Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giao an lop 4 Tuan 33 CKTKN 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.74 KB, 26 trang )

Thứ Hai, ngày tháng năm 2010
ĐẠO ĐỨC:
ĐẠO ĐỨC ĐỊA PHƯƠNG












































Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 33 - 7/6/2014 1


Môn: Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I Mục đích - yêu cầu:
- Thực hiện được nhân chia phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, chia phân số.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 (a )
- HS khá giỏi làm bài 3 và các bài còn lại của bài 4.
II Chuẩn bò:
VBT
III Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Khởi động:

Bài cũ: -Gọi hs làm lại BT 3 trang 167 của tiết
trước
-NX,cho điểm
1. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2 Hướng dẫn ơn tập:
Bài 1:
- GV y/c HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc và làm bài
truớc lớp để chữa bài
- GV có thể y/c HS nêu cách thực hiện phép nhân,
phép chia phân số
Bài 2:
- Y/c HS làm bài
- GV chữa bài, y/c HS giải thích cách tìm x của mình
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3: ( Dành cho HS khá giỏi )
- GV viết phép tính phần a lên bảng, hướng dẫn HS rút
gọn, sau đó y/c HS làm bài
- GV chữa bài
Bài 4:
- Y/c HS đọc đề bài
- Y/c HS tự làm phần a
- Hướng dẫn HS làm phần b
+ GV hỏi: Muốn biết bạn An cắt tờ giấy thành bao
nhiêu ơ vng em có thể làm thế nào?
Cạnh tờ giấy gấp cạnh ơ vng số lần là
-Làm theo y/c của GV
-NX
- HS cả lớp làm bài vào VBT, sau
đó theo dõi bài của bạn

- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT
3
7
7
2
:
3
2
3
2
7
2
=
=

x
x
x
;
5
6
3
1
:
5
2
3
1
:

5
2
=
=
=
x
x
x
;
14
11
7
22
22
11
7
:
=
×=
=
x
x
x
- 1 HS đọc
- 1 HS đọc thành tiếng
- HS làm phần a vào VBT
Bài 3
Bài 4
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 33 - 7/6/2014 2


5
25
2
:
5
2
=
(lần)
Từ đó ơ vng cắt được là
5 x 5 = 25 (ơ vng )
- GV gọi HS làm tiếp phần c
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà ơn lại các nội
dung để kiểm tra bài sau
+ HS nối tiếp nhau nêu cách làm
của mình trước lớp
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT
Chiều rộng của tờ giấy HCN là
)(
5
1
5
4
:
25
4
m=


Tập đọc
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( PHẦN 2 )
Theo Trần Đúc Tiến
I– Yêu cầu
- Đọc rành mạch , trôi chảy,biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời nhân vật
( nhà vua, cậu bé)
- Hiểu ND : Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi ,
thoát khỏi nguy cơ tàn lụi ( trả lời được câu hỏi trong SGKù)
II Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Vương quốc vắng nụ cười
- 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ.
- Phần đầu của câu truyện kết thúc ở chỗ
nào ?
3 – Bài mới
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Các em sẽ học phần tiếp theo của truyện
Vương quốc vắng nụ cười để biết : Người
nắm được bí mật của tiếng cười là ai ? Bằng
cách nào , vương quốc u buồn đã thoát khỏi
u cơ tàn lụi ?
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc
cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghóa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.

c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn
cười ở đâu ?
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi .
+ Ở nhà vua – quên lau miệng , bên
mép vẫn dính một hạt cơm.
+ Ở quan coi vườn ngự uyển – trong túi
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 33 - 7/6/2014 3
- Vì sao những chuyện ấy buồn cười ?
- Vậy bí mật của tiếng cười là gì ?
- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương
quốc u buồn như thế nào ?
=> Nêu đại ý của bài ?
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm toàn bài . Giọng đọc
vui , bất ngờ , hào hứng , đọc đúng ngữ
điệu , nhấn giọng , ngắt giọng đúng .
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học
tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài
văn .
- Chuẩn bò : Con chim chiền chiện .
áo căng pgồng một quả táo đang cắn

dở .
+ Ở chính mình – bò quan thò vệ đuổi ,
cuống quá nên đứt giải rút .
- Vì những chuyện ấy ngờ và trái ngược
với hoàn cảnh xung quanh : trong buổi
thiết triều nghiêm trang , nhà vua ngồi
trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính
một hạt cơm , quan coi vườn ngự uyển
đang giấu một quả táo đang cắn dở
trong túi áo , chính cậu bé thì đứng lom
khom vì bò đứt giải rút .
- Nhìn thẳng vào sự thật , phát hiện
những chuyện mâu thuẫn , bất ngờ , trái
ngược với cặp mắt vui vẻ .
- Tiếng cười làm mọi gương mặt đều
rạng rỡ , tươi tỉnh , hoa nở , chim hót ,
những tia nắng mặt trời nhảy múa , sỏi
đá reo vang dưới những bánh xe .
- HS luyện đọc diễn cảm , đọc phân
vai .
- Nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.

Thứ Ba, ngày tháng năm 2010
Lòch sử
ÔN TẬP ( TỔNG KẾT )
I Mục đích - yêu cầu:
- Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lòch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến
giữa thế kó thứ XIX ( từ thời Văn Lang – u Lạc đến thời Nguyễn) : Thời Vna8 Lang – u Lạc ;
hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; Buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lý, thời Trần
, thời Hậu Lê, thời Nguyễn.

- Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lòch sử tiêu biểu : Hùng Vương, An
Dương Vương , Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lónh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt ,
Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung.
II Đồ dùng dạy học :
- Phiếu học tập của HS .
- Băng thời gian biểu thò các thời kì lòch sử trong SGK được phóng to .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ghi chú
b) Khởi động:
c) Bài cũ: Kinh thành Huế
- Trình bày quá trình ra đời của kinh đô Huế?
- HS trả lời
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 33 - 7/6/2014 4
- GV nhận xét.
d) Bài mới:
 Giới thiệu:
Hoạt động1: Làm việc cá nhân
- GV đưa ra băng thời gian , giải thích băng thời
gian và yêu cầu HS điền nội dung các thời ,
triều đại và các ô trống cho chính xác .
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
- GV đưa ra danh sách các nhân vật lòch sử như :
Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng,
Ngô Quyền, Đinh Bộ Lónh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ
, Lý Thường Kiệt …
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV đưa ra một số đòa danh, di tích lòch sử, văn
hoá như : Lăng vua Hùng, thành Cổ Loa, Sông
Bạch Đằng , Thành Hoa Lư , Thành Thăng

Long , Tượng Phật A-di-đà …
 Củng cố - Dặn dò:
- GV nhắc lại những kiến thức đã học.
- Chuẩn bò kiểm tra đònh kì
- HS nhận xét
- HS điền nội dung các thời kì,
triều đại vào ô trống
- HS ghi tóm tắt về công lao của
các nhân vật lòch sử
- HS điền thêm thời gian hoặc
dự kiện lòch sử gắn lie72n với các
đòa danh , di tích lòch sử , văn hoá
đó .
Vi dụ , thời
Lý : dời đô
ra Thăng
Long, cuộc
kháng chiến
chống Tống
lần thứ hai…
-ví dụ :
Hùng Vương
dựng nước
Văn Lang,
hai bà
Trưng; khởi
nghóa chống
quân nhà
Hán….


