục tiêu
- Dấu hiệu chia hết cho 5.
- Khỏi niệm ban đầu về phân số; so sánh phân số.
- Kĩ năng thực hiện phep cộng, phép trừ, phep nhân và phép chia số tự nhiện.
II Đồ d ự ng dạy học:
- Hình vẽ minh hoạ B3.
- Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập số 5.
- Nhận xét bài làm ghi điểm HS.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Luyện tập

Bài 1 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
+ Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đếi rồi tự
làm bài vào vở và chữa bài.
- Gọi 4 HS lờn bảng làm bài.
- GV nhận xét ghi điểm HS.
Bài 2 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yờu cầu HS tự suy nghĩ và làm vào vở.
- Gọi 2 HS làm bài trờn bảng.
- GV nhận ghi điểm HS.
Bài 3 :
+ Gọi HS đọc đề bài.
- GV treo bảng hình minh hoạ như SGK.
- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét.
- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
- Gọi 1HS lờn bảng trình bày bài làm .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét ghi điểm HS
3. Củng cố - Dặn dũ:
- Muốn tính diện tớch hình chữ nhật ta làm
- 1HS lên bảng làm bài.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Một HS đọc thành tiếng đề bài.
+ Thực hiện vào vở và chữa bài.
Cỏc số chia hết cho 5 là : C 5145 ( vỡ
số này tận cựng bằng chữ số 5 ).
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Thực hiện đặt tớnh và tính vào vở.

- 2 HS lên bảng làm bài :
a/ 53867 b/ 864752
+ 49608 - 91486
103475 773266
- 2 HS khỏc nhận xột bài bạn.
- 1HS đọc thành tiếng.
- HS quan sát và đưa ra nhận xét.
- HS thảo luận rồi tự làm vào vở.
- 1HS lên bảng làm bài.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 2HS nhắc lại.
Giáo viên : Lê Quốc Hoàng
2
K hoch dy hc - Lp 4
nh th no ?
- Nhn xt nh gi tit hc.
- Dn v nh hc bi v lm bi. - Chun b tt cho bi hc sau.
bổ sung, có ý kiến đánh giá
- GV chốt:
TậP ĐọC ( tiết 4
Vẽ Về CUộC SốNG AN TOàN
I. MụC TIÊU
- Đọc rành mạch, trôi chảy, đọc lu loát toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức
UNICEF (u-ni-xep). Biết đọc đúng một bản tin giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ
khá nhanh.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
- Nắm đợc nội dung chính của bản tin : cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn đợc thiếu nhi
cả nớc hởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt
là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ(Trả
lời đợc các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ DùNG DạY HọC
1. Giáo viên : Tranh minh hoạ bài đọc, tranh về an toàn giao thông HS trong lớp
tự vẽ. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hớng dẫn HS luyện đọc đúng.
2. Học sinh : SGK
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1): Lớp hát, chuẩn bị sách vở
2. Kiểm tra bài cũ(2-3) 3 HS đọc thuộc lòng bài Khúc hát ru những em bé trên
lng mẹ , trả lời các câu hỏi SGK.
3. Bài mới(35): gtb
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
a). Hớng dẫn luyện đọc
- GV ghi bảng: UNICEF.
- GV giải thích: UNICEF là tên viết tắt của Quỹ Bảo
Trợ Nhi Đồng của liên Hợp Quốc
- GV : 6 dòng mở đầu bài đọc là 6 dòng tóm tắt
những nội dung đáng chú ý của bản tin. Vì vây, sau
khi đọc tên bài, các em phải đọc nội dung tóm tắt này
rồi mới đọc vào bản tin.
- Cho 2 HS đọc 6 dòng mở đầu.
- Cho từng nhóm 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của
bài. Đọc 2-3 lợt.
- GV hớng dẫn HS xem các bức tranh thiếu nhi vẽ,
giúp các em hiểu các từ mới và khó trong bài.
- Hớng dẫn HS cách đọc: ngắt nghỉ hơi đúng sau các
dấu câu, nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm từ trong
I. Luyện đọc
- UNICEF
- 50 000
- UNICEF Việt Nam và báo
Thiếu niên tiền phong/ vừa

tổng kết với chủ đề / Em
- Các họa sĩ nai nạn/ mà còn
hội họa / sáng tạo đến bất
ngờ.
Giỏo viờn : Lờ Quc Hong
3
K hoch dy hc - Lp 4
những câu văn khá dài.
- Cho HS luyện đọc theo cặp,
- Cho 2 HS đọc lại cả bài.
- GV đọc mẫu với giọng thông báo tin vui, rõ ràng,
rành mạch, tốc độ khá nhanh. Nhấn giọng những từ
ngữ: nâng cao, đông đảo, 4 tháng, phong phú, tới tắn,
rõ ràng, hồn nhiên, trong sáng, sâu sắc, bất ngờ
b). Tìm hiểu bài
+ CH1: Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì ?(Em muốn sống
an toàn)
+ CH2: Thiếu nhi hởng ứng cuộc thi nh thế nào ?(Chỉ
trong vòng 4 tháng đã có 50000 bức tranh của thiếu
nhi từ khắp mọi miền đất nớc gởi về Ban Tổ Chức.)
+ CH3: Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về
chủ đề cuộc thi ?(Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng
thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặt biệt là an
toàn giao thông rất phong phú: Đội mũ bảo hiểm là
tốt nhất, Gia đình em đợc bảo vệ an toàn, Trẻ em
không nên đi xe đạp trên đờng, Chở ba ngời là không
đợc )
+ CH4: Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao
khả năng thẩm mĩ của các em ? (Phòng tranh trng bày
là phòng tranh đẹp: màu sắc tơi tắn, bố cục rõ ràng, ý

tởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc. Các hoạ sĩ
nhỏ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về phòng
tránh tai nạn mà còn biết thể hiện về ngôn ngữ hội
hoạ sáng tạo đến bất ngờ.)
+ CH5: Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng gì ?
(Gây ấn tợng nhằm hấp dẫn ngời đọc. Tóm tắt thật
gọn bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp ngời
đọc nắm nhanh thông tin)
c). Luyện đọc diễn cảm.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn văn trong bản tin.
- GV hớng dẫn các em có giọng đọc đúng với một
bản thông báo tin vui: nhanh gọn, rõ ràng.
- GV đọc mẫu bản tin đoạn : Đợc phát động .
Kiên Giang.
-Hớng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc đoạn tin.
II. Tìm hiểu bài
- Chủ đề: Em muốn sống an
toàn
- Thiếu nhi hởng ứng rất sôi nổi
- Nhận thức tốt
- Đợc ban giám khảo đánh giá
cao
* Tóm tắt (dòng in đậm)
- Gây ấn tợng
- tóm tắt ngắn gọn
* Nội dung : cuộc thi vẽ Em
muốn sống an toàn đợc thiếu
nhi cả nớc hởng ứng. Tranh dự
thi cho thấy các em có nhận
thức đúng về an toàn, đặc biệt

là an toàn giao thông và biết
thể hiện nhận thức của mình
bằng ngôn ngữ hội hoạ.
III. Luyện đọc lại
Đợc phát động từ Kiên
Giang
4. Tổng kết - Củng cố (1-2): Khái quát ND bài
5. Dặn dò(1): - GV nhận xét tiết học. Biểu dơng HS học tốt.
- Yêu cầu HS về nhà luyện đọc tiếp bản tin.
Giỏo viờn : Lờ Quc Hong
4
K hoch dy hc - Lp 4
KHOA HọC (Tiết số 47)
áNH SáNG CầN CHO Sự SốNG
I. MụC TIÊU:
-Nêu đợc thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống.
II. Đồ DùNG DạY - HọC: bảng phụ, Hình trang 94,95 SGK.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
1. ổn định tổ chức (1): Lớp hát, chuẩn bị sách vở
2. Kiểm tra bài cũ(1-2): Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào ? có thể làm cho
bóng tối của một vật thay đổi bằng cách nào ?
3. Bài mới (35): gtb
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với
sự sống của thực vật
- GV cho tập chung nhóm, yêu cầu các nhóm trởng điều
khiển các bạn quan sát hình và trả lời câu hỏi SGK
- GV đi đến các nhóm kiểm tra và giúp đỡ. GV gợi ý :
ngoài vai trò giúp cây quang hợp, ánh sáng còn ảnh hởng
đến quá trình sống khác của thực vật nh hút nớc, thoát hơi

nớc, hô hấp
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét và kết luận ( mục Bạn cần biết SGK
*Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực
vật
- GV đặt vấn đề : Cây xanh không thể thiếu ánh sáng mặt trời nhng
có phải mọi loài cây đều càn một thời gian chiếu sáng nh nhau và
đều có nhu cầu đợc chiếu sáng mạnh hoặc yếu nh nhau không ?
- GV nêu câu hỏi cho lớp thảo luận theo nhóm đôi
+Tại sao có một số cây chỉ sống đợc ở những nơi rừng tha,
các cánh đồng đ ợc chiếu sáng nhiều ? một số loài cây
khác lại sống đợc ở trong rừng rậm, trong hang động ?
+Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng và một số cây
cần ít ánh sáng.
+Nêu một số ứng dung về nhu cầu ánh sáng của cây trong
kĩ thuật trồng trọt.
- Đại diện nhóm báo cáo
- GV nhận xét, kết luận: hiểu nhu cầu về ánh sáng của mỗi
loài cây, chúng ta có thể thực hiện những biện pháp kĩ
thuật trồng trọt để cây đợc chiếu sáng thích hợp sẽ thu
hoạch cao.
- Cho HS đọc ghi nhớ bài
1. Vai trò của ánh sáng
đối với đời sống thực vật
- ngoài vai trò giúp cây
quang hợp, ánh sáng còn
ảnh hởng đến quá trình
sống khác của thực vật
nh hút nớc, thoát hơi nớc,
hô hấp

* ánh sáng duy trì sự
sống
2. Nhu cầu về ánh sáng
của thực vật
- Mỗi loài cây khác nhau
thì nhu cầu ánh sáng khác
nhau
* Liên hệ : Trồng xen cây
4. Tổng kết - Củng cố (1-2):
- Khái quát ND bài, Nhận xét giờ học
Giỏo viờn : Lờ Quc Hong
5
Kế hoạch dạy học - Lớp 4
Giáo viên : Lê Quốc Hoàng
6
K hoch dy hc - Lp 4
Thứ t ngày tháng năm 2010
TOáN (tiết số 117)
PHéP TRừ PHÂN Số
I. MụC TIÊU:
- Biết cách trừ hai phân số cùng mẫu số
- Bài tập cần làm: 1 ; 2(a, b)
II. Đồ DùNG DạY- HọC
1. Giáo viên SGK, băng giấy HCN
2. Học sinh: HS chuẩn bị hai băng giấy hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều
rộng 4 cm, thớc chia vạch, kéo.
III.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1): Lớp hát, chuẩn bị sách vở
2. Kiểm tra bài cũ(1-3): HS lên bảng thực hành
4

3
5
4
;
3
1
2
1
++
, gọi HS nói cách
làm, tính và nêu kết quả. GV nhận xét và sửa bài co HS.
3.Bài mới(35): gtb
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
a). Thực hành trên băng giấy
- GV cho HS lấy hai băng giấy đã chuẩn bị, dùng thớc
chia mỗi băng thành 6 phần bằng nhau. Lấy một băng,
cắt lấy 5 phần. GV hỏi : Có bao nhiêu phần của băng
giấy?
- GV cho HS cắt lấy
6
3
của từ
6
5
băng giấy đặt phần còn
lại lên băng giấy nguyên. Nhận xét phần còn lại bằng
bao nhiêu phần băng giấy ? -HS thực hiện , so sánh trả
lời
- GV kết luận:
b). Hình thành phép trừ hai phân số cùng mẫu số

