Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Giáo án lớp 3 - tuần 32 theo chuẩn, ngắn, dễ sửa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.8 KB, 17 trang )

TUẦN 32
Thứ hai, ngày 12 tháng 04 năm 2010
Đạo đức
Tiết 32
Dành cho địa phương (tiết 1)
Toán
Tiết 156
Luyện tập chung
I/ MỤC TIÊU :
- Biết đặt tính và nhân (chia) số có năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết giải toán có phép nhân (chia).
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ viết BT2, BT3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1- Ổn định:
2- Bài mới:
a) Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay giúp các em
kĩ năng thực hiện các phép tính và giải tóan.
b) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
Nhận xét-sửa chữa
Bài 2: Làm vào vở
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu và phân tích
đề.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Nhận xét- sửa chữa
Bài 3:
- Cho HS đọc đề bài và tự làm
Nhận xét


3. Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.

- HS làm bài
a)10715 30755 5 b)21542 48729 6
×

6
07 6151
×
3

07 8121
64290 25 64626 12
05 09
0 3

- HS làm bài vào vở
Giải
Số bánh nhà trường đã mua
105
×
4 = 420 (cái)
Số bạn nhận bánh
420 : 2 = 210 (bạn)
Đáp số: 210 bạn
- HS làm bài.
Giải
Chiều rộng hình chữ nhật là :
12 : 3 = 4 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là :
12
×
4 = 48 (cm
2
)
Đáp số: 48 cm
2
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 94-95
Người đi săn và con vượn
I. Mục đích yêu cầu
A.Tập đọc
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ mới được chú giải trong bài.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác; cần có ý thức bảo vệ
môi trường. (trà lời câu hỏi 1, 2, 4, 5)
B.Kể chuyện
1.Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh
minh hoạ SGK.
2.Rèn kĩ năng nghe: Tập trung nghe bạn kể; nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài đọc.
- Bảng viết sẵn câu; đoạn văn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học
Tập đọc
Giáo viên Học sinh

A. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 2 HS.
Nhận xét – cho điểm.
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Buổi học thể dục
2.Luyện đọc.
- Gv đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp từng câu.
Chỉnh phát âm.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn luyện đọc câu; đoạn.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
3.Tìm hiểu bài.
+ Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác
thợ săn ?
+ Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên
điều gì ?
+ Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác
thợ săn làm gì ?
+ Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng
ta ?
4.Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm một đoạn.
- 2 HS đọc thuộc lòng bài Bài hát trồng cây và
trả lời câu hỏi.
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp
- HS đọc theo hướng dẫn.

- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đồng thanh cả bài.
- Chi tiết nói lên tài săn bắn của bác thợ săn là
con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi
như ngày tận số.
- Nó căm ghét người đi săn độc ác./ Nó tức giận
kẻ bắn nó chết trong lúc vượn con đang rất cần
chăm sóc.
- Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy
nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đó, bác bỏ hẳn nghề thợ
săn.
- Học sinh trả lời theo suy nghĩ.
• Không nên giết hại muông thú.
• Phải bảo vệ động vật hoang dã.
• Hãy bảo vệ môi trường sống xung quanh ta.
• Giết hại loài vật là độc ác…
- HS nghe.
- Cho HS đọc theo vai.
GV nhận xét, khen ngợi
- HS phân vai thi đọc.
- Vài HS thi đọc đoạn.
Kể chuyện
- Dựa vào tranh minh họa hãy kể lại từng
đoạn câu chuyện bằng lời bác thợ săn.
- Yêu cầu HS kể mẫu đoạn 1.
GV nhận xét, khen.
- HS kể mẫu đoạn 1.
- HS kể theo cặp.
- 4HS thi nhau kể nối tiếp trước lớp.
- 1 HS kể cả câu chuyện.

Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc và xem lại bài. Hãy kể
câu chuyện này cho người thân nghe và chuẩn
bị bài “Cuốn sổ tay”
- HS nghe
Thứ ba, ngày 13 tháng 04 năm 2010
Chính tả
Tiết 63
Ngôi nhà chung
I/ MỤC TIÊU :
- Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2b.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ viết sẵn BT 2b.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài cũ :
- GV cho học sinh viết các từ trong bài chính
tả trước còn sai.
- Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới :
 Giới thiệu bài :
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
nghe viết
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1
lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung

nhận xét bài sẽ viết chính tả.
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ?
+ Những việc chung mà tất cả mọi dân
tộc phải làm là gì ?
- Hát
- Học sinh cả lớp viết vào bảng con
- Học sinh nghe.
- 2 – 3 học sinh đọc
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
- Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là trái đất.
- Những việc chung mà tất cả mọi dân tộc phải
làm là bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường, đấu
tranh chống nghèo đói, bệnh tật.
+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài
tiếng khó, dễ viết sai: hàng nghìn, bảo vệ, đói
nghèo
- GV đọc chính tả.
- GV chấm – nhận xét.
 Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh
làm bài tập chính tả
* Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh,
đúng.
- Nhận xét
4.Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.

- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch,
đẹp, đúng chính tả.
- Đoạn văn trên có 4 câu
- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng con
- HS viết bài chính tả vào vở.
- Điền vào chỗ trống v hoặc d:
Chiếc xe đò từ Sài Gòn về làng, dừng trước
cửa nhà tôi. Xe dừng nhưng máy vẫn nổ, anh lái
xe vừa bóp kèn, vừa vỗ cửa xe, kêu lớn:
- Thằng
Năm về !
Chị tôi đang ngồi sàng gạo, vội vàng đứng
dậy, chạy vụt ra đường.
Toán
Tiết 157
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tt)
I/ MỤC TIÊU :
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ viết bài toán mẫu và các bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1- Ổn định:
2- Bài mới:
a) Giới thiệu bài : tiết học hôm nay giúp các em
biết giải toán có liên quan rút về đơn vị.
b) Hướng dẫn giải bài toán.
Đề bài cho biết gì ?

Đề bài bảo ta tính gì ?
c) Thực hành:
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm.
- GV cùng HS nhận xét, thống nhất kết quả
đúng
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

Phân tích đề toán.
Có 35 lít mật ong đựng đều 7 can.
Tính xem 10 lít mật ong đựng mấy can
+ Tìm số mật ong trong 1 can.
+ Tìm số can chứa 10 l mật ong.
Bài giải
Số lít mật ong trong mỗi can là :
35 : 7 = 5 ( l )
Số can đựng 10 lít mật ong là :
10 : 5 = 2 ( can )
Đáp số: 2 can
- HS đọc đề toán và tự làm vào vở.
- 1 HS làm bảng phụ.
40 kg : 8 túi
15 kg : ? túi
Nhận xét-sửa chữa
Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm.
- GV cùng HS nhận xét, thống nhất kết quả
đúng
Nhận xét-sửa chữa
Bài 3 : Nhận xét đúng sai

- Yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm.
- GV cùng HS nhận xét, thống nhất kết quả
đúng
4. Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Giải
Số ki-lô-gam đường mỗi túi là :
40 : 8 = 5 ( kg )
Số túi đựng 15 kg đường là :
15 : 5 = 3 ( túi )
Đáp số: 3 túi
- HS đọc đề toán và tự làm vào vở.
- 1 HS làm bảng phụ.
24 cúc áo : 4 cái áo
42 cúc áo : ? cái áo
Giải
Số cúc áo mỗi cái áo cần là :
24 : 4 = 6 (cúc áo )
Số cái áo cần dùng 42 cúc áo là :
42 : 6 = 7 ( cái áo )
Đáp số: 7 cái áo
- HS đọc đề toán và tự làm vào vở.
- 1 HS làm bảng phụ.
a) 24 : 6 : 2 = 4 : 2 = 2 Đ
b) 24 : 6 : 2 = 24 : 3 = 8 S
c) 18 : 3
×
2 = 18 : 6 = 3 S
d) 18 : 3

×
2 = 6
×
2 = 12 Đ
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 63
Ngày và đêm trên Trái Đất
I/ MỤC TIÊU :
- Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất.
- Biết một ngày có 24 giờ.
II/ CHUẨN BỊ:
- Các hình trang 120, 121 trong SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài cũ: Mặt trăng là vệ tinh của Trái Đất
- Nhận xét về chiều quay của Trái Đất quanh Mặt
Trời và chiều quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất
(cùng chiều hay ngược chiều )
- Nhận xét độ lớn của Mặt Trời, Trái Đất, Mặt
Trăng
- Tại sao Mặt Trăng được gọi là vệ tinh của Trái
Đất ?
- Nhận xét
3.Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Ngày và đêm trên Trái Đất
 Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp
- Quan sát hình 1 và 2 trong SGK trang 120, 121
trả lời với bạn các câu hỏi sau:
+ Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được