Môn: Toán
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 33 - 7/6/2014 5
TỔNG KẾT
Giai đoạn lòch sử Thời gian Triều đại – Tên nước – Kinh đô
Buổi đầu dựng nước
và giữ nước
Khoảng 700 năm
TCN đến năm 179
TCN
-Các vua Hùng, nước Văn Lang, đóng đô ở Phong Châu
-An Dương Vương, nước Âu Lạc, đóng đô ở Cổ Loa
Hơn 1000 năm đấu
tranh giành lại độc
lập
Từ năm 179 TCN
đến năm 938
Các triều đại Trung Quốc thay nhau thống trò nước ta
Buổi đầu độc lập Từ 938 đến 1009
-Nhà Ngô, đóng đô ở Cổ Loa
-Nhà Đinh, nước Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư
-Nhà Tiền Lê, nước Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư
Nước Đại Việt thời

1009 – 1226 Nhà Lý, nước Đại Việt, kinh đô Thăng Long
Nước Đại Việt thời
Trần
1226 – 1400 Triều Trần, nước Đại Việt, kinh đô Thăng Long
Nước Đại Việt buổi
đầu thời Hậu Lê
Thế kỉ XV

-Nhà Hồ, nước Đại Ngu, kinh đô Tây Đô
-Nhà Hậu Lê, nước Đại Việt, kinh đô Thăng Long
Nước Đại Việt thế kỉ
XVI – XVIII
Thế kỉ XVI – XVIII
-Triều Lê suy vong
-Triều Mạc
-Trònh – Nguyễn
Triều Tây Sơn
Buổi đầu thời
Nguyễn
1802 - 1858 Triều Nguyễn, nước Đại Việt, kinh đô Huế
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I - yêu cầu:
- Tính giá trị của biểu thức với các phân số.
- Giải được bài tốn có lời văn với các phân số
- Bài tập cần làm: bài 1 ( a,c ), ( chỉ u cầu trình bày ) , bài 2 ( b ) , bài 3
- HS khá giỏi làm bài 4 và các bài còn lại của bài 1, bài 2.
II Chuẩn bò:
VBT
III Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Khởi động:
Bài cũ: -Gọi hs làm lại BT 2 trang 168 của tiết
trước
-NX,cho điểm
1. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2. Hướng dẫn ơn tập
Bài 1:

- Gọi HS nêu y/c của BT
- GV y/c HS áp dụng các tiínhchất đã học để làm
bài

Cách 1:
a)
7
3
7
3
11
11
7
3
11
5
11
6
=×=×






+
b)
3
1
15

5
15
2
12
7
9
2
5
3
9
7
5
3
==−=×−×

Bài 2:
- GV y/c HS nêu cách tuận tiện nhất
- Kết luận
. Rút gọn 3 với 3
. Rút gọn 4 với 4
Ta có
5
2
543
432
=
××
××
- GV y/c HS làm tiếp các phần còn lại của bài
Bài 3:

- GV y/c HS đọc đề và tự làm bài.
Hát
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần, HS cả lớp làm bài vào VBT
Cách 2:
7
3
77
33
77
15
77
18
7
3
11
5
7
3
11
6
7
3
11
5
11
6
==+=
×+×=×







+
3
1
15
5
9
5
5
3
9
2
9
7
5
3
9
2
9
3
9
7
5
3
==×=







−×=×−×
- Cả lớp phát biểu chọn cách thuận tiện
nhất
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT
Đã may áo hết số mét vải là
)(16
5
4
20 m=×
Còn lại số mét vải là
20 – 16 = 4 (m)
Số túi may được là
6
3
2
:4 =
(cái túi)
Đáp số: 6 cái túi
Bài 1b
Bài 2a
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 33 - 7/6/2014 6
Bài 4: ( Dành cho HS khá giỏi )

- Gọi HS đọc đề tốn. Sau đó đọc kết quả và giải
thích cách làm của mình trước lớp
- GV nhận xét cách làm của HS
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị
bài sau
- HS làm bài
Lần lượt thay các số 1, 4, 5, 20 vào □
thì ta được:
5
1
5
20
:
5
4
=
Vậy điền 20 vào □
Bài 4
CHÍNH TẢ (Nhớ -viết)
Ngắm trăng – Không đề
I)Mục tiêu
- Nhớ – viết đúng bài chính tả ; trình bày hia bài thơ ngắn theo 2 thể thơ khác nhau :: thơ 7
chữ , thơ lục bát. ; không mắc quá 5 lỗi trong bài
Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a/b hoặc 3 a/b ,BT do GV soạn
II/ ĐDDH :
Một số tờ phiếu khổ to
Bảng phụ viết BT 2 , 3
III)Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú

1. Khởi động : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc
hát.
2. Kiểm tra bài cũ: -Gọi hs lên bảng viết các từ
sau: rầu ró, lạo xạo, đã tàn
-NX,cho điểm
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
-Gọi hs đọc thuộc lòng lại 2 bài thơ trên
-Gọi hs nêu các hiện tượng chính tả trong bài
-Gọi hs nêu các từ khó dễ viết sai
-Cho hs phân tích và viết bảng con các từ trên
-Y/c hs nhớ và viết bài
-Y/c hs tự soát lại bài
Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
-Chấm và NX bài chấm
Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả
Bài 2
-Gọi hs đọc y/c và nội dung BT 2/a
HÁT
-Viết theo y/c của GV
-NX
-Đọc
-Đây là 2 bài thơ nên chú ý cách
trình bày cho đẹp
-Nêu: hững hờ, tung bay, xách
bương, ….

