Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Toán 5 - tuần 34 ngắn, dễ sửa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.69 KB, 11 trang )

TIẾT 166
Luyện tập
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và rèn luyện kó năng giải toán về chuyển động
đều.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ :
B. DẠY BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài :
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 :
- Gọi HS đọc bài toán.
- GV cho HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét và
chấm điểm một số vở.
Bài 2 :
- GV yêu cầu HS đọc đề toán, cho HS tự
làm. GV hướng dẫn HS còn yếu như sau :
+ Để tính được thời gian xe máy đi hết
quãng đường AB chúng ta phải tính được
gì ?
- 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm trong SGK.
- HS làm bài cá nhân vào vở, 1 em làm
trên bảng quay.
Bài giải
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ.
Vận tốc của ô tô là :


120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ. Quãng đường từ
nhà Bình đến bến xe là :
15
×
0,5 = 7,5 (km)
c) Thời gian người đó đi bộ là :
6 : 5 = 1,2 (giờ) hay 1 giờ 12 phút.
- HS nhận xét và trao đổi vở nhau để
kiểm tra.
- 1 HS đọc bài toán.
- HS làm vào vở. 1HS khá làm bảng phụ.
+ Chúng ta phải tính được vận tốc của xe
máy.
80
+ Tính vận tốc của xe máy bằng cách gì ?
+ Sau khi tính được vận tốc xe máy, ta tính
thời gian xe máy đi và tính hiệu thời gian
hai xe đi, đó chính là khoảng thời gian ô tô
đến trước xe máy.
- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng
lớp, sau đó cho điểm HS.
Bài 3 :
- GV hướng HS :
+ Biết quãng đường 2 xe đã đi, biết thời
gian cần để hai xe được gặp nhau, biết hai
xe ngược chiều, ta có thể tính được gì ?
+ Chúng ta biết được tổng và tỉ số vận tốc
của 2 xe, dựa vào bài toán tìm hai số khi
biết tổng và tỉ của hai số đó để tính vận

tốc của mỗi xe.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- GV tổng kết tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau Luyện tập.
+ Lấy vận tốc của ô tô chia 2 vì vận tốc
ô tô gấp đôi vận tốc xe máy.
Bài giải
Vận tốc của ô tô là :
90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là :
60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi quãng đường AB :
90 : 30 = 3 (giờ)
Ôtô đến B trước xe máy một khoảng
thời gian là :
3 - 1,5 = 1,5 (giờ)
Đáp số : 1,5 giờ.
- HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV và
tự kiểm tra lại bài của mình.
+ Tính được tổng vận tốc của 2 xe là :
180 : 2 = 90 (km/giờ)
+ Dựa vào bài toán Tìm hai số khi biết
tổng và tỉ của hai số đó để tính vận tốc
của ô tô đi từ A và ô tô đi từ B :
Vận tốc của ô tô đi từ B là :
90 : (2 + 3)
×
3 = 54 (km/giờ)
Vận tốc của ô tô đi từ A là :
90 - 54 = 36 (km/giờ).

81
A
B
V
B
V
A
C
Gặp nhau
180km
90 km/giờ
? km/giờ
V
A
:
V
B
:
? km/giờ
TIẾT 167
Luyện tập
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và rèn luyện kó năng giải toán có nội dung hình
học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ :
B. DẠY BÀI MỚI :

1. Giới thiệu bài :
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 :
- Gọi HS đọc bài toán.
- GV hướng dẫn HS yếu :
+ Đã biết giá tiền của một viên gạch, vậy
để tính số tiền mua gạch chúng ta phải
biết được gì nữa ?
+ Em đã biết gì về mỗi viên gạch ?
+ Ta có thể tìm được số viên gạch cần
dùng bằng cách nào ?
+ Vậy có thể giải bài toán theo các bước
như thế nào ?
- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 em làm
bảng quay.
- 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm trong SGK.
+ Biết được số viên gạch.
+ Biết cạnh của mỗi viên gạch là 4dm.
+ Lấy diện tích nền nhà chia cho diện
tích của mỗi viên gạch.
+ Tính chiều rộng của nhà ; tính diện
tích của nhà ; tính diện tích mỗi viên
gạch ; tính số viên gạch ; tính tiền mua
gạch.
- HS làm bài cá nhân vào vở, 1 em làm
trên bảng quay.
Bài giải
Chiều rộng nền nhà là :
8