toàn bộ bề mặt quả địa cầu ?
- Hát
- Học sinh quan sát
- Bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ
+ Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt
Trời chiếu sáng gọi là gì ?
+ Khoảng thời gian phần Trái Đất không
được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ?
+ Tìm vị trí của Hà Nội và La Ha-ba-na trên
quả địa cầu.
+ Khi Hà Nội là ban ngày thì ở La Ha-ba-na
là ngày hay đêm?
Kết luận: Trái Đất của chúng ta hình cầu
nên Mặt Trời chỉ chiếu sáng một phần. Khoảng thời
gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng là ban
ngày, phần còn lại không được chiếu sáng là ban
đêm.
 Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm
- Cho học sinh thực hành như sau: Dùng ngọn đèn
( nến ) tượng trưng cho Mặt Trời, quả địa cầu tượng
trưng cho Trái Đất, đánh dấu một điểm A bất kì
trên quả địa cầu. Đặt ngọn đèn và quả địa cầu trong
phòng tối. Quay từ từ quả địa cầu theo chiều quay
của Trái Đất. Quan sát điểm A lần lượt đi vào và đi
ra khỏi vùng được chiếu sáng.
- Giáo viên yêu cầu một vài học sinh lên làm thực
hành trước lớp.
Kết luận: Do Trái Đất luôn tự quay quanh
mình nó, nên mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt
được Mặt Trời chiếu sáng rồi lại vào bóng tối. Vì

vậy, trên bề mặt Trái Đất có ngày và đêm kế tiếp
nhau không ngừng.
 Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp
- Giáo viên đánh dấu một điểm trên quả địa cầu
- Giáo viên quay quả địa cầu đúng một vòng theo
chiều quay ngược chiều kim đồng hồ ( nhìn từ cực
Bắc xuống ) có nghĩa là điểm đánh dấu trở về chỗ
cũ.
- Giáo viên nói: thời gian để Trái Đất quay được
một vòng quanh mình nó được quy ước là một ngày
- Giáo viên hỏi:
+ Một ngày có bao nhiêu giờ ?
+ Hãy tưởng tượng nếu Trái Đất ngừng quay
quanh mình nó thì ngày và đêm trên Trái Đất như
thế nào ?
Kết luận: Thời gian để Trái Đất quay được
một vòng quanh mình nó là một ngày. Một ngày có
24 giờ.
4.Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 64: Năm, tháng và mùa.
bề mặt quả địa cầu vì nó hình cầu nên bóng
đèn chỉ chiếu sáng một phía, chứ không chiếu
sáng được toàn bộ quả địa cầu cùng một lúc.
- Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt
Trời chiếu sáng gọi là ban ngày
- Khoảng thời gian phần Trái Đất không
được Mặt Trời chiếu sáng gọi là ban đêm.
- Khi Hà Nội là ban ngày thì ở La Ha-ba-na
là đêm vì La Ha-ba-na cách Hà Nội đúng nửa

vòng Trái Đất.
- Học sinh chia nhóm và thực hành theo yêu
cầu của Giáo viên.
- Một vài học sinh lên làm thực hành trước
lớp
- Các học sinh khác nghe và nhận xét phần
làm thực hành của bạn.
- Học sinh theo dõi.
- Một ngày có 24 giờ
- Nếu Trái Đất ngừng quay quanh mình nó
thì một phần Trái Đất luôn luôn được chiếu
sáng, ban ngày sẽ kéo dài mãi mãi, còn phần
kia sẽ là ban đêm vĩnh viễn.
Thủ công
Tiết 32
Làm quạt giấy tròn (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- HS biết cách làm quạt giấy tròn.
- Làm quạt giấy tròn đúng qui trình kĩ thuật.
- HS thích làm đồ chơi.
II. CHUẨN BỊ:
- Mẫu quạt giấy tròn có kích thước đủ lớn để HS quan sát.
- Các bộ phận làm quạt giấy tròn gồm 2 tờ giấy đã gấp các nếp gấp.
- Cách đều để làm quạt, cán quạt và chỉ buộc.
- Giấy thủ công, sợi chỉ, kéo thủ công, hồ dán.
- Tranh qui trình gấp quạt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1- Ổn định:
2- Bài cũ:

Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3- Bài mới:
Tiết thủ công hôm nay các em sẽ được học gấp
quạt giấy tròn .
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát giới thiệu
quạt mẫu và các bộ phận của quạt.
+ Nếp gấp – cách gấp, buộc chỉ giống cách làm
quạt giấy đã học ở lớp một.
+ Để gấp được quạt giấy tròn cần dán nối 2 tờ giấy
thủ công theo chiều rộng.
Hướng dẫn mẫu.
Bước 1 : Cắt giấy
- Cắt 2 tờ giấy thủ công hình chữ nhật, chiều dài 24
ô, rộng 16 ô để gấp quạt.
- Cắt 2 tờ giấy hình chữ nhật cùng màu, chiếu dài
16 ô, rộng 12 ô để là cán quạt.
Bước 2 : Gấp, dán quạt.
- Đặt tờ giấy hình chữ nhật lên bàn, mặt kẻ ô ở phía
trên và gấp các nếp gấp cách đều 1 ô theo chiều
rộng cho đến hết sau đó gấp đôi để lấy dấu giữa.
+ Đặt tờ giấy vừa gấp bôi hồ dán mép 2 tờ giấy đã
gấp vào với nhau dùng chỉ buộc vào giữa
Bước 3: làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt
Lấy từng tờ giấy làm cán quạt cuộn theo cạnh 16
ô với nếp rộng 1 ô cho đến hết tờ giấy.
Bôi hồ vào mép cuối và dán lại để được cán quạt.
* Hoạt động 2 : HS thực hành làm quạt giấy tròn
và trang trí.
- Gọi HS nhắc lại các bước.
- Cho HS thực hành. Quan sát theo dõi.

- Cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV nhận xét, đánh giá.
Gấp quạt giấy tròn.

+ Bước 1: cắt giấy.
+ Bước 2: Gấp, dán quạt
+ Bước 3: làm cán quạt và hoàn chỉnh
quạt.
- Thực hành làm quạt giấy tròn.
4. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS – kĩ năng thực
hành.
- Ôn các bài đã học.
- Chuẩn bị tốt các dụng cụ để làm bài kiểm tra
cuối năm.
- Trưng bày sản phẩm.
- Cả lớp đánh giá sản phẩm.
Thứ tư, ngày 14 tháng 04 năm 2010
Tập đọc
Tiết 96
Cuốn sổ tay
I. Mục đích yêu cầu
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biết lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ mới trong bài.
- Nắm được công dụng của sổ tay ; biết cách ứng xử đúng : không tự tiện xem sổ tay của
người khác. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh họa bài đọc.
- Bảng viết đoạn văn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học
Giáo viên Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 3 học sinh.
Nhận xét – ghi điểm
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên
2.Luyện đọc.
- Gv đọc bài.
- Đọc nối tiếp từng câu.
Chỉnh phát âm.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn luyện đọc câu văn.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm.
3.Tìm hiểu bài.
+ Thanh dùng sổ tay làm gì ?
+ Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ
tay của Thanh.
+ Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý
xem sổ tay của bạn ?
4.Luyện đọc lại.
- GV đọc lại bài.
- GV hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Cho HS thi đọc.
- 3 HS kể lại truyện Người đi săn và con
vượn .
- HS nghe

- HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
(Mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
- HS đọc theo hướng dẫn.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc đồng thanh cả bài.
- Thanh dùng sổ tay để ghi nội dung cuộc họp,
các việc cần làm, những chuyện lí thú.
- Có những điều lí thú như tên nước nhỏ nhất,
nước lớn nhất, nước có số dân đông nhất, nước
có số dân ít nhất.
- Sổ tay là tài sản riêng của từng người, người
khác không được tự ý sử dụng. Trong sổ tay,
người ta có thể ghi những điều chỉ cho riêng
mình, không muốn cho ai biết. Người ngoài tự
tiện đọc là tò mò, thiếu lịch sự.
- HS nghe.
- HS luyện đọc theo hướng dẫn.
- HS thi đọc đoạn văn GV hướng dẫn.
- 1 HS đọc cả bài.
GV nhận xét, khen ngợi
5.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về luyện đọc thêm và chuẩn bị bài “Cóc
kiện trời”.
Toán
Tiết 158
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU :
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