- GV ghi lên bảng:
- GV gợi ý từ cách làm với băng giấy, hãy thảo luận
nhóm đôi để tìm kết quả đúng là
6
2
1. Thực hành trên băng
giấy
- Có
6
5
băng giấy cắt đi
6
3

băng giấy còn
6
2
băng giấy
2. Trừ hai phân số cùng
mẫu số
Tính :
6
5
-
6
3


6
5

-
6
3
=
6
2
6
35
=

Giỏo viờn : Lờ Quc Hong
7
K hoch dy hc - Lp 4
- GV cho HS nêu , cả lớp lắng nghe, GV ghi
- GV hỏi: Muốn kiểm tra phép trừ ta làm thế nào?
- GV cho HS nhắc lại cách trừ hai phân số cùng mẫu số,
gọi HS nhắc lại quy tắc trừ hai phân số cùng mẫu số.
c). Thực hành
Bài tập 1: HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS phát biểu cách trừ hai phân số cùng mẫu
số.
- Cho HS tự làm vào vở, Gọi HS lên bảng làm.
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS và sửa bài lên
bảng lớp.
Bài tập 2: HS đọc, nêu yêu cầu
- Câu a: GV ghi phép trừ
9
3
3
2


, rồi hỏi HS
+Có thể đa hai phân số trên về hai phân số cùng mẫu số
đợc không, bằng cách nào ?
- GV hớng dẫn HS rút gọn trớc khi trừ
- Cho HS tự làm các bài b, c, d vào vở
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu
- GV nêu câu hỏi:
+Trong các lần thi đấu thể thao, thờng có các loại huy
chơng gì để trao cho các vận động viên ?
-Cho HS đọc đề toán, nêu tóm tắt đề toán. Và HS tự làm
vào vở
- Gọi vài HS nêu cách làm và kết quả. GV ghi lời giải
đúng lên bảng.
* Kết luận : (SGK)
3. Thực hành:
Bài tập 1: Củng cố trừ hai
phân số cùng mẫu số
Bài tập 2: Làm quen trừ hai
phân số khác mẫu số
a).

3
1
3
1
3
2
9
3

3
2
==
Bài tập 3: Vận dụng kĩ năng
trừ phân số để giải toán
Đáp số:
19
14
4. Tổng kết - Củng cố (1-2):
- Khái quát ND bài
5. Dặn dò(1):
- GV nhận xét tiết học. Biểu dơng HS học tốt.
-Xem trớc bài Phép trừ phân số (tt).
Giỏo viờn : Lờ Quc Hong
8
K hoch dy hc - Lp 4
LUYệN Từ Và CÂU ( tiết số 47)
CÂU Kể AI Là Gì ?
I. MụC TIÊU
- HS hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì ?.(ND ghi nhớ)
- Nhận biết câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn(BT1, mục III). Biết đặt câu kể Ai là gì ?
theo mẫu đã học để giới thiệu về một ngời, một ngời thân trong gia đình(BT2, mục III).
- HS khá, giỏi viết đợc 4, 5 câu kể theo yêu cầu của BT2.
II. Đồ DùNG DạY- HọC
1. Giáo viên : SGK, bảng phụ
2. Học sinh : Mỗi HS mang theo một tấm ảnh gia đình.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1): Lớp hát, chuẩn bị sách vở
2. Kiểm tra bài cũ(1-3): HS đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ BT1.
3. Bài mới(35): gtb

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
a). Phần nhận xét
- 4 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập
1,2,3,4.
- 2 HS đọc 3 câu in nghiêng trong đoạn
văn: Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.
Bạn Diệu Chi là học sinh cũ trờng Tiểu
Học Thành Công. Bạn ấy là một hoạ sĩ
nhỏ đấy.
- HS tự làm vào VBT rồi nêu kết quả
- GV nhận xét và sửa bài lên bảng
- HS tìm các bộ phận trả lời các câu hỏi
Ai ? là gì ?
- GV treo bảng phụ đã viết 3 câu văn,
mời 2 HS lên bảng làm.
- GV dặn HS gạch một gạch dới bộ phận trả
lời câu hỏi Ai ? gạch hai gạch dới bộ phận
trả lời câu hỏi là gì?
- GV chốt lại ý đúng:
- Cho cả lớp so sánh xác định sự khác
nhau giữa kiểu câu ai là gì? Với kiểu câu
đã học: Ai làm gì? Ai thế nào?
-Ba kiểu câu này khác nhau chủ yếu ở bộ
phận nào trong câu?
-Bộ phận vị ngữ khác nhau thế nào?
b). Phần ghi nhớ: HS đọc thầm
c). Phần luyện tập
Bài tập 1:
- HS đọc yêu cầu bài tập và cho cả lớp
làm vào vở bài tập.

- HS nêu kết quả, GV nhận xét
Bài tập 2:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc HS chọn tình huống giới thiệu:
về các bạn trong lớp; hoặc giới thiệu từng
ngời thân của mình trong tấm ảnh chụp
gia đình. Nhớ dùng các câu kể ai là gì
trong giới thiệu
- Cho HS viết VBT
- Cho từng cặp HS giới thiệu, HS thi giới
I. Nhận xét:
Bài tập 1,2:
+Câu 1,2: Giới thiệu về bạn Diệu Chi
+Câu 3 : Nêu nhận định về bạn
Bài tập 3:
Câu 1:Ai là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta?
Đây là Diệu Chi , bạn mới của lớp ta.
- Đây là ai ?
Đây là Diệu Chi, Bạn mới của lớp ta.
Câu 2:Ai là học sinh cũ của trờng tiểu học
Thành Công? (hoặc bạn Diệu Chi là ai?)
- Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của trờng
tiểu học Thành Công.
Câu 3:Ai là hoạ sĩ nhỏ?
Bạn ấy là hoạ sĩ nhỏ đây.
- Bạn ấy là ai? Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy.
* Kết luận:
- Ai ? Là gì ?
Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.
Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của trờng.

Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy.
II. Ghi nhớ (SGK)
III. Luyện tập
Bài tập 1:
a 1) Thì ra : Giới thiệu về cái máy
a 2) Đó là : Nhận định về giá trị
b) : Nhận định ( chỉ mùa vụ ngày, đêm )
c) : Nhận định về giá trị , bao hàm cả giới
thiệu về loại cây đặc biệt của miền Nam.
Bài tập 2:
VD: Tôi xin giới thiệu về các thành viên
trong tổ tôi. Đây là Minh. Bạn ấy học tập
rất chăm chỉ, bài toán nào dù khó mấy bạn
cũng cố tìm tòi cách giải cho bằng đợc.
Bạn kể chuyện rất hay của tổ tôi là Hoa .
Mình xin giới thiệu về gia đình của
Giỏo viờn : Lờ Quc Hong
9
K hoch dy hc - Lp 4
thiệu trớc lớp
- GV nhận xét bình chọn bạn có đoạn
giới thiệu đúng đề tài, tự nhiên
mình. ông mình là sĩ quan quân đội. Bà
mình là giáo viên hiện đang dạy ở trờng .
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
Giỏo viờn : Lờ Quc Hong
10
K hoch dy hc - Lp 4
Kể CHUYệN (tiết số 24)

Kể CHUYệN Đ ợC CHứNG KIếN HOặC THAM GIAƯ
I. MụC TIÊU
1.Rèn kĩ năng:
-HS chọn đợc một câu chuyện về một hoạt động mình đã tham gia(hoăcj đã
chứng kiến) để góp phần giữ xóm làng xanh, sạch, đẹp. Biết sắp xếp các sự việc hợp lí
để kể lại rõ ràng. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
-Lời kể tự nhiên; chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ. điệu bộ.
2.Rèn kĩ năng nghe: lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ DùNG DạY- HọC:-Tranh ảnh thiếu nhi tham gia giữ gìn môi trờng xanh,
sạch, đẹp.Bảng lớp viết đề bài, bảng phụ viết dàn ý của bài kể.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1): Lớp hát, chuẩn bị sách vở
2. Kiểm tra bài cũ(1-3):2 HS lần lợt kể lại chuyện đã đợc nghe hoặc đã chứng
kiến ca ngợi cái đẹp hoặc phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp vơi cái xấu, cái thiện
vơi cái ác.
3. Bài mới(35): gtb
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
a). Hớng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- GV viết đề bài lên bảng lớp, gạch chân những từ
ngữ quan trọng nh : Em, đã làm gì, xanh, sạch, đẹp.
- 3 HS tiếp nối nhau lần lợt đọc yêu cầu 1,2,3
- HS tiến hành kể chuyện thực ngời thực(Ví dụ: Tuần
vừa qua, cống ở phố tôi bị tắc, nớc cống dền lên, tràn
ngập lối đi. Các cô chú công nhân phải xuống máy
hút bùn, khơi thông cống. Tôi muốn kể việc cả xóm
cùng làm để giúp đỡ công nhân thông cống.)
b). Thực hành kể chuyện
- GV mở bảng phụ viết vắn tắt dàn ý bài KC, nhắc HS
chú ý kể chuyện có đầu, diễn biến, kết thúc.
- KC theo cặp. GV đến từng nhóm, nghe HS kể, hớng

dẫn góp ý.
-Thi kể chuyện trớc lớp:
+Một vài HS tiếp nối nhau thi kể. Mỗi em kể xong,
đối thoại cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.
- GV hớng dẫn cả lớp nhận xét nhanh về nội dung câu
chuyện, cách kể, cách dùng từ đặt câu.
+ Cả lớp bình chọn bạn kể sinh động nhất.
Đề bài ( SGK)
Thực hành kể chuyện
* Giới thiệu chuyện:
VD: Tôi muốn kể cho cô và
các bạn nghe về phong trào
quét dọn đờng phố vào mỗi
buổi chiều thứ bảy.
- ở xóm tôi cứ đến 29 hàng
tháng các anh chị thanh niên
lại tổ chức quét dọn
* Kể chuyện theo dàn ý:
* ý nghĩa của chuyện:
4.Củng cố dặn dò (1-2):
- Khái quát ND bài
- GV nhận xét tiết học. Biểu dơng HS học tốt.
Giỏo viờn : Lờ Quc Hong
11
K hoch dy hc - Lp 4
LịCH Sử ( tiết số 22)
N TậPÔ
I. MụC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
- Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nớc ta từ buổi đầu độc lập

đến thời Hậu Lê(thế kỷ XV)(tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện)
Ví dụ: năm 968, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nớc; năm 981, cuộc
kháng chiến chống Tống lần thứ nhất,
- Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu
Lê(thế kỷ XV)
II. Đồ DùNG DạY - HọC: Băng thời gian phóng ; Một số tranh, ảnh lấy từ bài 7 đến
bài 19.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
1. ổn định tổ chức (1): Lớp hát, chuẩn bị sách vở
2. Kiểm tra bài cũ(1-3):
3. Bài mới(35): gtb
*Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
- GV phát cho các nhóm băng thời gian và yêu cầu HS ghi nôi dung, sự kiện tiêu biểu
của từng giai đoạn tơng ứng với mốc thời gian.
-Tổ chức cho các em trình bày kết quả
- GV ghi nội dung
- HS nhắc lại ND chính
Bài tập 1: Ghi các giai đoạn lịch sử vào băng thời gian:
Năm
938 1226 1009 1400 Thế kỉ XV
Các
Giai đoạn
lịch sử
Buôỉ đầu
độc lập
Nớc Đại
Việt thời Lý
Nớc Đại
Việt thời
Trần

Nớc Đại
Việt buổi
đầu thời
Hậu Lê
Bài tập 2: Hoàn thành bảng thống kê
a). Các triều đại VN từ 938 đến thế kỉ XV
Thời gian Triều đại Tên nớc Kinh đô
968 - 980 Nhà Đinh
Nhà Tiền Lê
b). Các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ Buổi đầu độc lập đến Nớc Đại Việt buổi đầu thời
Hậu Lê
Thời gian Tên các sự kiện lịch sử
- .
-
- .
- Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
- .
- Chiến thắng Chi Lăng
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- GV yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị nội dung (mục 2 và 3 SGK)theo nhóm 4 (5)
-Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả làm việc của nhóm trớc cả lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, GV chốt:
* Hoạt động 3: Thi kể các sự kiện lịch sử đã học
4.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Biểu dơng HS học tốt
Giỏo viờn : Lờ Quc Hong
12
Kế hoạch dạy học - Lớp 4
Giáo viên : Lê Quốc Hoàng
13
K hoch dy hc - Lp 4