-Phân tích và viết bảng con các từ
trên
-Nhớ viết chính tả
-Soát bài
-Nghe
-Đọc
-Làm bài
Tra , trả , tra lúa , trà trộn , chim trả
,trả giá , trả nghóa màu xanh cánh
tra
Rừng tràm , quả trám .
Trám khe, trám khe hở , xử trảm ,
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 33 - 7/6/2014 7
-Y/c hs tự làm bài
-Gọi hs lên bảng sửa bài
-NX-tuyên dương hs
Bài 3
-Gọi hs đọc y/c và nội dung BT 3/a
-Y/c hs tự làm bài
-Gọi hs lên bảng sửa bài
-NX-tuyên dương hs
4. Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học
trạm xá
Trang vở , trang nam nhi , trang bò ,
trang điểm trang phục , tráng kiện ,
trang trọng , trảng cỏ , trạng thái
Cha mẹ , chà đạp , chà xát , chả lẽ ,

chả lả , chả trách , chung chạ, chả
giò
-Tròn tròa, trắng trẻo, trơ trẽn, tráo
trưng, trùng trình,….; Chông chênh,
chống chếnh, chong chóng, chói
chang,….
-NX
-Nghe

KHOA HỌC
QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
A. Mơc tiªu:
VÏ s¬ ®å mèi quan hƯ sinh vËt nµy lµ thøc ¨n cđa sinh vËt kia.
B. §å dïng d¹y häc:
H×nh 130, 131 SGK. GiÊy Ao, bót vÏ ®đ dïng cho c¸c nhãm.
C.
Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ :HS trả lời các câu hỏi về
nội dung bài 64.
_ Nhận xét và cho điểm.
+ Thức ăn của thực vật là gì?
+ Thức ăn của động vật là gì?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
GV : Thực vật sống nhờ chất hữu cơ, động vật
sống nhờ thức ăn từ thực vật hay thòt động vật
khác. Thực vật và động vật có mối quan hệ với

nhau về nguồn thức ăn thế nào? Tìm hiểu.
Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa thực vật và
Hát
_ 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động
vật, trình bày.
+ Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở thực
vật, trình bày.
+ Thế nào là sự trao đổi chất ở động
vật
_ Lắng nghe.
+ Là nước, khí các-bo-níc, các chất
khoáng hòa tan trong đất.
+ Là động vật hoặc thực vật.
Lắng nghe
_ 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 33 - 7/6/2014 8
các yếu tố vô sinh trong tự nhiên.
_ HS : Quan sát hình trang 130, SGK và mô
tả.
_ HS trình bày, mỗi HS trả lời 1 câu, HS khác
bổ sung.
_ GV: Hình thể hiện mối quan hệ về thức ăn
của thực vật giữa các yếu tố vô sinh để tạo
các yếu tố hữu sinh. Mũi tên chỉ vào lá:
ngô hấp thụ các-bo-nic qua lá, chỉ vào rễ:
ngô hấp thụ nước, các chất khoáng qua rễ.
_ Hỏi:
+ Thức ăn của cây ngô là gì ?
+ Thế nào là yếu tố vô sinh, yếu tố hữu

sinh ? Ví dụ.
GV : Thực vật không có cơ quan tiêu hóa riêng
và là nguồn thức ăn quan trọng của 1 số loài
động vật. Mối quan hệ thế nào? Tìm hiểu.
Hoạt động 2: Mối Quan Hệ Thức n Giữa
Các Sinh Vật
_ Hỏi :
+ Thức ăn của châu chấu là gì ?
+ Giữa ngô và châu chấu quan hệ gì ?
+ Thức ăn của ếch là gì ?
+ Giữa ếch và châu chấu quan hệ gì ?
Giữa ngô, châu chấu và ếch có quan hệ gì ?
-Mối quan hệ giữa ngô, châu chấu và ếch gọi
là mối quan hệ thức ăn.
_ Phát hình trang 131, SGK cho từng nhóm.
HS vẽ mũi tên để chỉ sinh vật này là thức
ăn củ sinh vật kia.
_ HS trình bày, GV nhận xét.
_ Kết luận: Vẽ sơ đồ bằng chữ lên bảng
Cây ngô  châu chấu  ếch
Cây ngô, châu chấu, ếch là sinh vật. Là quan
hệ thức ăn giữa các sinh vật.
Hoạt động 3 ;Trò Chơi: Ai Nhanh – Ai Đúng
đổi với nhau.
+ Hình vẽ thể hiện sự hấp thụ “thức
ăn” của ngô dưới năng lượng Mặt
Trời. Nhờ ánh sáng ngô hấp thụ khí
các-bo-níc, nước, các chất khoáng hòa
tan trong đất.
+ Chiều mũi tên chỉ vào lá: cây hấp

thụ các-bo-níc qua lá, chỉ vào rễ: cây
hấp thụ nước, các chất khoáng qua rễ.
_ Quan sát và lắng nghe.
_ Trao đổi theo cặp, trả lời.
+ Các-bô-nic, nước, chất khoáng,
ánh sáng.
+ Yếu tố vô sinh là yếu tố không thể
sinh sản mà chúng có sẵn trong tự
nhiên, yếu tố hữu sinh có thể sinh
sản tiếp.
Lắng nghe.
_ Trao đổi cặp và trả lời :
+ Là lá ngô, lá cỏ, lá lúa…
+ Cây ngô là thức ăn của châu
chấu.
+ Là châu chấu.
+ Châu chấu là thức ăn của ếch.
+ Lá ngô là thức ăn của châu chấu,
châu chấu là thức ăn của ếch.
_ Lắng nghe.
_ Đại diện của 4 nhóm trình bày.
Quan sát và lắng nghe.
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 33 - 7/6/2014 9
Cách tiến hành :
HS thi vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ thức ăn
giữa các sinh vật (nên vẽ tô màu).
_ Nhóm trình bày: 1 HS cầm tranh , 1 HS
trình bày.
_ GV nhận xét từng nhóm và gợi ý HS vẽ
các mối quan hệ thức ăn sau:

Co û  cá  người
lá rausâuchim sâu
Hoạt động 4 :HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC
_ Hỏi : Mối quan hệ thức ăn trong tự
nhiên diễn ra như thế nào ?
Nhận xét câu trả lời của HS, tiết học, HS vẽ
tiếp các mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên,
chuẩn bò bài mới.
4. Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại nội dung học tập
Nhận xét tiết học

LTVC
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN –YÊU ĐỜI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Hiểu nghóa từ lạc quan, ( BT1) ; biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành 2 nhóm
nghóa ( BT2, ) ; xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghóa (BT3 ) ; biết thêm một số
câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan , không nản chí trước khó khăn ( BT4) .
II. CHUẨN BỊ:
- Phiếu học tập.
- SGK.
III. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HĐ CỦA HS Ghi chú
A/ KTBC: Gọi 1 hs đọc ghi nhớ ,nêu ví
dụ trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
B/ Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Tiết Luyện từ và câu
hôm nay chúng ta học bài MTVT:lạc
quan –yêu đời
2.Hướng dẫn HS làm BT

Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs thảo luận
- 2 hs thực hiện theo yc
-lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 33 - 7/6/2014 10
theo cặp, 3 nhóm làm việc trên phiếu
trình bày kết quả.
- Nhận xét sửa chữa
Câu
+ Tình hình đội tuyển rất lạc quan
+ Chú ấy sống lạc quan
+ Lạc quan là liều thuốc bổ
Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài,hs làm bài
vào VBT, gọi 1 hs lên bảng sửa bài
- Nhận xét sửa chữa
Bài 3 Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài
vào VBT, gọi 1 hs lên bảng sửa bài
- Nhận xét sửa chữa
Bài 4:Gọi 1 hs đọc đề bài, hs suy nghó
nối tiếp nhau trả lời
- Nhận xét sửa chữa
3.Củng cố – dặn dò
- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học
- HS thảo luận theo cặp
- 3 nhóm làm việc trên phiếu trình bày
kết quả
Nghóa
+ Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp
+ Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp

+ Có triển vọng tô`t đẹp
- 1 hs đọc đề bài
- HS làm bài vào VBT
- 1 hs lên bảng làm bài
a) lạc quan, lạc thú
b) lạc hậu, lạc điệu, lạc đề
- HS làm bài vào VBT
- 1 hs lên bảng làm bài
a) quan quân
b) lạc quan
c) quan hệ, quan tâm
- 1 hs đọc đề bài
- HS nối tiếp nhau trả lời
a) Nghóa đen: dòng sông có khúc
thẳng, khúc quanh, khúc rộng, khúc
hẹp…con người có lúc khổ, lúc buồn
vui
Lời khuyên: Gặp khó khăn là chuyện
thường tình, không nên buồn phiền,
nản chí
b) Nghóa đen: Con kiến rất nhỏ bé, mỗi
lần chỉ tha được một ít mồi, nhưng tha
mãi cũng có ngày đầy tổ
+ Lời khuyên: Nhiều cái nhỏ dồn góp
lại sẽ thành lớn, kiên trì và nhẫn nại ắt
thành công

Thứ Tư, ngày tháng năm 2010
Tập đọc
CON CHIM CHIỀN CHIỆN

Huy Cận
I Mục đích – Yêu cầu
- Đọc rành mạch , trôi chảy ,bước đầu biết đọc diễn cảm 2, 3 khổ thơ trong bài với giọng vui , hồn
nhiên.
- Hiểu được ý nghóa bài thơ : Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn trong cảnh thiên
nhiên thanh bình,cho thấy sự ấm no , hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống . ( trả lời
được câu hỏi trong SGKù) thuộc 2,3 khổ thơ .
II Đồ dùng dạy - học
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 33 - 7/6/2014 11
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn các từ , đoạn trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Vương quốc vắng nụ cười
( Phần 2 )
- 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ.
3 – Bài mới
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Bài thơ con chim chiền chiện miêu tả hình
ảnh một chú chim chiền chiện tự do bay
lượn , ca hát giữa bầu trời cao rộng . Bài thơ
gợi cho người đọc những cảm giác như thế
nào ?
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc
cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghóa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.


c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung
cảnh thiên nhiên như thế nào ?
- Tìm những từ ngữ và chi tiết vẽ lên hình
ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn
giữa không gian cao rộng ?
- Mỗi khổ thơ trong bài có ít nhất một câu
thơ nói về tiếng hót của chim chiền chiện .
Em hãy tìm những câu thơ đó ?
- Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi
cho em những cảm giác như thế nào ?
=> Nêu đại ý của bài ?
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ
thơ .
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi .
- Con chim chiền chiện bay lượn trên
cánh đồng lúa , giữa một không gian rất
cao , rất rộng .
- Con chim chiền chiện bay lượn rất tự
do :
+ Lúc sà xuống cánh đồng .
+ Lúc vút lên cao .
- Chim bay lượn tự do nên Lòng chim
vui nhiều , hót không biết mỏi .

+ Khổ 1 : Khúc hát ngọt ngào .
+ Khổ 2 : Tiếng hót lonh lanh
Như cành sương khói .
+ Khổ 3 : Chim ơi , chim nói
Chuyện chi , chuyện chi ?
+ Khổ 4 : Tiếng ngọc trong veo
Chim gieo từng chuỗi.
+ Khổ 5 : Đồng quê chan chứa
Những lời chim ca.
+ Khổ 6 : Chỉ còn tiếng hót
Làm xanh da trời .
- cuộc sống rất thanh bình , hạnh phúc .
- cuộc sống rất vui , rất hạnh phúc .
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 33 - 7/6/2014 12
- GV đọc diễn cảm toàn bài . Giọng đọc hồn
nhiên , vui tươi , chú ý ngắt giọng các khổ
thơ.
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học
tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm va học
thuộc bài thơ .
- Chuẩn bò : Ai có tính hài hước , người đó
sẽ sống lâu hơn.
làm em thấy yêu cuộc sống , yêu những
người xung quanh .
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng
khổ và cả bài.
Toán

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I- yêu cầu:
- Thực hiện được bốn phép tính với phân số.
- Giải được bài tốn có lời văn với phân số.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 3 ( a ), bài 4 ( a )
- HS khá giỏi làm bài 2 và các bài còn lại của bài 3, bài 4.
II Chuẩn bò:
VBT
III Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Khởi động:
Bài cũ: -Gọi hs làm lại BT 1 trang 169
của tiết trước
-NX,cho điểm
Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Bài 1:
- Y/c HS viết tổng, hiệu, tích, thương của 2
phân số
5
4

7
2
rồi tính
- HS đọc bài làm của mình trước lớp và y/c
HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra
bài lẫn nhau
Bài 2: ( Dành cho HS khá giỏi )
(a)

Số bò
4/5 3/4 7/9
Số trừ
1/3 1/4 26/45
Hiệu
7/15 1/2 1/5
Bài 3:
- Y/c HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính
trong một biểu thức, sau đó y/c HS làm bài
Hát
-Làm theo y/c của GV
-NX
-HS tự tìm ra kết quả
35
38
35
1028
35
10
35
28
7
2
5
4
=
+
=+=+
35
18

35
1028
35
10
35
28
7
2
5
4
=

=−=−
35
8
75
24
7
2
5
4
=
×
×

;
10
28
25
74

2
7
5
4
7
2
:
5
4
=
×
×
=×=
(b)
Thừa số
2/3 8/3 2/9
Thừa số
4/7 1/3 27/11
Tích
8/21 8/9 6/11
- HS cả lớp làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT
Bài 2
Bài 3b
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 33 - 7/6/2014 13
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài tốn trước lớp
- GV y/c HS tự làm bài
3. Củng cố dặn dò:

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
chuẩn bị bài sau
2
1
1
2
1
2
9
9
2
9
2
:
9
2
2
1
10
6
3
10
2
3
1
:
2
1
5
2

12
29
12
9
12
38
12
2
12
30
12
8
4
3
2
5
3
2
×=×××
==×=×
=−=−+=−+
- 1 HS lên bảng làm bài, , HS cả lớp làm bài
vào vở.
Sau 2 giờ vòi nước chảy được số phần bể nước
là :
5
4
5
2
5

2
=+
(bể)
Số lượng nuớc còn lại chiếm số phần bể là
10
3
2
1
5
4
=−
(bể)
Đáp số:
10
3
bể
Bài 4b
Đòa lí
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN
Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I/ YC cần đạt :
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo ( hài sản, dầu khí, du lòch, cảng
biển,…).
+ Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối.
+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
+ Phát triển du lòch.
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước
ta.
II.Đồ dùng dạy học
-Bản đồ đòa lí tự nhiên VN

- Tranh ảnh khai thác dầu khí,khai thác và nuôi hải sản,ô nhiễm môi trường biển
III.Các hoạt động dạy học
HĐ GV HĐ HS Ghi chú
A/ KTBC: Biển,đảo và quần đảo
-Nêu vai trò của biển ?
-Thế nào là đảo,quần đảo?
- Nhận xét cho điểm
B/ Dạy- học bài mới:
1) Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Khai thác khoáng sản
- -Tài nguyên khoáng sản quan trọng
nhất của vùng biển VN là gì ?
- Nước ta đang khai thác những khoáng
sản nào ở vùng biển VN? Ở đâu? Dùng
để làm gì ?
-Tìm và chỉ trên bản đồ vò trí nơi đang
- Lắng nghe
đọc SGK,dựa vào tranh ảnh
- Đại diện nhóm trình bày
-Dầu mỏ và khí đốt, cát trắng, muối
- Khai thác dầu và khí .Ở trên biển phục vụ
cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
-HS chỉ trên bản đồ: Dầu khí, vùng đánh bắt
nhiều hải sản ( mục 2 )
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 33 - 7/6/2014 14
khai thác các khoáng sản đó.
*GV:
Hoạt động 2: Đánh bắt và nuôi trồng
hải sản :
+ Nêu những dẫn chứng thể hiện biển

nước ta có rất nhiều hải sản?
+ Hoạt động đánh bắt và nuôi hải sản
của nước ta diễn ra như thế nào?
+ Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam
vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước
ta.
+ Quan sát các hình trên, nêu thứ tự các
công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải
sản
- Ngoài ra biển đảo còn có những ích
lợi gì
+ Nêu nguyên nhân dẫn đến cạn kiệt
nguồn hải sản ven biển
Kết luận: Bài học SGK
C/ Củng cố – dặn dò
Chuẩn bò bài ôn tập
- Gọi HS nhắc lại bài học
- Nhận xét tiết học
-lắng nghe
Thảo luận nhóm
-Hs thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét bổ sung
- Hàng nghìn loại,hàng chục loại tôm
-Quảng Ngãi,Kiên Giang-Nuôi các loại
cá,tôm và các hải sản như đồi mồi,ngọc trai
-Hs chỉ trên bản đồ
- Khai thác cá biển chế biến cá đông
lạnh,đóng gói cá và chế biến,chuyên chở sản
phẩm,đưa sản phẩm lên tàu xuất khẩu.

- Phát triển du lòch và cảng biển .
-Đánh bắt bằng điện,vứt rác thải xuống
biển,làm tràn dầu khi chở dầu trên biển.
- Vài hs đọc lại
HS giỏi trả
lời
HS giỏi trả
lời

KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I-, YÊU CẦU
Dựa vào gợi ý SGK , biết chọn và kể lại được câu chuyện (, đoạn truyện) đã nghe , đã , đọc nói
về tinh thần lạc quan yêu đời .
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (, đoạn truyện) đã kể , -biết trao đổi với bạn về ý nghóa
của câu chuyện
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Một số báo, truyện, sách viết về những người trong hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan, yêu
đời, có khiếu hài hước (sưu tầm): truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện thiếu
nhi, truyên cười…
- Giấy khổ tó viết dàn ý KC.
- Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 33 - 7/6/2014 15
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Khởi động:
Bài cũ: Khát vọng sống
NX tuyên dương .
Bài mới:
Giới thiệu bài

*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan
trọng.
-Yêu cầu 2 hs nối tiếp đọc các gợi ý.
-Nhắc hs:
+Qua gợi ý cho thấy: người lac quan yêu đời không
nhất thiết phải là người gặp hoàn cảnh khó khăn
hoặc không may. Đó có thể là một người biết sống
khoẻ, sống vui-ham thích thể thao, văn nghệ, ưa
hoạt động, ưa hài hước… Vì thế các em có thể kể
về các nghệ só hài…
+ Ngoài các nhân vật gợi ý sẵn trong SGK, cần
khuyến khích hs chọn kể thêm về các nhân vật ở
ngoài…
-Yêu cầu hs nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện
mình kể.
*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về
ý nghóa câu chuyện
-Nên kết hợp kể theo lối mở rộng nói thêm về tính
cách nhân vật hay ý nghóa câu chuyện để các bạn
cùng trao đổi. Có thể kể 1-2 đoạn thể hiện chi tiết
lạc quan yêu đời cảu nhân vật mình kể.
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghóa
câu chuyện.
-Cho hs thi kể trước lớp.
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghóa
câu chuyện.
 Củng cố - Dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và
cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét

chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem
trước nội dung tiết sau.
Hát
- HS kể lại câu chuyện , từng đoạn
- HS khác NX .
-Đọc và gạch: Hãy kể một câu
chuyện đã được nghe hoặc được
đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời.
-Đọc gợi ý.
-Kể theo cặp và trao đổi ý nghóa
câu chuyện.
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu
hỏi cho bạn trả lời.
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 33 - 7/6/2014 16
Thứ Năm, ngày tháng năm 2010
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯNG
I - yêu cầu:
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng.
- Thực hiện đượcphép tính với số đo khối lượng.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4
- HS khá giỏi làm bài 3, bài 5.
II Chuẩn bò:
VBT
III Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Khởi động:
Bài cũ: Ôn tập bốn phép tính về phân số (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà

GV nhận xét
e) Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
i. Chuyển đổi từ các đơn vò lớn ra các đơn vò
nhỏ hơn & ngược lại. Lập bảng đơn vò đo khối
lượng.
Bài tập 2:
Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi hs đọc y/c
-Hướng dẫn hs làm bài
-Y/c hs tự làm bài vào SGK
-Gọi hs lên sửa bài
-NX,tuyên dương,cho điểm
Bài tập 3:
Yêu cầu HS nhắc lại các bước so sánh số có
gắn với các đơn vò đo.
Bài tập 4 + 5:
Yêu cầu HS tự làm
-Gọi hs đọc y/c
-Y/c hs tự làm bài
-Gọi hs lên sửa bài
-NX,tuyên dương,cho điểm
 Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Ôn tập về đại lượng (tt)
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến

1 tạ = 100 kg 1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000 kg 1 tấn = 100 yến
- HS làm bài
a)
2
1
yến = 10kg x
2
1
= 5 kg
1yến 8kg = 10kg + 8kg = 18kg
HS sửa bài
Bài giải
1 kg 700 g = 1700 g
Cả con cá và mớ rau nặng là
1700 + 300 = 2000 (g)
2000 g = 2 kg
ĐS: 2 kg
Bài giải
Xe ô tô chở được tất cả là
50 x 32 = 1600 (kg)
1600 kg = 16 tạ
ĐS: 16 tạ gạo
Bài 3
Bài 5
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 33 - 7/6/2014 17

LTVC
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
I- Yêu Cầu :

- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngử chỉ mục đích(trả lời cho câu hỏi:Để làm
gì?Nhằm mục đích gì ?Vì cái gì ?) ( ND ghi nhớ ).
- Nhận biết trạng ngữ chỉ mục đích trong câu: ( BT1 , mục III ) ; bước đầu biết dùng trạng ngữ
chỉ mục đích trong câu ( BT2, BT3 )
II.Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập làm BT2,3(phần nhận xét)
- 1 tờ phiếu viết nội dung BT1,2 (phần luyện tập)
III.Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS Ghi chú
A/ KTBC:Gọi 1 hs nhắc lại ghi nhớ bài thêm
trang ngữ chỉ nguyên nhân cho câu - Nêu ví
dụ
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết luyện từ và câu hôm
nay chúng ta học bài thêm trạng ngữ chỉ mục
đích cho câu.
2)Phần nhận xét
Bài 1,2:Gọi 1 hs đọc y/c của bài
- Trạng ngữ được in nghiêng trong mẫu
chuyện sau trả lời câu hỏi gì ?
- Loại trạng ngữ trên bổ sung cho câu ý nghóa
gì ?
- Thế nào là trạng ngữ chỉ mục đích cho câu?
- Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi
nào?
Kết luận: Phần ghi nhớ
c.Lluyện tập
Bài 1:Gọi 1 hs đọc y/c của bài,hs tự làm bài
- Nhận xét sửa chữa
Bài 2: Gọi 1 hs đọc y/c của bài, gv treo bảng

phụ chép sẵn 3 câu lên bảng, hs làm bài vào
VBT,3 hs lên bảng sửa bài.
- Nhận xét sửa chữa
Bài 3:Gọi 2 hs nối tiếp đọc nội dung BT3
- GV:Các em kó đoạn văn,chú ý câu hỏi mở
- 2 hs thực hiện theo y/c
-lắng nghe
- Trạng ngữ được in nghiêng trả lời
câu hỏi Để làm gì ?
- Bổ sung mục đích cho câu
- Để nói lên mục đích tiến hành sự
việc nêu trong câu, ta có thể thêm
vào câu những trạng ngữ chỉ mục
đích.
-Để làm gì ?Nhằm mục đích gì ?
- Vài hs đọc lại
- 1 hs đọc đề bài
- Hs làm bài vào VBT
- 3 hs lên bảng sửa bà
a.Để tiêm phòng dòch cho trẻ em,…
b.Vì Tổ quốc,….
c.Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi
trường cho học sinh,…
- 1 hs đọc đề bài
- hs làm bài
- 3 hs lên bảng sửa bài
a.Để lấy nước tưới ruộng đồng,….
b.Vì danh dự của lớp,….
c.Để thân thể khoẻ mạnh,….
- 2 hs đọc đề bài

-lắng nghe
- hs quan sát hình,làm bài và phát
biểu ý kiến
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 33 - 7/6/2014 18
đầu mỗi đoạn để thên đúng trạng ngữ chỉ
mục đích vào câu in nghiêng, làm đoạn văn
thêm mạch lạc.
-YC hs quan sát tranh minh họa và đọc thầm
đoạn văn suy nghóa làm bài .
C/Củng cố – dặn dò
- 1 hs nhắc lại ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
- Nhận xét bổ sung
a) Để mài cho răng mòn đi,chuột
gặm các đồ vật cứng.
b) Để tìm kiếm thức ăn,chúng dùng
cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất.
TẬP LÀM VĂN
MIÊU TẢ CON VẬT .
(Kiểm tra viết )
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
Biết vận dụng những kiến thức ,kó năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ ba
phần ( mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh ảnh về các con vật
Bảng lớp viết dàn ý của bài văn tả con vật : Mở bài (giới thiệu con vật sẽ tả) ; Thân bài (tả
hình dáng và tả thói quen sinh hoạt , một vài hoạt động chính của con vật ) ; Kết bài ( nêu cảm
nghó đ/v con vật )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú

Khởi động:
Bài cũ
Bài mới:
Giới thiệu:
GV ghi đề lên bảng.
Đề 1: Viết một bài văn tả một con vật em yêu thích.
Nhớ viết lời mở bài cho bài văn theo kiểu gián tiếp.
Đề 2: Tả một con vật nuôi trong nhà. Nhớ viết lời kết
bài theo kiểu mở rộng.
Đề 3: Tả một con vật lần đầu em nhìn thấy trong rạp
xiếc(hoặc xem trên ti vi), gây cho em ấn tượng mạnh.
HS đọc đề bài.
HS chọn một đề để làm bài.
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 33 - 7/6/2014 19
GV cho HS nhắc lại dàn ý của bài văn tả con vật
GV viết dàn ý lên bảng phụ:
1. Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả.
2. Thân bài:
a. Tả hình dáng
b. Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính
của con vật.
3. Kết luận: Nêu cảm nghó đối với con vật.
Cho HS làm bài vào vở.
GV chấm vài bài và nhận xét
4. Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Vài HS nhắc lại.
HS làm bài vào vở.
KHOA HỌC
CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN

A. Mơc tiªu:
- Nªu ®ỵc vÝ dơ kh¸c vỊ chi thøc ¨n trong tù nhiªn.
- ThĨ hiƯn mèi quen hƯ thøc ¨n gi÷a sinh vËt nµy víi sinh vËt kh¸c b»ng s¬ ®å.
B. §å dïng d¹y häc:
H×nh 132, 133 SGK. GiÊy Ao, bót vÏ ®đ dïng cho c¸c nhãm.
C. Ho¹t ®éng d¹y häc
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Khởi động:
Bài cũ: HS lên bảng viết sơ đồ quan hệ thức ăn,
trình bày.
-Quan hệ thức ăn giữa các sinh vật diễn ra thế nào ?
Nhận xét và cho điểm
Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
GV : Chúng quan hệ thức ăn với nhau. Tìm hiểu mối
quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật thông qua
chuỗi thức ăn.
Hoạt động 2: mối quan hệ thức ăn giữa các sinh
vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh
_ Nhóm 4 HS, phát phiếu hình trang 132, SGK.
_ HS hoàn thành phiếu, vẽ sơ đồ quan hệ bò và
cỏ, GV đi giúp đỡ.
_ Nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
_ Nhận xét từng nhóm.
Hát
_ -2 HS viết sơ đồ, trình bày.
_ Trả lời.
Lắng nghe.
_ 4 HS ngồi 2 bàn tạo nhóm
làm việc theo hướng dẫn của

GV.
_ Hoàn thành sơ đồ bằng mũi
tên, chữ, các bạn trong nhóm
lần lượt giải thích.
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 33 - 7/6/2014 20
_ Hỏi :
+ Thức ăn của bò là gì ?
+ Giữa bò và cỏ có quan hệ gì ?
+ Bò thải ra môi trường cái gì ? Cái đó cần cho
sự phát triển của cỏ không?
+ Nhờ đâu phân bò được phân hủy ?
+ Phân bò phân hủy thành gì cung cấp cho cỏ?
+ Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì ?
_ Viết sơ đồ: phân bò cỏ  bò
+ Quan hệ giữa phân bò, cỏ, bò đâu là yếu tố
vô sinh, yếu tố hữu sinh ?
Cỏ thức ăn của bò, bò thải ra phân. Phân thải ra vi
khuẩn phân hủy trong đất tạo chất khoáng là thức ăn
của cỏ.
Hoạt động 3: chuỗi thức ăn trong tự nhiên
_ HS hoạt động theo cặp.
_ Quan sát hình trang 133, SGK trả lời.
+ Kể tên những gì vẽ trong sơ đồ ?
+ Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì ?
+ Chỉ nói rõ mối quan hệ về thức ăn ?
_ HS trả lời, HS khác bổ sung.
_ GV: Sơ đồ 1 trong các chuỗi thức ăn trong tự
nhiên. Chuỗi thức ăn là 1 dãy gồm nhiều loài sinh
vật, mỗi loài là 1 “mắt xích” thức ăn tiêu thụ mắt
xích trước nó bò mắt xích sau nó tiêu thụ.

+ Hỏi: Thế nào là chuỗi thức ăn ?
+ Chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật nào
GV: Trong tự nhiên nhiều chuỗi thức ăn thường bắt
đầu từ thực vật. Thông qua đó các yếu tố vô sinh và
hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành 1 chuỗi
khép kín.
Hoạt động 4:thực hành: vẽ sơ đồ các chuỗi thức
ăn trong tử nhiên
Cách tiến hành:
_ HS vẽ sơ đồ thể hiện các chuỗi thức ăn (nên
vẽ tô màu).
_ HS hoạt động theo cặp, lên trình bày.
_ GV nhận xét. Có thể gợi ý vẽ các chuỗi:
Cây rausâuchim sâuvi khuẩn
Cây ngô  châu chấu ếch vi khuẩn
_ Đại diện 4 nhóm lên trình bày.
_ Trao đổi theo cặp và trả lời :
+ Là cỏ.
+ Quan hệ thức ăn. Cỏ thức
ăn của bò.
+ Bò thải ra phân và nước
tiểu, cần thiết cho sự phát triển
của cỏ.
+ Nhờ các vi khuẩn.
+ Thành các chất khoáng.
Trong quá trình phân hủy tạo
nhiều khí các-bo-nic.
+ Quan hệ thức ăn.
_ Lắng nghe.
+ Chất khoáng do phân bò

phân hủy là yếu tố vô sinh, cỏ, bò
yếu tố hữu sinh.
Quan sát và lắng nghe.
_ 2 HS cùng bàn hoạt động
theo GV.
+ Cỏ, thỏ, cáo, sự phân hủy xác
chết động vật nhờ vi khuẩn.
+ Quan hệ về thức ăn trong tự
nhiên.
+ Cỏ thức ăn của thỏ, thỏ thức ăn
của cáo, xác cáo được vi khuẩn
phân hủy thành chất khoáng rễ
cỏ hút nuôi cây.
_Trả lời.
_Quan sát và lắng nghe.
+ Là mối quan hệ về thức ăn
giữa các sinh vật.
+ Từ thực vật.
Lắng nghe.
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 33 - 7/6/2014 21
 Củng cố - Dặn dò:
_ Hỏi : Thế nào là chuỗi thức ăn ?
Nhận xét câu trả lời của HS, tiết học, HS học bài cũ
chuẩn bò bài mới.
-NX tiết học
-Dặn dò hs

KĨ THUẬT
Lắp ghép mô hình tự chọn (Tiết 1)
I)Mục tiêu

- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn .
- Lắp ghép được mô hình tự chọn . mô hình lắp tương đối chắc chắn , sử dụng được.
- Rèn luyện tính cẩn thận , khéo léo khi thực hiện thao tác tháo , lắp các chi tiết của
II)Đồ dùng:
Bộ LGMH KT
III)Hoạt động dạy học
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
1)KT bài cũ
-Gọi nêu lại ghi nhớ của tiết trước
-KT tra dụng cụ học tập của hs
-NX việc học tập ở nhà của hs
2)Bài mới
Giới thiệu bài
Hoạt động 1:HS chọn mô hình lắp ghép
-Y/c hs tự chọn một mô hình lắp ghép
-Y/c hs QS và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc
tự sưu tầm
-QS giúp đỡ hs
-Có thể gọi hs nêu mô hình mình đã chọn và nói về
các, chi tiết , các bộ phận và cách lắp mô hình đó
-NX
3)NX-dặn dò
-NX tiết học
-Dặn dò hs
Nêu
-NX
-Chọn mô hình
-Nghiên cứu cách lắp mô hình đã
chọn
-Nêu