- Biết tính giá trị của biểu thức số.
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ ghi sẵn đề BT 1 ; 2.
- Các tấm thẻ ghi biểu thức và các tấm thẻ ghi kết quả.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1- Ổn định:
2- Bài mới:
a) Giới thiệu bài : Tiết toán hôm nay giúp các em
rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến rút về đơn vị.
b) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 :
- Cho HS đọc đề toán.
- GV hướng dẫn tóm tắt đề toán và tự làm
Tóm tắt
48 cái dĩa : 8 hộp
30 cái dĩa : hộp?
Nhận xét-sửa chữa
Bài 2 :
Cho HS tự tóm tắt và làm vào vở
Tóm tắt
Có 45 HS xếp 9 hàng
Có 60 HS xếp hàng ?
Nhận xét-sửa chữa
Bài 3 :
Thực hiện tính giá trị của biểu rồi trả lời
Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
- 1 HS đọc đề toán, cả lớp đọc thầm SGK
- 1 HS lên bảng tóm tắt sau đó cả lớp làm
vào vở, 1 em làm bảng phụ.
Giải
Số đĩa trong mỗi hộp là :
48 : 8 = 6 ( đĩa )
Số hộp cần có để xếp 30 đĩa là :
30 : 6 = 5 ( hộp )
Đáp số: 5 hộp
Giải
Số học sinh mỗi hàng là :
45 : 9 = 5 ( HS )
Số hàng 60 học sinh xếp được là :
60 : 5 = 12 (hàng)
Đáp số: 12 hàng
Chẳng hạn
4 là giá trị của biểu thức56 : 7 : 2
- Tương tự các bài còn lại HS chơi trò chơi
ghép biểu thức và kết quả lại với nhau.

Luyện từ và câu
Tiết 32
Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ?
Dấu chấm, dấu hai chấm
I/ MỤC TIÊU :
- Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn (BT1).
- Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp (BT2).
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? (BT3).
II/ CHUẨN BỊ :

- Bảng phụ ghi BT1 ; 2 ; 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài cũ: Từ ngữ về các nước. Dấu phẩy
- Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 1, 2.
- Nhận xét bài cũ
3.Bài mới :
 Giới thiệu bài :
 Hoạt động 1: Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ?
Bài tập 1
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu.
- Giáo viên cho học sinh làm bài
+ Trong bài có mấy dấu hai chấm ?
+ Dấu hai chấm thứ nhất được đặt trước gì ?
+ Dấu hai chấm này dùng để làm gì ?
+ Dấu hai chấm thứ hai dùng để làm gì ?
+ Dấu hai chấm thứ ba dùng để làm gì ?
- Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc
biết các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của một nhân
vật hoặc lời giải thích cho một ý đứng trước.
 Hoạt động 2: Dấu chấm, dấu hai chấm
Bài tập 2
- Điền dấu chấm hoặc dấu hai chấm vào ô trống
trong đoạn văn.
- Giáo viên cho học sinh làm bài
Khi đã trở thành nhà bác học lừng danh thế giới,
Đác-uyn vẫn không ngừng học. Có lần thấy cha còn
miệt mài đọc sách giữa đêm khuya, con của Đác-uyn
hỏi : “Cha đã là nhà bác học rồi, còn phải ngày đêm

nghiên cứu làm gì nữa cho mệt?” Đác-uyn ôn tồn
đáp : “Bác học không có nghĩa là ngừng học.”
Bài tập 3
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh làm bài
a) Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan .
b) Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh
tinh xảo bằng đôi tay khéo léo của mình.
c) Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, người Việt
Nam ta đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí
tuệ, mồ hôi và cả máu của mình.
- Hát
- Học sinh sửa bài
- Tìm dấu hai chấm trong đoạn văn sau.
Cho biết mỗi dấu hai chấm được dùng làm
gì ?
- Học sinh làm bài
- Trong bài có 3 dấu hai chấm
- Dấu hai chấm thứ nhất được đặt trước câu
nói của Bồ Chao
- Dấu hai chấm này dùng để dẫn lời nói
của nhân vật.
- Dấu hai chấm thứ hai dùng để giải thích
sự vật.
- Dấu hai chấm thứ ba dùng để dẫn lời
nhân vật Tu Hú.
- Học sinh làm bài
- Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi
“Bằng gì ?”:
- Học sinh làm bài