TậP ĐọC (tiết số 48)
ĐOàN THUYềN ĐáNH Cá
Huy Cận
I. MụC TIÊU
- Đọc trôi chảy, lu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc thể hiện đợc nhịp
điệu khẩn trơng, tâm trạng hào hứng của những ngời đánh cá trên biển.
- Hiểu ND bài thơ : Ca ngợi vẽ huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động. (Trả lời đ-
ợc các câu hỏi trong SGK. Học thuộc lòng 1,2 khổ thơ yêu thích trong bài thơ).
II. Đồ DùNG DạY HọC:
Tranh minh hoạ trong SGK phóng to, ảnh minh hoạ cảnh mặt trời đang lặn xuống biển, cảnh
những đoàn thuyền đang đánh cá, đang trở về hay đang ra khơi.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1): Lớp hát, chuẩn bị sách vở
2. Kiểm tra bài cũ(1-2): 2 HS đọc bài Vẽ về cuộc sống an toàn và trả lời câu hỏi
3. Bài mới(35): gtb
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
a). Luyện đọc
- 1 HSG đọc toàn bài
- HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ; đọc 2-3 lợt. GV kết hợp
sửa lỗi phát âm, hớng dẫn HS xem ảnh, tranh minh hoạ
bài thơ; giúp HS hiểu nghĩa trong bài; hớng dẫn HS biết
nghỉ hơi tự nhiên, đúng nhịp trong mỗi dòng thơ nhịp 4/3
hoặc 2/5.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Cho 2 cặp HS đọc bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài giọng nhịp nhàng, khẩn tr-
ơng. Nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng
của biển, ca ngợi tinh thần lao động sôi nổi, hào hứng
của những ngời đánh cá.
b). Tìm hiểu bài

+CH1: Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào ? những
câu thơ nào cho biết điều đó ?(Lúc hoàng hôn. Câu: Mặt
trời xuống biển nh hòn lửa: Mặt trời xuống biển là lúc
mặt trời lặn.)
+CH2: Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào ? Những
câu thơ nào cho biết điều đó ?( vào lúc bình minh. Câu
thơ : Sao mờ kéo lới kịp trời sáng; mặt trời đội biển nhô
màu mới cho biết điều đó)
I. Luyện đọc
- Sập cửa , luồng sáng
- K1: ngắt nhịp 5/3
- Gõ thuyền/ đã sao
- Hát rằng // cá bạc lặng
- Sao mờ /kéo sáng
II.Tìm hiểu bài
1. Vẻ đẹp huy hoàng của
biển
- Màu sắc :
- ánh sáng của mặt trời
Giỏo viờn : Lờ Quc Hong
14
K hoch dy hc - Lp 4
+CH3: Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp của biển?
(Mặt trời xuống biển nh hòn lửa sóng đã cày then,
đêm sập cửa Mặt trời đội biển nhô màu mới Mắt cá
huy hoàng muôn dặm phơi.)
* Nội dung thứ nhất của bài là gì ?
(*) Đọc thầm toàn bài và trả lời CH4:
+CH4: Công việc lao động của ngời đánh cá đợc miêu tả
đẹp nh thế nào ?

- Đoàn thuyền ra khơi tiếng hát của những ngời đánh cá
cùng gió làm căng những cánh buồm: Câu hát căng
buồm cùng gió khơi Hát rằng: cá bạc biển đông
lặng nuôi lớn đời ta tự buổi nào
Lời ca của họ thật hay, thật vui vẻ, hào hứng, hát rằng:
Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng l ới xếp buồm lên đón
nắng hồng
- Hình ảnh đoàn thuyền thật đẹp khi trở về: câu hát căng
buồm . Cùng mặt trời.
(+) Nêu nội dung của bài thơ ( Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của
biển, vẻ đẹp của những ngời lao động trên biển.)
c). Hớng dẫn HS luyện đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ. GV hớng dẫn các em
tìm giọng đọc của bài thơ và thể hiện biểu cảm.
- GV hớng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1
đoạn tiêu biểu trong đoạn sau( bảng phụ)
Mặt trời xuống biển nh hòn lửa
tự buổi nào.
- GV đọc mẫu, HS nghe, xác định giọng đọc, từ cần nhấn
- Cho HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ và đọc diễn cảm
trong nhóm đôi
- Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ, cả bài thơ.
2. Ca ngợi vẻ đẹp của
những con ngời lao động
trên biển
- Tiếng hát :
- Kéo lới :
* Nội dung : Ca ngợi vẽ
huy hoàng của biển cả, vẻ
đẹp của lao động.

III. Luyện đọc diễn cảm
và học thuộc lòng
Mặt trời xuống biển
tự buổi nào
4. Tổng kết - Củng cố (1-2):
- Khái quát ND bài
5. Dặn dò(1):
- GV nhận xét tiết học. Biểu dơng HS học tốt.
- Xem trớc bài Khuất phục tên cớp biển.

Giỏo viờn : Lờ Quc Hong
15
K hoch dy hc - Lp 4
Thứ t ngày tháng năm 2010
TOáN (tiết số 118)
PHéP TRừ PHÂN Số (tiếp theo)
I. MụC TIÊU: Giúp HS :
- Biết cách trừ hai phân số khác mẫu số.
- Bài tập cần làm: 1 ; 3
II. Đồ DùNG DạY - HọC
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ
2. Học sinh: SGK, VBT
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
1. ổn định tổ chức (1): Lớp hát, chuẩn bị sách vở
2. Kiểm tra bài cũ(1-2): 2 HS lên bảng thực hiện Tính :
12
3
12
5
;

25
6
25
11

- HS dới lớp làm nháp, nêu cách làm và tính. GV nhận xét và sửa bài cho lớp.
3. Bài mới: (35) : gtb
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
a). Hình thành phép trừ hai phân số khác mẫu số
- GV nêu ví dụ trong SGK dới dạng bài toán. Muốn
tính số đờng còn lại ta làm thế nào ?
+ Muốn thực hiện đợc phép trừ ta làm thế nào
- GV hớng dẫn HS quy đồng mẫu số
- Cho cả lớp thực hiện trừ hai phân số đã quy đồng,
cho HS thực hành vào vở nháp, nêu kết quả, GV
nhận xét và sửa bài lên bảng lớp.
+ Trừ hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào? (Ta đ-
a về phép trừ phân số cùng mẫu số.)
b). Thực hành
Bài tập 1:
- HS đoc, nêu yêu cầu BT
- Gọi hai HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở
nháp
- Nhận xét, GV chốt:
Bài tập 2:
- HS đoc, nêu yêu cầu BT
a : GV ghi lên bảng phép tính
4
3
16

