Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

GA LỚP 3 T 31,32 - CHÍNH TẢ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.42 KB, 8 trang )

GIÁO ÁN – LỚP 3 – TUẦN 31, 32 - CHÍNH TẢ
TUẦN 31
Thứ 3 ngày 20 tháng 4 năm 2010
Chính tả: (Nghe – viết)
BÁC SĨ Y- EC – XANH
Theo ( Cao Linh Quân)
I) Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng bài văn xuôi.
- Làm đúng BT( 2) a
II) Đồ dùng dạy – học :
- Bảng lớp viết các từ ngữ của BT2a
III) Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A) KTBC:
- KT HS đọc , viết trên bảng
lớp 4 từ có tiếng bắt đầu bằng
tr/ ch.
- Nhận xét, ghi điểm
B) Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) HDHS nghe – viết:
a) HD chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả và yêu
cầu:
- HDHS nắm nội dung bài.
* Nêu câu hỏi:
+ Vì sao bác sĩ Y- éc - xanh là
người Pháp nhưng ở lại Nha
Trang?
- HDHS nhận xét chính tả .
Yêu cầu HS đọc thầm bài CT,


- 1HS đọc cho 2 bạn lên viết
trên bảng lớp 4 từ có tiếng bắt
đầu bằng tr/ ch.
- Lớp theo dõi lắng nghe
- Mở sách, theo dõi lắngnghe
- 2 HS đọc lại.
- (Vì ông coi trái đất này là
ngôi nhà chung . Những đứa
con trong nhà phải biết
thương yêu, giúp đỡ lẫn
nhau… )

- 2 HS viết trên bảng lớp , cả
lớp viết vào bảng con.
nêu lên những từ mà các em
thấy khó phát âm. GV ghi lên
bảng và HDHS luyện viết.
- Nhắc lại HS tư thế ngồi và
cách viết chính tả.
b) GV đọc , HS viết vào vở
- GV đọc.
c) Chấm, chữa bài.
- Chấm 5 đến 7 bài.
- Nhận xét.
3)HDHS làm bài tập chính
tả
- BT 2a.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và
làm bài.
C) Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét , đánh giá tiết học.
- Nhắc HS về nhà học thuộc
lòng câu đố ở BT2 .
- Dặn HS về nhà xem trước
bài học sau.
- HS viêt bài vào vở
- HS làm bài cá nhân.
- 2 HS lên bảng thi làm bài ,
đọc kết quả, đọc lời giải câu
đố.
- Cả lớp và GV nhận xét ,
chốt lại lời giải đúng.
* Lời giải a: dáng hình –
rừng xanh – rung manh (Giải
câu đố: gió)
Thứ 5 ngày 22 tháng 4 năm 2010
Chính tả: (Nhớ – viết)
BÀI HÁT TRỒNG CÂY
( Bế Kiến Quốc)
I) Mục tiêu :
- Nhớ - viết đúng ; trình bày đúng quy định bài CT.
- Làm đúng BT2a
II) Đồ dùng dạy – học:
- Bảng lớp viết ( 2 lần) nội dung BT 2a
III) Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A) KTBC:
- GV đọc cho HS viết bảng
lớp, lớp viết vào bảng con các
từ ngữ sau : rung mành, thơ

thẩn, giao việc , lơ lửng.
- Nhận xét , ghi điểm
B) Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) HDHS nghe – viết:
a) HDHS chuẩn bị
- Yêu cầu HS đọc bài thơ , cả
lớp theo dõi trong SGK.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại 4
khổ thơ đầu , chú ý các chữ viết
hoa , những chữ mình dễ viết
sai, cách trình bày bài thơ.
- Nhắc HS tư thế ngồi viết
chính tả.
b) Nhớ - viết
- Yêu cầu HS nhớ - viết bài
vào vở.
c) Chấm , chữa bài.
- Chấm 5 đến 7 bài
- Nhận xét
3) HDHS làm bài chính tả
- BT2a.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT
và làm bài.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp
viết vào bảng con.
- Lớp theo dõi lắng nghe.
- 1 HS đọc bài thơ, cả lớp
theo dõi trong SGK.
- 2 HS thuộc lòng 4 khổ thơ

đầu của bài thơ.
- HS viết những chữ mà các
em dễ viết sai vào giấy nháp.
- HS viết bài vào vở
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài vào vở.
C) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét , đánh giá tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị nội dung
Em cần làm gì để bảo vệ môi
trường? để học tốt tiết TLV sắp
tới.
- 2 HS thi làm bài đúng,
nhanh trên bảng lớp, làm
xong đọc kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét,
chốt lại lời giải đúng.
* Lời giải a: rong ruổi, rong
chơi, thong dong, trống
giong cờ mở, gánh hàng
rong.
TUẦN 32
Thứ 3 ngày 27 tháng 4 năm 2010
Chính tả:(Nghe – viết)