4.Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Nhân hoá.
Thứ năm, ngày 15 tháng 04 năm 2010
Tập viết
Tiết 32
Ôn chữ hoa : X
I. Mục đích yêu cầu
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X(1 dòng), Đ, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Đồng
Xuân (1 dòng) và câu ứng dụng: “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn / Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người”
(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với
viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ X viết hoa.
- Tên riêng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ li.
- Tập viết 3. Bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy - học
Giáo viên Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra vở tập viết của HS.
- Kiểm tra 2 HS.
Nhận xét – cho điểm
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.
2.Hướng dẫn viết trên bảng con.
- Tìm các chữ hoa có trong bài.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết Đ, X, T
- Cho HS viết vào bảng con các chữ : Đ, X, T
Nhận xét – hướng dẫn thêm.

- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu: Đồng Xuân là tên một chợ lớn, có
từ lâu đời ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi
tiếng ở nước ta.
- Cho HS viết vào bảng con: Đồng Xuân.
Nhận xét
- Gọi HS câu ứng dụng.
Giảng giải câu ứng dụng.
- Cho HS viết bảng con: Tốt / Xấu.
Nhận xét
3.Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
GV nêu yêu cầu bài viết.
Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút.
Chấm, nhận xét bài viết của HS.
4.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết tiếp những phần chưa hoàn thành và
viết tiếp phần luyện viết.
- 2 HS viết bảng lớp – HS lớp viết bảng
con: Văn Lang
- Các chữ hoa có trong bài : Đ, X, T
- HS nghe, quan sát.
- HS nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con : Đ, X, T
- HS đọc : Đồng Xuân
- HS viết bảng con: Đồng Xuân.
- HS đọc: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn / Xấu
người đẹp nết còn hơn đẹp người.
- HS viết bảng con: Tốt / Xấu.
- HS viết vào vở.

o Chữ X: 1 dòng chữ nhỏ.
o Chữ Đ, T: 1 dòng chữ nhỏ.
o Tên riêng Đồng Xuân: 1 dòng chữ nhỏ.
o Câu ứng dụng: 1 lần cỡ chữ nhỏ.
Toán
Tiết 159
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU :
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết lập bảng thống kê theo mẫu.
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 (a) ; 4.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ kẻ sẵn BT 4.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Chính tả
Lớp
Tiết 64
Hạt mưa
I/ MỤC TIÊU :
- Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng bài tập 2b.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ viết bài Hạt mưa.
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2b.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS

1.Khởi động :
2.Bài cũ :
- GV cho HS viết lại một số từ ở tiết chính tả trước
mà HS còn sai.
- Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới :
 Giới thiệu bài :
 Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh nhớ - viết
- Giáo viên đọc bài thơ cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung
nhận xét bài sẽ viết chính tả.
+ Đoạn thơ có mấy khổ ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
+ Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt
mưa ?
+ Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh
nghịch của hạt mưa ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng
khó, dễ viết sai.
- Giáo viên cho học sinh viết vào vở.
- Giáo viên chấm – nhận xét.
 Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh làm bài tập
chính tả
* Bài tập 2b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
• Màu của cánh đồng lúa chín:
• Cây cùng họ với cau, lá to, quả chứa nước
ngọt, có cùi:
• Loài thú lớn ở rừng nhiệt đới, có vòi và ngà:

4.Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch,
đẹp, đúng chính tả.
- Hát
- Học sinh cả lớp viết bảng con.
- Học sinh nghe.
- Học sinh đọc.
- Đoạn thơ có 4 khổ
- Những chữ đầu mỗi câu, đầu đoạn, tên bài
- Hạt mưa ủ trong vườn, Thành mỡ màu của
đất./ Hạt mưa trang mặt nước, Làm gương
cho trăng soi.
- Hạt mưa đến là nghịch … Rồi ào ào đi
ngay.
- Học sinh viết vào bảng con
- Học sinh viết chính tả.
- Tìm và viết các từ chứa tiếng bắt đầu bằng
v hoặc d có nghĩa như sau:
- Học sinh làm bài
- Màu vàng.
- Cây dừa.
- Con voi.
Thứ sáu, ngày 16 tháng 4 năm 2010
Tập làm văn
Tiết 32
Nói, viết về bảo vệ môi trường
I/ MỤC TIÊU :
- Biết kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý SGK.
- Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) kể lại việc làm trên.