20

- HS thực hiện phép tính vào vở bằng cách quy
đồng mẫu số, rồi tính
- GV nhận xét sửa bài cho cả lớp
-Tiến hành tơng tự đối với các phép khác
-Gọi HS nêu cách làm và kết quả, cho HS nhận xét
cách làm và kết quả.
Bài tập 3:
- HS đoc, nêu yêu cầu BT
1. Trừ hai phân số khác mẫu
VD:Bài toán :

3
2
5
4

*Quy đồng mẫu số hai phân số:

15
10
3
2
;
15
12
5
4
==


15
2
15
10
15
12
3
2
5
4
==
2. Thực hành
Bài tập1: Củng cố kĩ năng trừ hai
phân số khác mẫu số
Bài tập 2: Củng cố kĩ năng trừ hai
phân số khác mẫu số( trờng hợp
MSC là một trong hai MS )
2
1
16
8
16
12
16
20
44
43
16
20

4
3
16
20
====
x
x
Bài tập 3: Vận dụng trừ hai phân
số khác MS để giải toán
Giỏo viờn : Lờ Quc Hong
16
K hoch dy hc - Lp 4
-HS nêu tóm tắt bài toán, tự làm vào vở, 1 HS lên
bảng
- Gọi một số HS nêu kết quả. GV nhận xét và sửa
bài lên bảng
Đáp số:
35
16
diện tích
4. Tổng kết - Củng cố (1-2):
- ND bài, Nhận xét giờ học
Giỏo viờn : Lờ Quc Hong
17
K hoch dy hc - Lp 4
TậP LàM VĂN (tiết số 47)
LUYệN TậP XÂY DựNG ĐOạN VĂN MIÊU Tả CÂY CốI
I. MụC TIÊU
- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối, HS để viết một đoạn
văn(còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh(BT2).

II. Đồ DùNG DạY- HọC: Trình chiếu ; bảng phụ, Tranh, ảnh cây chuối tiêu cỡ to
III.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
1. ổn định tổ chức (1): Lớp hát, chuẩn bị sách vở
2. Kiểm tra bài cũ(1-2): HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết trớc.
3. Bài mới(35 ): gtb
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Bài tập 1:
- HS đọc dàn ý bài văn miêu tả
cây chuối tiêu.
+ Từng ý trong dàn ý trên thuộc
phần nào trong cấu tạo của bài
văn tả cây cối ?
- GV nhận xét và kết luận
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài tập và
nhắc nhở HS :
- Bốn đoạn văn của bạn Hồng
cha đợc hoàn chỉnh. Các em giúp
bạn hoàn chỉnh từng đoạn bằng
cách viết thêm ý vào chỗ có dấu
ba chấm
- Mỗi em cố gắng hoàn chỉnh cả
bốn đoạn
- Cho cả lớp đọc thầm 4 đoạn
văn cha hoàn chỉnh của đoạn văn
và làm vào vở bài học của mình.
- HS tiếp nối nhau đọc một đoạn
mà các em đã hoàn chỉnh trớc
lớp. Gv nhận xét và khen đoạn
hay nhất.

-Tiến hành tơng tự đối với các
đoạn còn lại.
- Cuối giờ, GV chọn 2 bài đã
viết hoàn chỉnh đọc mẫu trớc lớp
và chấm điểm.
Bài tập 1:
- Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu (thuộc phần mở
bài)
- Đoạn 2,3 : tả bao quát, tả từng bộ phận của cây
chuối tiêu (thuộc phần thân bài)
- Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu (thuộc phần kết
luận)
Bài tập 2: Ví dụ :
*Đoạn 1: Hè nào em cũng đợc về quê thăm bà ngoại. V-
ờn nhà bà em trồng nhiều thứ cây: nào na, nào ổi, nhng
nhiều hơn cả là chuối. Em thích nhất một cây chuối tiêu
sai quả trong bụi chuối ở gốc vờn.
* Đoạn 2: Nhìn từ xa, cây chuối nh một chiến ô
xanh mát rợi. Thân cao hơn đầu ngời, mọc thẳng,
không có cành, chung quanh là mấy cây con đứng
sát thành bụi. Đến gần, mới thấy rõ thân chuối nh
cột nhà. Sờ vào thân thì không còn cảm giác mát rợi
vì cái vỏ nhẵn bóng của cây đã hơi khô.
* Đoạn 3: Cây chuối có nhiều tàu lá, có tàu đã già,
khô, bị gió đánh rách ngang, và ruc xuống gốc. Các
tàu lá còn xanh thì liền tấm, to nh cái máng nớc úp
sắp. Những tàu lá ở dới màu xanh thẫm. Những tàu
lá ở trên màu xanh mát, nhạt dần. Đặc biệt nhất là
buồn chuối dài lê thê, nặng chĩu với bao nhiêu nải
sát nhau khiến cây nh oằn xuống.

* Đoạn 4: Cây chuối dờng nh không bỏ thứ gì. Củ
chuối, thân chuối để nuôi lợn, lá chuối gói giò, gói
bánh, hoa chuối làm nộm. Còn quả chuối chín ăn
vừa ngọt vừa bổ. Còn gì thú vị hơn sau bửa cơm đợc
một quả chuối ngon tráng miệng do chính tay mình
trồng. Chuối có ích nh thế nên bà em thờng xuyên
chăm bón cho chuối tốt tôi
4. Tổng kết - Củng cố (1-2): - Khái quát ND bài.
Giỏo viờn : Lờ Quc Hong
18
K hoch dy hc - Lp 4
- Nhận xét giờ học
LUYệN Từ Và CÂU ( Tiết số 48)
Vị NGữ TRONG CÂU Kể AI Là Gì ?
I. MụC TIÊU
- HS nắm đợc kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết VN trong câu kể Ai là gì?
(ND ghi nhớ).
- Nhận biết và bớc đầu tạo đợc câu kể Ai là gì? bằng cách ghép hai bộ phận của
câu(BT1, BT2, mụcIII), biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì? dựa theo 2, 3 từ ngữ cho tr-
ớc(BT3, mục III).
II. Đồ DùNG DạY - HọC
1. Giáo viên: bảng phụ viết 4 câu văn ở phần nhận xét, Bảng lớp viết các VNở cột B
2. Học sinh : SGK, VBT
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
1. ổn định tổ chức (1): Lớp hát, chuẩn bị sách vở
2. Kiểm tra bài cũ(1-2): 2 HS lên bảng làm bài tập III.2
3. Bài mới(35): gtb
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
a). Phần nhận xét
- 3 HS đọc yêu cầu bài tập trong SGK.