×
3
4
= 6 (m)
Diện tích của nền nhà là :
6
×
8 = 48 (m
2
) hay 4800dm
2
Mỗi viên gạch có diện tích là :
4
×
4 = 16 (dm
2
)
Số viên gạch dùng để lát nền nhà :
4800 : 16 = 300 (viên)
82
- GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét và
chấm điểm một số vở.
Bài 2 :
- GV yêu cầu HS đọc đề toán, cho HS làm
như bài 1.
a) + Nêu công thức tính diện tích hình
thang ?
+ Dựa vào công thức tính diện tích, hãy
viết công thức tính chiều cao ?
+ Dựa vào công thức trên chúng ta cần tìm

những gì để tính chiều cao của mảnh đất ?
b) Yêu cầu HS dựa vào cách tìm hai số
biết tổng và hiệu của hai số để tìm hai
đáy.
- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng
lớp, sau đó cho điểm HS.
Bài 3 :
- GV hướng HS :
+ Phần a) và b) dựa vào công thức tính chu
vi hình chữ nhật và diện tích hình thang để
làm.
Số tiền dùng để mua gạch là :
20000
×
300 = 6000000 (đồng)
Đáp số : 6000000 đồng.
- HS nhận xét và trao đổi vở nhau để
kiểm tra.
- HS thực hiện như bài 1.
+ S
hình thang
= (a + b)
×
h : 2
+ h = S
hình thang

×
2 : (a + b)
* Tính tổng của hai đáy bằng cách lấy

số trung bình cộng nhân 2.
* Tính diện tích hình thang vì nó bằng
diện tích hình vuông có chu vi là 96m.
Bài giải
a) Cạnh của mảnh đất hình vuông là :
96 : 4 = 24 (m)
Diện tích mảnh đất hình vuông (hay
diện tích mảnh đất hình thang) là :
24
×
24 = 576 (m
2
)
Chiều cao của mảnh đất hình thang :
576 : 36 = 16 (m)
b) Tổng hai đáy hình thang là :
36
×
2 = 72 (m)
Độ dài đáy lớn của hình thang là :
(72 + 10) : 2 = 41 (m)
Độ dài đáy bé của hình thang là :
72 - 41 = 31 (m)
Đáp số : a) Chiều cao : 16m ;
b) Đáy lớn : 41m , Đáy bé : 31m.
- HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV và
tự kiểm tra lại bài của mình.
+ HS thực hiện vào vở, sau đó đứng
trước lớp đọc kết quả, HS khác nhận xét,
thống nhất kết quả đúng :

a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là :
(28 + 84)
×
2 = 224 (cm)
b) Diện tích hình thang EBCD là :
(84 + 28)
×
28 : 2 = 1568 (cm
2
)
83
+ Phần c), trước hết tính diện tích các hình
tam giác vuông EBM và MDC (theo hai
cạnh của mỗi tam giác đó), sau đó lấy
diện tích hình thang EBCD trừ đi tổng diện
tích hai hình tam giác EBM và MDC ta
được diện tích hình tam giác EDM.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- GV tổng kết tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau Ôn tập về biểu đồ.
+ HS thực hiện như phần a) và b).
Ta có : BM = MC = 28cm : 2 = 14cm
Diện tích hình tam giác EBM là :
28
×
14 : 2 = 196 (cm
2
)
Diện tích hình tam giác MDC là :
84

×
14 : 2 = 588 (cm
2
)
Diện tích hình tam giác EDM là :
1568 - 196 - 588 = 784 (cm
2
).
84
A E
B
M
CD
84cm
28cm
28cm
TIẾT 168
Ôn tập về biểu đồ
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS củng kó năng đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống
kê số liệu,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV chuẩn bò sẵn biểu đồ như Bài 1 SGK.
- GV chuẩn bò sẵn biểu đồ như Bài 2, phần a) và b) SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ :
B. DẠY BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài :

GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 :
- GV treo biểu đồ to như SGK rồi yêu cầu
HS quan sát, tự làm bài, sau đó nêu kết
quả.
- HS làm bài vào vở, sau đó lần lượt 5
HS lên bảng trình bày trên biểu đồ.
(Số cây)
8
7
6
5
4
3
2
1
0
SỐ CÂY DO NHÓM CÂY XANH
TRỒNG TRONG VƯỜN TRƯỜNG
Lan Hoà Liên Mai Dũng
Chẳng hạn :
b) Hoà trồng ít cây nhất (2 cây)
c) Mai trồng nhiều cây nhất (8 cây)
d) Mai, Liên trồng được nhiều cây
hơn bạn Dũng.
e) Hoà và Lan trồng được ít cây
hơn bạn Liên.
(Học sinh)
Bài 2 :

- GV treo biểu đồ to như SGK rồi yêu cầu
HS quan sát, tự làm bài, sau đó nêu kết
quả.
- HS thực hiện vào SGK bằng viết chì,
sau đó 2 HS lên bảng trình bày trên biểu
đồ.
85
a) Kết quả :
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ Ý THÍCH ĂN CÁC LOẠI QUẢ CỦA HS LỚP 5A
b) Kết quả :
Bài 3 :
- Yêu cầu HS tự làm rồi chữa.
- Gọi HS nêu kết quả và giải thích tại sao
em chọn.
- GV gọi HS nhận xét và GV chốt lại.
- HS suy nghó , quan sát biểu đồ và làm
làm vào SGK.
- Khoanh vào C. Vì một nửa hình tròn
biểu thò là 20 học sinh, phần hình tròn
chỉ số lượng học sinh thích đá bóng lớn
hơn một nửa hình tròn nên khoanh vào C
là hợp lí.
- 1 HS nhận xét cách làm của bạn.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- GV tổng kết tiết học.
86
Loại quả Cách ghi số học sinh trong khi điều tra Số học sinh
Cam 5
Táo 8
Nhãn 3

Chuối 16
Xoài 6
(Số học sinh)
16
14
12
10
8
6
4
2
0
Nhãn
Cam
Táo Chuối Xoài (Loại quả)
Đá
bóng
Chạy
Đá cầu
Bơi
- Chuẩn bò tiết sau Luyện tập chung.
TIẾT 169
Luyện tập chung
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS tiếp tục củng cố các kó năng thực hành tính cộng, trừ ; vận dụng để tính giá
trò của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán về chuyển
động cùng chiều.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ :
B. DẠY BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài :
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 : Tính
- GV cho HS tự làm bài rồi chữa.
- GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét và
chấm điểm một số vở.
Bài 2 : Tìm x
- GV cho HS tự làm bài rồi chữa.
- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng
lớp, sau đó cho điểm HS.
Bài 3 :
- Gọi HS đọc đề toán, nêu tóm tắt bài toán
và tự giải.
- HS làm bài cá nhân vào vở, sau đó 3
HS lên bảng sửa bài.
- HS nhận xét và trao đổi vở nhau để
kiểm tra.
- HS làm bài cá nhân vào vở, sau đó 2
HS lên bảng sửa bài.
- HS nhận xét và thống nhất kết quả :
a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28
x + 3,5 = 7
x = 7 - 3,5
x = 3,5
b) x - 7,2 = 3,9 + 2,5
x - 7,2 = 6,4

x = 6,4 + 7,2
x = 13,6
- HS thực hiện vào vở, 1 em làm bảng
phụ.
Bài giải
Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình
87
- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng
lớp, sau đó cho điểm HS.
Bài 4 :
Thực hiện như bài 3.
- GV gọi HS nhận xét. GV nhận xét và
chấm điểm.
Bài 5 : Tìm số tự nhiên thích hợp của x
sao cho :
4 1
5x
=
Bài này cho HS về nhà tự làm.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- GV tổng kết tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau Luyện tập chung.
thang là :
150
×
5 : 3 = 250 (m)
Chiều cao của mảnh đất hình thang là
250
×