II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý.
- Tranh, ảnh về các việc làm để bảo vệ môi trường hoặc về tình trạng môi trường.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài cũ :
- Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn văn ngắn,
thuật lại gọn, rõ, đầy đủ ý kiến của các bạn trong
nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường
- Giáo viên nhận xét
3.Bài mới :
 Giới thiệu bài:
 Hoạt động 1: Kể lại một việc làm tốt góp
phần bảo vệ môi trường.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Giáo viên giới thiệu một số tranh, ảnh về hoạt
động bảo vệ môi trường
- Giáo viên cho học sinh nói tên đề tài mình chọn
kể
- Giáo viên cho học sinh đọc các câu hỏi gợi ý
trong SGK và hướng dẫn học sinh trả lời:
+ Em đã làm việc gì tốt để góp phần bảo vệ môi
trường ?
+ Em đã làm việc tốt đó ở đâu ? Vào khi nào ?
+ Em đã tiến hành công việc đó ra sao ?
+ Em có cảm tưởng thế nào sau khi làm việc
tốt đó ?
- Giáo viên cho học sinh chia thành nhiều nhóm
nhỏ, kể cho nhau nghe việc tốt có ý nghĩa bảo vệ

môi trường mình đã làm.
- Cho vài học sinh thi kể trước lớp.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm.
 Hoạt động 2: Viết một đoạn văn kể lại việc
- Hát
- Học sinh đọc
- Kể lại một việc tốt em đã làm để bảo vệ môi
trường
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nói tên đề tài mình chọn
+ Dọn vệ sinh sân trường.
+ Nhặt cỏ, bắt sâu, chăm sóc bồn hoa, cây
cảnh trong trường.
+ Nhặt rác trên đường phố, đường làng bỏ
vào nơi quy định.
+ Tham gia quét dọn, vệ sinh đường làng,
ngõ xóm
+ Nhắc nhở các hành vi phá hoại cây và hoa
nơi công cộng.
+ Giữ sạch nhà, lớp học,…
- Em đã chăm sóc bồn hoa trước lớp cùng các
bạn trong tổ./ Em nhắc nhở, ngăn chặn các bạn
không được bẻ cành, hái hoa…
- Em đã làm việc tốt đó ngay tại trường vào
ngày chủ nhật vừa qua./ Em đã làm việc tốt đó
ở công viên Tao Đàn khi được đi chơi cùng
với bố mẹ vào sáng chủ nhật tuần trước …
- Khi đến giờ dọn vệ sinh lớp học, em cùng
mấy bạn nhỏ được phân công quét sạch lớp.
Chúng em quét rất cẩn thận, vừa làm việc

chúng em vừa trò chuyện nên rất vui mà công
việc vẫn hoàn thành xong.
- Em cảm thấy rất vui …
- Học sinh tiến hành thảo luận, kể cho nhau
nghe việc tốt có ý nghĩa bảo vệ môi trường
mình đã làm
- Học sinh thi kể
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
làm trên (khoảng 7 câu).
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Gọi một số học sinh đọc bài trước lớp.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm,
bình chọn những bạn có bài viết hay
4.Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Ghi chép sổ tay
- Học sinh làm bài
- Cá nhân
Toán
Tiết 160
Luyện tập chung
I/ MỤC TIÊU :
- Biết tính giá trị của biểu thức số.
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
* Bài tập cần làm : 1 ; 3 ; 4.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ ghi BT 3 ; 4.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1- Ổn định:

2- Bài mới:
a) Giới thiệu bài : Tiết toán hôm nay chúng ta
rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức số – giải toán
có liên quan rút về đơn vị.
b) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 :
Làm vào vở
Nhận xét- sửa chữa.
Bài 3 :
- Gọi HS đọc đề.
- Hướng dẫn phân tích đề và giải.
Nhận xét – cho điểm
Bài 4 :
- Gọi HS nhắc lại qui tắc tính chu vi hình
vuông; cách tìm cạnh hình vuông; qui tắc tính
diện tích hình vuông.
Nhận xét – cho điểm
3. Củng cố, dặn dò :
Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức:
a) (13829 + 20718)
×
2 = 34547
×
2 = 69094
b) (20354 – 9638)
×
4 = 10716
×
4 = 42864
c) 14523 – 24964 : 4 = 14523 – 6241 = 8282