- GV nêu : Để tìm vị ngữ trong câu, phải xem
bộ phận nào trả lời câu hỏi ai là gì?
- HS đọc thầm các câu văn, trao đổi với bạn, lần
lợt thực hiện từng yêu cầu trong SGK.
- GV nhận xét và sửa bài:
- HS xác định vị ngữ trong câu vừa tìm đợc:
+Trong câu này bộ phận nào trả lời câu hỏi Ai
là gì? (là cháu bác Tự)
+Bộ phận đó gọi là gì? (Vị ngữ)
-Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong câu
Ai là gì? (do danh từ hoặc cụm danh từ tạo
thành).
b). Phần ghi nhớ:
- HS đọc thầm ghi nhớ trong SGK.
c). Phần luyện tập
Bài tập 1:
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm
- HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét chốt lại lời
giải đúng
Bài tập2 :
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm VBT, nêu miệng
- GV chốt lại lời giải đúng
I. Nhận xét:
- Đoạn văn này có 4 câu
- Câu có dạng ai là gì ? là : Em là
cháu bác Tự
* Vị ngữ trong câu kể Ai là gì do :
DT hoặc cụm DT tạo thành

II. Ghi nhớ(SGK)
III. Luyện tập
Bài tập 1: Xác định VN trong câu kể
Ai là gì ?
Ngời // là Cha, là Bác, là Anh.
Quê hơng // là chùm khế ngọt.
Quê hơng // là đờng đi học.
* Từ là: từ nối CN với VN nằm ở
VN
Bài tập 2:
- Chim công / nghệ sĩ múa hát tài ba.
- Đại bàng/ là dũng sĩ của rừng xanh.
- S tử / là chúa sơn lâm.
- Gà trống / sứ giả của bình minh.
Giỏo viờn : Lờ Quc Hong
19
K hoch dy hc - Lp 4
Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS tiếp nối nhau đặt câu
- GV nhận xét và ghi kết quả bảng
Bài tập 3:
a/ Hải Phòng/ Cần Thơ là một thành
phố lớn.

b/ Bắc Ninh / là quê h ơng của
những làng điệu dân ca quan họ.
c/ Xuân Diệu/ Trần Đăng Khoa / là
nhà thơ.
d/ Nguyễn Du/ Nguyễn Đình Thi

/ là nhà thơ lớn của Việt Nam.
4. Tổng kết - Củng cố (1-2):
- Khái quát ND bài,
- Nhận xét giờ học

Giỏo viờn : Lờ Quc Hong
20
K hoch dy hc - Lp 4
Thứ năm ngày tháng năm 2010
TOáN ( Tiết số 119)
LUYệN TậP
I. MụC TIÊU: Giúp HS :
- Thực hiện đợc phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho phân số , trừ một phân số
cho một số tự nhiên.
- Bài tập cần làm: 1 ; 2(a, b, c) ; 3
II. Đồ DùNG DạY - HọC: SGk, bảng phụ, VBT
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
1. ổn định tổ chức (1): Lớp hát, chuẩn bị sách vở
2. Kiểm tra bài cũ(1-2): HS nêu cách tính và thực hiện bài toán sau:
3
2
5
4

3. Bài mới(35): gtb
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Bài tập 1:
- HS đọc, nêu yêu cầu BT
- Cho cả lớp làm bài vào vở, sau đó đổi vở
để kiểm tra.

- 1 HS lên bảng làm, nhận xét:
Bài tập 2(2d đợc phép giảm):
- HS đọc, nêu yêu cầu BT
- HS làm bài vào vở rồi chữa bài.
Bài tập 3:
- HS đọc, nêu yêu cầu BT
-GV ghi phép tính lên bảng lớp :
4
3
2
-GV hỏi : Có thể thực hiện phép trừ trên
nh thế nào ?
-GV nêu : Viết dới dạng hai phân số.
-Tơng tự cho HS làm vào vở câu b,c
Bài tập 4(đợc phép giảm)
Bài tập 5:
- HS đọc đề toán, nêu tóm tắt bài toán rồi
cho HS tự làm vào vở.
- GV nhận xét và sửa bài
-GV cho HS trao đổi để tính số giờ bạn
Nam ngủ trong một ngày
1 ngày = 24 giờ

8
3
ngày = 9 giờ
Bài tập 1: Củng cố kĩ năng trừ hai phân số
Bài tập 2: Củng cố kĩ năng trừ hai,ba phân
số khác mẫu số
Bài tập 3: Củng cố kĩ năng trừ số TN cho

phân số

4
5
4
3
4
8
4
3
1
2
4
3
2 ===
Bài tập 5: Củng cố kĩ năng giải toán
Bài giải
Thời gian ngủ của bạn Nam trong một
ngày là:

8
3
4
1
8
5
=
(ngày)

8

3
ngày = 9 giờ
Thời gian của Nam ngủ trong một ngày là
9 giờ.
Đáp số :
8
3
ngày (( giờ)
Giỏo viờn : Lờ Quc Hong
21
Kế hoạch dạy học - Lớp 4
4. Tæng kÕt - Cñng cè (1-2’): Kh¸i qu¸t ND bµi, NhËn xÐt giê häc
Giáo viên : Lê Quốc Hoàng
22
K hoch dy hc - Lp 4
CHíNH Tả (Tiết số 24)
Nghe- viết: HOạ Sĩ T NGọC VÂNÔ
I. MụC TIÊU
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.
Không mắc quá 5 lỗi trong một bài.
- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: ch / tr, dấu
hỏi / dấu ngã.(BT2 a / b.
- HS khá, giỏi làm đợc BT3(đoán chữ)
II. Đồ DùNG DạY - HọC
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ
2. Học sinh : SGk, vở,
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1): Lớp hát, chuẩn bị sách vở
2.Kiểm tra bài cũ(1-2):HS đọc những từ cần điền vào ô trống bài tập 2 của tuần
trớc. GV cho lớp nhận xét, GV nhận xét sửa bài.