-NX
-Nghe

Thứ Sáu, ngày tháng năm 2010
: Toán
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯNG (tt)
I - yêu cầu:
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng.
- Thực hiện đượcphép tính với số đo khối lượng.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4
- HS khá giỏi làm bài 3, bài 5.
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 33 - 7/6/2014 22
II Chuẩn bò:
VBT
III Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Khởi động:
Bài cũ: Ôn tập về đại lượng
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
a)Bài 1
-Gọi hs đọc y/c
-Y/c hs tự làm bài vào SGK
-Gọi hs lên sửa bài
-NX,tuyên dương,cho điểm
(Năm thường có 365 ngày ; năm nhuận có
366 ngày)

b)Bài 2
-Gọi hs đọc y/c
-Y/c hs tự làm bài vào SGK
-Gọi hs lên sửa bài
-NX,tuyên dương,cho điểm
c)Bài 3
GV nhắc HS chuyển đổi về cùng một đơn vị
rồi so sánh
- GV chữa bài trên bảng lớp
d)Bài 4
-Gọi hs đọc y/c
-Y/c hs tự làm bài
-Gọi hs sửa bài
-NX,tuyên dương,cho điểm
(a) Thời gian Hà ăn sáng là
7 giờ – 6 giờ 30 phút = 30 phút
e)Bài 5 :
-Gọi hs đọc y/c
-Y/c hs tự làm bài
-Gọi hs nêu kết quả
-NX,tuyên dương
 Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Ôn tập về đại lượng (tt)
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng
1 phút = 60 giây 1 thế kỉ = 100
năm
1 giờ = 60 giây

1 năm khơng nhuận = 365 ngày
1 năm nhuận = 366 ngày
- HS làm bài
a) 3phút 25giây = 180giây + 25giây =
205giây
20
1
thế kỉ = 100 x
2
1
= 5 năm

-Đọc
-Làm bài
-Sửa bài
-NX
(b) Thời gian Hà ở trường buổi
sáng là
11 giờ 30 phút – 7 giờ 30 phút = 4
giờ
-Nêu : Chọn câu b : 20 phút là thời
gian dài nhất trong các khoảng thời
gian đã cho
-NX
Bài 3
Bài 5

TẬP LÀM VĂN
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN .
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :

Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 33 - 7/6/2014 23
Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyễn tiền (BT1) ; bước
đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi (BT2)
- Giáo viên có thể hướng dẫn HS điền vào một loại giấy tờ đơn giãn, quen thuộc ở đòa phương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Khởi động:
Bài cũ
Bài mới:
Giới thiệu bài
a) Bài 1
-Gọi hs đọc nội dung BT
-Nhắc hs lưu ý các tình huống của BT : giúp mẹ điền
những điều cần thiết vào mẫuThư chuyển tiền về quê
biếu bà
-GV giải nghóa các từ viết tắt, những từ khó hiểu
trong mẫu thư :
+SVĐ, TBT, ĐBT (mặt trước, cột phải, phía trên) :
là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện, HS kg cần
biết
+Nhật ấn (mặt sau, cột trái) : dấu ấn trong ngày của
bưu điện
+Căn cước (mặt sau, cột giữa, trên) : giấy chứng
minh thư
+Người làm chứng (mặt sau, cột giữa, dưới) : người
chứng nhận việc đã nhận đủ tiền
-Gọi 2 hs nối tiếp nhau đọc nội dung (mặt trước và
mặt sau) của mẫu thư chuyển tiền
-Y/c hs nghe cách chỉ dẫn điền vào mẫu thư :

+Mặt trước mẫu thư em phải ghi :
• Ngày gửi thư, sau đó là tháng, năm
• Họ tên, đòa chỉ người gửi tiền (họ tên của mẹ
em)
• Số tiền gửi (viết toàn chữ – kg phải bằng số)
• Họ tên, người nhận (là bà em) . Phần này viết
2 lần, vào cả bên phải và bên trái trang giấy
• Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô
dành cho việc sửa chữa
• Những mục còn lại nhân viên bưu điện sẽ điền
+Mặt sau mẫu thư em phải ghi :
• Em thay mẹ viết thư cho người nhận tiền (bà
em) – viết vào Phần dành riêng để viết thư .
Sau đó đưa mẹ kí tên
• Tất cả những mục khác, nhân viên bưu điện
và bà em , người làm chứng (khi nào nhận
tiền) sẽ viết
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS thực hiện làm vào mẫu
thư.
Một số HS đọc trước lớp thư
chuyển tiền.
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS viết vào mẫu thư chuyển
tiền.
Từng em đọc nội dung của
mình.
HS đọc yêu cầu bài tập.
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 33 - 7/6/2014 24
-Gọi 1 hs giỏi đóng vai em hs giúp mẹ điền vào mẫu

Thư chuyển tiền cho bà – nói trước lớp : em sẽ điền
nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền (mặt trước và mặt
sau) như thế nào
-Y/c cả lớp điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền
vào VBT
-Gọi hs đọc kết quả .
b) Bài 2
-Gọi hs đọc nội dung BT
-Gọi 1,2 hs đóng vai người nhận tiền (là bà) nói trước
lớp : Bà sẽ viết gì khi nhận được tiền kèm theo thư
chuyển tiền này ?
-Hướng dẫn để hs biết : Người nhận cần viết gì, viết
vào chỗ nào trong mặt sau thư chuyển tiền
+Người nhận tiền phải viết :
• Số chứng minh thư của mình
• Ghi rõ họ, tên, đòa chỉ hiện tại của mình
• Kiểm tra lại số tiền được lónh xem có đúng với
số tiền ghi ở mặt trước thư chuyển tiền kg
• Kí nhận đã nhận đủ số tiền gửi đến vào ngày,
tháng, năm nào, tại đòa điểm nào
-Y/c hs viết vào mẫu thư chuyển tiền
-Gọi hs nêu kết quả .
3)Củng cố,dặn dò
-NX tiết học
-Dặn hs
Cả lớp và GV NX
Cả lớp và GV NX

ÂM NHẠC
n tập 3 bài hát

Bài: Trên ngựa ta phi nhanh,
Khăn quàng thắm mãi vai em, Cò lả
I/ MỤC TIÊU:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca 3 bài hát.
- Biết hát kết hợp gõ đệm theo bài hát
II/ Chuẩn bò đồ dùng dạy học:
1-Giáo viên: Nhạc cụ quen dùng
2-Học sinh: Thanh phách
III/ Các bước lên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú
1-ổn đònh lớp: Kiểm tra đồ dùng học tập.
Nhắc nhỡ tư thế ngồi
2-Kiểm tra: Cả lớp hát bài, Bàn tay mẹ
Giáo viên nhận xét ( khen)
3-Bài mới: ôn tập
Giáo viên giới thiệu bài ghi tựa lên bảng
Hs nghe
Học sinh nghe
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 33 - 7/6/2014 25

×