d) 97012 – 21506
×
4 = 97012 – 86024 = 10988
- HS đọc đề.
- HS giải vào vở.
3 người nhận : 75000 đồng
2 người nhận : ? đồng
Giải
Số tiền thưởng mỗi người nhận được là :
75000 : 3 = 25000 (đồng)
Số tiền thưởng 2 người nhận được là :
25000
×
2 = 50000 (đồng)
Đáp số: 50000 đồng
- HS nhắc lại qui tắc tính chu vi hình vuông,
cạnh hình vuông, diện tích hình vuông.
Giải
2dm 4cm = 24cm
Cạnh hình vuông là :
24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích hình vuông là :
6
×
6 = 36 (cm
2
)
Đáp số: 36 cm
2
- GV tổng kết tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 64
Năm, tháng và mùa
I/ MỤC TIÊU :
- Biết được một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa.
II/ CHUẨN BỊ:
- Các hình trang 122, 123 trong SGK.
- Một số quyển lịch.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài cũ: Ngày và đêm trên Trái Đất
- Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời
chiếu sáng gọi là gì ?
- Khoảng thời gian phần Trái Đất không được Mặt
Trời chiếu sáng gọi là gì ?
- Một ngày có bao nhiêu giờ ?
- Nhận xét
3. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Năm, tháng và mùa
 Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm, cho học sinh
quan sát lịch, thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý:
+ Quan sát lịch và cho biết mỗi năm gồm bao
nhiêu tháng?
+ Số ngày trong các tháng có bằng nhau không ?
+ Những tháng nào có 31 ngày; 30 ngày và 28
hoặc 29 ngày ?
- Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển các bạn

cùng làm việc
- Giáo viên: Có những năm, tháng 2 có 28 ngày
nhưng cũng có năm, tháng 2 lại có 29 ngày, năm đó
người ta gọi là năm nhuận và năm nhuận có 366
ngày. Thường cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận.
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1 trong
SGK trang 122 và giảng cho học sinh biết thời gian
để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt
Trời là một năm.
+ Khi chuyển động được một vòng quanh Mặt
Trời, Trái Đất đã tự quay quanh mình nó được bao
nhiêu vòng ?
Kết luận: Thời gian để Trái Đất chuyển động
được một vòng quanh Mặt Trời là một năm. Một
năm thường có 365 ngày và được chia thành 12
tháng
- Hát
- Học sinh trả lời các câu hỏi.
- Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra
giấy.
- Mỗi năm gồm 12 tháng
- Mỗi tháng thường có từ 30 đến 31 ngày.
- Những tháng có 31 ngày là: tháng 1, 3, 5,
7, 8, 10, 12
- Những tháng có 30 ngày là tháng 4, 6, 9,
11
- Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm
việc
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo

luận của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Học sinh quan sát
- Khi chuyển động được một vòng quanh
Mặt Trời, Trái Đất đã tự quay quanh mình nó
được 365 vòng
 Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo cặp
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình 2 trong
SGK trang 123, thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý
sau:
+ Trong các vị trí A, B, C, D của Trái Đất
trên hình, vị trí nào của Trái Đất thể hiện Bắc bán
cầu là mùa xuân, mùa hạ, mùa thu và mùa đông ?
+ Hãy cho biết các mùa của Bắc bán cầu vào
các tháng 3, 6, 9, 12.
+ Tìm vị trí của nước Việt Nam và Ô-xtrây-
li-a trên quả địa cầu.
+ Khi Việt Nam là mùa hạ thì ở Ô-xtrây-li-a
là mùa gì ? Tại sao ?
- Giáo viên gọi một số học sinh trình bày trước
lớp
- Giáo viên cho học sinh trao đổi và nhận xét
Kết luận: Có một số nơi trên Trái Đất, một
năm có bốn mùa: mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa
đông ; các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái
ngược nhau.
4.Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 65 : Các đới khí hậu.
- Học sinh quan sát và thảo luận nhóm đôi.

- Học sinh tìm và chỉ trên quả địa cầu
- Việt Nam ở Bắc bán cầu, Ô-xtrây-li-a ở
Nam bán cầu, các mùa ở Việt Nam và Ô-
xtrây-li-a trái ngược nhau.
- Học sinh trình bày kết quả thảo luận của
mình. Các nhóm khác nghe và bổ sung.

×