NGÔI NHÀ CHUNG
I)Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Lam đúng BT 2a, BT3a
II) Đồ dung dạy – học:

- Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ ở BT 2a
III) Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A) KTBC:
- GVđọc cho HS viết trên
bảng lớp, cả lớp viết vào bảng
con các từ ngữ sau: thong
dong, rong ruổi.
- Nhận xét, ghi điểm
B) Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
- 2 HS lên bảng lớp viết, cả
lớp viết vào bảng con.
- Lớp theo dõi lắng nghe.
2) HDHS nghe- viết:
a) HDHS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần bài Ngôi nhà
chung và yêu cầu HS đọc lại.
- Giúp HS nắm nội dung bài
văn .
* GV nêu câu hỏi :
+ Ngôi nhà chung của mọi
dân tộc là gì?
+ Những việc làm chung các
dân tộc phải làm là gì?
- Yêu cầu HS đọc lại bài và
nêu những chữ mà các em
thấy khó phát âm. GV ghi lên
bảng và HDHS luyện viết.
- Nhắc lại HS tư thế ngồi và

cách viết bài văn xuôi.
b) GV đọc cho HS viết
- GV đọc
c) Chấm, chữa bài
- Chấm 5 đến 7 bài
- Nhận xét
3)HDHS làn bài tập chính tả.
a) BT 2a
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và
làm bài tập.
- GV và cả lớp nhận xét,
hoàn chỉnh bài làm.
*Lời giải a: nương đỗ -
nương ngô- lưng đeo gùi – tấp
nập – là nương – vút lên.
b) BT3a
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và
làm BT.
- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi
trong SGK.
- ( Ngôi nhà chung của mọi
dân tộc đó là trái đất. )
- ( Bảo vệ hòa bình, bảo vệ
môi trường, đấu tranh chống
đói nghèo , bệnh tật,….)
- 2 HS viết trên bảng lớp, lớp
viết vào bảng con.
- HS viết vào vở
- HS làm bài cá nhân.
- 3 HS làm bài trên bảng lớp.

- HS chữa bài làm đúng vào
vở.
- Cả lớp làm vào vở.
- Vài HS đọc trước lớp câu
- GV cùng HS nhận xét giúp
bạn hoàn thiện bài làm.
C) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Dăn HS về nhà xem trước
bài học sau.
văn.Sau đó từng cặp đọc cho
nhau viết rồi đổi bài cho nhau.


Thứ 5 ngày 29 tháng 4 năm 2010
Chính tả : ( Nghe – viết)

HẠT MƯA
(Nguyễn Khắc Hào)
I) Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ
5 chữ.
- Làm đúng BT2a
II) Đồ dùng dạy –học:
- Bảng lớp ghi nội dung BT 2a
III) Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A) KTBC:
- KTHS viết trên bảng lớp và
lớp viết vào giấy nháp câu văn

trong BT3a.( Cái lọ lục bình
lóng lánh nước men nâu.)
- Nhận xét, ghi điểm
B) Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) HDHS nghe – viết:
a) HDHS chuẩn bị
- Yêu cầu HS đọc bài thơ Hạt
mưa , cả lớp theo dõi trong
SGK.
- 2 HS viết trên bảng lớp ,
lớp viết vào giấy nháp.
- Lớp theo dõi lắng nghe.
- 2 HS đọc bài thơ , cả lớp
theo dõi trong SGK.
- Để giúp HS hiểu nội dung
bài thơ .
* GV nêu câu hỏi:
+ Những câu thơ nào nói lên
tác dụng của hạt mưa?
+ Những câu thơ nào nói lên
tính cách tinh nghịch của hạt
mưa?
- HDHS luyện viết các từ mà
các dễ viết sai chính tả. ( màu
mỡ, mặt nước, nghịch.)
- Nhắc các em tư thế ngồi và
nhớ viết những tiếng đầu
dòng thơ cách lề khoảng 2 ô
li.

b) GVđọc , HS viết bài
- GV đọc
c) Chấm, chữa bài
- Chấm 5 đến 7 bài.
- Nhận xét
3)HDHS làm bài tập chín tả.
- BT 2a
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và
làm BT.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt
lại lời giải đúng.
* Lời giải a: Lào – Nam Cực
– Thái Lan.
C) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá tiết học
- Khuyến khích HS về nhà
HTL bài thơ Hạt mưa.
- Dặn HS về nhà xem trước
- ( Hạt mưa ủ trong vườn,
Thành mỡ màu của đất ./ Hạt
mưa trang mặt nước, làm
gương cho trăng soi.)
- ( Hạt mưa đến là
nghịch….Rồi ào ào đi ngay.)
- 3HS viết trên bảng lớp, lớp
viết vào bảng con.
- HS viết bài vào vở
- 1 HS đọc yêu cầu của BT.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 3HS lên bảng viết từ ngữ tìm

được., đọc kết quả.
- Cả lớp chữa bài đúng vào
vở.
bài học sau.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×