2
5
= 100 (m)
Diện tích mảnh đất hình thang là :
(150 + 250)
×
100 : 2 = 20000 (m
2
)
20000m
2
= 2ha
Đáp số : 20 000m
2
; 2ha.
- HS nhận xét và trao đổi vở nhau để
kiểm tra.
Bài giải
Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du
lòch là :
8 - 6 = 2 (giờ)
Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2
giờ là :
45
×
2 = 90 (km)
Sau mỗi giờ ô tô du lòch đến gần ô tô
chở hàng là :
60 - 45 = 15 (km)
Thời gian ô tô du lòch đi để đuổi kòp ô tô

chở hàng là :
90 : 15 = 6 (giờ)
Ô tô du dòch đuổi kòp ô tô chở hàng lúc :
8 + 6 = 14 (giờ)
Đáp số : 14 giờ hay 2 giờ chiều.
- HS nhận xét bài làm trên bảng, sau đó
tự kiểm tra lại bài của mình và sửa chữa
nếu cần thiết.
88
TIẾT 170
Luyện tập chung
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS tiếp tục củng cố các kó năng thực hành tính nhân, chia và vận dụng để tìm
thành phần chưa biết của phép tính ; giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ :
B. DẠY BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài :
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 : Tính
- GV cho HS tự làm bài rồi chữa.
- GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét và
chấm điểm một số vở.
Bài 2 : Tìm x
- GV cho HS tự làm bài rồi chữa.
- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng

lớp, sau đó cho điểm HS.
- HS làm bài cá nhân vào vở, sau đó 4
HS lên bảng sửa bài.
- HS nhận xét và trao đổi vở nhau để
kiểm tra.
- HS làm bài cá nhân vào vở, sau đó 4
HS lên bảng sửa bài.
- HS nhận xét và thống nhất kết quả :
a) 0,12
×
x = 6
x = 6 : 0,12
x = 50
b) x : 2,5 = 4
x = 4
×
2,5
x = 10
c) 5,6 : x = 4
x = 5,6 : 4
x = 1,4
d) x
×
0,1 =
2
5
x =
2
5
: 0,1

x = 4
89
Bài 3 :
- Gọi HS đọc đề toán, nêu tóm tắt bài toán
và tự giải.
- GV hướng dẫn HS yếu :
+ Số ki-lô-gam đường bán trong ngày thứ
ba chiếm bao nhiêu phần trăm ?
+ Biết cả ba ngày (tức 100%) bán được
2400 kg đường, hãy tính số ki-lô-gam
tương ứng với 25%.
- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng
lớp, sau đó cho điểm HS.
Bài 4 :
- Cho HS đọc bài toán.
- GV phân tích bài toán và yêu cầu HS tự
làm.
- GV gọi HS nhận xét. GV nhận xét và
chấm điểm.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- GV tổng kết tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau Luyện tập chung.
- HS thực hiện vào vở, 1 em làm bảng
phụ.
Bài giải
Tỉ số phần trăm của số ki-lô-gam
đường bán trong ngày thứ ba là :
100% - 35% - 40% = 25%
Ngày thứ ba cửa hàng bán được số ki-
lô-gam đường là :

2400
×
25 : 100 = 600 (kg)
Đáp số : 600kg.
- HS nhận xét và trao đổi vở nhau để
kiểm tra.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm ở SGK.
- HS thực hiện vào vở, 1 em làm bảng
phụ.
Bài giải
Vì tiền lãi bằng 20% tiền vốn, nên tiền
vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao gồm:
100% + 20% = 120%
Tiền vốn để mua số hoa quả đó là :
1800000 : 120
×
100 = 1500000 (đ)
Đáp số : 1 500 000 đồng.
- HS nhận xét bài làm trên bảng, sau đó
tự kiểm tra lại bài của mình và sửa chữa
nếu cần thiết.
90

×