3.Bài mới(35): gtb
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
a). Hớng dẫn HS nghe viết
- GV đọc mẫu bài chính tả và các từ đợc chú giải
(SGK), HS đọc thầm
- Cho HS xem ảnh chân dung Tô Ngọc Vân
- GV hỏi : Đoạn văn nói điều gì ? (Ca ngợi Tô Ngọc
Vân là một nghệ sĩ tài hoa, đã ngã xuống trong kháng
chiến)
- Cho cả lớp đọc thầm bài viết và tự luyện viết những
chữ dễ nhầm ra giấy nháp, GV bao quát chung
- GV hớng dẫn luuyện viết một số từ trọng yếu của
lớp.
- HS nêu quy tắc viết chính tả của bài?
- HS gấp SGK. GV đọc từng câu cho cả lớp viết lần l-
ợt đến hết bài.
- Đọc soát bài: Gv đọc HS tự soát lỗi lần 1, GV chấm
một số bài, HS đổi vở kiểm tra chéo lần 2
b). Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài tập 2a, 2b.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- Nêu kết quả, GV nhận xét và sửa bài lên bảng:
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở bài tập.
- Nêu kết quả, GV nhận xét và sửa bài lên bảng:
1. Luyện viết
- năm 1931, chiến dịch, Trờng
Cao đẳng Mĩ thuật Đông D-
ơng,
2. Luyện tập

Bài tập 2
Đoạn a : thứ tự các từ cần
điền: kể chuyện, truyện,
chuyện, truyện, chuyện,
truyện.
Đoạn b: Mở, mỡ, cải, nghỉ,
nghĩ.
Bài tập 3:
a): nho nhỏ nhọ
b): chi chì chỉ chị.
4.Củng cố dặn dò (1-2):
- GV nhận xét tiết học. Biểu dơng HS học tốt.
- Xem trớc bài Nghe viết : Khuất phục tên cớp biển.
Giỏo viờn : Lờ Quc Hong
23
K hoch dy hc - Lp 4
ĐịA Lí ( Tiết số 24)
THàNH PHố CầN THƠ
I. MụC TIÊU :Học xong bài này học sinh biết:
- Nêu đợc một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Cần Thơ :
+ Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, bên bờ sông Hậu
+Trung tâm kinh tế, văn hoá và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long.
+ Chỉ vị trí thành phố Cần Thơ trên bản đồ Việt Nam.
- HS khá, giỏi: GiảI thích vì sao thành phố Cần Thơ là thành phố trẻ nhng lại nhanh
chóng trở thành trung tâm kinh tế, xăn hoá, khoa học của đòng bằng sông Cửu
Long: nhờ có vị trí địa lí thuận lợi; Cần Thơ là nơI tiếp nhận nhiều mặt hàng nông,
thuỷ sản của đồng bằng sông Cửu Long để chế biến và xuất khẩu.
II. Đồ DùNG DạY HọC :
1. Giáo viên: Các bản đồ: hành chính, Việt Nam, Tranh, ảnh Cần Thơ
2. Học sinh : SGK, VBT

III. CáC HOạT ĐộNG DạY- học CHủ YếU :
1. ổn định tổ chức (1): Lớp hát, chuẩn bị sách vở
2. Kiểm tra bài cũ(1-2):Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của TP. HCM ?
3. Bài mới(35): gtb
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
a).Thành phố ở trung tâm ĐB sông Cửu
Long
* Hoạt động1: Làm việc theo cặp.
- HS dựa vào bản đồ, trả lời câu hỏi:
Cho biết thành phố Cần Thơ giáp với
tỉnh nào?
- Chỉ vị trí thành phố Cần Thơ
b). Trung tâm kinh tế, văn hoá và khoa học
của đồng bằng sông Cửu Long.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
Bớc 1: Các nhóm dựa vào tranh, ảnh,
bản đồ Việt Nam, SGK, thảo luận theo
câu hỏi sau:
+ Tìm những dẫn chứng thể hiện Cần
Thơ là:
- Trung tâm kinh tế ( kể tên các
nghành công nghiệp của Cần Thơ)
- Trung tâm văn hoá khoa học.
- Trung tâm du lịch.
+ Giải thích vì sao thành phố Cần Thơ
là thành phố trẻ nhng lại nhanh chóng
trở thành trung tâm kinh tế, văn hoá,
khoa học của đồng bằng sông Cửu
Long?
Bớc 2: Các nhóm trao đổi kết quả trớc

lớp. GV giúp HS hoàn chỉnh câu trả lời.
1. Thành phố ở trung tâm đồng
bằng sông Cửu Long
- TP Cần Thơ nằm bên sông Hậu,
trung tâm ĐB sông Cửu Long
2. Trung tâm kinh tế, văn hoá và
khoa học của đồng bằng sông Cửu
Long.
- Vị trí ở trung tâm đông bằng sông
Cửu Long, bên dòng sông Hậu.Đó là
vị trí thuận lợi cho việc giao lu với
các tỉnh khác của đồng bằng sông
Cửu Long và với các tỉnh trong nớc,
các nớc khác trên thế giới. Cảng Cần
Thơ có vai trò lớn trong việc xuất,
nhập khẩu hàng hoá cho đồng bằng
sông Cửu Long.
- Vị trí trung tâm của vùng sản xuất
nhiều lúa gạo, trái cây, thuỷ sản nhất
cho cả nớc; đó là điều kiện thuận lợi
cho việc phát triển công nghiệp chế
biến lơng thực, thực phẩm, các
nghành công nghiệp sản xuất máy
móc, thuốc, phân bón phục vụ nông
nghiệp.
Giỏo viờn : Lờ Quc Hong
24
K hoch dy hc - Lp 4
- GV phân tích thêm về ý nghĩa địa lí của
Cần Thơ, điều kiện thuân lợi cho Cần Thơ

phát triển kinh tế.
4. Tổng kết - Củng cố (1-2):
- Khái quát ND bài,.
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò (1):
- HD về nhà, chuẩn bị giờ sau: Ôn tập
Giỏo viờn : Lờ Quc Hong
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×